Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an HUY Lop 2 5 Tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.16 KB, 22 trang )

TUẦN 23

Tiết 67 + 68:

Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2018
TẬP ĐỌC
BÁC SĨ SÓI
Sgk:
- Tg: 80’

I. Mục tiêu
- Yu cầu cần đạt:
+Đọc trơi chảy từng đoạn, tồn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
+Đọc đúng rõ ràng liền mạch các cụm từ trong câu.
+Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt không ngờ bị ngựa thông minh
dùng mẹo trị lại(trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá( CH4).

-Ra quyết định
-Ứng phó với căng thẳng

II. Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc, bảng phụ.
- HS: SGK.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: “Cò và Cuốc”
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc bài
Mục tiêu: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ
- GV đọc mẫu lần 1, Hd HS đọc: chú ý giọng đọc:


+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghóa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tónh.
- Đọc từng câu: Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu
cho đến hết bài. Gv Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Đọc từng đoạn trước lớp:Yêu cầu Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. Gv giúp Hs
hiểu các từ mới
+Luyện đọc câu dài:Gv đọc mẫu, Hd Hs đọc
=> Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng
khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Y/c hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm,các Hs khác
theo dõi chỉnh sửa cho bạn.
- Thi đọc bài trước lớp:. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Đọc đồng thanh: Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
3.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài

Tiết 2

 Ra quyết định
 Ứng phó với căng thẳng
-Trình bày ý kiến cá nhân -Đặt câu hỏi -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ


Yêu cầu Hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi Sói.
1. Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
2. Sói làm gì để lừa Ngựa?
3. Ngựa đã bình tónh giả đau Ntn?
5. Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý dưới đây:
a. Sói lừa Ngựa

b. Lừa người lại bị người lừa
c. Anh Ngựa thông minh
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu
chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
=> Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
4. Hoạt động4: Luyện đọc lại truyện
Mục tiêu: Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
- Gv nhận xét tuyên dương
5.Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dị
-Củng cố: Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- Nhận xét – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ.
IV. Phần bổ sung:
=======================================

Tiết111 :

TOÁN
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
Sgk: - Tg: 40’

I. Mục tiêu
-u cầu cần đạt:
+Nhận biết được số bị chia – số chia- thương
+Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- BT cần làm: BT1, 2
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.

III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: “Luyện tập”
Sửa bài 3 SGK
GV nhận xét ghi điểm
2.Hoạt động 2: Dạy bài mới
* Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
6
:
2
=
3
Số bị chia
Số chia
Thương
- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”


Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
GV có thể ghi lên bảng:
Số bị chia
Số chia
Thương
6
:
2 =
3

Thương
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đo.ù
- GV nhận xét
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Nhận biết được số bị chia – số chia- thương
- HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
- Gv nhận xét
Bài 2: Biết cách tìm kết quả của phép chia.
Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn:
2 x 7 = 14
14 : 2 = 7
- Gv nhận xét
4.Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
-Củng cố: Tổ chức cho Hs thi đua làm đúng và làm nhanh
Gv nhận xét tuyên dương
- Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 3
-

IV. Phần bổ sung: ...................................................................................
Tiết 23:

=======================================
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
Sgk: 23 - Tg: 35’

I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.

Ví dụ:Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện
thoại nhẹ nhàng.
+Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi mhậm và gọi điện thoại.

Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

II Phương tiện dạy học
- GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách
sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
- GV nhận xét.đánh giá
2. Hoạt động 2: Quan sát mẫu hành vi
Mục tiêu: Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
- Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.


Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Động não -Đóng vai

Kịch bản:
Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng
nhấc ống nghe:
Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!

Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp
Hùng với ạ!
Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.
Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy?
Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không
cần dùng đến nó thì cho tớ mượn với.
Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho?
Minh:Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.
Hùng:Chào cậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem:
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ phép không?
+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
=>Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ
ràng
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại

Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Thảo luận nhóm

- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
4.Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
-Củng cố:
- Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
IV. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………………………….


======================================================
Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2018
THỂ DỤC
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HƠNG
TIẾT 45
Tg: 35’
I/ MỤC TIÊU:
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân tập dọn vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
- GV chuẩn bị 1 cái còi, kẻ sân tập và chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1/ Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu bài.


- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 70 – 80m.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông...
* Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
* Trò chơi (do GV chọn)
2/ Phần cơ bản:
* Học trò chơi:”kết bạn”
+ Mục đích: Rèn luyện phản xạ, sức
nhanh và kỹ năng chạy.
+ Chuẩn bị: Tập hợp HS đứng mặt hướng theo vòng tròn lớn hoặc haivòng tròn đồng tâm hay
khác tâm, em nọ cách em kia tối thiểu 1 – 1,5m.
+ Cách chơi: HS chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn, đọc “ Kết bạn, kết bạn. Kết bạn là đòan kết
. Kết bạn là sức mạnh. Chúng ta cùng nhau kết bạn”. Đọc xong những câu trên, các em vẫn

tiếp tục chạy theo vòng tròn, khi nhe thấy GV hô “ Kết … 2!”, Tiếp theo, GV cho HS tiếp tục
chạy và đọc các câu quy định, sau đó GV có thể hô “Kết … 3! (hoặc 4, 5, 6 …)”để HS kết
thành nhóm 3 hoặc 4, 5, 6 … Trò chơi tiếp tục như vậy, sau 1, 2 lần chơi, GV cho HS chạy đổi
chiều so với chiều vừa chạy.
3/ Phần kết thúc:
- Thả lỏng
- Nhận xét
- Dặn dò
IV. Phần bổ sung:

Tiết 23:

=======================================
KỂ CHUYỆN
BÁC SĨ SÓI
Sgk:
- Tg: 40’

I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại
câu chuyện(BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có)
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện

Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn câu chuyện Bác
só Sói.
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc ntn?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn
truyện trong nhóm của mình.


- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Hoạt động 3: Phân vai dựng lại câu chuyện.
Mục tiêu: Hs biết phân vai dựng lại câu chuyện.
- Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân
vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4.Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
-Củng cố: Gọi Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét – dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.Chuẩn bị: Quả tim Khỉ.
IV. Phần bổ sung

TỐN - Tiết 112 - SGK/ 113
BẢNG CHIA 3.
Thời gian dự kiến: 35 phút

A-Mục tiêu:

- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
B-Phương tiện dạy học:
GV: Các tấm bìa mỗi tấm bìa 3 chấm trịn, SGK, Bảng phụ
HS: SGK, Bảng con
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gọi 3 hs làm bài 3/ 112 - 2 HS đọc lại bảng chia 2.
- Nhận xét và cho điểm
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu trực tiếp, ghi bảng
* Hoạt động 3: GThiệu phép chia.
* Ôn tập phép nhân 3.
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm trịn.
? Mỗi tấm bìa có 3 chấm trịn 4 tấm bìa có mấy chấm trịn?
- HS nêu: 3 x 4 = 12 . Có 12 chấm trịn.
* Hình thành phép chia 3 :
- Trên các tấm bìa có 12 chấm trịn . Mỗi tấm có 3 chấm trịn . Vậy có mấy tấm bìa?
- HS nêu: 12 : 3 = 4 . Có 4 tấm bìa.
- Nhận xét từ phép nhân 3 là : 3 x 4 = 12 – Ta có phép chia 3 là: 12 : 3 = 4 .
- HS nhắc lại . ( Đây là mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia : Khi ta lấy tích chia cho
thừa số này ta được thừa số kia )
3/ HĐ3: Lập bảng chia,
- HS tự lập bảng chia 3 – Rèn HS học thuộc bảng chia 3.
* Hoạt động 4: Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm



* Mục tiêu: Lập được bảng chia 3. Nhớ được bảng chia 3.
- Đọc y/c – HS làm bài - Sửa miệng - nhận xét.
Bài 2: Giải toán
* Mục tiêu: Biết giải bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 3).
- Đọc y/c – HD tìm hiểu đề tốn – HS giải – 1 em làm bảng phụ - nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố
- Đọc lại bảng chia 3. Trị chơi: Tìm kết quả đúng.
- Phổ biến luật chơi và cách chơi. - Hai đội chơi - Nhận xét tuyên dương.
- Học thuộc bảng chia 3 ở nhà v à làm bài 3 / 113
- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung:.............................................................................................................

Tiết45 :

CHÍNH TẢ:(TẬP CHÉP)
BÁC SĨ SÓI
Sgk: 43 – Tg: 40’

I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác só Sói.
+Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b hoặc BTCT phương gữ do GV soạn.
+Viết không quá 5 lỗi trên bài.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “ Cò và Cuốc”
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ.
Nhận xét và cho điểm HS.

2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
Mục tiêu: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác só Sói.
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
+Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
+ Yêu cầu HS viết các chữ có dấu hỏi, dấu ngã
+ Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
- Thu và chấm một số bài.
3. Hoạt động 3:
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt:, ươc/ươt.
Bài 1: VBT (Lựa chọn 1 a)
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
Bài 2: VBT (lựa chọn 2b)


- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo
yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.Tổng kết cuộc thi và
tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
-Củng cố: HS viết lại một số từ còn sai trong bài chính tả.
- Nhận xét – dặn dò: Chuẩn bị: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
IV. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………….
======================================
THỦ CÔNG

ÔN TẬP CHƯƠNG II: PHỐI HP GẤP, CẮT ,DÁN HÌNH
Tg: 35’
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Củng cố được kiến thức, kó năng gấp các hình đã học.
+Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học
* Lồng ghép HDNGLL: Giới thiệu một số hình ảnh an tồn giao thơng.
II. Đồ dùng dạy- học:
Gv: Mẫu hình các bài đã học
Hs: giấy thủ công, kéo, hồ,..
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra đồ dùng học tập của Hs
Gv nhận xét sự chuẩn bị của Hs.
* Lồng ghép HDNGLL: Giới thiệu ( 10 phút)
Nội dung: Giới thiệu một số hình ảnh về an tồn giao thơng
- Giáo viên sưu tầm, giới thiệu và cho học sinh xem một số hình ảnh về an tồn giao thơng.
- Giáo viên kết luận và giáo dục học sinh cần nghiêm chỉnh chấp hành Luật An toàn giao
thơng để bảo đảm tính mạng cho mình và cho mọi người.
2.Hoạt động 2: Ôn tập
Mục tiêu: Gấp, cắt, dán một trong các sản phẩm đã học.
- Em hãy gấp, cắt, dán một trong các sản phẩm đã học.
- Hs tự chọn một trong những nội dung đã học như gấp, cắt, dán hình trón, các biển báo giao
thông, phong bì, thiếp chúc mừng để thực hành.
- Gv cho Hs quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học trong chương II.
- Yêu cầu chung để thực hiện một trong những sản phẩm trên là nếp gấp, cắt phải thẳng, dán
cân đối, phẳng, đúng quy trình kó thuật, màu sắc hài hoà, phù hợp.
- Hs thực hành cá nhân, Gv theo dõi giúp đỡ Hs còn lúng túng.
3.Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá
Mục tiêu: Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn. Chọn ra sản phẩm đẹp.
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò

- Củng cố: Thi hoàn thành sản phẩm đẹp.
Gv nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét dặn dò: Gv nhận xét tiết học, dặn dò Hs chuẩn bị tiết sau
IV. Phần bổ sung:

======================================================


Tiết 23

Thứ tu ngày 7 tháng 2 năm 20178
MỸ THUẬT


VẼ THEO ĐỀ TÀI : VẼ MẸ HOẶC CÔ GIÁO
Sgk: 29 - Tg: 35’

I. MỤC TIÊU:
- Yêu cầu cần đạt:
+Hiểu nội dung đề tài mẹ hoặc cô giáo.
+Biết cách vẽ tranh đề tài về Mẹ hoặc Cô giáo.
+Vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo theo ý thích.
* Lồng ghép HDNGLL: hát về mẹ và cơ giáo
II.Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Một số tranh, ảnh về mẹ và cô giáo tranh cân dung, tranh sinh hoạt- Hình minh
hoạ cách hướng dẫn cách vẽ
- Học sinh: Vở tập vẽ- Màu vẽ- Sưu tầm tranh vẽ về mẹ hoặa cô giáo. Bút chì – Gôm…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài:
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo

GV gợi ý HS kể về mẹ và cô giáo
GV cho HS xem tranh, ảnh và gợi ý, dẫn dắt các em tiếp cận đề tài qua các câu hỏi và thảo
luận nhóm
- Những bức tranh này vẽ về nội dung gì?
- Hình ảnh chính trong tranh là ai?
- Em thích bức tranh nào nhất?
GV nhấn mạnh:
Mẹ và cô giáo là những người thân rất gần gũi với chúng ta. Em hãy nhớ lại hình ảnh mẹ và
cô giáo để vẽ một bức tranh đẹp.
2.HĐ2: GV hướng dẫn HS cách vẽ:
Mục tiêu: Biết cách vẽ và vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo
- GV nêu yêu cầu để HS nhận biết, muốn vẽ được bức tranh đẹp về mẹ và cô giáo, các em
cần lưu ý:
- Nhớ lại hình ảnh mẹ, cô giáo với các đặc điểm: Khuôn mặt, màu da, tóc,… màu sắc, kiểu
dáng quần áo mà mẹ hoặc cô giáo thường mặc.
- Nhớ lại những công việc mẹ và cô giáo thường làm
- Tranh vẽ hình ảnh mẹ hoặc cô giáo là chính, còn các hình ảnh khác chỉ vẽ thêm để bức
tranh đẹp và sinh động.
3.HĐ3: GV cho HS thực hành:
Mục tiêu: Vẽ được hình ảnh mẹ hoặc cô giáo.
GV giúp HS tìm ra cách thể hiện:
- Vẽ chân dung cần mô tả được những đặc điểm chính
- Vẽ mẹ đang làm công việc nào đó thì phải chọn hình ảnh chính và các hình ảnh phụ.
- GV gợi ý thêm đối với những em chưa nắm được bài
- Cần kích lệ HS có cách vẽ riêng.
4.HĐ4: Nhận xét đánh giá
GV gợi ý HS nhận xét, chọn bài vẽ đepï
- GV có thể nêu lên một số tranh đẹp để động viên, kích lệ HS
THBVMT : Mẹ và cô giáo là những người thân rất gần gũi với chúng ta. Em hãy nhớ lại
hình ảnh mẹ và cô giáo để vẽ một bức tranh đẹp.

5.Hoạt động 5: Củng cố- Dặn doø
* Lồng ghép HDNGLL: Vui chơi ( 10 phút)
Nội dung: Thi hát về mẹ và cô giáo


- Giáo viên chia lớp thành các đội chơi, thi hát các bài về mẹ hoặc cô giáo (không được lặp
lại các bài hát đội khác đã hát),... Đội nào hát được nhiều bài hát về mẹ hoặc cô giáo nhất
sẽ là đội chiến thắng.
-Nhận xét – dặn dò: Nhận xét chung tiết học
Em nào chưa vẽ xong về nhà vẽ tiếp và chuẩn bị bài tuần sau quan sát các con vật quen
thuộc
IV. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 69:

===========================================
TẬP ĐỌC
NỘI QUY ĐẢO KHỈ
Sgk: 43 – Tg: 40’

I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bảng nội quy.
+Đọc đúng rõ ràng liền mạch các cụm từ trong câu.
+Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy(trả lời được câu hòi 1, 2). HS khá, giỏi trả lời được câu
hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghisẵn nội dung cần
hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “ Bác só Sói”
Gọi Hs đọc bài và Tr3 lời câu hỏi Sgk
2. Hoạt động 2: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do
ảnh hưởng của phương ngữ
- GV đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ
đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.
+ Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS
mắc lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
(Giúp Hs hiểu nghóa các từ mới)
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài
Yêu cầu Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi Sgk
1. Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
2. Em hiểu những điều quy định nói trên ntn?
* Tích hợp bảo vệ môi trường về ý thức thực hiện nội quy.
3. Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí?
4.Hoạt động 4: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Luyện đọc đúng, đọc hay


Thi đọc bài
5.Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò

-Củng cố: Gv giới thiệu nội qui ở trường, mời Hs đọc 1 số điều trong bản nội qui.
- Nhận xét – dặn dò: Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Nhận xét tiết học. Ghi nhớ nội qui
trường.
IV. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………
==========================================
TOÁN
Tiết 113:

MỘT PHẦN BA
Sgk: 114 - Tg: 40’

I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Nhận biết(bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3.
+Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.
- BT cần làm: BT1, BT3.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Các mảnh bìa (hoặc giấy) hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
- HS: Vở BT
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ: “ Bảng chia 3”
- HS đọc bảng chia 3.
- GV nhận xét ghi điểm
2. Hoạt động 2:
* Giới thiệu “Một phần ba” (1/3)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế
là đã tô màu một phần ba hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
=> Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đïc 1/3

hình vuông.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1 :Nhận biết(bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3.
- Gv treo bảng phụ, gọi Hs đọc yêu cầu.Y/c Hs làm bài và chữa bài.
- Gv nhận xét bài làm của Hs.
Bài 3: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau
-Yêu cầu Hs thảo luận theo cặp và làm bài
4.Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
-Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- HS thực hành cắt mảnh giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Luyện tập.
IV. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

=============================================


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
Sgk:55 - Tg: 40’
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp(BT1).
+Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào?(BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp:
HS:SGK. Vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Từ ngữ về loài chim”
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.

- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm: Từ ngữ về muông thú.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm trên giấy khổ to .
- Gv nhận xét bổ sung.
Bài 2
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp ,sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét sửa chữa.
-Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì chung?
*Mục tiêu: Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: … “như thế nào”?
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.
- Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm.
- Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, sgk đã dùng câu hỏi nào?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời.
Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3.Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
-Củng cố: Nhắc lại nợi dung bài học.
- Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Từ ngữ về loài thú.
IV. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………
==============================================

Tiết 23:

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

ÔN TẬP: XÃ HỘI
Sgk: 48 - Tg: 35’

I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Kể được gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống.
II. Đồ dùng dạy học


- GV: Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi.
Phần thưởng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Cuộc sống xung quanh”
Gv phát cho các nhóm các câu hỏi đã chuẩn bị sẵn.
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?
- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các
bạn trong lớp biết được không?
- GV theo dõi và kiểm tra bài 1 số em.Nhận xét.
2. Hoạt động 2: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh
Mục tiêu: Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống xung
quanh.
- Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy
động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được
học.
- Nhóm 1 – Nói về gia đình.
- Nhóm 2 – Nói về nhà trường.
- Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh.
* Cách tính điểm:
+ Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm

+ Nói sinh động: 5 điểm
+ Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm
Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng cuộc.
- GV nhận xét các đội chơi.
3. Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập
Mục tiêu: Củng cố và khác sâu những kiến thức về chủ đề XÃ HỘI
- GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm.
- GV thu phiếu để chấm điểm.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Đánh dấu x vào ô
trước các câu em cho là đúng:
a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ.
c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn.
d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà
giáo Việt Nam: 20-11.
e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.
g) Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.
h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc.
i) Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em.
2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.
4.Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
-Củng cố: Hãy kể tên:
Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:
Hai ngành nghề ở thành phố:
Ngành nghề ở địa phương bạn:
- Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Cây sống ở đâu?



IV. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………..
====================================================================
=



Tiết 46:

Thứ nam ngày 8 tháng 2 năm 2018
THỂ DỤC
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
Tg: 35’

I/ MỤC TIÊU:
+Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
+Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.
+Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân tập dọn vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
- GV chuẩn bị 1 cái còi, kẻ sân tập và chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1/ Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu bài.
+ Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 70 – 80m.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông...
* Ôn càc động tác tay, chân, lườn, bụng, tòan thân va nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2/ Phần cơ bản:
a/ + Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
b/ Học đi nhanh chuyển sang chạy.

+ TTCB : Đứng chân trước sát vạch xuất phát, châ sau kiễng gót, thân người hơi ngả ra trước,
hai tay buông tự nhiên hoặc hơi co.
+ Động tác: Khi có lệnh, đi tăng dần tốc độ khảng 4 – 5m rồi chuyển sang chạy khỏng 10 –
15m (do GV quy định). Khi chạy, không đặt gót chân chạm đất mà dặt nửa trên của bàn chân
chạm đất một cách nhẹ nhàng, thẳng với hướng chạy, hai tay phối hợp tự nhiên. Sau khi qua
đích giảm dần tốc độ, sau đi thường theo một hàng dọc về tập hợp ở cuối hàng.
c/ Chơi trò chơi:”kết bạn”
3/ Phần kết thúc:
- Thả lỏng
- Nhận xét
- Dặn dò
===========================================
TOÁN
Tiết 114:
LUYỆN TẬP
Sgk: 115 - Tg: 35’
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Thuộc bảng chia 3.
+Biết giải bài toán có một phép tính (trong bảng chia 3).
+Biết thực hiện phép chia có kèm theo đơn vị đo(chia cho 3, cho 2).
- BT cần làm: BT1, BT2, BT4.


II.Đồø dùng dạy học
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ: “ Một phần ba”
Bài 1 và 2

- HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào?
GV nhận xét ghi điểm
2.Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1, 2: Thuộc bảng chia 3.
- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Chẳng hạn:
6:3=2
- Gv nhận xét bài làm của Hs.
Bài 2:
- Mỗi lần thực hiện hai phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột. Chẳng hạn:
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
Bài 4: Biết giải bài toán có một phép tính (trong bảng chia 3).
-Yêu cầu Hs đọc bài toán, Gv giúp Hs phân tích bài toán.Thảo luận nhóm đôi và làm bài
VBT.
- Gv nhận xét bài làm của Hs.
3.Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
-Củng cố: Tổ chức cho 2 nhóm thi đua làm.
Gv nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Tìm 1 thừa số của phép nhân.
IV. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 23

===========================================
TẬP VIẾT
CHỮ HOA T
Sgk: 45 - Tg: 40’

I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:

+Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng(1 dòng
cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa(3 lần).
+ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II.Đò dùng dạy học:
- GV: Chữ mẫu T. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Yêu cầu viết: S
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Sáo tắm thì mưa.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết T (cỡ vừa và nhỏ),


1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ T và yêu cầu Hs thảo luận theo gợi ý:
- Chữ T cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ T và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút giữa đường kẽ 4 và 5, viết nét cong trái nhỏ, dừng bút trên đường kẽ 6.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dừng bút trên
đường kẽ 6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn

ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào
trong, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối
nét đúng qui định.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: T – Thẳng như ruột ngựa.
2. Quan sát và nhận xét thảo luận nhóm đôi theo gợi ý sau:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Thẳng lưu ý nối nét T và h.
3. HS viết bảng con
* Viết: : T
- GV nhận xét và uốn nắn.
4. Hoạt động 4: Viết vở
Mục tiêu:Rèn Kn viết chữ và trình bày.
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
5.Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò
-Củng cố: GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa U – Ư. Ươm cây gây rừng


IV. Phần bổ sung
============================================
Tiết 23:

ÂM NHẠC
HỌC HÁT: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG


Sgk: 20 - Tg: 35’

I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết hát theo giai điệu và lời ca.
* Lồng ghép HDNGLL: Biết về nước Pháp
II. Đồ dùng dạy- học:
- Gv: Nhạc cụ , máy nghe, âm nhạc.
- Hs: Nhạc cụ gõ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ “ Hoa lá mùa xuân”
- Gv nhận xét đánh giá.
2. Giới thiệu bài:
* Lồng ghép HDNGLL: Giới thiệu ( 10 phút)
Nội dung:Giới thiệu vài nét về nước Pháp
- Giáo viên giới thiệu vài nét về nước Pháp:

Quốc huy

Quốc kì


+ Thủ đơ: Paris.
+ Ngơn ngữ chính: Tiếng Pháp.
+ Pháp là một quốc gia nằm tại Tây Âu, có một số đảo và lãnh thổ nằm rải rác trên
nhiều lục địa khác. Pháp nổi tiếng trên thế giới là quốc gia có sự đa dạng dân tộc, kiến
trúc và phong cảnh.
+ Biểu tượng của nước Pháp là Tháp Eiffel.
+ Nước Pháp có rất nhiều danh nhân nổi tiếng trong lĩnh vực văn học như: Victor
Hugo, Honoré de Balzac…, trong chính trị và quân sự có: Vua Louis XIV, Napoléon
Bonaparte…
+ Một số bài hát thiếu nhi Pháp quen thuộc: Chú nhện nghịch ngợm (L'araignée
gypsie), Con chim non, Chú chim nhỏ dễ thương (Alouette),…
3. Hoạt động 2: Dạy bài hát Chú chim nhỏ dễ thương
. Mục tiêu: Biết bài hát Chú chim nhỏ dễ thương là bài hát của trẻ em Pháp. Lời Việt của
tác giả Hoàng Anh. Hát đúng giai diệu và lời ca.
- Giới thiệu bài hát
- Hát mẫu hoặc nghe băng nhạc
- Đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu cho đến hết bài
(Tiến hành tương tự các bài hát trước)
3.Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động
.Mục tiêu: Hs biết hát kết hợp vận động
- Gv làm mẫu
- Hướng dẫn Hs thực hiện
- Biểu diễn trước lớp
Gv nhận xét tuyên dương


4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Thi biểu diễn trước lớp
Gv nhận xét tuyên dương

- Nhận xét dặn dò:Nhận xét tiết học, yêu cầu Hs ôn lại bài hát.
IV. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………...
========================

THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
Bài 12 : Thực Hiện Nội Quy Trường Lớp
Sgk/ 4 - Thời gian : 35 phút
A.Mục tiêu:
_Nắm được nội quy của trường lớp
_Có ý thức thực hiện tốt những nội quy của trường lớp
- B.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập trong sgk.
- Phiếu học tập.
C.Các hoạt động dạy - học :
*.Hoạt động 1: Trải nghiệm
Đọc bài: Hái hoa trong vườn trường.
1Trả lời câu hỏi:
-Đã có lúc nào em hành động như bạn Thắng chưa?
-Qua câu chuyện em rút ra điều gì cho mình?
2. Đánh dấu X vào ô vuông trước ý em trọn.
-Khi thực hiện đúng nội quy trường lớp ,em sẽ
a/Thông minh hơn
b/Được thầy cô ,bạn bè tôn trọng
c/Học tập hiệu quả hơn
d/Rèn luyện được tính kỷ luật
*.Hoạt động2: Thảo luận nhóm đơi
-Viết ngắn gọn những nội quy của trường lớp em
Đại diện nhóm báo cáo
D/Phầnbổ sung…………………………………………
====================================================================

=



Tiết 46:

Thứ sau ngày 9 tháng 2 năm 2018
CHÍNH TẢ
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
Sgk: 48
- Tg: 40’

I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Nghe- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt của bài Ngày hội đua voi ở
Tây Nguyên.
+Làm được BT(2) a/b,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
+Viết không quá 5 lỗi trên baøi.


II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ“ Bác só Sói”
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: ước mong, trầy xước, ngược
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS, sau đó cho điểm 2 HS viết trên bảng.
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
Mục tiêu:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết

- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết : nục nịch, nườm nượp,
rực rỡ,…
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ươc/ ươt.
Bài 1: VBT (Lựa chọn 1b)
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2b
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ .
- Yêu cầu các em trong nhóm ghi lại các tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút, các nhóm
dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được
nhiều tiếng đúng nhất là nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét – dặn dò: Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại
bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. Chuẩn bị: Quả tim Khỉ

IV. Phần bổ sung:

Tiết 115:
I. Mục tiêu:

………………………………………………………………
========================================
TOÁN
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
Sgk: 116 - Tg: 40’


- Yêu cầu cần đạt:
+Nhận biết được thừa số, tích. Tìm thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
+Biết tìm thừa số X trong các bài tập dạng:Xxa=b, axX=b(với a,b là các số bé và phép tính
tìm x là nhân học chia trong phạm vi bảng tính đã học).
+Biết giải bài toán có một phép tính(trong bảng chia 2).
- BT cần làm: BT1, BT2.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- HS: Bảng con. Vở.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “ Luyện tập”
Bài 3: Gọi 2 Hs lên bảng làm
15 cm : 3 =
21 l : 3 =
14 cm : 2 =
10 dm: 2 =
- GV nhận xét ghi điểm
2. Hoạt động 2:

* Ôân tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn.
- GV viết lên bảng như sau:
2
x
3
=
6
Thừa số thứ nhất
Thừa số thứ hai
Tích
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
- 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
- 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
=> Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
* Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
- GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
- Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta
lấy 8 chia cho thừa số 2”.
- GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2
X=4
.GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
- Cách trình bày:
Xx2=8
X
= 8 :2
X
=4

- GV nêu: 3 x X = 15
- Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15.
-Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- GV hướng dẫn HS viết và tính:X = 15 : 3
X=5
X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày:
3 x X = 15
X
= 15 : 3
X
=5
=>Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
3.Hoạt động 3: Luyện tập



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×