Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 33 Su phat trien cua sinh gioi qua cac dai dia chat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.01 KB, 6 trang )

Tuần : ..../1/2018 – ..../ 1/201
Tiết ;
Lớp dạy: 12...........................
BÀI 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
- Hiểu được hóa thạch và vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu sự tiến hóa của sinh
giới.
- Giải thích được những biến đổi về địa chất luôn gắn chặt với sự phát sinh - phát triển
sinh giới.
- Trình bày được đặc điểm địa lí, khí hậu của trái đất qua các kỉ địa chất và những đặc
điểm của các loài sinh vật điển hình của các kỉ, các đại địa chất.
- Nêu được các nạn đại tuyệt chủng xảy ra trên trái đất và ảnh hưởng của chúng đối
với sự tiến hóa sinh giới
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên những bằng chứng hóa
thạch.
3. GDMT-Thái độ
- Nâng cao ý thức học tập bộ môn, củng cố niểm tin khoa học qua việc phân tích các
bằng chứng hóa thạch để thấy được lịch sử phát triển sinh giới.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức:
- HS xác định được mục tiêu học tập của bài học là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái qt hố.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về bài học học tập
b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận
trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thơng tin.


- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động
đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập bài học ...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hời tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học
Mức độ nhận thức
Nội dung

I. Hóa

Nhận biết
- Nêu được KN hóa

Thơng hiểu

- Đây là loại

Vận dụng
cao
- Giải thích được sự - Phân tích
hình thành các loại được vai trò
Vận dụng


thạch và các lọai hóa
thạch, ý nghĩa việc n/c
vai trị của
HT.
các hóa
- Nêu được khái

niệmhóa thạch .
thạch
- Nêu và các lọai hóa
trong
thạch.
nghiên cứu - Nêu , ý nghĩa việc n/c
HT
lịch sử

thạch và

bằng chứng gì.

- Phân tích bản
chất của việc n/c
HT .

HT.

quan trọng
của các biện
pháp xđ tuổi
- Phân tích một
HT

biện pháp xđ tuổi
HT.

- Giải thích được cơ
chế XĐ tuổi HT.


phát triển
sinh giới

II.Lịch sử
phát triển
của sinh

- Nêu được Hiện tượng
trôi dạt lục địa.
- Nêu các châu của trái
đất
-Nêu được tên các đại

- phân tích được
tác động Hiện
tượng trơi dạt lục
địa.

Giải thích được vì
sao trái đất chia
thành 5 châu 4 biển.

giới qua
các đại địa
chất
III. Hệ thống câu hỏi
Câu 1. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái
đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.

B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh
Câu 2. Trôi dạt lục địa là hiện tượng
A. di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng
chảy.
B. di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.
C. liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.
D. tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.
Câu 3. Sự di cư của các động ,thực vật ở cạn vào kỉ đệ tứ là do

-Giải thích
được tại sao
Sự sống trái
đất chia
thành 5đại
- Giải thích
vì sao sự
sống biến
đổi theo ĐK
môi trường.


A. khí hậu khơ,băng tan,biển rút tạo điều kiện cho sự di cư
B. Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt
C. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ
D. Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển,mực nước biển rút xuống
Câu 4. Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian
địa chất?
A. Hoá thạch

B. Đặc điểm khí hậu,
địa chất
C. Hố thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất
D. Đặc điểm sinh vật
Câu 5. Cách đây bao lâu tất cả các phiến kiến tạo liên kết với nhau thành một siêu lục địa
duy nhất trên trái đất?
A. 12 triệu năm
B. 20 triệu năm
C. 50 triệu năm
D. 250 triệu
năm
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV:
- Một số hình ảnh về các loại Ht và sự phát triển sinh giới qua các đại
- Máy chiếu, máy vi tính.
2. HS:
- Xem lại bài 32 SH9.
- Tổ 1 và 2 độc lập tìm hiểu và viết báo cáo phần I và II SGK; tổ 3 phần I
B- Tiến trình bài học:
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
1. Câu hỏi :
- Viết sơ đờ tóm tắt giai đoạn tiến hóa hóa học? Ngày nay, sự sống có cịn được hình
thành từ những vật chất vơ cơ theo phương thức hóa học nữa hay khơng?
- Trình bày những sự kiện chính trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học?
2. Đáp án – biểu điểm.
II.Bài mới
Khi nghiên cứu sự phát sinh - phát triển sinh giới, các nhà khoa học đã dựng lên bức
tranh toàn cảnh lịch sử hình thành - phát triển của nó dựa trên các bằng chứng hóa thạch.
Hóa thạch chính là bằng chứng trực tiếp chứng minh sự phát triển của sinh vật.
TG


Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh báo cáo và
thảo luận về KN hóa thạch và các lọai hóa thạch,
ý nghĩa việc n/c HT
1. Yêu cầu từng tổ cử đại diện lên báo cáo kết
quả đã tìm hiểu trong thời gian khơng q 3
phút.
2. Tiến hành cho cả lớp thảo luận vấn đề của
nhóm vừa báo cáo.
3. GV nhận xét đánh giá kết quả của từng nhóm
và bổ sung thêm một số thơng tin hoặc chỉnh sửa
những thơng tin chưa chính xác để học sinh tự
tóm tắt ghi vở.

Nội dung

I. Hóa thạch và vai trị của các hóa
thạch trong nghiên cứu lịch sử phát
triển sinh giới
1. Hóa thạch là gì?
- Hóa thạch: Di tích của các sinh vật
để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái
đất.


HS: Mục I.1 SGK, 1 số hình ảnh hóa thạch
sưu tầm từ Internet

- Hóa thạch là gì? Các dạng hóa thạch

điển hình? VD minh họa?

- Các dạng hóa thạch điển hình:
+ Xác sinh vật được bảo tờn ngun
vẹn.
+ Hóa thạch bằng đá (khn trong).

- Hóa thạch được hình thành như thế nào? + Hóa thạch dấu vết (khn ngồi).
HS: Mục I.2 SGK

- Vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu
lịch sử phát triển sinh giới?

2. Vai trị của hóa thạch trong
nghiên cứu lịch sử phát triển sinh
giới

- Tại sao từ hóa thạch lại có thể suy ra
- Hóa thạch: bằng chứng trực tiếp về
lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của
lịch sử phát triển sinh giới.
sinh vật?
- Từ tuổi hóa thạch  lồi xuất hiện
- Tại sao từ tuổi lớp đất chứa hóa thạch lại
trước, lồi xuất hiện sau và mối quan
có thể xác định được tuổi hóa thạch và
ngược lại?
hệ họ hàng giữa các loài.
- VD chứng minh hóa thạch là tài liệu có
giá trị trong việc nghiên cứu lịch sử hình

thành vỏ trái đất?

- Từ tuổi hóa thạch  tuổi các lớp đất
chứa hóa thạch và ngược lại.

- Phương pháp tính tuổi hóa thạch? Tại
sao các ngun tố phóng xạ lại được dùng
để tính tuổi hóa thạch và các lớp đất?

- Xác định tuổi hóa thạch nhờ phân
tích các đờng vị phóng xạ trong hóa
HS: Mục II.1 SGK, hình 33.1-2 SGV và mơ
hình động sự phân chia của Pangaea

thạch hoặc lớp đất chứa hóa thạch:
+ Ur238 có thời gian bán rã là 4,5 tỉ

- Hoạt động 2: Hướng dẫn học tìm hiểu
Những căn cứ để phân mốc thời gian địa
chất Cách đặt tên các đại, các kỉ?

năm.
+ C14 có thời gian bán rã là 5730 năm.


Đặc điểm của vỏ trái đất?
II. Lịch sử phát triển của sinh giới
- Sự trơi dạt lục địa có ảnh hưởng như thế
nào tới điều kiện địa chất khí hậu trái đất? qua các đại địa chất
- Phân tích mối quan hệ giữa sinh vật và

1. Hiện tượng trôi dạt lục địa
đặc điểm địa chất, khí hậu?
- Tại sao sau mỗi lần đại tuyệt chủng, sinh - Lớp vỏ trái đất không phải là một
giới lại bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát
sinh loài mới? Gv phát phiếu học tập theo nhóm
bàn, rời u cầu học sinh độc lập đọc SGK mục,
II và thảo luận nhóm để hồn thành nội dung
phiếu học tập trong thời gian 20 phút.
- Yêu cầu 1 nhóm bất kì trình bày nội dung của
phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi và nhận
xét.
- Sau khi các nhóm đã đưa ra nhận xét, GV bổ
sung, hồn thiện đờng thời giới thiệu một số
hình ảnh về bệnh tật di truyền ở người và đưa ra
đáp án phiếu học tập để học sinh ghi bàiHS:
Mục II.2, bảng 33 SGK

khối thống nhất mà được chia thành
những vùng riêng biệt (các phiến kiến
tạo).
- Hiện tượng trôi dạt lục địa: Các lớp
dung nham bên dưới chuyển động 
di chuyển các phiến kiến.

- Những căn cứ để phân mốc thời gian địa
chất?
- Cách đặt tên các đại, các kỉ?
Sự biển đổi khí hậu mạnh mẽ có ảnh
hưởng như thế nào tới sự phát triển sinh
giới?

GV: Lịch sử phát triển của trái đất rất dài,
để thuận lợi cho nghiên cứu  chia lịch
sử sinh giới thành các đại địa chất.
- Phân tích mối quan hệ giữa sinh vật và
đặc điểm địa chất, khí hậu?

2. Sinh vật trong các đại địa chất

- Tại sao sau mỗi lần đại tuyệt chủng, sinh - Các đại địa chất: Đại Thái cổ  đại
giới lại bước vào giai đoạn bùng nổ sự
Nguyên sinh  đại Cổ sinh  đại
phát sinh loài mới?
Trung sinh  đại Tân sinh.
III. CỦNG CỐ BÀI HỌC
- Hóa thạch là gì? Nêu vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử tiến hóa sinh
giới?


- Hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng như thế nào đến sự tiến hóa của sinh giới?
- Khí hậu trái đất sẽ như thế nào trong những thế kỉ và thiên niên kỉ tới? Cần làm gì để
ngăn chặn nạn đại tuyệt chủng có thể xảy ra do con người?
IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc bài mới trước khi tới lớp
Nhận xét đánh giá sau giờ dạy :
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

....................
Ngày duyệt giáo án:
Tổ trưởng

VÕ THỊ QÙY



×