Bài 40 :THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CƠNG
NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ
Bài tập 1:(Trang 183 – SGK) Cho bảng số liệu: Sản lượng
dầu thơ khai thác qua một số năm
Năm
1986
1988
1990
1992
1995
1998
2000
2002
2005
Sản lượng(nghìn tấn)
40
688
2700
5500
7700
12500
16291
16863
18519
? Dựa vào kiến thức đã học ,em hãy cho biết bài tập viết
báo cáo gồm có những bước nào ?
Bước 1: Quan sát thông tin đã cho ở bài tập : (Bảng
số liệu ,biểu đồ, tập Atlat địa lí Việt Nam…và các tư
liệu sưu tầm )
Bước 2: Tổng hợp các thơng tin để hồn chỉnh báo
cáo theo dàn ý của bài tập.
*Viết báo cáo ngắn về sự phát triển của công nghiệp dầu
khí ở vùng Đơng Nam Bộ theo dàn ý sau:
1.Giới thiệu chung về tình hình phát triển ngành dầu khí
Việt Nam:
-Ngành này phát triển từ năm nào ? Những bể dầu khí
có tiềm năng lớn nhất nước ta hiện nay ? (Kể tên một
số mỏ dầu khí đang khai thác ở mỗi khu vực )
-Sản lượng dầu khí Việt Nam có xu hướng phát triển
như thế nào ?(Số liệu chứng minh ?)
2.Tiềm năng dầu khí của vùng Đơng Nam Bộ:
-Đánh giá chung về tiềm năng
-Khai thác dầu khí chủ yếu ở đâu ?Thuộc bể trầm tích
nào ?Các mỏ dầu khí tiêu biểu hiện đang được khai
thác ?
3.Sự phát triển của cơng nghiệp khai thác dầu khí ở
Đông Nam Bộ:
(Gắn liền với lịch sử phát triển chung của cả nước ,sản
lượng dầu khí qua các năm đều tăng do nguyên nhân
nào ? )
4.Tác động của công nghiệp khai thác dầu khí đến sự
phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ:
-Đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành cơng nghiệp của vùng ?
-Dầu khí được sử dụng vào những mục đích kinh tế nào của vùng ?
-Vai trị của dầu khí Đơng Nam Bộ với việc cung cấp nguyên liệu cho
vùng khác ? Cụ thể ?
-Hoạt động dịch vụ nào phát triển gắn liền với ngành khai thác dầu khí ?
-Q trình khai thác dầu khí cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề gì ?
Tại sao ?
Thông tin phản hồi : Bài tập 1:
1.Giới thiệu chung về tình hình phát triển ngành dầu khí
Việt Nam:
-Ngành khai thác dầu khí phát triển từ năm 1986,tập
trung chủ yếu ở các bể trầm tích ngồi thềm lục địa :Trữ
lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí.
-Các bể dầu khí có tiềm năng lớn nhất nước ta hiện nay
là : Bể dầu khí Cửu Long với các mỏ đang khai thác
(Hồng Ngọc,Rạng Đông,Bạch Hổ ,Rồng ); Nam Cơn Sơn
với các mỏ (Đại Hùng ,mỏ khí Lan Đỏ ,Lan Tây ),thềm
lục địa Tây Nam (Bunga Kekwa ,cái Nước ) và bồn trũng
sơng Hồng (Mỏ khí Tiền Hải…)
-Sản lượng dầu khí tăng tăng nhanh : 40.000 tấn (1986 )
lên 18.519 nghìn tấn (2005)
2.Tiềm năng dầu khí của vùng Đơng Nam Bộ:
Đơng Nam Bộ là vùng có triển vọng lớn về khai thác
dầu khí .Dầu khí khai thác chủ yếu ở bồn trũng Cửu
Long với các mỏ đang khai thác (Hồng Ngọc,Rạng
Đông,Bạch Hổ ,Rồng ) .
3.Sự phát triển của công nghiệp khai thác dầu khí ở
Đơng Nam Bộ:
Gắn liền với lịch sử khai thác dầu khí của cả nước ,sản
lượng dầu khí hàng năm tăng nhanh do được chú trọng
đầu tư vốn ,kĩ thuật khai thác và tiếp tục thăm dò phát
hiện dầu khí ở các vùng lân cận như Kim Cương ,Bạch
Ngọc…
4.Tác động của cơng nghiệp khai thác dầu khí đến sự
phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ:
-Trong việc phát triển cơng nghiệp của vùng thì cơng
nghiệp khai thác là một trong những ngành trọng
điểm .Dầu khí được sử dụng chủ yếu cho ngành lọc
dầu và hóa lỏng khí tiêu biểu:
+Một số nhà máy lọc dầu:Nhà máy
lọc dầu số 3 (Bà Rịa – Vũng Tàu); tổ hợp hóa dầu Long
Sơn(Bà Rịa – Vũng Tàu) …
+Khí đốt được dẫn bằng đường ống
dài 120km từ mỏ Bạch Hổ vào đất liền phục vụ cho các
nhà máy điện Bà Rịa, Phú Mỹ và hóa lỏng ra nguồn
nhiên liệu sạch dùng trong các gia đình
-Ngồi ra vùng cịn cung
cấp ngun liệu cho nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng
Ngãi).Sự phát triển dầu khí gắn liền với hệ thống đường
ống dẫn dầu, khí
-Việc khai thác
dầu khí cần quan tâm đến vấn đề mơi trường (mơi
Bài tập 2:Cho bảng số liệu:Giá trị sản xuất công nghiệp phân
theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
Năm
1995
2005
Giá trị sản xuất
Cơng nghiệp
Tổng số
50508 199622
Nhà nước
19607 48058
Ngồi nhà nước
9942
Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi
20959 104826
46738
Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm trên.
Nhận xét.
- Giá trị sản xuất cơng nghiệp giữa các thành phần kinh tế có
sự chênh lệch: cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngồi,
tiếp theo la khu vực Nhà nước và thấp nhất là khu vực ngồi
Nhà nước.
– So với năm 1995, giá trị sản xuất cơng nghiệp của vùng ĐNB
năm 2005 tăng gấp 3,95 lần (từ 50.508 tỉ đồng năm 1995 lên
199.622 tỉ đồng năm 2005).
+ Khu vực Nhà nước tăng gấp 2,45 lần (từ 19.607 tỉ đồng
năm 1995 lên 48.58 tỉ đồng năm 2005), thấp hơn mức tăng giá
trị sản xuất cơng nghiệp của vùng.
+ Khu vực ngồi Nhà nước tăng gấp 4,7 lần (từ 9.942 tỉ đồng
năm 1995 lên 46.738 tỉ đồng năm 2005), cao hơn mức tăng giá
trị sản xuất cơng nghiệp của vùng (3,95 lần).
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh nhất gấp 5,0
lần (từ 20.959 tỉ đồng năm 1995 lên 104.826 tỉ đồng năm 2005),
cao hơn mức tăng giá trị sản xuất cơng nghiệp của vùng.