Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.66 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN
Người dạy: Trần Thị Thiên Lý

Ngày soạn: 3/3/2017

Môn dạy: Tập đọc

Bài dạy: Tôm Càng và Cá Con

Tiết thứ: 2

Ngày dạy: 5/3/2017
BÀI: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-

Biết đọc đúng giọng của bài tập đọc

-

Hiểu nghĩa được các từ ngữ trong bài: búng càng, trân trân, nắc nỏm khen, mái chèo, bánh

lái, quẹo.
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tơm

-

cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy mà càng khăng khít.
2. Kĩ năng:


Đọc đúng các từ khó trong bài thơ: trân trân, lượn, nắc nởm, ngoắt quẹo, uốn đuôi, xuýt

xoa
-

Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở

các từ ngữ gợi cảm.
3. Thái độ:
-

u thích mơn học.

-

Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa, tranh minh họa.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Thời

Nội dung kiến

gian
1 phút

thức
I. Ổn định lớp


4 phút

II. Kiểm tra

- Mời 2 HS đọc thuộc lòng bài

bài cũ

thơ và trả lời câu hỏi: Câu thơ và TLCH

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- HS hát tập thể
- HS đọc thuộc lòng bài thơ

nào cho thấy biển rất giống trẻ

+ Bãi giằng với sóng

con?

Chơi trị kéo co


+ Biển to lớn thế
Vẫn là trẻ con
- Mời HS khác nhận xét câu trả - HS nhận xét
lời của bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe

III. Bài mới
1 phút

 Giới thiệu

- GV cho HS quan sát tranh và - HS quan sát và trả lời

bài:

yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em
thấy gì trong tranh?
- GV giới thiệu bài: Tôm Càng - HS lắng nghe
và Cá Con

30 phút

1. Luyện đọc
a)Đọc nối tiếp
câu (10 phút)

- Ghi tên đề bài lên bảng.

- HS nhắc lại tên bài

- GV đọc mẫu toàn bài


- Theo dõi đọc

- GV lưu ý giọng đọc

- HS lắng nghe

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
trong bài (lần 1). GV theo dõi và
chỉnh lỗi phát âm cho HS.
- GV cho HS phát hiện từ khó
đọc.

- HS đọc nối tiếp câu.

- GV đọc mẫu từ khó
- Mời HS nối tiếp đọc từ khó.
- GV nhận xét và chữa lỗi phát

- HS nêu

âm cho HS.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
từ khó.

- HS lắng nghe
- HS đọc từ khó

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
b) Đọc nối tiếp
đoạn (7 phút)


(lần 2).
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn
- Hướng dẫn học sinh đọc nhấn
giọng

- 4 học sinh nối tiếp nhau
đọc 4 đoạn


+ Cá Con lao về phía trước, đi
ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã
quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con
lại uốn đi sang phải. Thoắt
cái, nói lại quẹo trái. Tơm Càng
thấy vậy phục lăn.
- GV đọc mẫu câu dài

- HS lắng nghe

- Gọi 2, 3 HS luyện đọc câu dài

- HS đọc

- Gọi HS nhận xét bạn đọc

- HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương HS


- HS lắng nghe

- Gọi HS đọc chú giải sách giáo - HS đọc
khoa
* Áo giáp: Bộ đồ được làm bằng - HS lắng nghe
vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.

- HS nhận xét

c)Luyện đọc

- GV chia nhóm đơi cho HS - HS đọc

theo nhóm (7

luyện đọc đoạn theo nhóm. GV

phút)

theo dõi

- HS luyện đọc

- Mời 1 nhóm đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc
d) Thi đọc

- GV nhận xét, tuyên dương

- HS đọc


- Mời 2 nhóm thi đọc

- HS nhận xét

giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương
(6 phút)

- HS lắng nghe

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh
đoạn 1.

35 phút

TIẾT 2
3. Hướng dẫn - Mời 1 HS đọc đoạn 1 và TLCH - HS đọc, cả lớp đọc thầm
tìm hiểu bài * Câu 1: Khi đang tập dưới đáy - Tôm Càng gặp một con vật
(24 phút)

sơng, Tơm Càng gặp chuyện gì?

lạ thân đẹp, hai mắt trịn
xoe, khắp người phủ một
lớp vẩy bạc óng ánh.

- Gọi HS nhận xét

- HS nhận xét



- GV nhận xét, tuyên dương

- HS lắng nghe

* Câu 2: Cá Con làm quen với - Bằng lời chào và lời tự
Tôm Càng như thế nào?

giới thiệu tên, nơi ở.

- Mời HS đọc đoạn 2 và TLCH

- HS đọc, cả lớp đọc thầm

* Câu 3: Đuôi và vẩy Cá Con có + Đi: Vừa là mái chèo,
lợi ích gì?

vừa là bánh lái.
+ Vẩy: Là bộ áo giáp bảo vệ
cơ thể nên Cá Con bị va vào
đá cũng không biết đau.

- Mời 1 HS đọc đoạn 3 và TLCH - HS đọc, cả lớp đọc thầm
* Câu 4: Kể lại việc làm Tôm - Học sinh nối tiếp nhau kể
Càng cứu Cá Con.

lại hành động của Tôm Càng
cứu bạn.

* Câu 5: Em thấy Tơm Càng có - Tơm Càng thơng minh,

gì đáng khen?

nhanh nhẹn. Nó dũng cảm
cứu bạn thốt nạn, xuýt xoa,
lo lắng, hỏi han khi bạn bị
đau. Tôm Càng là người bạn
rất đáng tin cậy.

-

Gọi HS nhận xét

- HS nhận xét

-

GV nhận xét, tuyên dương

- HS lắng nghe

4. Luyện đọc

- Các nhóm đọc phân vai

lại (7 phút)
C. Củng cố -

- Em học được ở nhân vật Tôm - Yêu q bạn, thơng minh,
dặn dị (4phút) Càng điều gì?
dám dũng cảm cứu bạn

* Nhận xét tiết học
* Yêu cầu học sinh về nhà đọc kĩ
bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện
* Bài sau Sông Hương
III. Đánh giá - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
...............................................................................................................................................


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người dạy



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×