Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bo 80 de cac truong THPT QG nam 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.84 KB, 8 trang )

Đề KSCL THPT Bình Xuyên - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018
I. Nhận biết
Câu 1. Thể đột biến là
A. cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể
B. tập hợp các kiểu gen trong tế bào của cơ thể bị đột biến
C. tập hợp các dạng đột biến của cơ thể
D. tập hợp các phân tử ADN bị đột biến.
Câu 2. Đột biến giao tử là đột biến phát sinh
A. trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng.
B. trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục.
C. ở giai đoạn phân hố tế bào thành mơ.
D. ở trong phôi.
Câu 3. Đối tượng thực vật được Menđen nghiên cứu trong di truyền học là:
A. Cây mía.

B. Cây hoa loa kèn.

C. Cây rau rền.

D. Cây đậu Hà lan.

Câu 4. Quy luật di truyền phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về:
A. nhiều gen qui định một tính trạng.
B. một cặp tính trạng tương phản.
C. hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
D. các gen quy định tính trạng cùng nằm trên một NST.
Câu 5. Hiện tượng tiếp hợp có thể dẫn đến trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng
được diễn ra ở:
A. kì sau của giảm phân 2.

B. kì đầu của giảm phân 2.



C. kì đầu của giảm phân 1.

D. kì sau của giảm phân 1.

Câu 6. Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì
A. tạo nên thể dị đa bội.
B. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.
C. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
D. tạo nên thể tứ bội.
Câu 7. Điểm giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là
A. xảy ra ở một điểm nào đó của phân tử ADN.

B. tác động trên một cặp nuclêôtit của gen.

C. làm thay đổi cấu trúc di truyền trong tế bào.

D. làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 8. Operon là:
A. một nhóm gen ở trên đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hịa.


B. một phân tử ADN có chức năng nhất định trong q trình điều hịa.
C. Một đoạn phân tử ADN chứa 1 gen liên quan đến tổng hợp nhiều loại protein và có chung 1
promoter.
D. một đoạn phân tử axit nucleic có chức năng điều hịa hoạt động của gen cấu trúc.
Câu 9. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, enzim ARN polimeraza thường xuyên phiên mã
ở loại gen nào sau đây?
A. Gen cấu trúc A.


B. Gen cấu trúc Z.

C. Gen cấu trúc Y.

D. Gen điều hòa.

Câu 10. Axit nucleic bao gồm:
A. 4 loại là ADN, mARN, tARN và rARN.

B. 3 loại là mARN, tARN và rARN.

C. Nhiều loại tùy thuộc vào bậc phân loại.

D. 2 loại là ADN và ARN.

Câu 11. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, để các alen của một locus phân ly đồng đều về các
giao tử thì điều kiện nào dưới đây phải được đáp ứng:
A. Alen trội phải trội hoàn toàn

B. Số lượng cá thể con lai phải lớn

C. Quá trình giảm phân bình thường

D. Bố mẹ phải thuần chủng

Câu 12. Gen khơng phân mảnh là:
A. Có vùng mã hóa khơng liên tục.
B. Có các đoạn mã hóa (Exon) xen kẽ các đoạn khơng mã hóa (Intron).
C. Có vùng mã hóa liên tục.

D. Tùy thuộc vào tác nhân mơi trường tại thời điểm mã hóa.
Câu 13. Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết:
A. Lặp đoạn.

B. Đảo đoạn.

C. Mất đoạn.

D. Chuyển đoạn khơng tương hỗ.

Câu 14. Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
B. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nucleotit là A, U, G, X.
C. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
D. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
Câu 15. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?
A. Mất đoạn

B. Lặp đoạn

C. Đảo đoạn

D. Chuyển đoạn trên cùng một NST

Câu 16. Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung là:
A. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phơtphođieste.
B. Đều có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
C. Đều cấu tạo theo ngun tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù.
D. Đều có thành phần nguyên tố hóa học giống nhau.



Câu 17. Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là:
A. 3’AGU5’

B. 5’AUG 3’

C. 3’UAX5’

D. 3’AUG5’

Câu 18. Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là
A. 1 hoặc 1 số nu.

B. 1 hoặc một số nuclêôxôm.

C. 1 hoặc một số cặp nuclêôtit.

D. 1 hoặc một số axit amin.

Câu 19. Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Có một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo ra các tế bào
con với tổng số 128 NST đơn. Số lần nguyên phân của tế bào nói trên là:
A. 3 lần.

B. 4 lần.

C. 5 lần.

D. 6 lần.

Câu 20. Một đoạn gen có trình tự nuclêơtit là

3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung)
5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc)
Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là:
A. 3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’.

B. 5’...AAXGUUGXGAXUGGU… 3’.

C. 5’...UUGXAAXGXUGAXXA… 3 ’.

D. 3’...AAXGUUGXGAXUGGU…5’.

Câu 21. Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
B. Bệnh máu khó đơng, hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh mù màu.
D. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
II. Thông hiểu
Câu 22. Đem lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng (YY) và hạt xanh (yy) được các các hạt lai,
đem gieo các hạt lai và để chúng tự thụ phấn. Tỷ lệ màu sắc hạt thu được trên cây F1 là:
A. 100% hạt vàng

B. 3 vàng : l xanh

C. 1 vàng : 1 xanh

D. 100% hạt xanh

Câu 23. Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột
biến mất 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrơ của gen đó sau đột biến sẽ bằng:
A. 2350


B. 2352

C. 2353

D. 2347

Câu 24. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hồn tồn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai:
♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.

B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.

C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình.

D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.

Câu 25. Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen phiên mã
một số lần đã cần môi trường cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:
A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 1 lần.

Câu 26. Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3



(3) Tạo các dịng thuần chủng
(4) Sử dụng tốn xác suất để tiến hành nghiên cứu để phân tích kết quả phép lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được qui luật di truyền là:
A. 3, 2, 4, 1

B. 2, 3, 4, 1

C. 2, 1, 3, 4

D. 3, 2, 1, 4

Câu 27. Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
(3) Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
(4) Có thể có lợi cho thể đột biến.
A. (1), (4)

B. (2), (4)

C. (2), (3)

D. (1), (2)

Câu 28. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai ♂AaBB x ♀aabb cho
đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4.


B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 29. Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ
50%?
(1) Bb; (2) BBb; (3) Bbb; (4) BBBb; (5) BBbb; (6) Bbbb.
A. (4), (5), (6)

B. (1), (3), (6)

C. (2), (4), (5)

D. (1), (2), (3)

Câu 30. Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; gen B
qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể
(P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình
hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ 1/4. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 1 phép lai

B. 5 phép lai

C. 2 phép lai

D. 3 phép lai

Câu 31. Đối với q trình điều hịa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactose,

gen cấu trúc có thể tiến hành phiên mã và dịch mã bình thường vì:
A. Lactose cung cấp năng lượng cho hoạt động của operon Lac.
B. Lactose đóng vai trị là chất kết dính enzym ARN-polymerase vào vùng khởi đầu.
C. Lactose đóng vai trị như chất cảm ứng làm protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào vùng
điều hịa.
D. Lactose đóng vai trị là enzyme xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Câu 32. Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam nhiễm kép (2n + 1 + 1) khác
nhau có thể xuất hiện trong quần thể của lồi. Bộ NST lưỡng bội của lồi đó là
A. 120.

B. 16.

C. 240.

D. 32.

Câu 33. Người ta tiến hành lai giữa 2 cây thuốc lá có kiểu gen như sau: P ♂aaBB X ♀AAbb. Kiểu gen
của con lai trong trường hợp con lai được đột biến tứ bội thành 4n là
A. AAaaBBbb

B. AAaBBb

C. AAaBb

D. AAaaBBb


Câu 34. Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “Bà nội ” và 22
nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ơng ngoại ” của mình là
A. 22/423.


B. 529/423.

C. 506/423.

D. 484/423.

Câu 35. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này
thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên NST 14 dẫn đến kích thước NST 14 dài ra
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 2 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
C. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn
tương hỗ
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn
không tương hỗ
Câu 36. Cho những dạng biến đổi vật chất di truyền: I-Chuyển đoạn nhiễm sắc thể; II-Mất cặp nuclêôtit;
III-Tiếp hợp và trao đổi chéo của NST trong giảm phân; IV-Thay cặp nuclêôtit; V-Đảo đoạn NST;
VI- Thêm cặp nuclêôtit; VII-Mất đoạn NST. Dạng đột biến gen là
A. II, IV, VI.

B. I, II, III, IV, VI.

C. II, III, IV, VI.

D. I, V, VII.

III. Vận dụng
Câu 37. Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường qui định. Ở một phép lai, trong số
các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử
mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá

thể mang gen đột biến có tỉ lệ
A. 23/100

B. 3/32

C. 1/100

D. 23/99

Câu 38. Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X
từ hỗn hợp trên là
A. 125/216.

B. 1/54.

C. 1/18.

D. 5/216.

Câu 39. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây lá xẻ, hạt trịn và cây có lá nguyên hạt nhăn
người ta thu được ở F1 có 100% số cây lá xẻ và hạt nhăn. Cho những cây F1 này tự thụ phấn và thu được
cây F2, chọn ngẫu nhiên 1 cây F2 thì xác suất để thu được cây lá xẻ, hạt nhăn là bao nhiêu? Biết rằng tính
trạng đơn gen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
A. 56.25%

B. 31.25%

C. 43.75%

D. 75%


Câu 40. Ở ngơ có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở
một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1
chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số
các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 87,5%.

B. 12,5%.

C. 93,75%.

D. 6,25%.


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình của cơ thể
Câu 2. Chọn đáp án B
Đột biến có thể xảy ra ở tế bào xô ma (tế bào sinh dưỡng), ở giao tử hay ở q trình phát triển của phơi.
- Đột biến giao tử trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục sẽ làm xuất hiện giao tử mang gen đột
biến, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử trong cặp gen dị hợp, nếu là gen lặn sẽ bị gen trội át chế nên không
được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể.
- Đột biến xảy ra trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng là đột biến xoma.
- Đột biến xảy ra ở giai đoạn phân hóa tế bào thành mơ là đột biến tiền phôi
Câu 3. Chọn đáp án D
Menđen sử dụng đối tượng là cây đậu Hà Lan, đậu Hà Lan có nhiều đặc điểm: thời gian sinh trưởng ngắn,
có nhiều cặp tính trạng tương phản dễ quan sát, có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 4. Chọn đáp án C
Quy luật di truyền phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
VD: Menđen nghiên cứu 2 cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan: Vàng – xanh, Trơn – nhăn

Câu 5. Chọn đáp án C
Hiện tượng tiếp hợp có thể dẫn đến trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng được diễn
ra ở kì đầu giảm phân I, giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp đồng dạng
Câu 6. Chọn đáp án B
Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử, lúc ấy chưa có sự phân hóa các mơ, cơ
quan thì sẽ làm cho tồn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.
Câu 7. Chọn đáp án C
Điểm giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là làm thay đổi cấu trúc di truyền trong tế
bào.
A sai vì đột biến gen mới xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN
B sai vì đây chỉ là đặc điểm của đột biến gen
D sai vì đây chỉ là đặc điểm của đột biến NST
Câu 8. Chọn đáp án A
Trên phân tử ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường phân bố liền nhau thành từng
cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêron → Đáp án A
Vd: Cấu trúc opêron Lac
- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự
phiên mã.


- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzo
trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 9. Chọn đáp án D
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, enzim ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở gen
điều hòa.
Các gen cấu trúc phiên mã các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzo trong môi trường để
cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 10. Chọn đáp án D
Axit nucleic bao gồm: 2 loại là ADN và ARN

MARN, tARN, rARN đều thuộc ARN
Câu 11. Chọn đáp án C
Câu 12. Chọn đáp án C
Câu 13. Chọn đáp án B
Câu 14. Chọn đáp án D
Câu 15. Chọn đáp án A
Câu 16. Chọn đáp án C
Câu 17. Chọn đáp án B
Câu 18. Chọn đáp án C
Câu 19. Chọn đáp án B
Câu 20. Chọn đáp án D
Câu 21. Chọn đáp án D
Câu 22. Chọn đáp án B
P: YY (hạt vàng) × yy (hạt xanh)
F1: Yy (100% hạt vàng)
F2: 1YY : 2Yy : 1yy → 3 vàng : 1 xanh
Hạt F1 chính là cây F2 sẽ có dạng 3 vàng : 1 xanh
Câu 23. Chọn đáp án D
Gen dài 3060 ăngstrong → Số nucleotit của gen là: 2.3060 : 3,4 = 1800 Nu
Số Nucleotit từng loại của gen là: A = T = 100 + 250 = 350
G = X = (1800 : 2) – 350 = 550 Nu
Số Nu của gen sau đột biến là:
A = T = 350; G = X = 550 – 1 = 549
Số liên kết hidro của gen đó sau đột biến là: 2A + 3G = 2.350 + 3.549 = 2347 liên kết → Đáp án D
Câu 24. Chọn đáp án A
♀AaBbddEe × ♂AabbDdEE = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd)(Ee × EE)


→ Đời con cho: 3.2.2.2 = 24 kiểu gen; 2.2.2.1 = 8 kiểu hình
→ Đáp án A

Câu 25. Chọn đáp án B
Theo ngun tắc bổ sung ta có: A mơi trường liên kết với T mạch gốc. Nếu gọi n là số lần phiên mã của
gen ta có: 300.n = 900 → n = 3 lần
Câu 26. Chọn đáp án A
Câu 27. Chọn đáp án A
Các phát biểu 1, 4 đúng với đột biến cấu trúc NST
(2), (3) đúng với đột biến số lượng NST
Câu 28. Chọn đáp án B
phép lai ♂AaBB × ♀aabb = (Aa × aa)(BB × bb) cho đời con 2.1 = 2 kiểu gen
Câu 29. Chọn đáp án B
Bb cho giao tử 1/2B, 1/2 b → Giao tử lặn chiếm 50% → 1 đúng → Loại A, C
BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn chiếm 1/6 → Loại D
Vậy đáp án B đúng
Câu 30. Chọn đáp án A
Câu 31. Chọn đáp án C
Câu 32. Chọn đáp án D
Câu 33. Chọn đáp án A
Câu 34. Chọn đáp án B
Câu 35. Chọn đáp án D
Câu 36. Chọn đáp án A
Câu 37. Chọn đáp án D
Giao tử đực: a = 0,05 → A = 1 – 0,05 = 0,95
Giao tử cái: a = 0,2 → A = 1 – 0,2 = 0,8
Cá thể mang kiểu hình bình thường chiếm tỉ lệ: 1 – aa = 1 – 0,05.0,2 = 0,99
Cá thể mang gen đột biến chiếm tỉ lệ: 0,99 – AA = 0,99 – 0,95.0,8 = 0,23
Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ: 0,23 :
0,99 = 23/99
Câu 38. Chọn đáp án C
Câu 39. Chọn đáp án A
Câu 40. Chọn đáp án C




×