Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE VAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.47 KB, 7 trang )

viết bài tập làm văn số 1 ( Bi vit ở nhà)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết kiểu bài văn tự sự
2. Kỹ năng: Biết cách trình bày một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng, hồn
chỉnh.
3. Thái độ:HS có ý thức vận dụng kiến thức về văn tự sự vào bài viết đúng
theo yêu cầu.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tại lớp
- Thời gian : 90 phút
- Hình thức : Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề
-Nhận biết được tên -Hiểu được đúng sự việc -Viết được
Văn tự sự
văn bản, phương
và nhân vật trong truyện bài văn tự
thức biểu đạt.
truyền thuyết .
sự.
Tổng số
Câu 1.A
Câu 1.B
Câu 2
Số câu: 2
câu


Số điểm : 1
Số điểm :2
Số điểm : 7 Số điểm:
Số điểm
Tỉ lệ :10%
Tỉ lệ :20 %
Tỉ lệ :70% 10
Tỉ lệ %
Tỉ lệ :
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (3 điểm) Hãy đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau :
M
" ẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay
mà nói: "Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh
cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra".
A.(1điểm)Cho biết tên và thể loại của văn bản?
B.(2 điểm) Hãy chỉ ra mạch lạc và bố cục trong văn bản trên ?
Câu 2: ( 7 điểm) Kể lại một chuyện cảm động mà em gặp ở trong trường.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
Câu

1

ý

A

B


Hướng dẫn chấm bài
- Đoạn trích từ văn bản "Cổng trường mở ra".

Điể
m
1

- Thuộc thể loại :Văn bản nhật dụng
- Mạch trong văn bản :
+Từ đầu -> bước vào : Nỗi lòng của mẹ
+ Còn lại : Cảm nghó của mẹ về Giáo dục.
-Bố cục có hai phần

2


Đề bài: Kể lại một chuyện cảm động mà em gặp ở trong trường.
Yêu cầu
kĩ năng
2

*Về hình thức: -Thể loại: văn tự sự.
- Diễn đạt lưu loát, bố cục rõ ràng, cân đối.
- Trình bày sạch sẽ, khơng sai chính tả
*Về kĩ năng: Viết kiểu bài văn tự sự sáng tạo .
*Về nội dung

Yêu cầu
kiến thức
Mở bài

Thân bài

- Kể lại một chuyện cảm động mà em gặp ở trong trường.
-Giới thiệu tình huống phát sinh truyện

1

-Kể chi tiết địa điểm, thời gian xảy ra tình huống khiến em cảm
động .

5

- Tình cảm,thái độ của em trước tình huống đó.
Kết bài

- Kết thúc của sự việc,nêu cảm nghĩ của em về tình huống đó.

1

* Lưu ý:Chỉ cho đạt tổng điểm tối đa khi bài văn trình bày sạch ,chữ đẹp, có
sự sáng tạo.
- Điểm 7: Bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc, bài viết trình bày khoa học, diễn đạt
lưu lốt,khơng sai lỗi chính tả.
- Điểm 5 - 6: Bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt khá lưu lốt có thể sai
hai, ba lỗi chính tả.
- Điểm 4 - 5 : Bài viết đủ ba phần theo yêu cầu,có thể hơi sơ sài mắc vài ba lỗi các
loại.
- Điểm 3- 4: Bài viết sơ sài hoặc thiếu ý, câu chuyện kể chưa thuyết phục, diễn đạt
chưa lưu loát, sai khoảng 5, 6 lỗi các loại.
- Điểm 1 - 2: Bài viết diễn đạt yếu, trình bày thiếu ý hoặc bố cục không rõ ràng, quá

sơ sài, mắc nhiều lỗi các loại.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.
* Hướng dẫn HS tự học ở nhà Nộp bài đúng thời gian.
Chuẩn bị bài : Những câu hát than thân
BAN GIÁM HIỆU
PHÊ DUYỆT

TỔ CHUYÊN MÔN
DUYỆT ĐỀ

Ngày 15 tháng 09 năm 2017
Người ra đề


TIẾT 31+32 :

Ngày dạy…../…../2017 tại lớp: 7A
Ngày dạy…../…../2017 tại lớp: 7B
Ngy dy../../2017 ti lp: 7C
Viết bài tập làm văn số 2

I. MỤC TIÊU
1. KiÕn thøc : Gióp HS vËn dơng đợc những kiến thức viết bài văn biểu cảm,th
hin tỡnh yêu thiên nhiên, giá trị của cây xanh với đời sng con ngi,truyn
thng o lớ ca dõn tc.
2. Kĩ năng : Vit văn biêủ cảm ,bit đấnh giá ,trỡnh by mt bi vn hon chnh.
3. Thái độ :Tự giác, vn dụng kiến thức viết bài ,đạt kết quả cao.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên : Nội dung
2. Học sinh : Ôn tập, viết bài tập làm văn

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tại lớp
- Thời gian : 90 phút
- Hình thức : Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề
-Nhận biết được tên -Hiểu được đặc điểm
-Viết được
Văn biểu văn bản, phương
,nội dung, chủ đề chinh bài văn
cảm
thức biểu đạt biểu
trong đoạn văn biểu cảm biểu cảm
cảm gián tiếp
Tổng số
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Số câu: 2
câu
Số điểm : 2
Số điểm :1
Số điểm : 7 Số điểm:
Số điểm
Tỉ lệ :20%

Tỉ lệ :10 %
Tỉ lệ :70% 10
Tỉ lệ %
Tỉ lệ :
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA
Hãy đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau :
“Từ nay, không bao giờ con được thốt ra một lời nói nặng với mẹ. Con
phải xin lỗi mẹ, khơng phải vì sợ bố, mà do sự thành khẩn trong lịng. Con hãy
cầu xin mẹ hôn con, để cho chiếc hôn ấy xóa đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa
trên trán con. Bố rất yêu con, En-ri-cô ạ, con là niềm hi vọng tha thiết nhất của
đời bố, nhưng thà rằng bố khơng có con, cịn hơn là thấy con bội bạc với mẹ.
Thôi, trong một thời gian con đừng hơn bố: bố sẽ khơng thể vui lịng đáp lại cái
hôn của con được”
Câu 1.(1đ) Cho biết tên tác giả, tác phẩm & phương thức biểu đạt trong đoạn
trích ?


Câu 2.(2 điểm) Thái độ của bố với En–ri–cô và rút ra bài học thực tế từ đoạn
trích ?
Câu 3 ( 7 im) Loài cây em yêu.
V. HNG DN CHM BÀI
Câu
1
2

2

ý


Hướng dẫn chấm bài

-Đoạn văn trên được trích từ văn bản "Những tấm lịng cao cả" .
-Của Ét-mơn-đơ-đơ A-mi-xi.Viết thư ,theo phương thức biểu cảm gián tiếp.
-Nội dung chính từ on trớch :Ngửụứi boỏ nghieõm khaộc& những lời khuyên
chân thành ,yêu cầu En–ri–cô xin lỗi mẹ,sửa chữa lỗi lầm.
-Bài học :Yêu thơng, kính trọng bố mẹ là T.cảm thiêng liêng
Caựch ứng xử trong GĐ, ở trường và ngoài XH
Đề bài: Lồi cây em u.
*Về hình thức:
- Kiểu bài: Văn bản biểu cảm.
Yêu cầu
- Diễn đạt lưu loát, bố cục rõ ràng, cân đối.
kĩ năng
- Trình bày sạch sẽ, khơng sai chính tả
*Về kĩ năng: Biết cách làm bài văn biểu cảm.
*Về nội dung
Yêu cầu - Cảm xúc chân thành, hiểu biết về lồi cây em thích.
kiến thức - Bộc lộ tình yêu thiên nhiên, giá trị của cây xanh với đời sống
con người.
Mở bài
Giới thiệu lồi cây và lí do vì sao em thích lồi cây đó.
Thân bài
Kết bài

- C¸c đặc điểm nổi bật của cây..(Thõn, lỏ, hoa...)
- Loài cây có tác dụng trong cuộc sống của con ngời.
- Loài cây trong cuộc sống của em.
Tình cảm của em đối với loài cây đó.


i
m
1

2

1
5
1

* Lu ý:Ch cho t tng im tối đa khi bài văn trình bày sạch ,chữ đẹp, có
sự sáng tạo.
- Điểm 7: Bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc, bài viết trình bày khoa học, diễn đạt
lưu lốt,khơng sai lỗi chính tả.
- Điểm 5 - 6: Bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt khá lưu lốt có thể sai
hai, ba lỗi chính tả.
- Điểm 4 - 5 : Bài viết đủ ba phần theo yêu cầu,có thể hơi sơ sài mắc vài ba lỗi
- Điểm 3- 4: Bài diễn đạt sơ sài, thiếu ý, chưa thuyết phục, sai lỗi các loại.
- Điểm 1 - 2: Bài viết diễn đạt yếu, thiếu bố cục , mắc nhiều lỗi các loại.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.
* Hướng dẫn HS tự học ở nhà
* Chuẩn bị bài : Bạn đến chơi nhà
BAN GIÁM HIỆU

TỔ CHUYÊN MÔN

Ngày 19 tháng 10 năm 2017


PHÊ DUYỆT


DUYỆT ĐỀ

Người ra đề

Ngày dạy…../…../2017 tại lớp: 7A
Ngày dạy…../…../2017 tại lớp: 7B
Ngày dạy…../…../2017 tại lớp: 7C

TIẾT 42 :

KIỂM TRA văn
I. MC TIấU
1. Kiến thức : Giúp HS nm đợc chủ đề nội dung và nghệ thuật của văn bản
nhật dụng, Ca dao, dân ca,văn bản thơ trung đại đã hc
2. Kĩ năng : Nhn bit ch trong ca dao,hiểu được nội dung và nghệ thuật
trong văn bản,vận dụng trỡnh by vn biu cm .
3. Thái độ :Tự giác, vận dụng kiến thức viết bài ,đạt kết quả cao.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên : Nội dung
2. Học sinh : Ôn tập nội dung đã học.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tại lớp
- Thời gian : 45 phút
- Hình thức : Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Cộng
Chủ đề
-Viết bài cảm nhận
Văn bản
ngắn về một nội
dung của văn bản
nhật dụng.
Số câu
Câu 3
Số câu: 1
Số điểm
Số điểm : 5
Số điểm:
Tỉ lệ %
Tỉ lệ : 50%
50
Tỉ lệ : 50%
-Nhận biết được tên
Ca dao
chủ đề và nội dung
,dân ca
cơ bản trong ca dao
số câu
Số điểm

Câu 1
Số điểm : 2

Số câu: 1
Số điểm:



Tỉ lệ %
Thơ
đại

Tỉ lệ : 20%
-Hiểu được nội
dung và nghệ
thuật trong thơ

trung

số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số
câu
Số điểm
Tỉ lệ %

20
Tỉ lệ : 20%

Câu 2
Số điểm :3
Tỉ lệ : 30 %
T/số câu : 1
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20%


T/số câu : 1
Số điểm :3
Tỉ lệ : 30 %

T/số câu : 1
Số điểm : 5
Tỉ lệ : 50%

Số câu: 1
Số điểm:
30
Tỉ lệ : 30%
T/Số câu: 3
Số điểm:
10
Tỉ lệ :
100%

IV. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (2 điểm) Đọc bài ca dao sau :
“ Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ "
Bài ca dao trên thuộc chủ đề nào đã học ? Nội dung lời ca giúp em hiểu
thêm điều gì ?
Câu 2: ( 3 điểm) So sánh ở câu kết, trong hai bài thơ : Qua đèo ngang; Bạn
đến chơi nhà, cụm từ “ ta với ta” có điểm gì khác biệt về nghệ thuật và nội
dung ?
Câu 3: ( 5 điểm) Câu nói của người mẹ : “...Đi đi con,hãy can đảm lên thế giới
này là của con,bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”

được trích từ văn bản nào, ai là tác giả, theo em thế giới kì diệu đó là gì ?
Em cảm nhận như thế nào về tình cảm của người mẹ ,về nhiệm vụ học tập
của bản thân từ câu nói trên (8- 10 dịng) .
V. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
Câu
ý

Hướng dẫn chấm bài
Bài ca dao thuộc chủ đề : Những câu hát nói về tình u quê hương, đất
nước, con người.

Điểm


1

2
Lời ca là niềm tự hào về xứ Nghệ phong cảnh hữu tình ,bời đắp thêm
tình cảm, tình u đối với quê hương đất nước.
Điểm khác nhau:
-Trong bài “ Qua Đèo Ngang”-Bà Huyện Thanh Quan điệp từ “ta” chỉ
một người.
+ Nơi dung nhấn mạnh sự cô đơn của tác giả trước cảnh vật ,khơng có ai
chia sẻ .

- Trong “ Bạn đến chơi nhà”-Nguyễn Khuyến hai từ “ta” đồng âm, chỉ 2 3
2
người ,“ với” quan hệ từ liên kết 2 từ “ta” giữa chủ ,khách hịa hợp
khơng cịn khoảng cách .
+ Thể hiện quan niệm của nhà thơ về tình bạn tri kỷ trong sáng vượt lên

vật chất , dựa trên giá trị tinh thần,có ý nghĩa trong cuộc sống .
- Điểm giống nhau về nghệ thuật cả hai bài đều viết theo thể thơ thất
ngôn bát cú Đường luật, kết thúc bằng 3 từ trực tiếp thể hiện cảm xúc,
tâm trạng của chủ thể trữ tình,là tâm trạng của nhà thơ .
- Câu nói của người mẹ được trích từ văn bản Cổng trường mở ra của
0,5
tác giả Lí Lan.
- Lời động viên của mẹ, khích lệ con mạnh dạn , dũng cảm bước vào
chặng đường mới.
- Gợi ra trước mắt con thế giới kì diệu được mở ra từ cổng trường đó là
4
3
tri thức,là tình cảm thầy trị, bè bạn trong sáng.
- Thế giới kì diệu đó là của con,là tương lai đẹp đẽ .
- Niềm tin tưởng vào sự nghiệp giáo dục
- Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với học sinh.
- Nhiệm vụ học tập của bản thân .
0,5
* Lưu ý: Chỉ đạt điểm tối đa khi bài đúng nội dung,chữ viết sạch đẹp, lời văn
mạch lạc .
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.
* Hướng dẫn HS tự học ở nhà
* Chuẩn bị bài : Từ đờng âm
BAN GIÁM HIỆU
PHÊ DUYỆT

TỔ CHUN MƠN
DUYỆT ĐỀ

Ngày 06 tháng 11 năm 2017

Người ra đề



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×