Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

giao an theo tuan lop 4 TUAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.92 KB, 50 trang )

TUẦN 6
Chiều Thứ 5 ngày 11 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC

Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca
I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời
người kể chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm
thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc
với lỗi lầm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.Bài cũ: (6p)
* Hai hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe bài thơ: Gà Trống và Cáo. (HTL)
? Nhận xét tính cách hai nhân vật Gà Trống và Cáo.
GV xuống tận bàn kiểm tra. Nhận xét
B. Bài mới: (30p)
1. Giới thiệu bài.
2. HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- GV gọi 1 hs năng khiếu đọc bài.
- Bài chia hai đoạn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. ( 2 lượt) GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- HS đọc bài trong nhóm hai.
- Hai nhóm HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.


b) Tìm hiểu bài:
*Hoạt động nhóm 4:
- Cá nhân tự suy nghĩ tìm cách trả lời những câu hỏi phía cuối bài đọc để tìm hiểu
bài đọc .
- Chia sẽ cùng các bạn trong nhóm.
- Nhóm thống nhất chung cho mỗi câu trả lời.
- Hết thời gian TL nhóm , đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
* Đoạn 1.
? Khi câu chuyện xẩy ra An-đrây-ca mấy tuổi? (An - đrây - ca lúc đó 9 tuổi).
? Hồn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? (Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất
nặng).
? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
(An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay).
? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ơng? (Lo chơi đá bóng).
GV hướng dẫn đọc vài câu trong đoạn. GV đọc mẫu, HS luyện đọc, thi đọc.
* Đoạn 2.
? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? (Cậu ân hận vì mình mãi
chơi, mang thuốc về chậm mà ơng mất .Cậu ồ khóc dằn vặt kể cho mẹ nghe).
? An -đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào ?


? Câu chuyện cho em thấy An - đrây - ca là cậu bé như thế nào? (An - đrây - ca là
cậu bé rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện mãi chơi mà
mua thuốc về muộn để ơng mất).
? Nêu nội dung chính cho câu chuyện?
c)
Luyện đọc diễn cảm.
- Hai HS đọc cả bài.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn: “Bước vào phịng ơng nằm ...ra khỏi nhà ”
- HS thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, mẹ ,ông , An - đrây - ca).

- Lớp, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (3p)
-Đặt lại tên câu chuyện theo ý nghĩa câu chuyện.
(Chú bé trung thực, Chú bé giàu tình cảm).
- Nếu em ở cạnh An – đrây- ca thì em sẽ Nói lời an ủi An - đrây – ca ntn? (Bạn
đừng ân hận nữa).
- GV nhận xét tiết học, dặn hs xem trước bài sau.
--------------------------------------------------------------TOÁN

Luyện tập
I. MỤC TIÊU:

Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài ba.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: (6p)
- HS làm bài 2a của tiết học trước.
- Lớp, GV nhận xét .
B. Luyện tập : (30p)
- Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Làm bài cá nhân ( Gv chú ý nhiều hơn tới HS CHT)
*GV cho hs quan sát biểu đồ. HS điền Đ hoặc S vào sau câu trả lời đúng:
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1 m vải trắng.
- Tuần 2 cửa hàng bán được 400 m vải.
- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất.
- Số m vải hoa mà tuần hai bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.
- Số m vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m.

Bài 2: HS nêu yêu cầu bài .
- HS quan sát biểu đồ và trả lời. Lớp và GV nhận xét.
a.
Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b.
Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là:
15 – 3 = 12 (ngày)
c.
Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày).
Bài 3: Dành cho HS năng khiếu,
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS lên bảng chữa bài – HS lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn. Lớp thống nhất ý kiến đúng.
C.
Củng cố – dặn dò: (2p)
- GV chấm một số vở.


GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ

Người viết truyện thật thà
I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; Trình bày đúng lời đối thoại
của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Từ điển. Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1) Bài cũ: (5p) Một HS lên bảng đọc cho bạn viết : lẫn lộn, nức nở, lang beng
Lớp và GV nhận xét.
2) Bài mới: (28p) a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dãn HS viết chính tả.
- Hai HS đọc thành tiếng.
- Nhà văn Ban-dắc có tài gì? (Ơng có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện
dài).
- Trong cuộc sống ơng là người như thế nào? (Ơng là người thật thà, nói dối là
thẹn đỏ mặt và ấp úng).
- HS luyện viết từ khó: Ban - dắc, truyện dài, truyện ngắn.
- GV đọc cho hs viết.
- GV đọc cho hs soát lại bài, chữa lỗi trong bài.
- GV chấm một số vở. Nhận xét chung.
c) Bài tập:
Bài 1: Một hs đọc đề bài.
HS đọc thầm bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả của mình.
Bài 2: HS nên u cầu bài, làm sau đó chữa bài:
a)
sn sẻ, se sẻ, xao xác, xào xạc,...
b)
dung dăng dung dẻ, nho nhỏ, nõn nà, dãi dầu, ....
3) Củng cố dặn dò: (2p)
- GV nhận xét một số vở.
- GV tổng kết bài.
--------------------------------------------------------------Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2018
LỊCH SỬ


Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40)
I. MỤC TIÊU:

- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( Chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,
người lãnh đạo ):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết
hại ( trả nợ nước, thù nhà).
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa… Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung
tâm của chính quyền đơ hộ.
+ ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị
các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân
dân ta.


- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trong sgk và một số hình ảnh bổ sung chiếu trên máy chiếu.
- Phiếu học tập của hs.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ:
*Trình chiếu câu hỏi và yêu cầu hs ngồi cùng bàn trả lời cho nhau nghe nội dung
câu hỏi đưa ra:
- Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì?
- Hãy liệt kê những cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của
các triều đại phong kiến phương Bắc từ năm 179 TCN đến 938.
- HS trả lời, GV xuống lớp kiểm tra và nhận xét.
2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài.
b) Phát triển bài.
* Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- HS đọc nội dung của bài.
- GV giải thích các khái niệm: Quận Giao Chỉ, Thái thú)
- GV: Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có hai ý kiến:
- Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược ,đặc biệt là thái thú Tô Định.
- Do Thi Sách , chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết chết.
Theo em ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai? ( Mỗi cá nhân suy nghĩ, lựa chọn và
TLCH)
Kết luận :Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên
nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
* Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
-Hoạt động nhóm 4
- HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài, trình bày lại diễn biến chính của cuộc
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
- Hai HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét.
* Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào ?
- HS thảo luận cặp đôi TLCH.
Rút ra bài học cần ghi nhớ: Sau hơn 20 năm bị phong kiến nước ngồi đơ hộ, lần
đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy
trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm .
3. Củng cố - dặn dò: (2p)
- Gv tổng kết bài.
+ Để tỏ lòng biết ơn Hai Bà Trưng và thể hiện niềm tự hào nhân dân ta đã làm gì?
(Lập đền thờ, đặt tên Hai Bà Trưng cho trường học, con đường, tên phố..)
- Gv nhận xét bài học.
--------------------------------------------------------------TOÁN


Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:

- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; Nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.


- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề .
- GV hướng dẫn: Muốn tìm số tự nhiên liền sau (liền trước) ta làm thế nào? Ta
cộng thêm (bớt) một vào số đó .
- HS thảo luận nhóm đơi làm bài, chữa bài.
Kết quả:
a) 2835918
b) 2835916
c) Hàng triệu; hàng trăm nghìn ; hàng trăm
Bài 3: HS nhìn vào biểu đồ trả lời câu hỏi
a)
Khối lớp ba có 3 lớp , đó là: 3A; 3B; 3C
b)
Lớp 3A có 18 hs giỏi tốn.
Lớp 3B có 27 hs giỏi tốn. Lớp 3C có 21 hs gỏi tốn.
c)
Trong khối lớp 3:
Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi nhất

Lớp 3A có ít hs giỏi nhất
Bài 4: HS nêu yêu cầu bài, làm miệng bài tập
a)
Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b)
Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét một số vở.
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Danh từ chung và danh từ riêng
I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái
quát của chúng; Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng
quy tắc đó vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam có sơng Cửu Long.
- Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 (phần nhận xét).
- Một số phiếu viết nội dung bài tập 1 (phần luyện tập).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Bài cũ: (5p)
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT VC -T5.
- GV nhận xét .
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài. (1p)

b. Phần nhận xét. (13p)
Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài. Trả lời:
a) Sông;
b) Cửu Long (cho hs xem trên bản đồ vị trí của sông Cửu Long).
c) Vua;
d) Lê Lợi.
Bài 2: So sánh a với b.
Sơng: tên chung chỉ những dịng nước chảy tương đối lớn.
a)
Cửu Long : Tên riêng của một dịng sơng.


b)
Vua :
Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước Phong kiến.
c)
Lê Lợi :
Tên riêng của một vị vua.
* GV: Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ
chung.
Những tên riêng của người sự vật nhất định như sông Cửu Long, Lê Lợi gọi là
danh từ riêng
Bài 3: a) sông không viết hoa, Cửu Long viết hoa.
b) vua không viết hoa, Lê Lợi viết hoa.
c. Phần ghi nhớ.
- Ba hs đọc phần ghi nhớ trong bài. Cả lớp đọc thầm, học thuộc lòng ghi nhớ.
d. Phần luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm đơi làm bài. Nêu miệng chữa bài.
DT chung: núi / dịng sơng / dãy / mặt/ sông / ánh / nắng / đường /dãy / nhà / trái /

phải / giữa / trước
DT riêng : Chung /Lam /Thiên Nhẫn / Trác/Đại Huệ /Bác Hồ
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân. HS tự viết tên ba bạn nam, nữ trong lớp
- HS trả lời: Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng, vì đó là tên riêng của mỗi bạn .
3.Củng cố - dặn dò: (4p) - GV chấm một số bài.
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
KỂ CHUYỆN

Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. MỤC TIÊU:

- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về
lịng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ: (5p)
- Một hs kể chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thệu bài: (1p)
b. Hướng dẫn hs kể chuyện: (30p)
* HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV viết đề lên bảng : Đề ra :Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được
nghe, được đọc.
- Một HS đọc đề bài, gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- Bốn hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- HS đọc thầm gợi ý của bài kể.

* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện.
- Kể theo cặp.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
- Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất.
3.Củng cố - dặn dò: (2p)


- GV nhận xét chung về tiết học.
- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho người thân nghe.
- HS xem trước các tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng và gợi ý dưới tranh.
---------------------------------------------------------------

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Sinh hoạt lớp
1. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 6

HS tự nhận xét
GV nhận xét
+ Ưu điểm: Tinh thần phát biểu cao.
- Nhìn chung các em có ý thức học tập.
- Nề nếp ra vào lớp tốt.
- ý thức học tập tốt.
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Tuyên dương, phê bình
+ Tồn tại: Một số em chưa tự giác làm vệ sinh trực nhật.
- Về nhà nhiều em chưa HT Bt cô yêu cầu.
- Chưa chịu học bài cũ
2. KẾ HOẠCH TUẦN 7


- Củng cố nề nếp lớp.
- Thường xuyên kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện tốt mọi nề nếp.
- Thi đua học tập tốt.
- Tiếp tục phong trào: Đôi bạn cùng tiến
--------------------------------------------------------------Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2018
TOÁN

Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:

- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; Nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ:
- HS làm bài tập 2 của tiết trước.
- Lớp - GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện tập :
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài
a) D
b) B
c) C
d) C
Bài 2: HS làm bài rồi chữa bài.
a)

Hiền đã đọc 33 quyển sách.

e) C


b)
Hoà đã đọc 40 quyển sách.
c)
Hoà đã đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách.
d)
Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách.
e)
Hồ đã đọc nhiều sách nhất.
f)
Trung đã đọc ít sách nhất.
g)
TB mỗi bạn đã đọc được:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển)
3.Củng cố, dặn dò: (4p)
- GV nhận xét một số bài.
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC

Chị em tôi
I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không được nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng
tin, sự tơn trọng của mọi người đối với mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh minh hoạ bài tập trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Bài cũ:
- Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và cáo.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc :
- Một HS năng khiếu đọc toàn bài. GV chia bài văn làm 3 đoạn:
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 2 nhóm đọc bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
c. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động nhóm 4:
B1. Cá nhân tự suy nghĩ tìm cách trả lời những câu hỏi phía cuối bài đọc để tìm
hiểu bài đọc .
B2. Chia sẽ cùng các bạn trong nhóm.
B3. Nhóm thống nhất chung cho mỗi câu trả lời.
B4. Hết thời gian TL nhóm , đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
* Đoạn 1
- Cô chị xin phép ba đi đâu? (Cơ xin phép ba đi học nhóm).
- Cơ có đi học nhóm thật khơng? (Cơ khơng đi học nhó mà lại đi chơi).
- Cơ nói dối với ba như vậy đã nhiều lần chưa? (...nhiều đến nỗi không biết lần này
là lần thứ mấy)
- Vì sao cơ nói dối được nhiều lần như vậy? (... vì bấy lâu nay bố vẫn tin cơ).
- Vì sao mỗi lần nói dối cơ chị lại thấy ân hận? (Vì cơ thương ba, biết mình đã phụ
lịng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì đã quen nói dối).

* Đoạn 2.


- Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói dối? (Cơ em bắt chước chị cũng nói dối ba
đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ như
khơng thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ
về).
* Đoạn 3.
- Vì sao cách làm của cô em giúp được cô chị tỉnh cơ chị tỉnh ngộ? (Vì em nói hệt
như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu ...).
- Cơ chị đã thay đổi như thế nào? (Cơ khơng bao giờ nói dối ba đi chơi nữa cô cười
mỗi khi nhớ lại cái cách em gái cơ đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ).
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (Khơng được nói dối. Nói dối đi học để
bỏ đi chơi rất có hại).
- Hãy đặt tên cho cơ em và cơ chị theo đặc điểm tính cách? (Cơ em thông minh ,
Cô chị biết hối lỗi).
d. Đọc diễn cảm:
- Ba HS nối tiếp nhau đọc ba đoạn.
- HS đọc diễn cảm theo cách phân vai (Người dẫn chuyện, cô chị, cô em, người
cha).
- GV hướng dẫn HS luyện đọc phân vai đoạn từ: Hai chị em....cho nên nguời.
- HS đọc, lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất .
3.Củng cố - dặn dò:
- Gv gợi ý, HS nêu nội dung bài học.
Gv liên hệ
? Em rút ra được bài học gì cho bản thân khi đọc bài Chị em tơi?
? em đã bao giờ nói dối chưa?
? nói dối có ảnh hường như thể nào đến bản thân mình và những người xung
quanh?
GV: Nói dối là một tính xấu, làm mất đi lịng tin của chúng ta với những người

xung quanh. Vì vậy, chúng ta khơng đựơc nói dối và khun bảo mọi người khơng
được nói dối.
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------Chiều thứ 3 ngày 16 tháng 10 năm 2018
TỐN

Phép cộng
I. MỤC TIÊU:

- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khơng nhớ
hoặc có nhớ khơng q ba lượt và không liên tiếp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ : (4p)
- Gọi HS chữa BT 1 của tiết trước.
- GV nhận xét.
2. Bài mới : (30p)
a. Giới thiệu bài :
b.Củng cố cách thực hiện phép cộng :
- GV nêu phép cộng ở trên bảng : 48352 + 21026
- GV gọi HS đọc phép cộng và nêu cáh thực hiện phép cộng
- yêu cầu cả lớp tự tìm cách thực hiện vào vở nháp.
- Hai HS lên bảng thực hiện phép cộng:


48325
+ 21026
69351
- Nêu kết quả tính. Nhận xét kết quả bạn làm trên bảng.
- GV nêu tiếp phép cộng: 367859 + 541728

Hỏi : Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
+ Đặt tính: Đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng
viết thẳng cột với nhau, viết dấu “ +” và kẻ ngang.
+ Tính: Cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
- Cho vài hs nêu lại cách làm
b.Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài: Đặt tính và tính ( Gv chú tropng với HS CHT0
- HS làm bài cá nhân vào vở, chữa bài.
- Kết quả: a) 6987; 7988
b) 9492; 9184
Bài 2: GV hướng dẫn hs làm bài tương tự bài 1:
HS làm dòng 1 và dòng 3
Kết quả:
a. 4685+2347 = 7032
b.186954 + 247436 = 434390
57696 + 814 = 58510
793575 + 6425 = 800 000
Bài 3: HS đọc bài toán, 1 HS làm bài ở bảng, cả lớp giải vào vở, chữa bài:
Bài giải
Số cây của huyện đó trồng được là:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Đáp số : 385994 cây.
3. Củng cố, dặn dò: (4p)
- GV nhận xét một số vở.
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN

Trả bài văn viết thư
I. MỤC TIÊU:


- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư; Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài
viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS có năng khiếu biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp. (15p)
- GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên bảng.
- Nhận xét về kết quả bài làm.
* Ưu điểm:
- Cơ bản các em đều xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư. Có nhiều bài viết khá
hay như bài của An, Hảo , Hoài,Lãm, ....
- Bố cục lá thư phần lớn đã có đầy đủ các phần: Đầu thư, nội dung chính của bức
thư và phần cuối thư.
- Trong bức thư đã biết thăm hỏi, và chúc mừng năm mới đối với người nhận thư.
* Nhược điểm:
- Một số bài chưa có đủ bố cục.
- Một số bạn lời xưng hô đầu thư chưa đúng :
- Một số bài cịn viết sai lỗi chính tả q nhiều .


- Một số còn viết sai yêu cầu đề bài.
- Một số bài khơng có phần hỏi thăm sức khoẻ hay lời chúc mừng năm mới .
- Một số bài quá sơ sài.
2. Chữa một số lỗi cơ bản: (10p)
- HS tự chữa lỗi
+ Lỗi dùng từ.
+ Lỗi chính tả.
+ Lỗi đặt câu.
3. Trả bài: (10p)
- GV đọc một số bài hay cho cả lớp nghe.

- Tuyên dương một số bạn có bài viết tốt.
- HS tự chữa lỗi bài làm của mình.
- GV tổng kết, nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

Sinh hoạt Đội – Sao
--------------------------------------------------------------Thứ 4 ngày 17 tháng 10 năm 2018.
TỐN

Phép trừ
I. MỤC TIÊU:

- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc
có nhớ khơng q ba lượt và không liên tiếp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ:
- HS lên làm bài ở lớp : Nêu cách thực hiện và tính :
a) 3567923 + 123485
b) 671234 + 1235567
- HS thực hiện, gv nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Củng cố cách thực hiện phép trừ
- GV viết phép tính :
365279 - 450237
- Một hs đọc phép tính trên.
- Hai hs lên bảng nêu cách tính và tính:
865279
- cả lớp tính vào nháp

- 450237
415042
- GV tiếp phép tính: 647253 - 285749
- HS tiến hành làm theo ví dụ 1
GV hỏi : Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào ? (Đặt tính, tính theo thứ tự
từ trái sang phải).
c. Bài tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài ( Quan tâm nhiều đến hs CHT)
HS làm bài cá nhân vào vở, chữa bài
Kết quả:
204613;
313131;
592147;
592637
Bài 2: Hs nêu yêu cầu bài, một hs làm bài ở bảng, lớp làm vào vở, chữa bài:
Kết quả:
39145;
31235;


Bài 3: HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn giúp hs tìm ra cách giải của bài tốn. HS làm bài, chữa bài.
Bài giải
Độ dài quãng đường xe lửa đi từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là:
1730 - 1315 = 415 (km)
Đáp số :415 km.
3. Củng cố, dặn dò : (4p)
- GV nhận xét một số vở.
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU


Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
I. MỤC TIÊU:

- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng; bước
đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu
được với một từ trong nhóm.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ: Yêu cầu hs viết vào nháp
- Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ vật.
- Viết 5 danh từ riêng là tên của người, sự vật xung quanh.
- 2 HS viết trên bảng ,
- Lớp và gv nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài tập, HS đọc thầm đề bài và làm bài tập vào vở.
- GV phát phiếu cho ba hs lên bảng làm đại diện cho ba tổ.
Tự hào, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào ,...
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài .
- Một lịng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó (trung thành).
- Trước sau như một, khơng gì lay chuyển nổi (trung kiên).
- Một lịng vì việc nghĩa (trung nghĩa).
- ăn ở nhân hậu, thành thật trước sau như một (nhân hậu).
- Ngay thẳng, thật thà (trung thực).
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài, thảo luận nhóm đơi làm bài.
a.
Trung có nghĩa là ở giữa : Trung thu, trung bình, trung tâm.
b.

Trung có nghĩa là một lòng, một dạ: Trung thành, trung nghĩa, trung thực,
trung hậu, trung kiên.
Bài 4: HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân: VD: + Bạn Lương là học sinh trung bình của lớp.
+ Thiếu Nhi ai cũng thích tết Trung Thu.
+ Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu.
3.Củng cố - dặn dò: (4p)
- GV tổng kết bài, nhận xét một số vở.
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------ĐỊA LÍ


Tây Nguyên
I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Ngun:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao - thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk. Lâm Viên,
Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa, mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Ngguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt
Nam: Kon Tum. Plây ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
* Đối với HS có năng khiếu cần nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây
Nguyên.
* GD QPAN: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên
cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Bản đồ, tranh ảnh trình chiếu trên máy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Bài cũ: (5p)
HĐ cả lớp.
- Hãy nêu điều kiện tự nhiên ở trung du Bắc Bộ ?
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
- HS trả lời, lớp và GV nhận xét.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung chính:
* Hoạt động1: Tây Nguyên xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam
-Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp
khác nhau
- ( Cá nhân) HS chỉ vị trí của các cao ngun trên lược đồ hình 1 trong sgk và đọc
tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam.
- Gọi một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam.
+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao?
(Đắk Lắk, Kom Tum, plây cu, Di Linh, Lâm Viên.)
- GVgiới thiệu 4 cao nguyên, HS thảo luận nhóm 4:
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên?
Nhóm 1: Cao nguyên Đắk Lắk.
Nhóm 2: Cao nguyên Kom Tum.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên.
KL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông , lắm thác ghềnh bởi vậy
tiềm năng thủy điện là rất to lớn. Vì vậy cần phải bảo vệ nguồn nước để phục vụ
cuộc sống.
* Hoạt động 2: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô
- Dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2, trả lời các câu hỏi :
+ ở Bn Ma Thuột mùa mưa có những tháng nào? Mùa khơ vào những tháng
nào?

+ Khí hậu ở Tây Ngun có mấy mùa? Là những mùa nào?
+ Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên ?
* Hoạt động nhóm 4


- HS đọc câu hỏi suy nghĩ về phương án trả lời.
- Chia sẽ câu trả lời trong nhóm và cùng nhau thảo luận tìm ra phương án trả lời
đúng nhất.
- Báo cáo kết quả thảo luận
* Hoạt động cả lớp : HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình
và khí hậu của Tây Nguyên.
* Dành cho HS có năng khiếu: Nêu đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây
Nguyên.
3. Củng cố, dặn dị: (2p)
- GV tổng kết bài.
GD QPAN : GV nói cho học sinh hiểu Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ
của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ
Tây Nguyên

Các cao nguyên : Kon
Tum, Đắc Lắc, Lâm
Viên , Di Linh.
Xếp thành nhiều tầng

Khí hậu có 2 mùa:
- Mùa mưa.
- Mùa khơ.

- Gọi hs nhắc lại.
- GV nhận xét tiết học .

--------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN

Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. MỤC TIÊU:

- Dựa vào 6 tranh minh hoạ trong truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn chuyện dưới
tranh để kể lại được cốt truyện.
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Sáu tranh minh hoạ truyện trong sgk. ( phóng to)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Bài cũ: (5p)
- Một HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn
kể chuyện.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài. (1p)
b) HS làm bài tập. (30p)
Bài 1: Dựa vào tranh kể lại cốt truyện: Ba lưỡi rìu
- Một HS đọc nội dung BT 1, đọc phần dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu.
- HS đọc nội dung bài tập và quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh.
+ Truyện có mấy nhân vật ?

+ Hai nhân vật :Chàng tiều phu và một cụ
già chính là tiên ơng.


+ Nội dung chuyện nói về điều
gì?


+ Chàng trai đựơc tiên ơng thử thách tính
thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.

- Sáu hs nối tiếp nhau, mỗi em nhìn mõi tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh
- Hai hs thi kể lại cốt truyện: Ba lưỡi rìu.
Bài 2: Phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện.
Đối với HS năng khiếu có thể dựa vào các bức tranh để kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Một hs đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh 1 đọc gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời câu hỏi.
- Nhân vật làm gì ?
- Nhân vật nói gì ?
- Ngoại hình nhân
vật?
- Lưỡi rìu sắt

- Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng
xuống sơng.
- Chàng buồn bã nói: “Cả nhà ta chỉ trơng vào lưỡi rìu
này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây!”
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần quấn khăn mỏ rìu.
- Lưỡi rìu bóng lống.

- Hai HS nhìn phiếu học tập xây dựng đoạn văn.
- HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện.
- HS làm việc cá nhân HS phát biểu lần lượt các tranh còn lại.
- HS kể theo cặp. Đại diện các nhóm thi kể theo đoạn , theo cả truyện.
Đoạn

Nhân vật làm

gì?
Cụ già hiện lên

Cụ hứa vớt rìu giúp
chàng trai, chàng trai
chắp tay cảm ơn.

Cụ già vớt được
dưới sơng lên
lưỡi rìu ... xua
tay
Cụ già vớt lên
một lưỡi rìu thứ
2. Chàng vẫn
xua tay
Cụ già vớt lên
lưỡi rìu thứ ba
chỉ tay vào lưỡi
rìu, chàng giơ
hai tay lên trời
Cụ già tặng
chàng trai cả ba
lưỡi rìu. Chàng
chắp tay tạ ơn.

Cụ bảo lưỡi rìu của
con đây: Chàng nói
đây khơng phải là lưỡi
rìu của con.
Cụ già hỏi : Lưỡi rìu

này của con chứ ?
Chàng đáp khơng phải
của con.
Cụ hỏi : Lưỡi rìu này
có phải của khơng?
Chàng trai mừng rỡ :
Đây mới đúng là rìu
của con.
Cụ khen : Con là
người trung thực. Ta
tặng con cả ba lưỡi rìu
Chàng trai mừng rỡ
nói: “Cháu cảm ơn cụ”

2

3

4

5

6

Nhân vật nói gì ?

Ngoại
hình nhân
vật
Cụ già râu

tóc bạc
phơ ,vẻ mặt
hiền từ.
Chàng trai
trẻ vẻ mặt
thật thà.

Lưỡi rìu
vàng, bạc,
sắt

Lưỡi rìu
vàng sáng
lố.
Lưỡi rìu
bạc sáng lấp
lánh.

Chàng trai
vẻ mặt hớn
hở.
Cụ già vẻ
hài lịng.
Chàng trai
vẻ mặt sung
sướng.

Lưỡi rìu sắt.



3.Củng cố, dặn dò: (4p)
- Chấm một số bài.
- Hai HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------TUẦN 6
Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2018
KHOA HỌC

Một số cách bảo quản thức ăn
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể:

- Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, ....
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 24; 25 SGK. Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Bài cũ:
- GV hỏi: Để thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm, cần làm gì ?
- HS trả lời- Lớp, GV nhận xét.
2.Bài mới: (28p)
2. 1. Giới thiệu bài.
2. 2 Phát triển bài.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn
- HS quan sát các hình 24; 25 SGK và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói những cách
bảo quản thức ăn trong từng hình.
- HS làm việc nhóm đơi.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
Hình

1
2
3
4
5
6
7

Cách bảo quản
Phơi khơ
Đóng hộp
Ướp lạnh
Ướp lạnh
Làm mắm (Ướp mắm )
Làm mứt (Cô đặc với đường )
Ướp muối (Cà muối )

* Hoạt động 2:
Tìm hiểu cơ sở
khoa học của các
cách bảo quản
thức ăn.
- Cả lớp thảo luận:
Nguyên tắc chung
của việc bảo quản
thức ăn là gì ?
- HS làm bài tập: Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi
sinh vật khơng có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật
xâm nhập vào thực phẩm ?
a)

Phơi khô, nướng, sấy.
b)
Ướp muối, ngâm nước muối.
c)
Ướp lạnh.
d)
Đóng hộp.
e)
Cơ đặc với đường.
Kết luận: + Làm cho vi sinh vật khơng có điều kiện hoạt động: a; b; c; e


+ Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d
* Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
- HS làm vào phiếu học tập do gv phát
Tên thức ăn

Cách bảo quản

- Làm việc cả lớp: HS trình bày, HS khác bổ sung.
GV: Những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định. Vì
vậy, khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên
vỏ hộp hoặc bao gói.
3.Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- GV nhận xét dặn dò.
-------------------------------------------Chiều thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2018
ĐẠO ĐỨC

Bày tỏ ý kiến (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
những người khác.
- TH MT: Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình.
- GD QPAN: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt
II. HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC:

1.Bài cũ: (5p)
- HS bày tỏ ý kiến của mình trong bài tập 2 ở tiết trước.
- Lớp - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Phát triển bài.
* Hoạt động 1: Tiểu phẩm một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
- HS xem tiểu phẩm do các bạn đóng. Thảo luận:
+ Em có những nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của
Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ ga đình như thế nào? ý kiến của Hoa có phù hợp
khơng?
+ Nếu là Hoa em sẽ giải quyết như thế nào?
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Trị chơi: “Phóng viên”
- Cách chơi : Một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn
trong lớp theo câu hỏi 3 trong sgk.
- GV kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày
tỏ ý kiến của.
* Hoạt động 3: HS vẽ tranh bài tập 4 sgk.

Kết luận chung :


- Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em. ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng.
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến người khác .
* Hoạt động nối tiếp
- HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, lớp, của trường.
- Tham gia các ý kiến với cha, mẹ về những vấn đề có liên qua đến bản thân và gia
đình em.
GV kết luận: Các em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề mà
các em quan tâm như là vấn đề bảo vệ môi trường ở lớp, ở trường, ở thơn xóm;
nhằm góp phần làm cho mơi trường của chúng ta xanh - sạch - đẹp .
3.Củng cố - dặn dò: (2p)
- GV tổng kết bài.
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------KHOA HỌC

Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết :

- Nêu cách phòng chống một số bệnh do ăn uống thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám dể chữa trị kịp thời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Hình trang 26, 27 sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Bài cũ: (5p)
- Nêu các cách bảo quản thức ăn mà gia đình bạn sử dụng?
- HS trả lời, gv nhận xét.
2. Bài mới: (28p)
a. Giới thiệu bài.
b. HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Quan sát các hình 1, 2 trang 26 sgk, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi
xương, suy dinh dưỡng và bệnh biếu cổ.
- Thảo luận các nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Kết luận chung: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu
chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi - ta - min D sẽ bị còi xương, thiếu I-ốt
cơ thể phát triển chậm, kém thông minh dễ bị bướu cổ.
c.HĐ2: Thảo luận về cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào
do thiếu dinh dưỡng?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ?
- GV kết luận : Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như :
+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi - ta - min A
+ Bệnh phù do thiếu vi - ta - min B
+ Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi - ta - min C


- Đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất . Đối với trẻ em
cần được cân nặng thường xuyên . Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho phù hợp và nên đưa trẻ đến bệnh viện để
khám và chữa trị.

d. HĐ3: Chơi trò chơi
Bước 1: Tổ chức : - GV chia lớp thành hai đội.
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi:
- Đội 1 nói : Thiếu chất đạm , Đội 2 nói : Sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Đội 2 lại nói :Thiếu I - ốt . Đội 1 trả lời : Dễ bị bướu cổ.
- Đội nào nói sai sẽ hỏi tiếp câu hỏi.
Kết thúc trò chơi: GV tuyên dương đội thắng cuộc.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2016
KĨ THUẬT

Khâu ghép hai mép vải bằng mũi kim khâu thường (t1)
I. MỤC TIÊU:

- HS biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa
đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu đường khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vài có kích thước 20cm x 30cm
+ Chỉ khâu
+ Kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Tiết 1

1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu
- Giáo viên giới thiệu mẫu
- Giới thiệu một số sản phẩm
- Kết luận : Khâu ghép mai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may
các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong, có thể là đường thẳng.
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh thao tác kĩ thuật
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 1, 2, 3 (SGK) để nêu cách
vạch dấu đường khâu ghép hai mép vải.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2,3 (SGK) để nêu cách khâu lược khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Giáo viên hướng dẫn một số điểm cần lưu ý :
+ Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải.
+ úp mặt phải của hai mảnh vải và nhau và xếp cho hai mảnh vải bằng nhau
rồi mới khâu.
+ Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải
sang trái cho đường khâu thật thẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo.


- Gọi 1 - 2 học sinh lên bảng thực hiện các thao tác
- Học sinh khác và giáo viên nhận xét
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài
Giáo viên cho học sinh xâu chỉ vào kim, về nút chỉ và tập khâu ghép mai
mép vải bằng mũi khâu thường.
3. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét tiết học.
Chiều thứ 3 ngày 10 tháng 10 năm 2017
SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT

Nội dung: Danh từ, từ ghép, từ láy. so sánh
I. MỤC TIÊU:


- Củng cố, rèn luyện các kiến thức về từ ghép, từ láy, danh từ.
- Học các sử dụng hình ảnh so sánh để miêu tả ( HS có năng khiếu).
- Rèn kĩ năng đặt câu.
II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. Khởi động: Trị chơi “tìm người chỉ huy”
Chủ nhiệm câu lạc bộ điều hành cả lớp chơi
2. Hoạt động cá nhân: Đi tìm trạng ngun nhí
Học sinh làm bài cá nhân sau đó giáo viên chữa bài. Em nào làm tốt nhất sẽ được
vinh danh làm trạng nguyên nhí của tuần. Người được vinh danh trạng nguyên nhí
sẽ chỉ một số lỗi nhiều hs mắc phải và cách khắc phục các lỗi đó.
Đề bài cá nhân:
Bài 1: Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm để có:
Các từ ghép:
Các từ láy
mềm.....
mềm.....
xinh......
xinh......
khỏe.....
khỏe.....
lạnh......
lạnh......
vui........
vui........
Bài 2: Điền các danh từ: con thoi, con tàu, con diều, con sóng, con chữ, con
sơng,con suối, con rối, con thuyền, con tem, con đường, con cờ, con mắt vào
những chỗ trống trong những đoạn thơ sau cho đúng ý:
......................... cưỡi sóng ra khơi

................................. chao lượn ngang trời, hè vui.
............................ dệt vải ngược xuôi
................................ mang cánh thư người bay xa.
.............................. dừng lại sân ga
Đầy vơi ....................... hiền hịa dịng sơng.
..................... xứ Nghệ quanh quanh
................................. khéo sắp thì thành bài thơ.
Tướng, sĩ, xe, mã........................
.................................,..................lại mơ về nguồn.
................................ cửa sổ tâm hồn
................................................. múa hát nỗi buồn vơi đi.
Bài 3: Điền từ ngữ cịn thiếu vào chỗ chấm để có hình ảnh so sánh:
a. Dịng sơng mùa lũ chảy như ..........................
b. Mùa xn, hoa xoan nở từng chùm tím biếc trơng giống như ............



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×