Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tổng quan về kiểm toán độc lập và các chứng chỉ liên quan, có cả vụ bê bối có link slide canva chi tiết phục vụ deadline thuyết trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.33 KB, 22 trang )

Link Slide chi tiết:
/>utm_content=DAEurnfYrok&utm_campaign=designshare&utm_medium=link&utm_sou
rce=sharebutton&mode=preview

+KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Là việc kiểm tra và xác nhận của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm tốn về tính trung
thực và hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và báo cáo tài chính của các doanh nghiệp,
tổ chức (gọi chung là đơn vị được kiểm tốn) khi có u cầu của các đơn vị này.
+ĐẶC ĐIỂM
-Chủ thể: các kiểm toán viên độc lập (Independent Auditors)
-Mơ hình tổ chức: Văn phịng kiểm tốn tư nhân hay Cơng ty kiểm tốn
độc lập
-Lĩnh vực kiểm tốn chủ yếu: kiểm tốn tài chính
-Cơ sở pháp lý thực hiện kiểm toán: hệ thống chuẩn mực kiểm toán VSA và ISA
-Hình thức: cung cấp | dịch vụ thường niên theo u cầu và có thu phí
-Khách thể: tất cả các cá nhân và tổ chức có nhu cầu kiểm tốn
-Tính chất pháp lý của cuộc kiểm tốn: có giá trị pháp lý cao và được công nhận rộng rãi
-Báo cáo kiểm tốn: có giá trị pháp lý cao và cung cấp rộng rãi cho những người quan
tâm
+MƠ HÌNH KIỂM TỐN ĐỘC LẬP
-Văn phịng kiềm tốn
Được hình thành bởi một hoặc vài kiểm toán viên độc lập(kế toán viên cơng chứng CPA)
để kinh doanh dịch vụ kiểm tốn và các dịch vụ có liên quan
Ưu điểm: Phát huy tính năng động cao, thích ứng nhu cầu của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ
Nhược điểm:Dịch vụ giới hạn, cạnh tranh hạn chế sự hợp tác giữa các kiểm tốn viên hạn
chế.
-Cơng ty kiểm toán
Bộ máy kiểm toán độc lập với số lượng lớn kiểm toán viên độc lập để kinh doanh các loại
hình dịch vụ kiểm tốn.



Ưu điểm:Nhiều loại hình dịch vụ,quy mơ lớn và có sức cạnh tranh trên thị trường
Nhược điểm:Địi hỏi trình độ phối hợp cao của các nhà quản lý, khả năng chun mơn
cao của kiểm tốn viên và lãnh đạo cơng ty.

Cảm ơn …., sau đây là phần trình bày của mình về các chứng chỉ nghề nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 tiêu chuẩn
của kiểm toán viên được quy định : Kiểm tốn viên phải có đủ 4 tiêu chuẩn, trong đó kiểm tốn
viên bắt buộc phải có Chứng chỉ kiểm tốn theo quy định của Bộ Tài chính.
Để đạt được những thành tựu trong công việc, những nhân viên kiểm tốn, tài chính
đều phải khơng ngừng nâng cao trình độ để theo kịp chuẩn quốc tế. tiếp theo mình sẽ cung
cấp thông tin cơ bản về ACCA, một trong những chứng chỉ kiểm toán quốc tế đáng tin cậy nhất
giúp các bạn đánh gục nhà tuyển dụng!

II/ ACCA (Certified Public Accountant).
ACCA (the Association of Chartered Certified Accountants) Hiệp hội Kế tốn cơng chứng Anh
Quốc được thành lập năm 1904, đã mang đến cho giới chun mơn ngành tài chính, kế tốn và
kiểm tốn một chương trình chun nghiệp được cơng nhận rộng rãi trên toàn cầu. Hiện nay,
ACCA là hiệp hội nghề nghiệp có sự phát triển nhanh và lớn nhất thế giới với hơn 227.000 hội
viên và 544.000 học viên ở hơn 180 quốc gia trên toàn cầu.

Chứng chỉ ACCA cung cấp cho học viên những kỹ năng chuyên môn cao,
trang bị kiến thức và những kỹ năng chuyên sâu trong các lĩnh vực quản trị
doanh nghiệp, kỹ năng lãnh đạo, quản trị chiến lược, quản lý rủi ro, luật kinh
doanh, báo cáo tài chính, thuế,… và hơn hết chính là tính chuyên nghiệp và
đạo đức nghề nghiệp để có thể đóng góp vào sự phát triển của doanh nghiệp.
ACCA liên tục đươc bầu là Hiệp hội nghề nghiệp có sự phát triển nhanh nhất trên thế
giới
Chắc hẳn các bn sẽ đặt ra câu hỏi rằng : tại sao có rất nhiều các chứng chỉ kiểm tốn khác được
cơng nhận trên toàn cầu như CPA, CFA, CIA… mà ta lại chọn ACCA để theo học ? vậy để mình

giải đáp thắc mắc này cho các bạn nhé ^^ như đã giới thiệu ở slide trc, hẳn các bn cũng đã biết sơ
qua về ACCA rồi nên tiếp theo đây mình sẽ show cho các bn những quyền lợi khi ta sở hữu văn
bằng danh giá này
- Chứng chỉ ACCA – được coi là Tấm hộ chiếu đầy “quyền lực” mở ra cánh cửa cơ hội
nghề nghiệp tại BẤT CỨ ĐÂU trên toàn cầu:


- Sở hữu chứng chỉ ACCA sẽ giúp bạn có cơ hội thăng tiến để trở thành nhà lãnh đạo, quản trị
hoặc các vị trí cấp cao trong sự nghiệp Kế tốn – Tài chính, những cánh cửa nghề nghiệp mà bạn
không nghĩ hoặc không hề biết rằng chúng tồn tại, vì bốn chữ ACCA đặt sau tên của bạn là tuyên
bố mạnh mẽ về năng lực nghề nghiệp của bạn.
Các vị trí bạn có thể đảm nhận:


Giám đốc điều hành (CEO)



Lập kế hoach tài chính.



Giám đốc tài chính CFO



Ngân hàng




Giám đốc khối quản trị rủi ro (Chief Risk
Officer)



Phân tích đầu tư



Quản trị tài chính doanh nghiệp



Kiểm sốt và quản lý ngân sách



Kế tốn quản trị



Tư vấn thuế



Kiểm tốn

- bên cạnh đó ACCA Giúp bạn kết nối với hơn 188.000 chun gia tài chính tồn cầu: mà
khơng phải tổ chức nào cx có thể cho bạn đặc quyền này
- Giúp bạn nâng cao kiến thức chuyên môn nghề nghiệp và dễ dàng chuyển đổi để lấy bằng

CPA, Icaew, CIA…:
- đặc biệt có chứng chỉ ACCA bạn có thể nhận bằng cử nhân Kế toán ứng dụng (B.Sc in
Applied Accounting) của Đại học Oxford Brookers University và bằng Thạc sỹ Tài chính
(M.Sc in Finance) của University of London:
Tiếp theo chúng ta sẽ đến phần
2. Điều kiện nhận bằng ACCA:
Thì trước hết bạn phải đủ điều kiện tham dự kỳ thi
ACCA không yêu cầu phải thi đầu vào và học viên của là những đối tượng sau:
• Đã tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng;
• Sinh viên năm 2, 3 & 4 đại học chun ngành (đã hồn tất những mơn chun ngành);
• Có chứng chỉ Kế tốn và kinh doanh của ACCA thuộc chương trình FIA;
• Có chứng chỉ CAT.
• Thi đậu 13 mơn của chương trình ACCA.
• Hồn thành mơn Đạo đức nghề nghiệp.


• Có 3 năm làm việc liên quan.
Tiếp đó là

1. Điều kiện miễn giảm các mơn ACCA
ACCA có quy định miễn giảm một số mơn trong chương trình ACCA dành cho học viên đã tốt
nghiệp các chuyên ngành như Kế tốn, Kiểm tốn, Tài chính… ở các trường Đại học trong và
ngồi nước được ACCA cơng nhận. và học viên đã có chứng chỉ kế tốn khác được ACCA cơng
nhận chuyển đổi.
Tiếp theo là phần trình bày của bạn Hải về các quy định liên quan, xin cảm ơn!

a. Học viên tốt nghiệp các trường Đại học trong nước:


Tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, học viên được miễn thi 4 mơn

trong chương trình ACCA: AB/F1, MA/F2, FA/F3, LW/F4



Tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính, học viên được miễn thi 3 mơn ACCA là AB/F1,
MA/F2, FA/F3



Tốt nghiệp chun ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính, học viên được miễn thi
mơn ACCA AB/F1



Tốt nghiệp chuyên ngành Luật, học viên được miễn thi môn LW/F4
b. Học viên tốt nghiệp các trường Đại học nước ngồi:



Học viên được miễn theo các chun ngành và trường học theo học



Nếu có bằng CPA Việt Nam, học viên được miễn thi 6 mơn trong chương trình
ACCA gồm AB/F1, MA/F2, FA/F3, LW/F4, TX/F6, AA/F8



Nếu có bằng CPA Mỹ, Canada, Úc, học viên được miễn thi 9 môn trong chương trình
ACCA, bao gồm AB/F1, MA/F2, FA/F3, LW/F4, PM/F5, TX/F6, FR/F7, AA/F8, FM/F9


IV/ Chứng chỉ CPA Việt Nam


CPA là cụm từ viết tắt của Certified Public Accountants, có nghĩa là Những kế tốn viên cơng
chứng được cấp phép. Dễ hiểu là những người hành nghề kế toán – kiểm tốn được cơng nhận
bởi các hội nghề nghiệp của quốc tế hoặc nội địa.
Chứng chỉ CPA Việt Nam là 1 chứng chỉ hành nghề. Chỉ khi bạn sở hữu chứng chỉ CPA Việt
Nam (hay còn gọi là chứng chỉ kiểm tốn viên) thì bạn mới trở thành 1 kiểm tốn viên cịn trước
đó bạn sẽ được gọi là trợ lý kiểm toán viên. Chỉ những kiểm toán viên mới có quyền điều hành
cuộc kiểm tốn và ký báo cáo kiểm toán tại Việt Nam.
1. Điều kiện tham dự kỳ thi:
a. Có bằng ĐH trở lên, chuyên ngành Tài chính, kế kiểm tốn, Ngân hàng. Hoặc tốt nghiệp
chun ngành khác có tổng số đon vị học trình (số tiết học) các mơn: Tai chính, kế kiểm tốn,
Phân tích HĐ tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình tồn khóa. Hoặc TN chun
ngành khác nhưng có văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định tại Điều 9 THơng tư 129/
2012/ TT- BTC
b. Có thời gian làm việc thực tế tài chính, kế tốn trên 5 năm, tính từ thời điểm ghi trên bằng TN
hoặc (Thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán từ 2 năm trở lên tính từ tháng ghi trên quyết định
TN hoặc sau ĐH tính đến thời điểm đk dự thi.)
là Học viên cần ít nhất 4 năm kinh nghiệm đối với trợ lý kiểm toán và 5 năm đối với nhân viên
kế kiểm tốn- tài chính.
2. Các mơn thì và hình thức thi:
Thi 7 mơn, gồm:
+ 6 mơn viết, thời gian 180p/1 môn, gồm:
(1) Pháp luật về Kinh tế và Luật DN.
(2) Tài chính và quản lý Tài chính Nâng cao
(3) Thuế và quản lý Thuế nâng cao
(4) Kế toán tài chính, Kế tốn quản trị nâng cao
(5) Kiểm tốn và dv đảm bảo nâng cao.

(6) Phân tích hđ tài chính nâng cao.
+ 1 mơn Ngoại ngữ (trình độ C) của 1 trong 5 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Pháp, Nga, TQ, Đức.
Thi viết trong thời gian 120p

Ngành tài chính Việt Nam hiện nay ở đầu của sự phát triển. Có thể nói lĩnh vực tài chính là vua
của các nghề. Vừa có tiền, có quyền. Vừa kiếm được nhiều $ lại được xã hội trọng vọng.
Đây để em kể cho mọi ng nghe câu chuyện về anh họ em: Anh họ em học kinh tế Bách khoa,
sinh năm 97. học chuyên ngành kế toán, năm cuối tậu bằng giỏi với cái chứng chỉ ACCA rồi sau
làm kiểm toán viên cho big 4 3 năm nay. Bận thì bận thật đấy, nhưng mà được cái lương cao,
tháng nào ít job thì mỗi tối online 3-4 giờ là xong việc. Lương tháng 25tr. Nhưng thu nhập chính
vẫn là từ nhận các jobs bên ngoài làm thêm. Tuần làm 1,2 jobs nhẹ nhàng 9,10 củ tiền tươi thóc
thật khơng phải đóng thuế. Làm gần được 3 năm mà nhà, xe đã mua đủ cả. Nghĩ mà thèm. Gái


gú thì cứ nghe danh làm kiểm tốn độc lập big 4 thì chảy nước. Có một chị nào đó vừa đi du học
sinh Úc, về được cô chị giới thiệu làm ngân hàng VCB. Thế nào mà anh em lại đang kiểm toán
đúng chi nhánh này, gặp phải thế là hốt được cả chị lẫn em. 3 người họ sống chung một căn hộ
cao cấp. Nhà chị kia biết chuyện ban đầu phản đối sau biết anh đấy là kiểm tốn viên thì đổi thái
độ, cách ba bữa hỏi thăm, năm bữa tặng q lấy lịng, ln giục cưới kẻo lỡ kèo ngon.
Điều kiện nhận bằng ACCA ?
đúng
• Thi đậu 13/15 mơn của chương trình ACCA.
• Hồn thành mơn Đạo đức nghề nghiệp.
• Có 3 năm làm việc liên quan.

sai
• Thi đậu 12/15 mơn của chương trình ACCA.

Các chứng chỉ ngoài lề:
I/ ICAEW ACA:

1. Tổng quan về ICAEW (Institute of Chartered Accountant in England and Wales): Viện
Kế tốn Cơng Chứng Vương quốc Anh và xứ Wales.
– ICAEW được thành lập năm 1880, có trụ sở chính ở London, UK.
– ICAEW hiện có trên 140,000 Hội viên Chartered Accountants ở trên 165 quốc gia trên toàn thế
giới.
– Năm 2006, ICAEW được Ủy Ban Châu Âu (European Commission) chọn là đơn vị nghiên cứu
và triển khai áp dụng IFRS trên toàn bộ các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu.
– ICAEW là thành viên sáng lập của Chartered Accountants Worldwide, hỗ trợ và phát triển trên
310,000 hội viên Chartered Accounts ở trên 180 nước trên thế giới.
– ICAEW là thành viên sáng lập của GAA (The Global Accounting Alliance), đại diện cho hơn
800,000 hội viên của 11 Hiệp hội nghề nghiệm kế toán hàng đầu ở 180 nước trên thế giới bao
gồm: AICPA, CAI, CPA Canada, HKICPA, ICAA, ICAEW, ICAS, IDW, JICPA, NZICA,
SAICA).- Cung cấp chương trình đào tạo Chartered Accountants chính thức và đầu tiên tại Việt
Nam.
2. Điều kiện nhập học ICAEW:


Không yêu cầu học viên thi đầu vào. ACA dành cho mọi đối tượng:
– Học sinh tốt nghiệp THPT
– Sinh viên đại học hoặc đã tốt nghiệp Đại Học
– Người đã đi làm (hoặc muốn làm việc) trong thế giới kinh doanh và tài chính.
3. Mơn học của chương trinh ICAEW ACA (hồn thành 6 mơn cơ bản của chương trình,
học viên được cấp chứng chỉ ICAEW CFAB:
Chương trình học ICAEW ACA (15 môn – 3 cấp độ)
Module Chứng chỉ
– C1: Accounting
– C2: Assurance
– C3: Business and Finance
– C4: Law
– C5: Managment Infomation

– C6: Principles of Taxation
Module Chuyên nghiệp:
– P1: Audit and Assurance
– P2: Financial Accounting and Reporting
– P3: Financial Management
– P4: Tax Compliance
– P5: Business Planning
– P6: Business Strategy
Module Cao cấp:
– C1: Corporate Reporting
– C2: Strategic Business Management
– C3: Case Study
Chính sách miễn thi:
1. Cho phép miễn thi tối đa 5 môn trong 6 môn cấp độ Chứng chỉ (Certificate) nếu học viên đã
học về Tài chính, Kế tốn, Luật hay Kinh doanh.
2. Có chứng chỉ ACCA bạn sẽ được miễn tối đa tới 10 môn trong 15 môn trong chương trình của
ICAEW ACA
II/ ACCA (Certified Public Accountant).
ACCA (the Association of Chartered Certified Accountants) Hiệp hội Kế tốn cơng chứng Anh
Quốc được thành lập năm 1904, đã mang đến cho giới chun mơn ngành tài chính, kế tốn và
kiểm tốn một chương trình chun nghiệp được cơng nhận rộng rãi trên toàn cầu. Hiện nay,
ACCA là hiệp hội nghề nghiệp có sự phát triển nhanh và lớn nhất thế giới với hơn 170.000 hội
viên và 436.000 học viên ở hơn 183 quốc gia trên toàn cầu.


Lý do nên học:
- Chứng chỉ ACCA – Tấm hộ chiếu đầy “quyền lực” mở cánh cửa cơ hội nghề nghiệp tại
BẤT CỨ ĐÂU trên toàn cầu:
- Giúp mở ra cơ hội thăng tiến sự nghiệp
- Giúp bạn kết nối với hơn 188.000 chun gia tài chính tồn cầu:

- Giúp bạn nâng cao kiến thức chuyên môn nghề nghiệp
- Giúp bạn dễ dàng chuyển đổi để lấy bằng CPA, Icaew, CIA…:
- Học chuyển tiếp lấy bằng cử nhân Kế toán ứng dụng (B.Sc in Applied Accounting) của
Đại học Oxford Brookers University và bằng Thạc sỹ Tài chính (M.Sc in Finance) của
University of London:
Cơ hội nghề nghiệp và sự thăng tiến khi bạn sở hữu chứng chỉ ACCA?
Sở hữu chứng chỉ ACCA sẽ giúp bạn có cơ hội thăng tiến để trở thành nhà lãnh đạo, quản trị
hoặc các vị trí cấp cao trong sự nghiệp Kế tốn – Tài chính, những cánh cửa nghề nghiệp mà bạn
không nghĩ hoặc không hề biết rằng chúng tồn tại, vì bốn chữ ACCA đặt sau tên của bạn là tuyên
bố mạnh mẽ về năng lực nghề nghiệp của bạn.
Các vị trí bạn có thể đảm nhận:


Giám đốc điều hành (CEO)



Lập kế hoach tài chính.



Giám đốc tài chính CFO



Ngân hàng



Giám đốc khối quản trị rủi ro (Chief Risk

Officer)



Phân tích đầu tư



Quản trị tài chính doanh nghiệp



Kiểm sốt và quản lý ngân sách



Kế tốn quản trị



Tư vấn thuế



Kiểm tốn

1. Điều kiện tham dự kỳ thi:
ACCA không yêu cầu phải thi đầu vào và học viên của là những đối tượng sau:
• Đã tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng;
• Sinh viên năm 2, 3 & 4 đại học chun ngành (đã hồn tất những mơn chun ngành);

• Có chứng chỉ Kế tốn và kinh doanh của ACCA thuộc chương trình FIA;
• Có chứng chỉ CAT.


2. Điều kiện nhận bằng ACCA:
• Thi đậu 14 mơn của chương trình ACCA.
• Hồn thành mơn Đạo đức nghề nghiệp.
• Có 3 năm làm việc liên quan.
1. Điều kiện miễn giảm các mơn ACCA
ACCA có quy định miễn giảm một số mơn trong chương trình ACCA dành cho học viên đã tốt
nghiệp các chuyên ngành như Kế toán, Kiểm tốn, Tài chính… ở các trường Đại học trong và
ngồi nước được ACCA cơng nhận. và học viên đã có chứng chỉ kế tốn khác được ACCA cơng
nhận chuyển đổi
a. Học viên tốt nghiệp các trường Đại học trong nước:


Tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, học viên được miễn thi 4 mơn
trong chương trình ACCA: AB/F1, MA/F2, FA/F3, LW/F4



Tốt nghiệp chun ngành Tài chính, học viên được miễn thi 3 mơn ACCA là AB/F1,
MA/F2, FA/F3



Tốt nghiệp chun ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính, học viên được miễn thi
môn ACCA AB/F1
Tốt nghiệp chuyên ngành Luật, học viên được miễn thi mơn LW/F4




b. Học viên tốt nghiệp các trường Đại học nước ngoài:
Học viên được miễn theo các chuyên ngành và trường học theo học




Nếu có bằng CPA Việt Nam, học viên được miễn thi 6 môn trong chương trình
ACCA gồm AB/F1, MA/F2, FA/F3, LW/F4, TX/F6, AA/F8



Nếu có bằng CPA Mỹ, Canada, Úc, học viên được miễn thi 9 mơn trong chương trình
ACCA, bao gồm AB/F1, MA/F2, FA/F3, LW/F4, PM/F5, TX/F6, FR/F7, AA/F8, FM/F9

3. Chương trình học ACCA:
Chứng chỉ "Diploma in Accounting & Business": 3 mơn


F1 - Accountant in Business




F2 - Management Accounting

F3 - Financial Accounting
Chứng chỉ "Advanced Diploma in Accounting & Business”





F4 - Corporate and Business Law



F5 - Performance Management



F6 - Taxation



F7 - Financial Reporting



F8 - Audit and Assurance

F9 - Financial Management
Chứng chỉ ACCA - 3 môn bắt buộc:




P1 - Governance, Risk an Ethics




P2 - Corporate Reporting

P3 - Business Analysis
Chứng chỉ ACCA - chọn 2 trong 4 môn tùy chọn:




P4 - Advanced Financial Management



P5 - Advanced Performance Management



P6 - Advanced Taxation



P7 - Advanced Audit and Assurance

III/ Chứng chỉ CPA Úc:

1. Tổng quan về CPA Úc:
Là chứng chỉ hành nghề kế kiểm toán của Úc, là 1 chứng chỉ có uy tín tại các quốc gia lớn như:
Úc, Mỹ, Anh, Hồng Kông…..



Để có thể đăng kí được chứng chỉ CPA Úc thì phải làm hồ sơ xét duyệt đầu vào, CPA xét đầu vào
theo môn học và bằng cấp (degree và thành tích sau đại học) của trường đại học được cơng nhận.
Nếu bạn đang theo học hoặc có bằng ĐH thì sẽ được miễn giảm một số mơn Foundation, chun
ngành Kế tốn – kiểm tốn thì sẽ được miễn nhiều nhất.

2. Những ưu điểm của CPA ÚC:
Học trực tuyến, học viên có thể chủ động sắp xếp thời gian biểu và lựa chọn địa điểm thi. CPA
Australia ngồi chun mơn kế kiểm tốn, cịn chú trọng đào tạo vào kĩ năng quản lý lãnh đạo,
CPA Úc cấp độ Cơ bản có một số thuận lợi sau:
• Đăng ký học quanh năm
• Các kỳ thi linh hoạt.
3.Các mơn học CPA Úc:
a. Cấp độ cơ bản, gốm 6 môn:
(1) Kinh tế học và thị trường
(2) Kế toán cơ bản
(3) Luật Kinh tế cơ bản
(4) Tài chính DN
(5) Kế tốn tài chính và BCTC.
(6) Kế tốn quản trị.
b. Chương trình chun sâu CPA, gồm 4 môn bắt buộc và 2 môn tự chọn:
(1) Đạo đức nghề nghiệp và quản trị DN.

Em nghĩ 3 chứng chỉ này là quá
đủ rồi ý )) chứ làm slide đi r e
sẽ bỏ bớt sau nếu quá nhiều
content



V/ Chứng chỉ CFA (the Chartered Financial Analyst) – Phân tích đầu tư tài chính được cấp

bởi Hiệp hội CFA Hoa Kỳ.
1.Tổng quan về CFA:
CFA là một bằng nghề nghiệp được xem như một tiêu chuẩn vàng đánh giá năng lực, tính chuyên
nghiệp và đạo đức nghề nghiệp của giới đầu tư. Chương trình CFA được cơng nhận rộng rãi trên
khắp thế giới bởi tính thực tiễn cao và cung cấp nền tảng kiến thức và các nguyên tắc hoạt động
của thị trường đầu tư toàn cầu. CFA giúp bạn thăng tiến và phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực
Đầu tư
Tại sao nên học CFA.
• Mang đến cơ hội phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực đầu tư với thu nhập cao
• Được cơng nhận rộng rãi trên tồn cầu và ở Việt Nam.
• Mang đến sự tín nhiệm và tơn trọng của khách hàng và đồng nghiệp
• Kiến thức mang tầm quốc tế và khả năng ứng dụng cao
• Mang lại nhiều mối quan hệ trong lĩnh vực đầu tư.
2. Điều kiện nhập học CFA:
Hiệp hội CFA không yêu cầu thí sinh thi đầu vào. Tuy nhiên để được thi CFA, thí sinh cần hội đủ
1 trong các điều kiện sau:
• Tốt nghiệp đại học ở bất cứ chuyên ngành nào.
• Có bằng nghề nghiệp như ACCA, CPA, CIMA, AIA, ICSA hoặc tương đương;
• Sinh viên đại học năm cuối; hoặc
• Ít nhất 4 năm học và làm việc (không nhất thiết phải làm việc trong lĩnh vực đầu tư)
3. Đăng ký trở thành thí sinh chương trình CFA, học viên cẩn:
• Có Passport cịn thời hạn đến ngày thi
• Hiệp hội CFA khơng u cầu học viên nộp bằng cấp mà chỉ cần kê khai thông tin khi đang ký
online. Hiệp hội CFA có thể kiểm tra các bằng cấp mà học viên đã kê khai khi cần


THAM KHẢO
Chứng chỉ khác…
IV/ Chứng chỉ CPA Việt Nam
CPA là cụm từ viết tắt của Certified Public Accountants, có nghĩa là Những kế tốn viên cơng

chứng được cấp phép. Dễ hiểu là những người hành nghề kế toán – kiểm tốn được cơng nhận
bởi các hội nghề nghiệp của quốc tế hoặc nội địa.
Chứng chỉ CPA Việt Nam là 1 chứng chỉ hành nghề. Chỉ khi bạn sở hữu chứng chỉ CPA Việt
Nam (hay còn gọi là chứng chỉ kiểm tốn viên) thì bạn mới trở thành 1 kiểm tốn viên cịn trước
đó bạn sẽ được gọi là trợ lý kiểm tốn viên. Chỉ những kiểm tốn viên mới có quyền điều hành
cuộc kiểm toán và ký báo cáo kiểm toán tại Việt Nam.
1. Điều kiện tham dự kỳ thi:
a. Có bằng ĐH trở lên, chun ngành Tài chính, kế kiểm tốn, Ngân hàng. Hoặc tốt nghiệp
chun ngành khác có tổng số đon vị học trình (số tiết học) các mơn: Tai chính, kế kiểm tốn,
Phân tích HĐ tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình tồn khóa. Hoặc TN chun
ngành khác nhưng có văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định tại Điều 9 THơng tư 129/
2012/ TT- BTC
b. Có thời gian làm việc thực tế tài chính, kế tốn trên 5 năm, tính từ thời điểm ghi trên bằng TN
hoặc (Thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán từ 2 năm trở lên tính từ tháng ghi trên quyết định
TN hoặc sau ĐH tính đến thời điểm đk dự thi.)
à Học viên cần ít nhất 4 năm kinh nghiệm đối với trợ lý kiểm toán và 5 năm đối với nhân viên kế
kiểm tốn- tài chính.
2. Các mơn thì và hình thức thi:
Thi 7 môn, gồm:
+ 6 môn viết, thời gian 180p/1 môn, gồm:
(1) Pháp luật về Kinh tế và Luật DN.


(2) Tài chính và quản lý Tài chính Nâng cao
(3) Thuế và quản lý Thuế nâng cao
(4) Kế toán tài chính, Kế tốn quản trị nâng cao
(5) Kiểm tốn và dv đảm bảo nâng cao.
(6) Phân tích hđ tài chính nâng cao.
+ 1 mơn Ngoại ngữ (trình độ C) của 1 trong 5 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Pháp, Nga, TQ, Đức.
Thi viết trong thời gian 120p


V/ Chứng chỉ CFA (the Chartered Financial Analyst) – Phân tích đầu tư tài chính được cấp
bởi Hiệp hội CFA Hoa Kỳ.
1.Tổng quan về CFA:
CFA là một bằng nghề nghiệp được xem như một tiêu chuẩn vàng đánh giá năng lực, tính chuyên
nghiệp và đạo đức nghề nghiệp của giới đầu tư. Chương trình CFA được công nhận rộng rãi trên
khắp thế giới bởi tính thực tiễn cao và cung cấp nền tảng kiến thức và các nguyên tắc hoạt động
của thị trường đầu tư toàn cầu. CFA giúp bạn thăng tiến và phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực
Đầu tư
Tại sao nên học CFA.
• Mang đến cơ hội phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực đầu tư với thu nhập cao
• Được cơng nhận rộng rãi trên tồn cầu và ở Việt Nam.
• Mang đến sự tín nhiệm và tơn trọng của khách hàng và đồng nghiệp
• Kiến thức mang tầm quốc tế và khả năng ứng dụng cao
• Mang lại nhiều mối quan hệ trong lĩnh vực đầu tư.
2. Điều kiện nhập học CFA:
Hiệp hội CFA khơng u cầu thí sinh thi đầu vào. Tuy nhiên để được thi CFA, thí sinh cần hội đủ
1 trong các điều kiện sau:
• Tốt nghiệp đại học ở bất cứ chun ngành nào.
• Có bằng nghề nghiệp như ACCA, CPA, CIMA, AIA, ICSA hoặc tương đương;
• Sinh viên đại học năm cuối; hoặc
• Ít nhất 4 năm học và làm việc (không nhất thiết phải làm việc trong lĩnh vực đầu tư)
3. Đăng ký trở thành thí sinh chương trình CFA, học viên cẩn:
• Có Passport cịn thời hạn đến ngày thi
• Hiệp hội CFA không yêu cầu học viên nộp bằng cấp mà chỉ cần kê khai thông tin khi đang ký
online. Hiệp hội CFA có thể kiểm tra các bằng cấp mà học viên đã kê khai khi cần


4. Trình độ ngoại ngữ và kiến thức đầu vào:
• Hiệp hội CFA khơng u cầu thí sinh chứng minh trình độ tiếng Anh

• Để học tốt chương trình CFA, thí sinh cần có trình độ ngoại ngữ tương đương bằng C hoặc
IELTS 5.5 hoặc TOEFL 500
• Ngồi ra thí sinh cần có kiến thức cơ bản về kế tốn tài chính, có khả năng suy nghĩ logic, hoặc
tất khóa Dự bị CFA (CFA Foundation) trước khi bắt đầu khóa học luyện thi CFA cấp độ 1.

VI/ Chứng chỉ CIMA (Chartered Institute of Management Accountants) – Hiệp hội kế toán
quản trị công chứng Anh Quốc.
1.Tổng quan về CIMA:
CIMA (Chartered Institute of Management Accountants) – Hiệp hội kế toán quản trị cơng chứng
Anh Quốcđược thành lập năm 1919, hiện nay có hơn 227.000 hội viên và học viên trên 179 quốc
gia trên tồn cầu. Chứng chỉ CIMA được cơng nhận rộng rãi trên tồn cầu về quản trị tài chính
và quản trị chiến lược. CIMA cung cấp cho người học kiến thức mang tính thực tế cao giúp họ
thành cơng trong các vị trí quản lý.
Tại sao chọn học Chương trình Kế tốn Quản Trị Cơng chứng Anh Quốc – CIMA?
• Kế tốn quản trị đóng vai trị quan trọng trong việc ra quyết định trong doanh nghiệp thông qua
việc phân tích các thơng tin tài chính. Kinh tế thị trường phát triển đòi hỏi giám đốc điều hành
(CEO), giám đốc tài chính (CFO) và chun gia kế tốn quản trị có kiến thức chun sâu về kế
tốn quản trị. CIMA mang đến cho người học kỹ năng phân tích các thơng tin tài chính để ra
quyết định chính xác và hiệu quả cho doanh nghiệp.
• CIMA – Bằng nghề nghiệp chun nghiệp được cơng nhận rộng rãi trên tồn cầu. Hội viên
CIMA có thể tự tin làm việc ở Việt Nam và trên tồn thế giới. Nội dung chương trình mang tính
thực tiễn cao và được cập nhật 5 năm một lần
• CIMA khơng chỉ tập trung vào kế tốn mà còn tập trung vào quản trị. CIMA mang lại cơ hội
thăng tiến và phát triển sự nghiệp trong các lĩnh vực như sản xuất, thương mại, tư vấn quản trị,
ngân hàng… Rất nhiều hội viên CIMA làm việc trong các tổ chức danh tiếng với thu nhập và địa
vị cao.
• Học viên và hội viên CIMA có cơ hội miễn giảm mơn khi theo học chương trình đại học và cao
học tại các trường đại học tại Anh, Pháp và Úc.
• Hội viên CIMA có cơ hội trở thành hội viên của các hiệp hội nghề nghiệp quốc tế danh tiếng:
+ Hiệp hội Kế tốn cơng chứng tồn cầu CGMA (Chartered Global Management Accountant).

Đây là sự kết hợp giữa 2 hiệp hội nghề nghiệp danh tiếng là CIMA và AICPA (American
Institute of Certified Public Accountants).
2. Điều kiện nhập học CIMA:
Mọi học viên trên 16 tuổi đều có thể theo học chương trình CIMA. CIMA khơng u cầu học
viên thi đầu vào.


Hồ sơ đăng ký ban đầu:
• Học viên điền thơng tin theo mẫu đăng ký của CIMA trực tuyến. Nhấn vào ĐÂY để đăng ký
trực tuyến.
• Đối với học viên đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán và quản trị, học viên có khả năng
được miễn mơn, học viên cần nộp thêm:
o Bằng tốt nghiệp đại học (dịch sang tiếng Anh và công chứng)
o Bảng điểm của các năm đại học (dịch sang tiếng Anh và cơng chứng)
• Đối với học viên đã hồn tất một số mơn ACCA, học viên có khả năng được miễn mơn, học
viên cần nộp thêm:
o Bảng điểm ACCA
Chương trinh học CIMA gồm 17 mơn
Trình độ ngoại ngữ đầu vào:
• Hiệp hội CIMA khơng u cầu học viên có chứng chỉ tiếng Anh
• Để học tốt chương trình CIMA , học viên cần có trình độ ngoại ngữ tương đương bằng C hoặc
IELTS 5.0

VII/ Chứng chỉ CIA (Certified Internal Auditor)
1. Tổng quan:
CIA (Certified Internal Auditor) – Chứng chỉ kiểm tốn nội bộ cơng chứng Mỹ IIA (Institude of
Internal Auditors.
• CIA được cấp bởi Hiệp Hội Kiểm Toán Nội Bộ IIA (Institude of Internal Auditors), tổ chức
nghề nghiệp duy nhất được thế giới công nhận về kiểm toán nội bộ. IIA được thành lập vào năm
1941 và hiện có hơn 180.000 hội viên đến từ hơn 190 quốc gia

• CIA là chứng chỉ Kiểm Tốn Nội Bộ Cơng Chứng được các nhà tuyển dụng xem như chứng
nhận đáng tin cậy trong việc đánh giá năng lực chun mơn trong kiểm tốn nội bộ và quản trị
rủi ro doanh nghiệp
• Nội dung học bổ ích, thiết thực, thời gian học ngắn, có thể hồn thành trong 5 tháng
2. Những đối tượng theo học Chứng chỉ CIA
• Nhân sự đang làm việc kiểm tốn nội bộ, kiểm soát nội bộ, ban kiểm soát, quản lý rủi ro và các
cấp quản lý doanh nghiệp
• Người làm trong lĩnh vực kế tốn, kiểm tốn độc lập, tài chính muốn tìm hiểu sâu về kiểm tốn
nội bộ và quản trị rủi ro doanh nghiệp
• Sinh viên năm cuối đại học có định hướng làm việc trong lĩnh vực kiểm toán nội bộ hay kiểm
soát nội bộ
3. Điều kiện được cấp bằng kiểm tốn nội bộ cơng chứng CIA


• Thi đậu 3 kì thi của chương trình CIA
• Có bằng Đại học (khơng qui định chun ngành) tại trường được cơng nhận
• Có 2 năm kinh nghiệm phù hợp
• Tham gia tối thiểu 20 giờ cập nhật kiến thức/năm

VIII/ Chứng chỉ CMA (Certified Management Accountant)
1./ Tổng quan:
CMA (Certified Management Accountant) Khóa học Kế Tốn Quản Trị Hoa Kỳ – là chương
trình đào tạo các chuyên gia về kế tốn quản trị và quản trị tài chính doanh nghiệp. Cung cấp kỹ
năng thiết yếu cho CFO chuyên nghiệp.
2. Lý do nên chọn chương trình học CMA
• Bằng Kế tốn quản trị CMA được cấp bởi Hiệp Hội Kế Toán Quản Trị Hoa Kỳ IMA (Institude
of Management Accountants), một tổ chức nghề nghiệp danh tiếng toàn cầu được thành lập năm
1919 với hơn 65.000 hội viên được công nhận tại hơn 120 quốc gia.
• Chứng chỉ kế tốn CMA có giá trị toàn cầu, được các tập đoàn đa quốc gia công nhận như
Johnson & Johnson, P&G, IBM, Microsoft, Bayer, Shell…

Chứng chỉ kế tốn quản trị CMA dành cho ai
• Nhân sự trong lĩnh vực kế tốn – tài chính muốn tăng cơ hội thăng tiến lên các vị trí quản lý
phịng Tài chính – Kế tốn của doanh nghiệp
• Các chuyên viên tư vấn Kế toán quản trị, các chuyên viên tư vấn ERP, các giảng viên dạy kế
toán quản trị, ban lãnh đạo doanh nghiệp và những người quan tâm nắm vững kế toán quản trị và
quản trị tài chính doanh nghiệp
• Sinh viên năm cuối đại học có định hướng làm việc trong lĩnh vực kế tốn quản trị, quản trị tài
chính doanh nghiệp
3. Điều kiện được cấp bằng CMA
• Thi đậu 2 kì thi của chương trình CMA
• Có bằng Đại học tại trường được cơng nhận
• Có 2 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp

IX/ Chứng chỉ kiểm toán thực hành do VACPA chứng nhận
1. Tổng quan:


Xuất phát từ sự thiếu thốn nhân sự có năng lực tại các cơng ty Kiểm tốn tại Việt Nam hiện nay,
mà các Audit Partner và CEO, những người có hơn 15 năm trong nghề, đã thiết kế nên khóa
học Kiểm tốn thực hành.
Kiểm tốn thực hành là chương trình đào tạo đầu tiên và duy nhất đảm bảo tính thực hành cao
theo các chuẩn mực Việt Nam về Kế toán, Kiểm toán cùng các loại thuế hiện hành với chứng chỉ
do Hội Kiểm Toán Viên Hành Nghề Việt Nam (VACPA) chứng nhận.
Cấu trúc của khóa được thiết kế đảm bảo các học viên có thể tiếp cận với các kỹ thuật kiểm toán
hiện đại và cập nhật theo các chuẩn mực quốc tế mà các cơng ty kiểm tốn đang áp dụng.
2. Nội dung:
Khóa học bao gồm các kiến thức về Kiểm toán; Kế toán và Thuế. Cấu trúc của khóa được thiết
kế đảm bảo các học viên có thể tiếp cận với các kỹ thuật kiểm toán hiện đại và cập nhật theo các
chuẩn mực quốc tế mà các cơng ty kiểm tốn đang áp dụng.
Điểm nhấn mạnh của khóa học là sau 60 giờ học về các kỹ năng kiểm toán như phát hiện rủi ro

kiểm toán, mức trọng yếu, các phần vận hành, thuế và các vấn đề kế toán mà kiểm toán viên
thường gặp, học viên sẽ được thực hành 40 giờ kiểm toán trên một khách hàng thật bằng cách:
+ Xác định rủi ro kiểm toán trên khách hàng
+ Làm các phần vận hành theo phân cơng của 1 kiểm tốn viên phụ trách
+ Viết hồ sơ kiểm toán và sẽ được kiểm toán viên phụ trách soát xét hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ
sơ, …
+ Làm việc theo nhóm kiểm tốn: cùng nhau thảo luận các vấn đề của khách hàng, phối hợp với
nhau trong các phần vận hành khác nhau
+ Nhận sự hướng dẫn của kiểm tốn viên phụ trách có kinh nghiệm để hồn thiện hồ sơ kiểm
tốn, đưa ra các bút toán điều chỉnh cho khách hàng, …
3. Đối tượng khóa học:
Kiểm tốn viên đã đi làm nhưng muốn củng cố và nâng cao kiến thức, cũng như kỹ năng để trở
thành kiểm tốn viên đích thực;
Sinh viên năm cuối chuyên ngành Kiểm toán muốn trở thành kiểm toán viên và phát triển nghề
nghiệp;
Các trợ lý kiểm toán muốn thăng tiến trong nghề nghiệp;
Kế toán viên tại các doanh nghiệp muốn học chuyên sâu;
Các chuyên gia phân tích tài chính và nhân viên ngân hàng muốn tìm hiểu về Phát hiện Gian lận
Kế toán.
Các bạn đã đi làm và muốn chuyển hướng qua nghề Kiểm toán.


X/ Chứng chỉ Kiểm toán nội bộ do VACPA chứng nhận

1. TỔNG QUAN:
Một thực trạng khá phổ biến hiện nay là phương pháp quản lý của nhiều cơng ty cịn lỏng lẻo,
khi các công ty nhỏ được quản lý theo kiểu gia đình, cịn những cơng ty lớn lại phân quyền điều
hành cho cấp dưới mà thiếu sự kiểm tra đầy đủ. Cả hai mơ hình này đều dựa trên sự tin tưởng cá
nhân và thiếu những quy chế thông tin kiểm tra chéo giữa các bộ phận để phòng ngừa gian lận.
Từ đó, hệ thống kiểm sốt nội bộ ra đời nhằm giúp các cá nhân, các doanh nghiệp định hướng,

xác lập, thực hiện một cơ chế giám sát bằng những quy định rõ ràng nhằm:
– Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh.
– Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế tốn và báo cáo tài chính,
– Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của công ty cũng như các quy định của luật pháp,
– Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra,
– Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với họ.
Đáp ứng nhu cầu đó, Kiểm tốn nội bộ là chương trình được xây dựng nên nhằm giúp các các
nhân và doanh nghiệp xây dựng hệ thống kiểm sốt nội bộ cho mình, giảm thiểu gian lận tối đa
và phát triển một cách tốt nhất. Đây là chương trình đào tạo đầu tiên và duy nhất đảm bảo tính
thực hành cao theo với chứng chỉ do Hội Kiểm Toán Viên Hành Nghề Việt Nam (VACPA) chứng
nhận.

2. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH:
a. Kiểm tốn nội bộ và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
• Kiểm tốn nội bộ là gì? – Cấu trúc của phịng Kiểm tốn nội bộ
• Mục đích, quyền và nghĩa vụ của Kiểm tốn nội bộ
• Các u cầu của pháp luật VN về Kiểm toán nội bộ


• Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp – Kiểm toán nội bộ
b. Hệ thống kiểm soát nội bộ và gian lận
• Quản trị rủi ro của Doanh nghiệp (theo COSO)
• Hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp (theo COSO):
– Vai trị của Hệ thống kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp
– Thiết lập mơi trường kiểm sốt
– Đánh giá rủi ro của Hệ thống kiểm soát nội bộ
– Thiết lập các quy trình trong doanh nghiệp
– Hệ thống thơng tin truyền thông của doanh nghiệp
– Hệ thống giám sát và thẩm định
• Gian lận trong doanh nghiệp:

– Định nghĩa gian lận
– Các loại gian lận
– Phát hiện các vùng gian lận
c. Đọc hiểu báo cáo tài chính
• Báo cáo của Ban giám đốc
• Báo cáo của Ban kiểm sát
• Các báo cáo chính: BCĐKT, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Các thuyết minh cần lưu ý
d. Kiểm toán độc lập


• Kiểm tốn độc lập là gì?
• Đọc hiểu báo cáo kiểm tốn độc lập
e. Kiểm tốn tài chính – các thủ tục thường sử dụng
• Lập kế hoạch kiểm tốn
• Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm tốn.
• Các thủ tục phân tích và sử dụng các chỉ số tài chính
• Kỹ thuật chọn mẫu kiểm tốn
• Thu thập bằng chứng kiểm toán cho các phần hành: Tiền, Hàng tồn kho, Phải thu, Phải trả, …
• Hồ sở kiểm tốn và rà sốt hồ sơ kiểm tốn.
• Phân tích kết quả và báo cáo kiểm tốn nội bộ
f. Kiểm toán hoạt động – các thủ tục thường sử dụng
• Khái niệm về kiểm tốn hoạt động
• Chức năng của kiểm tốn hoạt động
• Quy trình kiểm tốn hoạt động
• Một số ví dụ về kiểm tốn hoạt động: Hoạt động quản lý và sử dụng nhân lực, Hoạt động sản
xuất, Hoạt động cung ứng, Hoạt động đầu tư, …
g. Luật
• Luật Doanh nghiệp
• Luật Đầu tư

• Luật lao động và bảo hiểm y tế, xã hội


3. ĐỐI TƯỢNG HỌC:
• Phịng kiểm tốn, kiểm sốt nội bộ, phịng nhân sự.
• Ban kiểm sốt doanh nghiệp, phịng quản trị rủi ro.
• Các kiểm tốn viên độc lập muốn hành nghề kiểm toán nội bộ, cung cấp dịch vụ kiểm tốn nội
bộ.
• Thành viên bộ phận pháp chế và phịng chống gian lận.
• Các sinh viên, kế tốn doanh nghiệp muốn tham gia hành nghề trong lĩnh vực kiểm toán nội bộ.



×