Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an Tuan 8 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.4 KB, 28 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 8
LỚP 4A
------------------------0O0------------------------

Thứ/
ngày
2
24/ 10

3
25/ 10

4
26/ 10

5
27/ 10

6
28/ 10

Chiều
6
28 / 10

MƠN

TÊN BÀI DẠY

1.HĐTT
2.Tập đọc


3.Tốn
4.Khoa học

Chào cờ
Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện tập
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh

1.LT và câu
2.Toán
3.Kể chuyện
4.Kĩ thuật

Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Khâu đột thưa

1. Tập đọc
2. Tốn
3. TLV
4. Đạo đức

Đơi giày ba ta màu xanh
Luyện tập
Luyện tập phát triển câu chuyện
Tiết kiệm tiền của (t2)

1. LT và câu
2.Khoa học

3. Tốn
4.Chính tả

Dấu ngoặc kép
An uống khi bị bệnh
Luyện tập chung
Nghe- viết: Trung thu độc lập

1.Tốn
2.Tốn
3.TLV
4. HĐTT

Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Ơn tiết 2
Luyện tập phát triển câu chuyện
Sinh hoạt lớp

1. Lịch sử
2. Địa lí

Ơn tập
Hoạt động sản xuất của người dân Tây ngun

Năm học: 2016 - 2017


TIẾT 1:

Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2016

CHÀO CỜ TUẦN 8

A/ MỤC TIÊU:
- Tổng kết được những thành tích nổi bật trong tuần và những việc còn tồn tại
- Đề ra được những việc làm cụ thể cho tuần sau để giúp lớp hoàn thành nhiệm vụ sinh hoạt, học
tập trong tuần .
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT CHỦ YẾU :
I / Chào cờ:
- Lớp trực tổng kết các hoạt động tuần 7
- BGH nhận xét những mặt ưu khuyết điểm trong tuần 7
- Phổ biến kế hoạch tuần 8
II/ Sinh hoạt lớp:
- Hồn thành tốt chương trình học tập tuần 8
- Thực hiện tốt công tác truy bài 15 phút đầu buổi. Tiếp tục thúc đẩy các nhóm học tập chung đèn,
tiến hành hoạt động tích cực hơn, giúp nhau chuẩn bị tốt bài mới theo yêu cầu ở SGK
- Làm tốt công tác vệ sinh khu vực được phân công và công tác trực nhật lớp hằng ngày
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường, duy trì tốt nền nếp hoạt động.
- Thực hiện tốt ATGT về phịng tránh tai nạn thương tích trong HS.
- Tiếp tục công tác bồi dưỡng học sinh theo kế hoạch.

Tiết 2: TẬP ĐỌC

NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
Định Hải

I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các
bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tươi đẹp.
2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép

lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ SGK
II/ Hoạt động dạy –học:
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
G
1’ A. Ổn định:
- HS bắt bài hát.
- Kiểm tra sĩ số và cho cả lớp hát một bài.
5’ B. Bài cũ:
- 2 nhóm đọc phân vai và trả lời.
- Kiểm tra 2 nhóm phân vai đọc 2 màn của vở
kịch Ở Vương quốc Tương Lai.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
C. Bài mới:
1’ 1/ Giới thiệu: Đọc bài Nếu chúng mình có phép
lạ các em biết thêm về những ước mơ tốt đẹp
của thiếu nhi.
- 4HS đọc tiếp nối 3 lượt.
24’ 2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a/ Luyện đọc:
- Cho 4HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ (HS thứ
4 đọc khổ 4 và 5).
- Sau lượt đọc thứ nhất, giúp HS luyện đọc từ
- Đọc theo cặp.
khó.
- Đọc, cả lớp theo dõi SGK.

- Sau lượt đọc thứ 2: GV giúp HS ngắt nhịp
- Theo dõi.
thơ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK.
- Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi
- Cho 1HS đọc lại toàn bài
lần bắt đầu một khổ thơ, lặp lại 2 lần khi kết thúc bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
thơ.
b/ Tìm hiểu bài:


- Cho HS đọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi :
+ Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều
gì?
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn
nhỏ. Những điều ước ấy là gì?

- Hy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau:
+ Ước “khơng cịn mùa đơng” ?
+ Ước “hóa trái bom thành trái ngon”?
- Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong
bài thơ là những ước mơ như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài thơ và cho biết: Em
thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?

- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất thiết tha.
+ Khổ thơ 1: Các bạn ước muốn cây mau lớn để cho

quả.
+ Khổ thơ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn
ngay để làm việc.
+ Khổ thơ 3: Các bạn ước trái đất khơng cịn mùa
đơng.
+ Khổ thơ 4: Các bạn ước trái đất khơng cịn bom đạn,
những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với
bi tròn.
- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, khơng cịn thiên
tai, khơng cịn tai họa đe dọa con người.
- Ước thế giới hịa bình, khơng cịn bom đạn, khơng
cịn chiến tranh.
- Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước
mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc,
ước khơng cịn thiên tai, thế giới chung sống trong hịa
bình.
- Đọc thầm và trả lời: Em thích ước mơ hạt vừa gieo
chỉ chớp mắt đã thành cây đầy quả, ăn được ngay vì
em rất thích ăn hoa quả, thích cái gì cũng ăn được
ngay.
- Đọc nối tiếp và nêu cách đọc.
- Luyện đọc diễn cảm, thi đọc.
- Nhẩm HTL, thi đọc.
- Một số HS trả lời.
- Vài HS nhắc lại.

c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. GV
hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 2, 3, 4.

- Cho HS nhẩm HTL bài thơ. Thi HTL từng
khổ, cả bài thơ.
4’ 3/ Củng cố, dặn dò:
- Cho HS xem tranh. Bài thơ có ý nghĩa gì?
- GV ghi bảng ý nghĩa như mục I.
- Nhắc HS về nhà HTL bài thơ, chuẩn bị bài
sau: Đôi giày ba ta màu xanh.
 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện
nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải bài tốn có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ kẻ sẵn hình của BT5 – SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ A/ Ổn định:
- Cho cả lớp hát một bài.
- HS bắt bài hát.


5’


B/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng, yêu cầu làm các bài tập tiết 35.
- Chữa bài, nhận xét.

C/ Bài mới:
1’ 1/ Giới thiệu bài:
- Nêu Mục tiêu của tiết học.
24’ 2/ Luyện tập:
Bài 1b: - Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- Khi đặt tính, thực hiện tính tổng của nhiều số
hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.
- GV nhận xét .
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện,
chúng ta áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp
của phép cộng.........
- GV có thể làm mẫu 1 biểu thức sau đó yêu cầu
HS làm bài (Không áp dụng khi HS khá)
- Nhận xét .

Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài.
- Nhận xét.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


4’

- 3HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm
của bạn.
- Nghe
- Nêu
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng
thẳng cột với nhau.
- 4HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở
BT.
- Tự nhận xét.

- Nêu: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Nghe giảng, sau đó 2HS lên bảng làm.
a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78
= 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79)
= 67 + 100 = 167
b) HS làm tương tự như phần a)
789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15)
= 789 + 300 = 1089
448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594
= 500 + 594 = 1094
- 1HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở
BT.
- Đọc.
- 1HS lên bảng làm bài tập. HS cả lớp làm
vào vở BT.

Bài giải:
Số dân tăng thêm sau 2 năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau 2 năm là:
5256 + 150 = 5400 (người)
- Đổi chéo vở, kiểm tra lẫn nhau.

3/ Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập HD
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: KHOA HỌC
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn trong khi cảm thấy khó chịu, khơng bình thường.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Các hình SGK - Phiếu học nhóm.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1’
5’


1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu
hoá. Nêu nguyên nhân gây bệnh đó.
- Nêu cách đề phịng bệnh gây qua đường tiêu
hố.
- Em làm gì để phịng bệnh lây qua đường tiêu
hóa?
- Nhận xét, đánh giá.
25’ 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu của tiết học.
* HĐ 1:Kể chuyện theo tranh.
- Cho HS quan sát các hình trang 32 SGK, thảo
luận và trình bày theo nội dung sau:
+ Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành
3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể
hiện Hùng lúc khỏe, lúc bị bệnh và lúc được
chữa bệnh.
+ Kể lại câu chuyện đó cho mọi người nghe với
nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi
Hùng khỏe và khi Hùng bị bệnh.
- Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của các nhóm.

* HĐ2 : Những dấu hiệu và việc cần làm khi
bị bệnh
- Yêu cầu HS đọc và trả lời:
+ Kể tên một số bệnh em thường mắc.
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
+ Khi cảm thấy trong cơ thể có những dấu hiệu

khơng bình thường em sẽ làm gì? Tại sao?
- KL: Khi khỏe mạnh thì ta cảm thấy thoải mái,
dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em
phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết.
Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và
mau khỏi.
- Ghi tóm tắt ý chính lên bảng.
* Cho HS đọc mục ghi nhớ.
* HĐ2: Trị chơi đóng vai Mẹ ơi, con sốt.
- Chia thành nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một
tờ giấy ghi các tình huống.
- Theo dõi giúp đỡ từng nhóm.

- HS bắt bài hát.
- 3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm xem tranh, thảo luận nêu:
+ N1: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1,
4, 8.
- Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ
vừa mua về để trên bàn. Cậu ta dùng răng để
xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe,
khơng bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng
đau, lợi sưng phồng lên, khơng ăn khơng nói
được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa Hùng đến
nha sĩ để chữa.
+ N2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9.
- Hùng đang tập nặn ơ tơ bằng đất ở sân thì
bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi, cậu

ta xơi luôn. Tối đến, Hùng thấy bụng đau dữ
dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ
liền đưa Hùng đến bác sĩ để khám bệnh.
+ N3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5.
- Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng
xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến, cậu hắt
hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt
rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm
thuốc, chữa bệnh.
Làm việc cá nhân, nêu được:
+ Tiêu chảy, …
+ Đau bụng dữ dội, buồn nơn, đi ngồi liên
tục, …
+ Báo ngay với bố mẹ, thầy cô giáo hoặc
người lớn tuổi, vì người lớn sẽ biết cách giúp
em khỏi bệnh.
- Nhận xét, bổ sung.

- 2HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- Hình thành nhóm và thảo luận theo u cầu.
- Các nhóm đóng vai, các thành viên trong
nhóm góp ý kiến cho nhau.
- Một số nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


4’

4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương nhóm HS đã tích cực.

- Nhắc nhở HS chưa tích cực.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về thực hiện theo bài học.

 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
.

Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: LUYỆN TỪ - CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGỒI
I/ Mục đích, u cầu:
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Biết vận dụng những quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến,
quen thuộc.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 (Luyện tập), để khoảng trống dưới mỗi bài để HS viết.
III/ Hoạt động dạy –học:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ A. Ổn định:
- HS bắt bài hát.
- Kiểm tra sĩ số và cho cả lớp hát một bài.
5’ B. Bài cũ:
- HS viết.
- Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp 1
- Lớp nhận xét.
câu thơ sau: Cày bừa Đơng Xuất, mía đường tỉnh
Thanh.

- Nhận xét.
C. Bài mới:
1’
1/ Giới thiệu bài:
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi.
24’ 2/ Phát triển bài:
- Nghe rồi đọc lại: Mơ – rít – xơ Mát – téc – lích,
a/ Phần Nhận xét:
Hi – ma – lay – a…
Bài 1:
- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; hướng dẫn - Vài HS trả lời:
+ Tên người: Lép Tôn – tôi gồm 2 bộ phận: Lép và
HS đọc đúng theo chữ viết. Cho 3-4 HS đọc lại.
Tôn – xtôi.
Bài 2:
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lép.
- Mỗi tên riêng ở bài 1 gồm mấy bộ phận, mỗi bộ
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôn / xtôi.
phận gồm mấy tiếng?
- Mô – rít – xơ Mát – téc – lích gồm 2 bộ phận: Mơ
– rít – xơ và Mát – téc – lích .
- Tên địa lí: Hi –ma – lay – a chỉ có một bộ phận
gồm 4 tiếng: Hi / ma/ lay/ a.
- Lốt Ăng – giơ – lét có 2 bộ phận là Lốt và Ăng –
giơ – lét .
* Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt
* Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ăng – giơ – lét.
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận viết hoa.
- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có gạch
nối.


- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như
thế nào?
Bài 3:
- Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngồi
đã cho có gì đặc biệt?

- Viết giống như tên riêng Việt Nam – tất cả các
tiếng đều viết hoa (Thích Ca Mâu Ni, Hi Mã Lạp
Sơn).
- 3 HS đọc.
- Làm bài, trình bày bảng, nhận xét.
- Ác – boa, Lu – i Pa – xtơ, Ác – boa, Quy – dăng –


b/ Phần Ghi nhớ:
- Cho 2-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
c/ Phần Luyện tập:
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm cá nhân. GV phát phiếu cho 3,
4HS làm bài trên phiếu, trình bày trên bảng.
+ Đoạn văn viết về ai?
GV: Lu –i Pa – xtơ (1822 - 1852) là nhà bác học
nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc - xin trị
bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài, làm vào vở. GV phát
phiếu cho 2HS làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


xơ.
+ Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu – i Pa – xtơ
sống, thời ơng cịn nhỏ.

- Làm, trình bày.
+ Tên người: An – be Anh –xtanh, Crít – xti An –
đéc – xen, I – u – ri Ga – ga – rin .
+ Tên địa lí: Xanh Pê – téc – bua, Tô – ki – ô, A –
ma – dôn, Ni – a –ga – ra .
- Đọc, quan sát tranh, lắng nghe.
-HS chơi.
- Vài HS nêu.

Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT, quan sát tranh minh hoạ
SGK. GV giải thích cách chơi.
- Tổ chức cho HS làm theo cách chơi tiếp sức
4’ 3/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lí nước
ngoài.
- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau: Dấu
ngoặc kép.
 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2: TỐN
TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Giải bài tốn liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ kẻ sẵn các sơ đồ tóm tắt trong SGK
III/ Các hoạt động dạy – học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ A. Ổn định: - Cho cả lớp hát một bài.
- HS bắt bài hát.
5’
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng, yêu cầu làm bài tập và kiểm tra
- 2HS lên bảng.
bài tập về nhà.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
+ Áp dụng: a + ( b – c ) tính giá trị của biểu thức:
426 + ( 574 – 215 ) = ? 789 + ( 341 – 250 ) = ?
- Chữa bài, nhận xét .
C. Bài mới:
1’ 1/ Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu của tiết học.
- Nghe
10’ 2/ Hướng dẫn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2
số đó:
a) Giới thiệu bài tốn:
- Gọi HS đọc ví dụ SGK.
-1 HS đọc.
- Hỏi: Bài tốn cho biết gì?
-Tổng của 2 số l 70, hiệu của 2 số l 10
- Bài tốn hỏi gì?

- Bài tóan u cầu tìm hai số.
- GV nêu: Vì bài tốn cho biết tổng và hiệu của 2 số,


u cầu chúng ta tìm 2 số nên dạng tốn này được
gọi là bài tốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của
chúng.
b) Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán:
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS khơng vẽ
được thì GV hướng dẫn:
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu diễn số
bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số
lớn?
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó yêu cầu
HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu 2 số trên sơ đồ.
+ Thống nhất hoàn thành sơ đồ.
c) Hướng dẫn giải bài toán cách 1:
-Yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài tốn và suy nghĩ
cách tìm 2 lần của số bé.
+ GV dùng phấn màu hoặc bìa để che phần hơn của
số bé và nêu vấn đề: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn
so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2
số?
+ Hãy tìm số bé? Số lớn?
- u cầu HS trình bày bài giải tốn.
- u cầu HS đọc lại lời giải đúng sau đó nêu cách
tìm số bé.
- Viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu ghi nhớ.

d) Hướng dẫn giải bài toán cách 2:
Tổ chức, hướng dẫn như cách 1.
3/
Luyện tập - thực hành:
14’
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì? Vì sao em biết điều
đó?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng.

Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hỏi: Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
-u cầu HS làm bài.

- Vẽ sơ đồ bài toán.
+ Ngắn hơn so với với đoạn thẳng biểu diễn
số lớn.
+ HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

- Suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì số lớn sẽ bằng số bé.
- Là hiệu của 2 số.
+ Số bé: 60 : 2 = 30
+ Số lớn: 30 + 10 = 40
- 1HS lên bảng làm cả lớp làm vào giấy

nháp.
- Đọc thầm lời giải và nêu.

- Đọc
- Tổng tuổi bố và con 58 tuổi, Bố hơn con
38 tuổi.
- Tìm số tuổi của mỗi người.
- Dạng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu, vì bài
tốn cho biết tổng tuổi bố cộng tuổi con ......
- 2HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 cách.
Tóm tắt:
Tuổi bố:
38 tuổi
58 tuổi
Tuổi con:
Bài giải:
Hai lần tuổi con là: 58 – 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là: 20 : 2 = 10 ( tuổi )
Tuổi bố là:
10 + 38 = 48 ( tuổi )
Đáp số: Bố: 48 tuổi , Con: 10 tuổi
-Đọc
-Nêu
- 2HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 cách.
Tóm tắt:
HS trai:
4 HS
28 HS
HS gái:
Bài giải:

Hai lần số học sinh trai là:


28 + 4 = 32 ( HS)
Số HS trai là: 32 : 2 = 16 ( HS)
Số HS gái là: 16 – 4 = 12 ( HS)
Đáp số: HS trai: 16 HS , HS gái: 12 HS
4/ Củng cố - dặn dị:
-u cầu HS nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu - 2HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận
của 2 số đó.
xét.
-Tổng kết bài học, dặn HS làm bài tập HD luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
4’

Tiết 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích, yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về 1 ước mơ đẹp hoặc ước
mơ viển vong, phi lí.
- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2/ Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy –học:
Tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng
III/ Hoạt động dạy –học:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A/
Ổn
định
lớp:
Cho
cả
lớp
hát
một
bài.
1’
- HS bắt bài hát.
5’ B/ Bài cũ:
- Gọi 4HS kể mỗi em một đoạn của câu chuyện Lời ước
- 4HS kể, lớp nhận xét.
dưới trăng.
1’
24’

4’

C/ Bài mới:
1/ Giới thiệu: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2/ Phát triển bài:
a/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài: Hãy kể
một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những
ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vong, phi lí.
- Cho 3HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý.

- Cho HS đọc thầm gợi ý 2 và 3.
- GV lưu ý HS:
+ Phải kể chuyện có đầu, có cuối, đủ 3 phần: mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
+ Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với các bạn về nội dung,
ý nghĩa câu chuyện.
b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Cho HS kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong,
cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về tìm và kể một số truyện về ước mơ. Chuẩn bị
bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- Đọc đề.

- 3HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý SGK.
- Nghe.

- Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe và
trao đổi về ý nghĩa.
- Thi kể chuyện.


 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………..


Tiết 4 : KĨ THUẬT
KHÂU ĐỘT THƯA
A/ MỤC TIÊU :

- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận cho HS
B/ CHUẨN BỊ :

- Tranh quy trình khâu mũi đột thưa .
- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len trên giấy bìa .
- Vật liệu, dụng cụ: 1 mảnh vải trắng hoặc màu kích thước 20 cm x 30 cm ..kim, chỉ khâu , kéo ,
thước , phấn vạch
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

I.- Ôn định tổ chức :1’
II.- Kiểm tra bài cũ : 3’ Hỏi HS :
- Kiểm tra dụng cụ ,vật liệu của HS đã chuẩn bị ,mang theo để thực hành bài học .
III.- Dạy bài mới :28’
1/- Giới thiệu :1’ Nêu đề bài và mục đích bài học .
2/- Giảng bài : 27’
TG

5’

10’

10’

ND-KT- KNCB

HS nhận biết
được đường khâu.

HS nắm được quy
trình và thao tác
khâu đột thưa.

HS thực hành
được đường khâu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét mẫu
- Giới thiệu mẫu đường khâu đôt thưa ,hướng
dẫn HS quan sát rồi nêu đặc điểm của các mũi
khâu đột thưa và so sánh với mũi khâu thường .
- Giải thích thêm : Khi khâu đột thưa phải
khâu từng mũi một ( sau mỗi mũi khâu phải rút
chỉ một lần ) , không khâu được nhiều mũi
mới rút chỉ một lần như khâu thường .
- Vậy thế nào là khâu đột thưa ?
- Nhắc lại khái niệm về khâu đột thưa để kết
luận hoạt động 1 .

-Quan sát mẫu và nhận xét nêu được : Ở
mặt phải đường khâu , các mũi khâu cách
đều nhau giống như đường khâu các mũi

khâu thường.Ở mặt trái đường khâu,mũi
khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề
.
- Nêu được khái niệm về khâu đột thưa :
Khâu đột thưa là cách khâu từng mũi một
để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở
mặt phải của sản phẩm. Ở mặt trái , mũi
khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền
kề .

Hoạt động 2 : Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật
- Treo tranh quy trình khâu đột thưa
- Hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4
( SGK ) để nêu các bước trong quy trình khâu
đột thưa .
-Lưu ý HS một số điểm :

- Quan sát tranh rồi nêu được quy trình :
+Vạch đường dấu (như khâu thường )
+ Khâu từng mũi như hướng dẫn ở các
hình 2a , 2b , 2c , 2d trang 22 SGK

Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS nêu lại quy trình khâu đột thưa.
- GV cho HS thực hành trên giấy.
- GV nhận xét đường khâu.

- HS nêu lại quy trình khâu đột thưa.
- HS thực hành trên giấy
- HS trương bày sản phẩm.


3’

IV/ Củng cố- dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ để củng cố bài .
- Dặn HS tiết sau mang đầy đủ dụng cụ như hôm nay để thực hành khâu tại lớp .
- Nhận xét tiết học :
 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: TẬP ĐỌC
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
Theo Hàng Chức Nguyên


I/ Mục đích, u cầu:
1/ Đọc lưu lốt tồn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn
với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ
trách khi nhìn thấy đơi giày ba ta màu xanh; vui, nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động, vui sướng khôn tả
của cậu bé lang thang lúc được tặng đôi giày.
2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm đến ước
mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đơi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy –học:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ A/ Ổn định:

- HS bắt bài hát.
- Kiểm tra sĩ số và cho cả lớp hát một bài.
5’ B/ Bài cũ:
- 2HS đọc bài và trả lời.
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng
mình có phép lạ và trả lời câu hỏi 1, 2.
- Nhận xét.
C/ Bài mới:
1’ 1/ Giới thiệu : Đôi giày ba ta màu xanh
24’ 2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
- HS đọc tiếp nối từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu …. các bạn tôi.
a/ Luyện đọc:
- Cho 2HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt. + Đoạn 2: Phần còn lại.
- Sau lượt đọc thứ nhất, GV giúp HS đọc đúng
một số từ khó trong bài: khuy, luồn, run run, ngọ
nguậy…
- Từng cặp đọc cho nhau nghe.
- Cả lớp theo dõi.
- Sau lượt đọc thứ 2, GV giúp HS hiểu nghĩa từ
chú giải.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK.
- Gọi 2HS đọc lại cả bài.
- Là một chị phụ trách đội TNTP.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
- Chị mơ ước có một đơi giày ba ta màu xanh như
của anh họ chị.
b/ Tìm hiểu bài:
- Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng,

- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày
+ Nhân vật “tôi” trong truyện là ai?
thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn
+ Ngày bé, chị phụ trách đội từng mơ ước điều
một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.
gì?
- Mơ ước của chị ngày ấy khơng đạt được. Chị tưởng
tượng mang đơi giày thì bước đi sẽ nhẹ và nhanh
- Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đơi giày ba
hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn.
ta?

+ Mơ ước của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt
được khơng?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lơi câu hỏi:
+ Chị phụ trách đội được giao việc gì?
+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì?

+ Vận động Lái, một cậu bé nghèo, sống lang thang
trên đường phố, đi học.
- Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của
một cậu bé đang dạo chơi.
- Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố.
- Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta
màu xanh trong buổi đầu Lái đến lớp.
- Vì chị muốn mang lại niềm vui cho Lái để Lái hiểu
chị thương Lái, muốn Lái đi học.
- Tay Lái run run, mơi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đơi
giày, lại nhìn xuống đơi bàn chân…ra khỏi lớp, Lái

cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng
tưng.

+ Vì sao chị biết điều đó?

- Đọc và nêu cách đọc.

+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong
ngày đầu tiên đến lớp?
+ Tại sao chị lại chọn cách làm đó?

- Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc giữa các nhóm.

+Chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui
của Lái khi nhận đôi giày?

- Nhiều HS trả lời.
- Vài HS nhắc lại.


4’

c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho 2HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài và
nêu cách đọc mỗi đoạn.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cho HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
4’ 3/ Củng cố, dặn dị:

- Qua đọc và tìm hiểu bài, em hiểu ý nghĩa của
bài văn thế nào?
- GV bổ sung, ghi bảng ý nghĩa như mục I.
- Nhắc HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau:
Thưa chuyện với mẹ.
 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
II/ Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ kẻ sẵn tóm tắt của các bài tập trong SGK
III/ Các hoạt động dạy – học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
A/ Ổn định:
- Cho cả lớp hát một bài.
- HS bắt bài hát.
5’
B/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS nêu cách tìm số lớn và số bé khi biết
- Nêu.
tổng và hiệu của chúng.
- Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện
- 3HS lên bảng làm. HS dưới lớp theo dõi

tập T37.
nhận xét.
- Chữa bài, nhận xét.
C/ Bài mới:
1’
1/ Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu của tiết học
- Nghe
24’ 2/ Luyện tập:
Bài 1:
- 3HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
bài tập.
Bài giải:
- Nhận xét.
a) Hai lần số lớn là: 24 + 6 = 30
- Yêu cầu nêu lại cách tìm số lớn, số bé trong bài
Số lớn là: 30 : 2 = 15
tốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó.
Số bé là: 15 – 6 = 9
Đáp số: Số lớn: 15
Số bé : 9
b) Hai lần số lớn là: 60 + 12 = 72
Số lớn là: 72 : 2 = 36
Số bé là: 36 – 12 = 24
Đáp số: Số lớn: 36 ; Số bé: 24
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài tốn, sau đó yêu cầu
-2HS nêu.
HS nêu dạng toán và tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 cách.
Tuổi của chị là:

Tuổi của em là: (36 - 8) :2 = 14 (Tuổi)
(36 + 8) :2 = 22 (Tuổi)
Tuổi của chị là:14 + 8 = 22 (Tuổi)
Tuổi của em là:
22-8=14 (Tuổi)
- Nhận xét .


Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài nhau.
- GV kiểm tra vở của 1 số HS.

- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn bên
cạnh.
Bài giải:
Hai lần số sản phẩm do phân xưởng thứ
nhất làm là: 1200 – 120 = 1080 ( sản phẩm)
Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là
1080 : 2 = 540 ( sản phẩm)
Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai làm là:
540 + 120 = 660 ( sản phẩm)
Đáp số: 540 sản phẩm
660 sản phẩm
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200kg
8 tạ = 800kg
Số kg thóc thửa 2 thu được là:
(5200 - 800) : 2 = 2200 (kg)
Số kg thóc thửa 1 thu được là:
2200 + 800 = 3000 (kg)

Đáp số: 2200kg và 3000kg.

Bài 5:
Cho HS tự làm bài và chữa bài.(HS khá giỏi)
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200kg
8 tạ = 800kg
Số kg thóc thửa 1 thu được là:
(5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Số kg thóc thửa 2 thu được là:
3000 – 800 = 2200 (kg)
Đáp số: 3000kg và 2200kg.
4’
3/ Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Nghe.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I/ Mục đích, yêu cầu:
Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện:
- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề (SGK, trang 72). 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn.

III/ Hoạt động trên lớp:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ A/ Ổn định: - Cho cả lớp hát một bài.
- HS bắt bài hát.
B/
Bài
cũ:
5’
- Kiểm tra 2HS đọc bài viết – Phát triển câu chuyện từ đề
- 2HS đọc bài viết.
bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước

1’
24’

……
- Nhận xét, đánh giá.
C/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Luyện tập phát triển câu chuyện
2/ Hướng dẫn HS làm bài:
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện Vào nghề và làm
bài vào vở, mỗi em viết lần lượt 4 câu mở đầu cho cả 4 đoạn
văn.
- Cho HS trình bày miệng kết quả mình đã làm vào vở. GV
dán bảng 4 tờ phiếu đã viết hoàn chỉnh 4 đoạn văn.
Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
+ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?
+ Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trị gì trong việc thể

- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh minh hoạ và làm bài.
- Trình bày bài làm.


hiện trình tự ấy?
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Cho HS trao đổi theo cặp, viết nhanh ra vở nháp trình tự
của các sự việc. Cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo
trình tự thời gian nghĩa là việc gì xảy ra trước thì kể trước,
việc xảy ra sau thì kể sau.
- Nhắc HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập
phát triển câu chuyện.

- 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự
thời gian.
- Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trị
thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối hai
đoạn văn với nhau.

- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Lần lượt một số em nói.
- HS thi kể chuyện

4’
- Nghe

 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………..

Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TT)
Học xong bài này , HS có khả năng :
- Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
- Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,…trong sinh hoạt hằng ngày .
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; khơng đồng tình với những hành vi,
việc làm lãng phí tiền của
A/ MỤC TIÊU :

B/ CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa SGK, phiếu học tập ghi sẵn bài tập 2.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa với 3 màu xanh, đỏ, trắng .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

TG
1’
4’


1’
27’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/ Ôn định tổ chức :
II/ Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Tiền của là gì?
- Ta cần phải sử dụng tiền của như thế nào?
III/ Dạy bài mới :
1/-Giới thiệu : - Giới tiệu mục tiêu của giờ học
và ghi bảng đề bài.
2/- Giảng bài:
* Hoạt động 1 : HS làm việc cá nhân ( Bài tập
4 SGK)
-Gọi1 HS đọc yêu cầu và đề bài của bài tập 4
- Cho HS làm bài tập.
- Mời một số HS chữa bài tập và giải thích .
-Kết luận :
 Các việc làm tiết kiệm tiền của : (a) ,(b) ,(g) ,
(h) ,(k).
 Các việc làm lãng phí tiền của : ( c) , (d) , (đ) ,
(e) , (i) .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- 2 HS trả lời

- Nghe giới thiệu bài .

- 1 HS đọc bài tập 4 trang 13 SGK .

- 3 HS trình bày bài làm.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét .

- HS tự liên hệ .

- Em hãy tự liên hệ bản thân em với những việc
làm trên .
- Nhận xét, khen những em đã biết tiết kiệm tiền
của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc
tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày .
* Hoạt động 2 : Xử lí tình huống ( bài tập 5,SGK )
- Chia 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm một tình huống trong

- Các nhóm nhận nhiệm vụ ,thảo luận và


bài tập 5 .
- Cho HS đóng vai rồi hướng dẫn thảo luận
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa ?
+ Có cách ứng xử nào khác khơng? Vì sao ?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
- Nêu kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình
huống .
* Hoạt động 3: Cho HS thảo luận nhóm.
( bài tập 6)
- Cho HS kể.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 4: Cho HS làm việc cá nhân nhóm. ( bài tập
7)
- GV cho HS trình bày.

- GV nhận xét.

3’

III/ Củng cố ,dặn dị:
-Vì sao các em cần phải tiết kiệm tiền của ?
-Dặn HS thực hành tiêt kiệm tiền của, sách vở,
đồ dùng, đồ chơi, điện, nước ,…trong cuộc sống
hằng ngày .
- Nhận xét tiết học :
 RÚT KINH NGHIỆM:

chuẩn bị đóng vai .
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai .
- Cả lớp theo dõi rồi thảo luận góp ý
- HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm.
- Cho HS kể.
- HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm.
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe .

…………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………….

Thứ

năm ngày 27 tháng 10 năm 2016

Tiết 1 : LUYỆN TỪ - CÂU

DẤU NGOẶC KÉP
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 3
III/ Hoạt động dạy –học:

TL
1’
5’

1’
24’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A/ Ổn định lớp: - Cho cả lớp hát một bài.
B/ Bài cũ:
- GV đọc cho 2HS viết tên người, tên địa lí nước ngồi ở
BT2.
C/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Dấu ngoặc kép
2/ Phát triển bài:
a/ Phần Nhận xét:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã ghi nội dung BT, hướng dẫn
cả lớp suy nghĩ và trả lời.

Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT

- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?

+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai
chấm?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS bắt bài hát.
- Lớp viết vở nháp.

- Đọc.
- Vài HS trả lời:
+ Những từ ngữ và câu đặt trong ngoặc kép là
lời nói của Bác Hồ.
+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích
dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể
là:
- Một từ hay cụm từ: “ người lính…”, “ đầy
tớ trung thành của nhân dân”.
- Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: “ Tơi chỉ
có một ham muốn …”
- HS đọc và trả lời:
+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời


Bài 3:
(TB) Từ “lầu” chỉ cái gì?
(K-G) Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu
ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
b/ Phần Ghi nhớ:
- Cho 2-3HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

c/ Phần Luyện tập:
Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phát phiếu cho 4 nhóm thảo luận và gạch dưới lời nói
trực tiếp trong đoạn văn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và câu văn của các bạn HS
có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người
không?
Bài tập 3:
- Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

5/ Củng cố, dặn dị:
- Dấu ngoặc kép dùng để làm gì?
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về học ghi nhớ. Chuẩn bị bài
sau: Mở rộng vốn từ: Ước mơ.

dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. VD:
Bác tự cho mình là “ người lính”, là
“ đầy tớ”.
+ Dấu ngoặc kép được dùng kết hợp với dấu
hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn
vẹn hay một đoạn văn. VD: Bác nói “ Tơi chỉ
có …”
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp
đẽ.
+ Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề
cao giá trị của cái tổ đó.

+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được
dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với
ý nghĩa đặc biệt.
- 2-3HS đọc.
- Đọc.
- Làm phiếu, đại diện trình bày:
- Lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn là: “ Em đã
làm gì để giúp đỡ mẹ?” và “ Em đã nhiều lần
giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi
khi, em giặt khăn mùi soa.”
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Không thể viết xuống dịng và gạch ngang
đầu dịng. Vì đó không phải lời đối thoại trực
tiếp của nhân vật.
- HS làm BT rồi trình bày:
a) Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “ vôi
vữa”.
b) … gọi là đào “ trường thọ”, gọi là “
trường thọ”…đổi tên quả ấy là “ đoản thọ”
- Vài HS nhắc lại.

4’

 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
.

Tiết 2: KHOA HỌC
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH

I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh.
- Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
- Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Hình trang 34, 35 SGK - Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ơ-rê-dơn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nước
hoặc một nắm gạo, một ít muối; một bình nước; và 1 bát (chén) dùng ăn cơm
III/ Các hoạt động dạy học:


TL
1’
5’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A/ Ổn định:
B/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên nêu mục Bạn cần biết của tiết
trước.
- Nhận xét .
25’ C. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu của tiết học.
* HĐ1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với
người mắc bệnh thông thường.
- GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm
thảo luận:
+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh
thông thường.
+ Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn

đặc hay lỗng. Tại sao?
+ Đối với người bệnh khơng muốn ăn hoặc ăn
quá ít nên cho ăn như thế nào?
+ Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh
nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em?
- GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 35
SGK.
* HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và
chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại
trong hình 4, 5
- GV gọi 2HS đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con
đến khám bệnh và một học sinh đọc câu trả lời
của bác sĩ.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng
chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn và dụng cụ
nấu cháo muối.
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
* HĐ3: Đóng vai.
- GV u cầu các nhóm đưa ra tình huống để
vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS bắt bài hát.
- 2HS trình bày.

- Làm việc theo nhóm: - Đại diện các nhóm
trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung.
+ Cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn
chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng, sữa; uống

nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh,
hoa quả, đậu nành.
+ Nên cho ăn món ăn loãng như cháo thịt
băm nhỏ, cháo cá, nước cam vắt, nước
chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ
nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn.
+ Nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều
bữa trong ngày.
- Vẫn cho ăn bình thường, đủ chất, ngồi ra
cần cho uống dung dịch ô – rê – dôn, uống
nước cháo muối.
- 2 HS nhắc lại.

- HS đọc câu trả lời của bác sĩ.
- Một vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
- Các nhóm thực hiện.

- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai
theo tình huống đã đề ra.
- HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và
đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình
huống.

4’

D/ Củng cố – dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại mục Bạn cần biết
- 2HS nhắc lại.
SGK.

- Nhắc HS vận dụng những điều học được vào
thực tế cuộc sống. Chuẩn bị tiết 17.
 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
.

TOÁN 3:

LUYỆN TẬP CHUNG


I/ MỤC TIÊU: Gip HS:

- Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng, tính giá
trị biểu thức số.
- Củng cố về giải bài tốn dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
II/ Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy – học:
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
G
1’ A/ Ổn định tổ chức:
- HS bắt bài hát.
5’ B/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm BT
- 2 HS lên bảng làm.
sau:
- Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt

là:
a) 24 và 6 ; b) 60 và 12
- GV nhận xét .
C/ Bi mới:
1’ 1/ Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu của tiết học.
- Nghe.
30 2 / Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Tính rồi thử lại.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thử phép cộng, phép
- 2 HS nhắc lại. Và tự làm bài:
trừ.
a) 35269 + 27485 = 62754
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Thử lại: 62754 – 27485 = 35269
80326 – 45719 = 34607
- GV nhận xét, chữa bài.
Thử lại: 34607 + 45719 = 80326
b)10000 – 8989 = 1011
Thử lại: 1011 + 8989 = 10000
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- Tính giá trị của biểu thức..
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
a) 570 – 225 – 167 + 67
- GV nhận xét, sửa chữa.
= (570 – 225 ) – (167 – 67 )
= 345 – 100 = 245
b) 468 : 6 + 61 x 2

= 78 + 122 = 200
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- HS đọc và làm bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
a) 98 + 3 + 97 + + 2
- GV nhận xét, sửa chữa.
= ( 98 + 2 ) + ( 3 + 97)
= 100 + 100 = 200
56 + 399 + 1 + 4
= (56 + 4) + (399 + 1)
= 60 + 400 = 460
b) 364 + 136 +219 + 181
= ( 364 + 136) + ( 219 + 181)
= 500 + 400 = 900
178 + 277 + 123 + 422
= (178 + 422 ) + ( 277 + 123)
= 600 + 400 = 1000
Bài 4: - Gọi HS đọc bài tốn, tóm tắt và giải bài
tốn.
- Bài tốn cho biết gì?
- Hai thùng chứa được 600 l nước và thùng
bé ít hơn thùng to 120 l.
- Bài tốn hỏi gì?
- Hỏi mỗi thùng chứa mấy lít nước?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- Dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu
- GV nhận xét, chữa bài.
của hai số đó.
Bài giải:
Hai lần số lít nước chứa trong thùng bé là:



600 – 120 = 480 ( l )
Số lít nước chứa trong thùng bé là:
480 : 2 = 240 ( l )
Số lít nước chứa trong thùng to là:
240 + 120 = 360 ( l )
Đáp số: 240 l và 360 l
- 2 HS nhắc lại.

D/ Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau:
- HS lắng nghe và thực hiện.
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
 RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………......................
3’

Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe – viết )
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/ Mục đích yêu cầu: 1/ Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Trung thu độc lập.
2/ Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng có vần iên/ iêng/ yên để điền vào ơ trống,
hợp với nghĩa đã cho.
- GDHS lịng u quê hương đất nước.
II/ Đồ dùng dạy –học:
- Viết sẵn bảng lớp BT2b
III/ Hoạt động dạy –học:

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ A/ Ổn định:
- HS bắt bài hát.
- Cho cả lớp hát một bài.
5’ B/ Bài cũ :
- HS viết.
- Gọi 2HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết bảng con các từ
ngữ có vần ươn/ương.
- Nhận xét.
C/ Bài mới:
- HS lắng nghe.
1’ 1/ Giới thiệu bài:
- Nêu Mục tiêu của tiết học.
- Theo dõi.
16’ 2/ Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Trung thu - Luyện viết.
- HS nghe viết.
độc lập.
- HS soát lại bài.
- Cho HS nêu từ khó: thác nước, phất phới, …
- Cho HS gấp SGK. GV đọc từng câu, từng bộ phận cho - Đổi vở, kiểm tra.
HS viết. GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS sốt lại
bài.
- GV chấm, chữa bài và nhận xét.
- Lớp làm vào vở.
8’ 3/ Hướng dẫn HS làm các BT chính tả:
- Trình bày, nhận xét.
Bài 2b:
- GV nêu yêu cầu của bài.

- Cho 3HS làm bài trên phiếu.
- Cho những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS chơi trò chơi.
Bài 3b:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nghe.
- GV nhận xét và chốt lại: Các từ tìm đúng là: điện
thoại, nghiền, khiêng
4’ 4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ghi nhớ để khơng
viết sai chính tả những từ ngữ đã được luyện tập.
- Chuẩn bị bài: “ Thợ rèn”.


 RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2016
Tiết 1 : TỐN
GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GĨC BẸT
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Ê ke - Bảng phụ vẽ các góc
III/ Các hoạt động dạy – học:

TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
A/ Ổn định: - Cho cả lớp hát một bài.
- HS bắt bài hát.
5’
B/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập .
- 2HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo
+ Mẹ hơn con 25 tuổi, tổng số tuổi của hai mẹ con là dõi nhận xét.
43 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
- Chữa bài, nhận xét .
C/ Bài mới:
1’
1/ Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu của tiết học.
-Nghe
12’ 2/ Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
A
a) Giới thiệu góc nhọn:
- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học
- Quan sát hình. O
SGK.
B
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc này.
- Góc AOB có đỉnh O; hai cạnh OA, OB.
- Giới thiệu góc này là góc nhọn.
- Nêu góc nhọn AOB.
- Dùng e kê để kiểm tra độ lớn của góc AOB và cho - 1HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi.
biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vng?

- Nêu: Góc nhọn bé hơn góc vng.
- 1HS vẽ lên bảng. HS cả lớp vẽ vào vở
-Yêu cầu HS vẽ góc nhọn.
nháp.
b) Giới thiệu góc tù:
Thực hiện tương tự góc nhọn.
M
KL: Góc tù lớn hơn góc vng.
c) Giới thiệu góc bẹt:
( góc tù)
O
N
- Vẽ góc bẹt COD và yêu cầu đọc tên góc, tên đỉnh
- Góc COD có đỉnh là O và OC, OD là 2
của góc và các cạnh.
cạnh.

12’

- GV vừa vẽ hình vừa nêu tăng dần độ lớn của góc
COD đến khi 2 cạnh OC và OD của góc COD thẳng
hàng cùng nằm trên đường thẳng lúc đó COD được
gọi là góc bẹt.
- GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như
thế nào với nhau?
- Yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của
góc bẹt so với góc vng.
-u cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.
3/ Luyện tập - thực hành:
Bài 1:

- Yêu cầu HS quan sát góc trong SGK và đọc tên các
góc, nêu rõ đó là góc nhọn, góc vng, góc tù hay
góc bẹt.
- GV nhận xét có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên
bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn, vng,

C
O
D
- Quan sát theo dõi thao tác GV.
- Thẳng hàng với nhau.
- Bằng 2 góc vuông.
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.

- HS trả lời trước lớp:
+ Góc nhọn là MAN.
+ Vng ICK.
+ Tù: PBQ; GOH.
+ Bẹt là: XEY.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×