Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.31 KB, 79 trang )

Ngày soạn: 05/09/2015
Ngày dạy: 07/09/2015
Tiết: 1

BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 1 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được pháp luật là gì? và so sánh được giữa pháp luật với đạo đức.
- Giúp cho học sinh nắm được các đặc trưng cơ bản của pháp luật.
2. Về kĩ năng.
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực
của pháp luật
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách, vở và đồ dùng phục vụ cho học tập
3. Học bài mới.
Theo em một xã hội mà không có pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội thì
điều gì sẽ xảy ra?... Vậy pháp luật là gì? pháp luật có vai trị gì đối với đời sống xã hội. Đó là
nội dung nghiên cứu của bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết
trình kết hợp với hoạt động nhóm và đàm thoại.
>Hoạt động 1:


Nhóm 1: Các em hãy cho biết một XH mà
khơng có pháp luật thì điều gì sẽ xẩy ra? Ngược
lại một XH có PL thì sẽ ntn? TS XH có PL thì
mọi việc sẽ trật tự an tồn?
Nhóm 2: Theo em cơng dân có quyền và
nghĩa vụ nào? các nghĩa vụ đó do ai đặt ra? Ai
sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ đó? Nếu khơng
thực hiện đúng thì nhà nước sẽ làm gì?
GV giới thiệu sơ lược về nguồn gốc pháp
luật sau đó đưa ra câu hỏi (2 câu hỏi tình
huống)
Khơng thờ cúng tổ tiên
Vi phạm ATGT như vượt đèn đỏ
? Theo em cả 2 trường hợp trên có bị phạt
tiền khơng? vì sao?
? Qua hai ví dụ trên em hiểu như thế nào về
pháp luật?
? Em hãy kể tên một số luật mà em biết,

Nội dung kiến thức cần đạt
1. Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự
mang tính bắt buộc chung do nhà nước
ban hành và thực hiện bằng quyền lực
nhà nước.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
những luật đó do ai ban hành, nhằm mục đích

gì?
? Em hiểu thế nào là quyền và lợi ích của
pháp luật? Cho ví dụ minh họa?
? Em hiểu thế nào là nghĩa vụ và trách
nhiệm của pháp luật? Cho ví dụ minh họa?
? Theo em pháp luật thể hiện ý chí của ai?
(Nhân dân)
? Theo em pháp luật được thực thi bằng sức
mạnh của ai? Cho ví dụ minh họa?
>Hoạt động 2:
Nêu nên được các đặc trưng của PL. GV
sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với
thảo luận theo cả lớp.
Cho học sinh đọc phần “b” sau đó đưa ra
câu hỏi tình huống.
? Theo em pháp luật có những đặc trưng cơ
bản nào?
(có 3 đặc trưng cơ bản)
Thảo luận: PL có 3 đặc trưng cơ bản vậy
nội dung cơ bản của các đặc trưng này ra sao?
? Theo em đặc trưng tính quy phạm phổ biến
của pháp luật được thể hiện như thế nào?
? Theo em đặc trưng tính quyền lực và bắt
buộc chung của PL được thể hiện ntn?
? Theo em đặc trưng tính xác định chặt chẽ
về hình thức của PL được thể hiện như thế nào?

Nội dung kiến thức cần đạt

b. Các đặc trưng của pháp luật.

- Có tính quy phạm phổ biến.
+ Là quy tắc xử sự chung, là khuân mẫu
chung
+ Được áp dụng lần, nhiều nơi
+ Được áp dụng cho mọi người, mọi lĩnh
vực
- Tính quyền lực và bắt buộc chung: tức
thể hiện sức mạnh của nhà nước nếu vi
phạm sẽ bị cưỡng chế.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình
thức.
+ Diễn đạt phải chính xác, dễ hiểu

+ Phù hợp với Hiến pháp
4. Củng cố.
- GV nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- GV giới thiệu HTPL VN
HTPL - Ngành luật - Chế định luật - Quy phạm pháp luật
+ HTPL là nhiều ngành luật
+ Ngành luật là tổng hợp các QPPL (hay một luật cụ thể)
+ Chế định luật là một nhóm QPPL (hay một lĩnh vực của một luật)
+ QPPL là các quy tắc xử sự chung (là đơn vị nhỏ nhất)
- Cho HS so sánh giữa PL với đạo đức
5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
Ngày soạn: 30/08/2014
Tiết 2

BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG



I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 1 học sinh cần năm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được bản chất XH và bản chất GC của pháp luật.
- Giúp cho học sinh nắm được mối quan hệ giữa pháp luật với KT và CT.
2. Về kĩ năng.
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực
của pháp luật
3. Về thái độ.
Có ý thức tơn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Sơ đồ, Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình những đặc trưng của pháp luật? Lấy ví dụ minh họa?
3. Học bài mới.

Trong đời sống xã hội khơng thể khơng có pháp luật. B ởi pháp lu ật nó đi ều
chỉnh các mối quan hệ xã hội. Vậy pháp luật có những bản chất nào và có m ối
quan hệ như thế nào với kinh tế và chính trị. Vậy để làm sáng tỏ nội dung này
hơm nay thầy và các em cùng đi tìm hiểu tiếp tiết 2 bài 1.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết
trình kết hợp với vấn đáp từ đó giúp học sinh
nắm được bản chất giai cấp của pháp luật.
> Hoạt động 1:

? Bằng kiến thức đã học em cho biết nhà
nước có mang bản chất giai cấp không?
? Vậy tại sao pháp luật lại mang bản chất
giai cấp?
? Theo em nhà nước ta có mang bản chất
giai cấp nào?
Vì vậy pháp luật nước ta mang bản chất
giai cấp GCCN và đại diện cho toàn thể ND
LĐ. nên CT HCM “PL của ta là PL thực sự
dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ
rộng rãi cho ND LĐ”
Giảng giải + vấn đáp để giúp học sinh
nắm được bản chất xã hội của PL.
> Hoạt động 2:
? Theo em tại sao pháp luật lại mang bản
chất xã hội?
? Theo em tại sao nhà nước phải xây dựng
pháp luật? Lấy ví dụ chứng minh?
(Pháp luật để điều chỉnh các mối quan hệ
trong xã hội. Mà pháp luật được bắt nguồn từ
thực tiễn và thực hiện trong thực tiễn xã hội)

Nội dung kiến thức cần đạt
2. Bản chất của pháp luật.
a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
- PL do nhà nước xây dựng và đại diện cho
giai cấp cầm quyền.
- Các QPPL phải phù hợp với ý chí của
giai cấp cầm quyền.
- PLVN mang bản chất của GCCN và

NDLD dưới sự lãnh đạo của ĐCS VN và
phải thể hiện quyền làm của NDLD trên tất
cả các lĩnh vực.

b. Bản chất xã hội của pháp luật.
- Pháp luật bắt nguồn từ xã hội cho nên:
+ Phải phản ánh được nhu cầu lợi ích của
các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
+ Các hành vi xử sự của cá nhân, tổ chức,
cộng đồng phải phù hợp với quy định của
pháp luật.

3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bằng phương pháp giảng giải kết hợp với
thảo luận nhóm (3 nhóm) từ đó giúp học sinh
nắm được MQH giữa PL với KT, CT, đạo
dức.
> Hoạt động 1:
Nhóm 1: nội dung về mqhệ giữa PL với
kinh tế
Tìm hiểu nội dung từ đó trả lời câu hỏi
? Theo em tại sao pháp luật có mối quan
hệ với kinh tế?
Vì PL dựa trên cơ sở các quan hệ kinh tế hay
có nguồn gốc từ tư hữu, lấy làm của riêng...
? Lấy ví dụ chứng minh sự tác động của
pháp luật với kinh tế?

Bằng kiến thức thực tế CM ví dụ trong
SGK trang 8 cho HS hiểu thêm
>Hoạt động 2:
Nhóm 2: Cho học sinh tìm hiểu nội dung
về mối quan hệ giữa PL với chính trị?
Cho HS đọc nội dung và ví dụ trong SGK
và phân tích để thấy được PL vừa là phương
tiện thực hiện đường lối chính trị vừa là
phương thức biểu hiện.
> Hoạt động 3:
Nhóm 3: Cho HS tìm hiểu nội dung về
mối quan Theo em tại sao pháp luật lại có mối
quan hệ với hệ giữa pháp luật với đạo đức.
Đạo đức là những quy tắc xử sự và PL là
khuân mẫu chung cho những quy tắc xử sự
cho mọi người

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt
tế, chính trị, đạo đức.
a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế.
(Đọc thêm)

b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị.
(Đọc thêm)

c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
- PL có cơ sở từ đ2 và bảo vệ đạo đức.
- NN luôn đưa những quy phạm đạo đức

vào trong các QPPL
- Các QPPL luôn thể hiện các quan niệm
về đạo đức
VD: Như sự cơng bằng, bình đẳng, tự do,
lẽ phải... đều là giá đạo đức mà con người
luôn hướng tới.

Nội dung kiến thức cần đạt
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống
GV tiến hành thuyết trình + hoạt động nhóm xã hội.
+ đàm thoại.
a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước
>Hoạt động 4:
quản lí xã hội.
Gv cho hs đọc sách


Các mối quan hệ xã hội rất đa dạng, muôn (SGK)
hình mn vẻ diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
Vì vậy để điều chỉnh các mối quan hệ này
NN phải đề ra pháp luật nhằm điều chỉnh các
mối quan hệ đó trong khuân khổ chung.
? Theo suy nghĩ của em một xã hội khơng
có pháp luật thì sẽ ra sao?
? Theo em tại sao quản lí xã hội nhà nước
phải sử dụng cơng cụ pháp luật?
? Vậy ngồi pháp luật để quản lí xã hội NN
cịn quản lí bằng phương tiện nào nữa?
(giáo dục, đạo đức, chính sách, kế hoạch)
? Theo em nhà nước quản lí xã hội bằng

pháp luật sẽ đảm bảo những điều gì?
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật lại đảm bảo tính dân chủ?
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng
b. PL là phương tiện để công dân thực
pháp luật lại đảm bảo tính thống nhất?
hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng mình.
(SGK)
pháp luật lại đảm bảo tính có hiệu lực?
> Hoạt động 5:
Cho HS đọc phần b và cùng thảo luận
sau đó GV đưa ra câu hỏi cùng đàm thoại.
4. Củng cố.
- GV hệ thống kiến thức cơ bản của cả bài
- Cho HS làm các bài tập 5, 6, 7
- Cho học sinh so sánh giữa VPPL với VP quy định của cơ quan
+ VP QĐ cơ quan Nếu: cơ quan khơng có thẩm quyền thì khơng phải VPPL cịn là cơ quan
có thẩm quyền thì là vi phạm pháp luật.
5. Dặn dị nhắc nhở.
- Về nhà làm bài tập 8 trang 15
- Xem trước bài 2: thực hện pháp luật-đọc tồn bài và tìm hiểu kĩ phần 1

Ngày soạn: 08/09/2014
Tiết: 1
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được khái niệm thực hiện pháp luật.

- Giúp học sinh nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.


2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật,
đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Sơ đồ, Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Theo em pháp luật có những vai trị gì đối với xã hội? Lấy ví dụ minh hoạ?
3. Học bài mới.

Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích hợp của
mình. Tuy nhiên do điều kiện khách quan mà việc thực hiện pháp luật của cơng
dân có thể đúng hoặc sai, mà nhà nước với tư cách là người làm ra lu ật v à dùng
pháp luật để quản lí xã hội tức là đưa PL vào cuộc sống để xử lí những hành
viVPPL. Vậy xử lí những hành vi VPPL như thế nào đó là n ội d ụng c ủa b ài hôm
nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sử dung phương pháp đàm thoại+ nêu vấn đề+
giảng giải
> Hoạt động 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc hai tình huống ở
trong SGK, sau đó hướng dẫn học sinh khai thác

vấn đề bằng cách đưa ra các câu hỏi.
? Trong VD 1 chi tiết nào trong tình huống thể
hiện hành động thực hiện pháp luật giao thông
đường bộ một cách có ý thức, có mục đích? Sự tự
giác đó đã đem lại tác dụng như thế nào?
? Trong VD 2 để xử lí 3 thanh niên vi phạm,
cảnh sát giao thơng đã làm gì?( áp dụng pháp luật,
xử phạt hành chính) Mục đích của việc xử phạt đó
để làm gì? (Răn đe hành vi VPPL và giáo dục
hành vi thực hiện đúng PL cho 3 thanh niên).
Từ những câu trả lời của học sinh, giáo viên
tổng kết và đi đến kết luận trong SGK.
? Thực hiện pháp luật là hành vi của ai? Phù
hợp với những các gì?
>Hoạt động 2:
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với
4 hình thức THPL. Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện
trong 3 phút sau đó nêu ra nội dung và lấy ví dụ
minh hoạ. Cuối cùng đại diện từng nhóm trình bày
kết quả của nhóm mình.
Gv: tích hợp luật “an tồn giao thơng” vào
phần thảo luận này của từng nhóm.
Nhóm 1: Thảo luận ý Sử dụng pháp luật.
- Chủ thể của SDPL là ai?

Nội dung kiến thức cần đạt
1. Khái niệm, các hình thức và các
giai đoạn thực hiện pháp luật.
a. Khái niệm thực hiện pháp luật.
- Khái niệm: THPL là quá trình hoạt

động có mục đích, làm cho những quy
định của pháp luật đi vào cuộc sống,
trở thành những hành vi hợp pháp của
các cá nhân, tổ chức.

b. Các hình thức thực hiện pháp luật.
- Sử dụng pháp luật: là các cá nhân, tổ
chức sử dụng đúng các quyền của
mình

- Thi hành pháp luật: là cá nhân, tổ

chức thực hiện đúng nghĩa vụ của
mình.
- Tuân thủ pháp luật: là cá nhân, tổ


Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Chủ thể SDPL để làm gì? lấy VD minh hoạ?

Nội dung kiến thức cần đạt
chức khơng được làm những điều mà
Nhóm 2: Thảo luận ý Thi hành pháp luật.
pháp luật cấm.
- Chủ thể của THPL là ai?
- Áp dụng pháp luật: là cơ quan, công
- Chủ thể Thi hành pháp luật để làm gì? lấy VD chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ
minh hoạ?
vào quy định của pháp luật để đưa ra
Nhóm 3: Thảo luận ý Tuân thủ pháp luật.

quyết định phát sinh chấm dứt hoặc
- Chủ thể của TTPL là ai?
thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của
- Chủ thể tuân thủ pháp luật để làm gì? lấy VD cá nhân, tổ chức.
minh hoạ?
c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật.
Nhóm 4: Thảo luận ý áp dụng pháp luật.
(khơng dạy)
- Chủ thể của ADPL là ai?
- Chủ thể ADPL để làm gì? lấy VD minh hoạ?
GV đặt câu hỏi theo một trình tự lơ gic để HS
trả lời qua đó giúp HS chủ động nắm kiến thức.
? Theo em quyền và nghĩa vụ của vợ-chồng
xuất hiện khi nào? (xuất hiện sau hôn nhân)
? Vợ chồng thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình như thế nào?
4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức của tiết, yêu cầu HS lấy VD cụ thể ở địa phương.

- Cho HS so sánh sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật.
Sử dụng PL

Thi hành PL

Tuân thủ PL

Áp dụng PL

Cá nhân, tổ
Cá nhân, tổ

Cá nhân, tổ
Cơ quan, cơng chức
chức
chức
chức
NN có thẩm quyền
Chủ động
Chủ động
CQ, NN chủ động
Khác
Không được
Mức độ
thực hiện
thực hiện
đưa ra quyết định
làm những
chủ động quyền (những
nghĩa vụ
hoặc thực hiện hành
việc mà PL
của chủ thể
việc được
(những việc
vi PL theo chức năng
cấm
làm)
phải làm)
thẩm quyền được giao
Giống
Đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật vào cuộc sống

5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, làm bài tâp, đọc phần tư liệu tham khảo và đọc trước phần VPPL và
trách nhiệm pháp lí.
Chủ thể

Ngày soạn: 12/09/2014
Tiết 2
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp cho học sinh nắm được VPPL là gì? Khi có VPPL phải có những dấu hiệu cơ
bản nào? cũng như trách nhiệm pháp lí.
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi
3. Về thái độ.


Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật,
đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật?
3. Học bài mới.
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu THPL là gì? THPL có những hình thức cơ bản nào?
Vậy khi có VPPL phải có những dấu hiệu cơ bản nào? và trách nhiệm pháp lí của người vi


phạm ra sao? Vậy để hiểu được vấn đề này hôm nay chúng ta học ti ếp ti ết 2 b ài
2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: sử dụng phương pháp giảng giải+ đàm thoại
>Hoạt động 1:

Nội dung kiến thức cần đạt

2. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí.
a. Vi phạp pháp luật.
GV sử dụng VD trong SGK và yêu cầu HS * Khái niệm: Vi phạm pháp luật là hành vi trái
pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực
chỉ ra các dấu hiệu của vi phạm pháp luật..
? Qua ví dụ trong sách giáo khoa em hãy chỉ ra trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
các hành vi của chủ thể?
(gồm có dấu hiệu trái pháp luật ; có lỗi ; năng lực
* Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.
trách nhiệm pháp lý)
- Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ
Gv: Tích hợp luật phòng chống tham nhũng.
xã hội được pháp luật bảo vệ. Biểu hiện:
Gv: Em hiểu gì về tham nhũng?
+ Hành động: Cá nhâ, tổ chức làm những việc
Gv: Giải thích tham nhũng và các dấu hiệu của
tham nhũng. Nêu “Luật phịng chống tham nhũng” khơng được làm theo quy định của pháp luật.
VD: Nhà máy thải chất ô nhiễm …
cho học sinh biết.
+ Không hành động: Chủ thể không làm

Gv: Người có hành vi tham nhũng có vi phạm
những việc phải làm theo quy định của PL.
pháp luật không?
VD: Sản xuất kinh doanh không nộp thuế, đi
Hs: Trả lời vá cho ví dụ.
? Vậy theo các em những ý nghĩ, tư tưởng ý chí xe mơ tơ đèo ba người….
- Do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí
VPPL có được coi là VPPL khơng?
thực hiện.
(khơng)
Lưu ý: Pháp luật không điều chỉnh suy nghĩ + Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí
của con người bởi đặc tính đó chưa biểu hiện bình thường.
+ Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi
thành hành vi cụ thể.
? Vậy phải có biểu hiện như thế nào mới được của mình.
+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của
coi là hành vi trái pháp luật?
? Em hiểu như thế nào là hành động của hành vi mình
- Người vi phạm phải có lỗi.
trái pháp luật ? Lấy ví dụ minh họa ?
? Em hiểu như thế nào là không hành động của + Lỗi cố ý
. Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu
hành vi trái pháp luật? lấy ví dụ minh hoạ?
GV giải thích rõ thế nào là năng lực trách quả cho XH và người khác nhưng vẫn mong
nhiệm pháp lí? Những người nào đủ năng lực muốn nó xảy ra
trách nhiệm pháp lí và những người nào khơng . Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu
quả cho XH và người khác, tuy không mong
đủ năng lực trách nhiệm pháp lí?
GV cho học sinh đọc ví dụ trong SGK trang muốn những vẫn để cho nó xẩy ra.
+ Lỗi vơ ý

20 sau đó đặt câu hỏi cho học sinh.
? Em hiểu như thế nào là người có năng lực . Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước
hậu quả cho XH và người khác nhưng hi vọng
trách nhiệm pháp lí?
? Em hiểu như thế nào là người không đủ năng không xẩy ra.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
lực trách nhiệm pháp lí?

Nội dung kiến thức cần đạt

. Vơ ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy

Từ VD trang 19 trong sách giáo khoa giáo trước hậu quả cho xã hội và người khác
viên đặt câu hỏi cho học sinh.
? Người vi phạm tức là có lỗi vậy theo em lỗi
có những loại lỗi nào?
(Lỗi cố ý và lỗi vơ ý)

? Em hiểu như thế nào là lỗi cố ý trực tiếp? Lấy
ví dụ minh hoạ?
? Em hiểu như thế nào là lỗi cố ý gián tiếp?
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Em hiểu như thế nào là lỗi vô ý do quá tự tin?
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Em hiểu như thế nào là lỗi vô ý do cẩu thả?
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Từ các dấu hiệu nêu trên của VPPL em hãy
nêu ra khái niệm VPPL?

> Hoạt động 2:

b. Trách nhiệm pháp lí:
- Khái niệm: TNPL là nghĩa vụ mà các cá
nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất
lợi từ hành vi VPPL của mình
- Buộc chủ thể VPPL chấm rứt hành vi trái
pháp luật (mục đích trừng phạt)
- Giáo dục răn đe người khác để họ khơng vi
phạm pháp luật. (mục đích giáo dục)

Để dẫn dắt đến khái niệm và ý nghĩa của
trách nhiệm pháp lí GV có thể đặt câu hỏi để
HS suy nghĩ.
? Các vi phạm PL gây ra hậu quả gì? cho ai?

(Thiệt hại về vật chất và tinh thần: cho XH
hoặc người khác – Tức là trách nhiệm)
? Trách nhiệm p.lí được hiểu theo nghĩa nào?
(Theo nghĩa thứ hai)

? Vậy cần phải làm gì để khắc phục hậu quả đó
và phịng ngừa các vi phạm tương tự?
Gv: Tích hợp “Luật phịng chống tham nhũng”
? Người có hành vi tham nhũng phải chịu trách
nhiệm pháp lý gì?
Hs: trả lời và cho ví dụ
? Em hãy phân biệt hành vi vi phạm pháp luật
tham nhũng với hành vi vi phạm pháp luật khác?
Hs: trả lời

Gv: tổng kết tiết học

4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết học
- GV sử dụng sơ đồ mô tả MQH giữa thực tiễn XH với việc xây dựng PL
Thực tiễn XH

XD pháp luật

Pháp luật

Quan hệ PL
Thực hiện PL

Thực tiễn PL

Trái PL

Vi phạm PL

- Đặt câu hỏi: Theo em nguyên nhân nào dẫn đén VPPL
+ Khách quan: thiếu PL, PL khơng cịn phù hợp
+ Chủ quan: Coi thường PL, cố ý vi phạm, không hiểu biết PL
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp

VPPL

Người có năng
lực P.Lý

Có lỗi


Ngày soạn: 17/09/2014
Tiết: 3

Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp cho HS nắm được các loại vi phạm pháp luật và tráchn hiệm pháp lí của các loại
vi phạm pháp luật.
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật,
đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bảng biểu, Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Khi VPPL cần phải có những dấu hiệu nào?
3. Học bài mới.


VPPL tức là hành vi có lỗi và trái PL do người có năng lực trách nhiệm pháp
lí thực hiện. Vậy vi phạm pháp luật có những loại nào và trách nhi ệm pháp lí ra
sao?
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt
GV: Sử dụng phương pháp đàm thoại và 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
giảng giải.
c. Các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí.
> Hoạt động 1:
- Vi phạm hình sự.
Các loại VPPL xảy ra rất đa dạng. Tuy + Khái niệm: là hành vi vi phạm luật, gây nguy
nhiên căn cứ vào đối tượng bị xâm phạm, hiểm cho xã hội , được coi là tội phạm và được
mức độ và tính chất nguy hiểm cho XH mà quy định tại bộ luật hình sự.
PL chia thành 4 loại và tương ứng với mỗi .
+ Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm
loại VPPL là một loại trách nhiệm pháp lí
Giáo viên sử dụng các phương pháp nêu khắc nhất (7 HP chính) do TA áp dụng với người
vấn đề, đàm thoại, thuyết trình từ đó tổ chức phạm tội.
cho học sinh nắm được các loại vi phạm pháp Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án HS: Khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
luật và trách nhiệm pháp lí.
? Theo em vi phạm hình sự có tính chất như
thế nào? trong những lĩnh vực nào? lấy ví dụ
minh hoạ?
Ví dụ: Xâm hại đến chủ quyền, chế độ, tính
mạng, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản,
quyền và lợi ích hợp pháp và TTATXH.
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hình
sự?
? Vậy em hiểu như thế nào là người có năng
lực trách nhiệm hình sự?
Gv : tích hợp Luật An tồn giao thông trong
phần này.
>Hoạt đông 2:

? Em hiểu như thế nào là vi phạm hành
chính? Lấy ví dụ minh hoạ?
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hành
chính
? Vậy khi có vi phạm hành chính thì ai có
thẩm quyền áp dụng đối với chủ thể vi phạm
hành chính?
(Cơ quan quản lý nhà nước)
Gv: Tích hợp Luật An tồn giao thông vào
phần này.
>Hoạt động 3:
? Em hiểu như thế nào là vi phạm dân sự?
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm dân
sự? Lấy ví dụ minh hoạ?
? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng trách
nhiệm dân sự với chủ thể vi phạm?
? Theo em việc vi phạm này thường thể
hiện chủ thể khơng thực hiện cái gì ?
>Hoạt động 3:
? Theo em vi phạm kỉ luật là hành vi xâm
hại tới các quan hệ nào? lấy ví dụ minh hoạ?
? Theo em chủ thể vi phạm kỉ luật là ai?

- Vi phạm hành chính:
+ Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vơ ý vi phạm các
quy tắc quản lí NN, vi phạm TTATXH chưa đến
mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức.
+ Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí nhà

nước áp dụng với chủ thể vi phạm như: phạt tiền,
cảnh cáo, khơi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ
tang vật phương tiện...
- Vi phạm dân sự.
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài
sản và quan hệ nhân thân.
+ Trách nhiệm dân sự: tòa án áp dụng đối với chủ
thể vi phạm như bồi thường thiệt hại hoặc thực
hiện nghĩa vụ do hai bên thoả thuận.
· Trình tự giải quyết 1 vụ án dân sự: Khởi
kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành án.
- Vi phạm kỉ luật:
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ
lao động, công vụ NN
+ Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV...
+ Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp dụng
đối với chủ thể vi phạm kỉ luật như: khiển trách, cảnh
cáo, hạ bậc lương, sa thải...


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng đối
với chủ thể vi phạm kỉ luật? Lấy ví dụ minh
hoạ?

Nội dung kiến thức cần đạt

Như vậy trách nhiệm pháp lí là áp dụng
đơí với chủ thể khi có vi phạm để trừng

phạt và giáo dục hệ quả do chủ thể vi phạm
gây ra.
? Theo em khi thực hiện truy cứu trách
nhiệm PL phải đảm bảo những yêu cầu nào?

4. Củng cố.
- Như vậy trong 4 loại trách nhiệm pháp lí thì trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lí nghiêm
khắc nhất mà NN buộc người có hành vi VPPL nghiêm trọng phải gánh chịu.

- GV chia lớp thành hai nhóm để thực hiện mối quan hệ giữa quyền v à ngh ĩa v ụ
của các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng mua-bán xe máy.
Chủ thể
N. mua
N. bán
Nhà nước

Quyền chủ thể
Nhận xe theo đúng hợp đồng
Nhận tiền đầy đủ, đúng hẹn như HĐ
Ra bản án, quyết định đúng PL

Nghĩa vụ chủ thể
Trả tiền đầy đủ, đúng phương thức, đúng hạn
Giao xe đúng chất lượng, đúng ngày giờ
Nhận đ.kiện và x.xử theo đúng t.quyền (nếu có)

5. Dặn dị nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập, đọc phần tư liệu tham khảo, học bài cũ và đọc trước bài 3

Ngày soạn: 23/09/2014

Tiết 1(1t)
BÀI 3: CƠNG

DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT

I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài 3 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được thế nào là cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.
- Nêu được trách của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của cơng dân.
2. Về kĩ năng.
Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
3. Về thái độ.
Có ý thức tơn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu
- Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là vi phạm HS và DS cũng như trách nhiệm pháp lí?
3. Học bài mới.
Con người sinh ra dều mong muốn được sống trong một xã hội bình đẳng. Mà NN ta là
NN của dân do dân vì dân chính vì vậy đã đem lại quyền bình đẳng cho cơng dân. Vậy ở


nước ta hiện nay quyền bình đẳng của cơng dân được thực hiện trên cơ sở nào và làm gì để
quyền bình đẳng của cơng dân được tơn trọng và bảo vệ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Phương pháp : đàm thoại + giảng giải
Hoạt động 1.
? Em hiểu thế nào là bình đẳng ?
Trong điều 52 của HP 1992 (sđ) đã ghi nhận:
Mọi cơng dân đều bình đẳng trước pháp luật.
GV cho HS đọc lời tuyên bố của chủ tịch HCM
trong SGK cuối trang 27 sau đó hỏi.
? Em hiểu như thế nào về quyền bình đẳng của
cơng dân trong lời tuyên bố của chủ tịch HCM?
(Đề cập đến quyền bầu và ứng cử, không phân biệt
nam nữ, giàu nghèo, tôn giáo, dân tộc, địa vị XH)
? Theo em cơng dân ở một nước như thế nào mới
có quyền bình đẳng trên?
(ở một nước có độc lập-một xã hội tiến bộ)
GV cho học sinh đọc phần in nhỏ trong sách giáo
khoa trang 28 sau hỏi.
? Theo em những trường hợp nêu trong SGK có
mâu thuẫn với quyền bình đẳng khơng? vì sao?
GV : tích hợp Bình đẳng giới ở phần này.
Gv: giúp học sinh hiểu: Bình đẳng giữa nam và nữ
trong gia đình và xã hội là quyền và trách nhiệm của
mọi người.
Khái niệm bình đẳng ln gắn liền với quyền lợi.
thơng thường khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là đề
cập đến bình đẳng về quyền lợi.
? Quan điểm và thái độ của trước những ý kiến
trên như thế nào? nếu nhóm bạn ấy là cùng với lớp
em, em sẽ làm gì?
Hoạt động 2.
Gv: Tích hợp kiến thức về tham nhũng:

Ndung: “ Người vi phạm pháp luật do tham nhũng
dù ở bất kì cương vị nào cũng điều phải chịu trách
nhiệm pháp lý”
? Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được
thể hiện như thế nào?
Giáo viên nêu câu hỏi sau đó yêu cầu học sinh trả
lời các câu hỏi theo hướng lơ gíc.
? Theo em quyền và nghĩa vụ của công dân được
ghi nhận ở đâu?
? Theo em ai có quyền xử phạt (áp dụng) đối với
chủ thể VPPL?
? Để đảm bảo cho công dân bình đẳng trong việc
thực hiện trách nhiệm pháp lí được tiến hành theo
nguyên tắc nào?
Hoạt động 3.
? Theo em nhà nước có trách nhiệm gì để cơng

Nội dung kiến thức cần đạt
1. Công dân BĐ về quyền và nghĩa
vụ
- Khái niệm: Cơng dân được bình
đẳng trong việc hưởng quyền và thực
hiện nghĩa vụ trước NN và XH theo
quy định của pháp luật.
- Biểu hiện:

+ Được hưởng quyền và thực hiện
nghĩa vụ của mình.
+ Quyền và nghĩa vụ của cơng dân
giống nhau khơng phân biệt dân tộc,

giới tính, tơn giáo, giàu nghèo, thành
phần và địa vị xã hội.

2. Công dân bình đẳng về trách
nhiệm pháp lí.
- Bất kì cơng dân nào vi phạm pháp
luật đều bị xử lí theo quy định của
pháp luật. Không phân biệt địa vị,
dân tộc, tôn giáo, hoàn cảnh.
- Xét xử những người VPPL phải
dựa trên quy định của PL về tính
chất mức độ vi phạm chứ khơng phải
căn cứ vào giới tính dân tộc
3. Trách nhiệm của NN trong việc
đảm bảo quyền bình đẳng của
cơng dân trước pháp luật.
- Được quy định trong Hiến pháp và
pháp luật.
- Cơ quan NN có thẩm quyền xử
phạt (áp dụng) với chủ thể VPPL.
- Chỉ truy cứu trách nhiệm theo


dân thực hiện quyền bình đẳng của mình?
ngun tắc cơng bằng, cơng khai,
? Theo em NN có cần tiếp tục xây dựng và hồn nhanh chóng.
thiện HTPL khơng? vì sao?
? Theo em cơ sở nào để đảm bảo quyền bình - NN có trách nhiệm tạo điều kiện
đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí?
cho cơng dân thực hiện quyền và

Giáo viên cho học sinh giải quyết tình huống nghĩa vụ của mình.
trong SGK trang 29
? Từ tình huống trong SGK theo em điều đó có - NN có trách nhiệm xây dựng và
ảnh hưởng tới ngtắc mọi CD được đối xử bình đẳng hồn thiện hệ thống pháp luật.
về quyền và cơ hội học tập hay không?
4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Em hãy lấy một VD về việc TA xét xử một vụ án ở nước ta không phụ thuộc vào người bị
xét xử là ai, giữ chức vụ nào?
- Giáo viên cho HS so sánh giữa quyền bình đẳng với quyền bình đẳng trước pháp luật.
5. Dặn dị nhắc nhở.
Về nhà các em ơn tập cả ba bài đã học để giờ sau kiểm tra một tiết.

Ngày soạn: 28/09/2014
Tiết 1.
BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CƠNG DÂN

TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 4 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Học sinh nêu được KN, nội dung quyền bình đẳng của cơng dân trong lĩnh vực HN-GĐ.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của cơng dân trong lĩnh vực hơn
nhân – gia đình.
3. Về thái độ.
Có ý thức tơn trọng quyền bình đẳng của cơng dân trong lĩnh vực hơn nhân – gia đình.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12

- Sơ đồ, luật HN-GĐ, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Giáo viên nhận xét qua bài kỉêm tra 1 tiết?
3. Học bài mới.
Ơ bài trước các em đã nắm dược thế nào là công dân bình đẳng tr ước pháp

luật. Vậy cơng dân bình đẳng trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội. Nhà
nước có vai trị quan trọng như thế nào trong việc đảm bảo cho cơng dân th ực
hiện quyền bình đẳng đó trên thực tế? Hơm nay thầy cùng các em cùng đi tìm
hiểu bài 4.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phương pháp : đàm thoại + Thảo luận
Hoạt động 1.

Nội dung kiến thức cần đạt
1. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình.

Giáo viên giới thiệu luật HNGĐ: năm 2000 Quốc
hội khoá X kì họp thứ 7 thơng qua luật HN và GĐ
mới vào ngaỳ 6-9-2000 và có hiệu lực pháp lí 1-12001.
? Theo em hôn nhân là đánh dấu sau một sự
kiện pháp lí gì:
(Đăng kí kết hơn)
? Theo em mục đích của hơn nhân là gì?

a. Thế nào là bình đẳng trong HN và GĐ..

- Khái niệm: SGK trang 33.

- Mục đích của hơn nhân.

b. Nội dung bình đẳng trong HN và GĐ.

+ Xây dựng gia đình hạnh phúc.
+ Sinh con và nuôi dạy con.
+ Tổ chức đời sống VC và TT của gia đình
? Từ khái niệm em hãy đánh giá các nguyên
tắc bình đẳng trong HN và GĐ của địa phương em
hiện nay?
Tích hợp bình đẳng “Giới”:
Luật hơn nhân và gia đình ở Việt Nam và mục
tiêu của chính sách dân số là cơ sở xây dựng bình
đẳng trong hơn nhân và gia đình.
Trách nhiệm của cơng dân trong việc xây dựng
quan hệ bình đẳng trong hơn nhân và gia đình.
Hoạt động 2.
? Theo em bình đẳng giữa vợ và chồng được
thể hiện trong những lĩnh vực nào?
(Lĩnh vực nhân thân và tài sản)
Giáo viên sử dụng phương pháp thảo luận
nhóm và kết hợp phương pháp thảo luận nhóm để
tổ chức học tập cho HS, GV chia lớp thành 4
nhóm.
Nhóm 1 + 2 thực hiện nội
dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân
? Trong quan hệ nhân thân sự bình đẳng giữa
vợ chồng được thể hiện như thế nào?

? Theo em mối quan hệ vợ chồng hiện nay (ở
nước ta) có những nét đổi mới gì so với truyền
thống?
? Em hãy giải quyết tình huống 1 trong sách
giáo khoa trang 33?
Nhóm 3 + 4 thực hiện nội
dung bình đẳng trong quan hệ tài sản.
? Trong quan hệ tài sản sự bình đẳng giữa vợ
và chồng được thể hiện như thế nào?
? Em hãy giải quyết tình huống 2 trong sách
giáo khoa trang 33.
Giáo viên cho đại diện các nhóm trình bày sau
đó trao đổi giữa các nhóm.
? Em hiểu như thế nào là tài sản chung và tài
sản riêng của vợ và chồng.
? Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với con?

Như vậy: BĐ trong HN&GĐ là BĐ giữa vợ -

chồng và các thành viên trong GĐ được pháp
luật quy định và NN đảm bảo thực hiện.

* Bình đẳng giữa vợ và chồng.
- Trong quan hệ nhân thân.

+ Điều 64 của HP 92 (sđ): V - C bình đẳng
+ Vợ chồng tơn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín
cho nhau, tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn
giáo của nhau.
+ Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về

mọi mặt.
- Trong quan hệ tài sản.

+ Quyền sở hữu tài sản chung (chiếm hữu, sở
hữu, định đoạt)
+ Quyền thừa kế.
+ Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng
+ Tài sản chung: được tạo ra trong thời kì hơn
nhân, được thừa kế, tặng chung.
+ Tài sản riêng: có trước hơn nhân hoặc được
thừa kế, tặng riêng.
* Bình đẳng giữa cha, mẹ và con.

- Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối
với con cái.
- Con có bổn phận kính trọng, biết ơn, hiếu
thảo với cha mẹ.
- Cha mẹ không được phân biệt đối xử với các
con (trai, gái, con ni).
* Bình đẳng giữa ơng bà và cháu.

- Ơng bà có quyền và nghĩa vụ với các cháu.
- Các cháu phải kính trọng, chăm sóc, phụng
dưỡng.
* Bình đẳng giữa anh, chị, em.

Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm
sóc, giúp đỡ lẫn nhau.



Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

? Các con có nghĩa vụ gì đối với cha me?
? Cha em có được phân biệt đối xử giữa các
con khơng?
? Sự bình đẳng giữa ơng bà (nội-ngoại) và
cháu theo hai chiều được thể hiện như thế nào?
? Sự bình đẳng giữa anh, chị, em được thể hiện
như thế nào?
? Để đảm bảo thực hiện quyền bình đẳng trong
HN GĐ cái gì làm cơ sở pháp lí?
4. Củng cố.
- Như vậy luật HN – GĐ thể hiện trách nhiệm của nàh nước đồng thời thể hiện ý nguyện của nhân
dân, truyền thống tốt đẹp của dân tộc, thể hiện tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Sử dụng sơ đồ thể hiện quan hệ vợ chồng trong thời kì hơn nhân.

5. Dặn dị nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị tiết 2 của bài 4.
Ngày soạn: 03/10/2014
Tiết 2.
BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CƠNG DÂN

TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 4 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Học sinh nêu được KN, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
2. Về kĩ năng.

Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của CD trong lĩnh vực lao động.
3. Về thái độ.
Có ý thức tơn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Bộ luật lao động, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực HN và GĐ?
3. Học bài mới.
Lao động là quyền và nghĩa vụ của cơng dân, nó được thể hiện trong các quy định của
pháp luật về LĐ và PL nước ta thừa nhận sự bình đẳng của cơng dân trong lao động. Vậy sự
bình đẳng đó được thể hiện ntn? Hôm nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài 4 tiết 2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phương pháp : đàm thoại + Thảo luận
Hoạt động 1.

Nội dung kiến thức cần đạt
2. Bình đẳng trong lao động.
a. Thế nào là bình đẳng trong lao động.


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt
BLLĐ được QH thông qua năm 1994 và có hiệu – Khái niệm: SGK trang 35.
lực pháp lý 01-01-1995 bao gồm 17 chương và - Thể hiện.
198 điều và được sửa đổi bổ sung năm 2002. và + BĐ trong việc thực hiện quyền lao động.

+ BĐ giữa người SD LĐ và người LĐ
2006
+ BĐ giữa lao động nam và nữ
? Theo tại sao lao động là hoạt động quan
trong nhất?
(vì nó tạo ra của cải VC và giá trị TT)
HP 1992 (đ.55): Lao động là quyền và
nghĩa vụ của công dân.
? Từ khái niệm theo em nguyên tắc cơ bản
của PL LĐ xác định quyền BĐ trong LĐ của
công dân được thể hiện trên phương diện nào?
Hoạt động 2.
? Theo em người lao động được tự do sử
dụng SLĐ của mình như thế nào?
? Hiện nay luật lao động quy định độ tuổi
LĐ và độ tuổi sử dụng LĐ là bao nhiêu?
b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong
? Trong q trình lao động có bị phân biệt
lao động.
đối xử giữa các lao động không?
GV cho học sinh giải quyết tình huống
trong sách giáo khoa trang 36 và đưa học sinh
vào tình huống có vấn đề.
? Nếu là chủ doanh nghiệp em có u cầu
gì khi tuyển dụng lao động? vì sao?
Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời theo
câu hỏi có tính lơ gíc và yêu cầu học sinh lấy
ví dụ minh hoạ.
? Theo em chủ thể hợp đồng lao động là
ai? Lấy ví dụ?

? Người lao động và người sử dụng lao
động có mối quan hệ gì trong HĐLĐ?
(Mối quan hệ pháp lí)
? Theo em hợp đồng LĐ có những hình
thức nào? Lấy ví dụ?
? Theo em giao kết hợp đồng LĐ được
thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?
? Theo em tại sao người LĐ và người sử
dụng LĐ phải kí kết HĐ LĐ?
Chú ý: HĐ LĐ được thực hiện liên tục
trong một khoảng thời gian nhất định trừ
trường hợp tác động khách quan.
Hoạt động 3.
Tích hợp kiến thức về bình đẳng Giới.
Ndung: NN cần tạo những điều kiện cần thiết
và quyền năng cho phụ nữ trong lao động để
thực hiện sự bình đẳng trong gia đình.
GV giải cho học sinh thấy quyền lao động

* Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền
lao động.

- Được tự do sử dụng sức lao động
+ Lựa chọn việc làm
+ Làm việc cho ai
+ Bất kì ở đâu
- Độ tuổi
+ Người LĐ phải đủ tuổi (15 tuổi) trở lên
+ Người sử dụng lao động (18 tuổi) trở lên
- Khơng phân biệt giới tính, dân tộc, tín

ngưỡng, tơn giáo, nguồn gốc gia đình…
* Cơng dân BĐ trong giao kết HĐLĐ.
- HĐLĐ: là sự thoả thuận giũa người lao

động và người sử dụng LĐ về điều kiện
LĐ, việc làm có trả cơng, quyền và nghĩa
vụ hai bên trong quan hệ lao động.
- Hình thức giao kết HĐLĐ

+ Bằng miệng
+ Bằng văn bản
- Nguyên tắc giao kết HĐLĐ

+ Tự do, tự nguyện, bình đẳng
+ Khơng trái pháp luật, thoả ước tập thể
+ Giao kết trực tiếp
- Tại sao phải kí kết HĐLĐ: là cơ sở pháp lý
để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của hai bên
* Bình đẳng giữa LĐ nam và LĐ nữ.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
dựa trên cơ sở khơng phân biệt giới tính
nhưng do đặc điểm về TSL nên PL có chính
sách đối với LĐ nữ để họ có điều kiện thực
hiện tốt quyền và nghĩa vụ LĐ. lấy VD?
? Theo em BĐ giữa lao động nam và lao
động nữ được thể hiện như thế nào?
Giáo viên giúp học sinh nêu và phân tích

một số quy định của pháp luật để đảm bảo cho
cơng dân bình đẳng trong lao động?

Nội dung kiến thức cần đạt
- Tìm việc làm, độ tuổi, tiêu chuẩn.
- Tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội,
điều kiện lao động.
- Người sử dụng lao động không được đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động với
phụ nữ nghỉ chế độ thai sản.

4. Củng cố.
Giáo viên giúp học sinh củng cố lại kiến thức cơ bản của tiết học.
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới.

Ngày soạn: 08/10/2014
Tiết 3.
BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CƠNG DÂN

TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 3)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 4 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền BĐ của công dân trong lĩnh vực kinh
doanh.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của cơng dân trong lĩnh vực KD.
3. Về thái độ.
Có ý thức tơn trọng quyền bình đẳng của cơng dân trong lĩnh vực kinh doanh.

II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực lao động?
3. Học bài mới.
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục, một hoặc tất cất cả các công đoạn từ đầu tư, sx
đến tiêu thụ SP. Vậy để KD phát triển chúng ta phải tạo ra môi trường KD BĐ. Vậy ở nước
ta hiện nay sự BĐ trong KD được thể hiện nhue thế nào hôm nay chúng ta học tiếp bài 4.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phương pháp : đàm thoại + giảng giải.

Nội dung kiến thức cần đạt

3 Bình đẳng trong kinh doanh.
a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh.
Giáo viên giúp học sinh nhớ lại kiến thức đã - Khái niệm: SGK trang 39
học ở lớp 11 về kinh tế thị trường, về các
Hoạt động 1.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
thành phần kinh tế. Từ đó học sinh thấy được
các hình thức tổ chức kinh doanh đa dạng và
phong phú.
? Vậy từ KN các em cho biết bình đẳng
trong kinh doanh được thể hiện như thế nào?

? Cho học sinh trả lời tình huống trong
sách giáo khoa trang 38?
Từ tình huống này học sinh thấy được quá
trình kinh doanh, các doanh nghiệp đều BĐ
trước pháp luật nhưng DN NN giữ vai trò chủ
đạo để làm định hướng XHCN ở nước ta.
Hoat động 2.
Nội dung quyền bình đẳng trong kinh
doanh đã được cụ thể hoá thành năm nội dung
trong sách giáo khoa. Giáo viên cần phân tích
rõ cho học sinh qua năm nội dung đó rồi sau
đó GV đi đến kết luận.
Trong nội dung thứ nhất giáo viên cần khai
thác việc công dân phải “sở thích và khả năng
và có đủ điều kiện”
Trong 4 nội dung cịn lại giáo viên có thể
thơng qua sơ đồ tóm tắt quyền BĐ của các
loại hình DN để HS tìm ra nội dung chính: CD
dù KD ở loại hình DN nào thì trong quá trình
KD đều BĐ trước PL về quyền và nghĩa vụ.
? Bình đẳng về quyền thể hiện ở những
điểm nào?
? Bình đẳng về nghĩa vụ thể hiện ở những
điểm nào?
? Hiện nay ở nước ta có những loại hình
doanh nghiệp nào?
(Doanh nghiệp nhà nước; Doanh nghiệp tư
nhân; Công ti cổ phần; công ty TNHH)

Nội dung kiến thức cần đạt

- Bình đẳng trong KD được thể hiện:
+ Tự do KD, tự chủ đăng kí KD, đầu tư
+ Tự do chon nghề, địa điểm, hình thức tổ
chức doanh nghiệp, thực hiện quyền và
nghĩa vụ.
+ BĐ phải dựa trên cơ sở PL
Như vậy: các quan hệ kinh tế được thực
hiện theo ngun tắc tự do, bình đẳng, cùng
có lợi và tự chịu trách nhiệm về hoạt động
của mình trước pháp luật.
b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh
doanh.
- Thứ nhất: Tự do lựa chọn hình thức, tổ

chức kinh doanh.
- Thứ 2: Tự chủ đăng kí kinh doanh (pháp
luật không cấm)
- Thứ ba: Biết hợp tác, phát triển, cạnh tranh
lành mạnh.
- Thứ tư: Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá
trình SX-KD
- Thứ năm: Bình đẳng trong tìm kiếm thị
trường, khách hàng, kí kết HĐ
* Kết luận:

Quyền TD, BĐ trong KD phải được NN
đảm bảo thực hiện.
♠ Các doanh nghiệp chủ động tìm kiếm thị
trường, phát triển thương hiệu.. để nâng cao
sức cạnh tranh.



4. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết và của toàn bài.
- Theo em NN có những khoản thu và khoản chi chính nào?
+ Nguồn thu chính của ngân sách NN.
 Từ thuế, phí, lệ phí
 Từ các hoạt động kinh tế của nhà nước
 Từ các khoản đóng góp của tổ chức và cơng dân
 Viện trợ của nước ngồi và các tổ chức quốc tế
 Vay nợ để chi bội chi
+ Nguồn chi chính của ngân sách NN
 Chi cho PT KT XH
 Chi cho QPAN
 Chi cho hoạt động của bộ máy NN
 Chi cho hoạt động của ĐCS và các tổ chức chính trị


 Chi cho viện trợ và các khoản chi khác

Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận bài tập 9 qua đó giúp học sinh vận dụng kiến thức
đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống xã hội đã đặt ra.
5. Dặn dò nhắ nhở.
Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài 5 trước khi đén lớp

KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu kiểm tra.
- Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của HS đối với bộ môn.
- Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào
thực tế địa phương.

- Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng qt và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng
truyền thụ kiến thức cho học sinh.
II. Hình thức tự luận.
III. Khung ma trận đề kiểm tra.
Câu hỏi/Mức độ nhận
biết
Câu 1: Em hãy trình bày
khái niệm, chủ thể, trách
nhiệm pháp lý vi phạm
Hình sự, vi phạm Hành
chính, vi phạm Dân sự, vi
phạm kỉ luật
60% tổng số điểm
= 6,0 điểm
Câu 2: Theo em căn cứ
vào đâu để xác định đâu là
hành vi vi phạm pháp luật?
Nội dung của các căn cứ
đó? Lấy ví dụ cho các căn
cứ đó?
40% tổng số điểm
= 4 điểm

Nhận biết

Thơng hiểu

Nêu được các khái niệm,
chủ thể, trách nhiệm
phạm pháp lý của các

loại vi phạm pháp luật
= 4 điểm

Nêu được các dấu hiệu
cơ bản của vi phạm pháp
luật

= 2 điểm

Vận dụng
Lấy được ví dụ minh
họa cho các loại vi
phạm pháp luật
= 2 điểm

Lấy được ví dụ minh
họa

= 2 điểm

IV. Đề kiểm tra.
Câu 1: Em hãy trình bày khái niệm, chủ thể, trách nhiệm pháp lý vi phạm Hình sự, vi
phạm Hành chính, vi phạm Dân sự, vi phạm kỉ luật? (6 điểm)
Câu 2: Theo em căn cứ vào đâu để xác định đâu là hành vi vi phạm pháp luật? Nội dung
của các căn cứ đó? Lấy ví dụ cho các căn cứ đó? (4 điểm)

V. Đáp án
a. Vi phạm hình sự.

(1,5 điểm)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×