Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Tài liệu luận văn Giải Pháp Thu Hút Đầu Tư Vào Các Khu Công Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.72 KB, 93 trang )

tai lieu, luan van1 of 138.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
========oOo========

NGUYỄN QUỐC ĐOÀN KẾT

GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ
VÀO CÁC KHU CƠNG NGHIỆP TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009

khoa luan, document1 of 138.


tai lieu, luan van2 of 138.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
========oOo========

NGUYỄN QUỐC ĐOÀN KẾT

GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ
VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẬU GIANG
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã Số: 60.34.05


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. LÊ KHƯƠNG NINH

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009

khoa luan, document2 of 138.


tai lieu, luan van3 of 138.

MỤC LỤC
–µ—
Trang
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
PHẦN NỘI DUNG ...................................................................................................... 5
Chương 1: LUẬN CỨ KHOA HỌC VỀ ĐẦU TƯ VÀ
THU HÚT ĐẦU TƯ .................................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý thuyết về đầu tư ....................................................................................... 6
1.1.1. Đầu tư ........................................................................................................... 6
1.1.2. Phân loại đầu tư............................................................................................. 6
1.1.2.1. Theo ngành đầu tư ................................................................................... 6
1.1.2.2. Theo nguồn vốn đầu tư ............................................................................ 7
1.2. Các yếu tố về môi trường tác động đến việc thu hút đầu tư ...................................11
1.3. Những bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng và thu hút đầu tư vào KCN-CCN
ở một số địa phương khác............................................................................................13


Kết luận chương 1 ..............................................................................................16
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀTÌNH HÌNH
THU HÚT ĐẦU TƯ TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2004-2008 ...........................17
2.1. Các nguồn lực và điều kiện tiền đề thu hút đầu tư của tỉnh Hậu Giang..................17
2.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................17
2.1.2. Tài nguyên tự nhiên......................................................................................18
2.1.3. Nguồn nhân lực ............................................................................................21

2.1.4. Đánh giá tổng quát những tiềm năng phát triển của tỉnh...............................24

khoa luan, document3 of 138.


1

tai lieu, luan van4 of 138.

2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh giai đoạn 2004-2007 ............................25
2.2.1. Tổng quan về phát triển kinh tế xã hội tỉnh giai đoạn 2004 - 2007 ................25
2.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế chủ lực............................................26
2.2.2.1. Nông ngư lâm nghiệp..............................................................................27
2.2.2.2. Công nghiệp - Xây dựng .........................................................................28
2.2.2.3. Thương mại - Xuất nhập khẩu - Du lịch..................................................29
2.2.2.4. Ngân hàng ..............................................................................................29
2.2.3. Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật ..................................................29
2.2.3.1. Giao thơng ..............................................................................................29
2.2.3.2. Cấp điện .................................................................................................30
2.2.3.3. Cấp nước ................................................................................................30
2.2.3.4. Thốt nước - Thải rác..............................................................................30
2.2.3.5. Thông tin liên lạc....................................................................................30


2.2.4. Đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh giai đoạn 2004-2007........31
2.2.4.1. Mặt làm được..........................................................................................31
2.2.4.2. Các khó khăn và thách thức ....................................................................31
2.3. Tình hình thu hút đầu tư của tỉnh giai đoạn 2004-2008 .........................................32
2.3.1. Tổng quan về KCN-CCN .............................................................................32
2.3.1.1. Khu đô thị Công nghiệp Sông Hậu..........................................................32
2.3.1.2. Cụm Công nghiệp tập trung Tân Phú Thạnh ...........................................33
2.3.1.3. Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Vị Thanh................................34
2.3.1.4. Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Ngã Bảy........ .........................34
2.3.2. Công tác tổ chức, quản lý và kết quả thực hiện thu hút đầu tư giai đoạn 2004 2008 ............................................................................................................................35
2.3.2.1. Về công tác quản lý ................................................................................35
2.3.2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư tại tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004-2008 ..35
2.3.2.3. Tình hình thu hút đầu tư phân theo ngành ...............................................39

khoa luan, document4 of 138.


2

tai lieu, luan van5 of 138.

2.3.3. Những tác động của hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang...40
2.3.3.1. Những tác động tích cực .........................................................................40
2.3.3.2. Những tác động tiêu cực .........................................................................41
2.3.4. Bài học kinh nghiệm và những khó khăn tồn tại trong hoạt động thu hút đầu
tư vào KCN-CCN tỉnh Hậu Giang thời gian qua..........................................................42
2.3.4.1. Bài học kinh nghiệm trong việc mời gọi đầu tư .......................................42
2.3.4.2. Những khó khăn tồn tại trong hoạt động thu hút đầu tư của tỉnh thời gian
qua ............................................................................................................................44

2.4. Phân tích mơi trường đầu tư của tỉnh Hậu Giang...................................................45
2.4.1. Cơ hội đối với hoạt động đầu tư và thu hút đầu tư tại Hậu Giang..................45
2.4.2. Mặt mạnh của môi trường đầu tư tỉnh Hậu Giang .........................................47
2.4.3. Mặt yếu trong hoạt động thu hút đầu tư Hậu Giang .....................................50
2.4.4. Nguy cơ đối với hoạt động đầu tư Hậu Giang...............................................53
Kết luận chương 2 .......................................................................................................54
Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO KCN-CCN CỦA TỈNH ......56
3.1. Định hướng chiến lược phát triển tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 ..........................56
3.2. Nhu cầu vốn đầu tư của tỉnh trong giai đoạn 2006-2020 .......................................56
3.3. Giải pháp thu hút đầu tư vào các KCN-CCN của tỉnh ...........................................58
3.3.1. Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước của Ban Quản lý KCN-CCN
tỉnh Hậu Giang ............................................................................................................58
3.3.2. Giải pháp để cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh.........................................61
3.3.2.1. Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội của tỉnh ..................................... 61
3.3.2.2. Xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế-kỹ thuật .....................62
3.3.2.3. Xây dựng môi trường pháp lý thơng thống và thuận lợi.........................64
3.3.2.4. Mơi trường lao động và Đào tạo - Phát triển nguồn nhân lực ..................67
3.3.3. Giải pháp về hoạt động Marketing của tỉnh ..................................................70

khoa luan, document5 of 138.


tai lieu, luan van6 of 138.

3

3.3.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư và chất lượng quy hoạch các dự
án kêu gọi đầu tư .........................................................................................................71
3.3.5. Tăng cường mở rộng hợp tác phát triển ........................................................72
3.3.6. Giải pháp khác..............................................................................................73

3.4. Kiến nghị..............................................................................................................75
Kết luận chương 3 .......................................................................................................78
PHẦN KẾT LUẬN .....................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................81

khoa luan, document6 of 138.


tai lieu, luan van7 of 138.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

1

APEC

Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương

2

ASEAN

Tổ chức các nước Đơng Nam Á

3

ASEM


Hội nghị cấp cao Á – Âu

4

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu long

5

ĐT

Đường tỉnh

6

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

7

EU

Liên minh Châu Âu

8

FDI


Đầu tư trực tiếp nước ngoài

9

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

10

JBIC

Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản

11

JICA

Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản

12

KCN-CCN

Khu công nghiệp - Cụm công nghiệp

13

KT-XH


Kinh tế-Xã hội

14

NGO

Tổ chức phi chính phủ

15

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

16

QL

Quốc lộ

17

PGS

Phó Giáo sư

18

PTS


Phó Tiến sĩ

19

T

Tấn

20

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

21

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

22

TX

Thị xã

23

UBND


Ủy ban nhân dân

24

WT

Tổ chức thương mại thế giới

khoa luan, document7 of 138.

NỘI DUNG CỦA TỪ VIẾT TẮT


tai lieu, luan van8 of 138.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2003-2007.................................................. 20
Bảng 2.2 Dân số tỉnh năm 2003-2007......................................................................... 21
Bảng 2.3 Cơ cấu dân số năm 2003-2007..................................................................... 22
Bảng 2.4 Tổng hợp nguồn lao động tỉnh qua các năm 2004-2007 ............................... 22
Bảng 2.5 Phân phối lao động ở các ngành từ năm 2004-2007 ..................................... 22
Bảng 2.6 GDP năm 2003 - 2007 ................................................................................. 25
Bảng 2.7 GDP năm 2003 - 2007 ................................................................................. 26
Bảng 2.8 Vốn đầu tư phát triển tồn xã hội phân theo hình thức quản lý 2004-2007... 26
Bảng 2.9 Tình hình thu hút đầu tư tại tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004-2008............... 36
Bảng 2.10 Số GPÐT và vốn đăng ký đầu tư hiện nay của các KCN-CCN.................. 38
Bảng 2.11 Dự án đầu tư trong nước phân theo ngành ................................................. 39
Bảng 2.12 Thông tin so sánh chi phí thuê đất tại các KCN ở một số địa phương......... 48

Bảng 2.13 Thời hạn cấp phép dự án đầu tư ở một số địa phương trong khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long .................................................................................................. 50
Bảng 2.14 Xếp hạng năng lực cạnh tranh các tỉnh, thành phố thuộc khu vực ĐBSCL
năm 2007 - 2008......................................................................................................... 51
Bảng 2.15 Liên kết các điều kiện bên trong và bên ngoài (SWOT) ............................ 54
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu về nhu cầu vốn đầu tư qua các giai đoạn quy hoạch ................. 58

khoa luan, document8 of 138.


1

tai lieu, luan van9 of 138.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Hậu Giang thành lập vào năm 2004 được tách ra từ tỉnh Cần Thơ cũ là tỉnh
ở trung tâm châu thổ sơng Mê Kơng, phía bắc giáp thành phố Cần Thơ - Trung tâm động
lực thu hút các nguồn lực của vùng ĐBSCL; phía đơng giáp sơng Hậu có nhiều tiềm
năng lớn về cung cấp nước ngọt, vận tải thuỷ, bộ, ... Qua hơn 5 năm thành lập (20042008) nền kinh tế của tỉnh có sự phát triển rõ nét: tốc độ tăng trưởng bình quân 1112%/năm, cơ cấu kinh tế có sự chuyển biến tích cực theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa, xây dựng được chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2020 đặc biệt là các khu công nghiệp được quy hoạch nằm ở các vị trí chiến lược.
Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế của tỉnh qua các năm chưa thật sự vững chắc: nhịp độ,
chất lượng tăng trưởng kinh tế còn dưới mức khả năng phát triển của tỉnh, nông nghiệp
chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế, đời sống người dân còn nghèo, thu nhập chủ yếu
từ các ngành, nghề nông nghiệp, tình trạng thất nghiệp vẫn cịn ở mức cao (8-9%/năm).
Xét về tổng thể, vùng đất Hậu Giang còn rất nhiều tiềm năng tự nhiên chưa
được khai thác hết. Do những điều kiện khách quan và chủ quan, kết quả thu hút đầu tư
vào địa bàn trong các năm qua vẫn còn khá khiêm tốn so với thực tế và thế mạnh vốn
có của tỉnh và đó cũng chính là sự lãng phí cơ hội, tiềm năng lớn nhất đối với các nhà

đầu tư cũng như các nhà quản lý của tỉnh.
Kết quả khảo sát thực tiễn về những bất cập, nguyện vọng của các nhà đầu tư đã
có và các nhà đầu tư tiềm năng trên địa bàn tỉnh để tìm ra những nguyên nhân, tồn tại
và yếu kém trong các chính sách đầu tư của Hậu Giang so với các tỉnh, thành trong khu
vực đồng bằng sông Cửu Long. Từ đó xây dựng mơ hình đánh giá lợi thế so sánh
tương đối trong vấn đề đầu tư nhằm hấp dẫn các nhà đầu, các doanh nghiệp đang tìm
kiếm cơ hội mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ quan sát thực tiễn và tham khảo ý kiến của các nhà đầu tư, các chính sách đã
và đang áp dụng của một số tỉnh, thành trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long cho

khoa luan, document9 of 138.


2

tai lieu, luan van10 of 138.

thấy rằng vấn đề nghiên cứu thu hút đầu tư tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội
là rất cần thiết đối với tỉnh nghèo như Hậu Giang nhằm huy động đối đa các nguồn lực
cho sự phát triển của tỉnh và đồng thời giảm sự hỗ trợ về ngân sách của Chính phủ
trong điều kiện tình hình nền kinh tế nước ta đang gặp khó khăn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Như đã trình bày ở trên, tính cấp thiết của việc thu hút đầu tư là làm sao đánh
giá lợi thế so sánh tương đối (về giá thuế đất, chính sách thuế, nguồn nhân lực, nguồn
nguyên liệu, ...), các cơ hội và tiềm năng của tỉnh để hấp dẫn các nhà đầu tư. Vấn đề
đặt ra ở đây, trên cơ sở các cơ chế, chính sách về đầu tư mà tỉnh đã ban hành có tác
động hay nói cách khác có thật sự đáp ứng được mong muốn của các nhà đầu tư hay
khơng. Như vậy, việc tìm ra giải pháp thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh là cơ sở để các nhà quản lý thực thi và khẳng định rằng Hậu Giang là
điểm dừng chân thích hợp cho các nhà đầu tư.

Đây là vấn đề nghiên cứu vừa mới, vừa có tính hữu ích cao đối với một tỉnh mới
thành lập như Hậu Giang. Trong giai đoạn 2004-2008, tỉnh đã ban hành các cơ chế,
chính sách thơng thống nhằm thu hút đầu tư nhưng việc nghiên cứu đánh giá lợi thế so
sánh tương đối về các yếu tố quyết định đến việc thu hút đầu tư chưa thực sự được thực
hiện ở một nghiên cứu nào trước đây. Việc nghiên cứu này có tính hữu ích cao là vì
khơng chỉ áp dụng riêng ở tỉnh Hậu Giang và có thể được vận dụng ở các tỉnh trong
khu vực đồng bằng sông Cửu Long và dĩ nhiên nó cịn phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên,vị trí địa lý và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng tỉnh. Đề tài thực hiện
với các mục tiêu chính sau:
- Phân tích thực trạng tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tình hình đầu tư của
tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004 - 2007.
- Phân tích lợi thế tương đối của tỉnh thơng qua mơ hình SWOT.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, phát huy lợi thế tương đối và
nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút đầu tư vào tỉnh.
Với mục tiêu như trên, nhiên cứu này nhằm trả lời những câu hỏi sau đây:

khoa luan, document10 of 138.


3

tai lieu, luan van11 of 138.

Trong thực tiễn hoạt động đầu tư, Hậu Giang đã có các nguồn lực nào để phục
vụ và đáp ứng nhu cầu nhà đầu tư ? Câu hỏi này được trả lời trong chương 2.
Việc thu hút đầu tư có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh và những giải pháp, chính sách nào cần đề xuất để hấp dẫn các nhà
đầu tư theo hướng phát huy lợi thế tương đối nâng cao hơn nửa hoạt động thu hút đầu tư
nhưng không vi phạm các quy định của nhà nước (vượt rào). Câu hỏi này được trả lời
trong chương 3.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình hoạt động đầu tư trong và ngồi
nước tại địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004-2008 và những tác động kinh tế xã hội
có liên quan.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu sơ cấp bằng cách tiến hành một cuộc khảo sát
về những vấn đề mà các nhà đầu tư đã có trên địa bàn và một số nhà đầu tư tiềm năng
(đã có dự định đầu tư) về mức độ hài lòng cũng như gặp những trở ngại, khó khăn khi
đầu tư tại tỉnh.
Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các cơ quan quản lý đầu tư trong tỉnh, các ban
ngành có liên quan. Thu thập thơng tin qua ban lãnh đạo các cấp, các chuyên viên của
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các nhà đầu tư. Nội dung phỏng vấn:
- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư của tỉnh giai đoạn trước và sau
khi thành lập tỉnh có những thuận lợi và khó khăn gì.
- Tiềm năng và lợi thế của tỉnh.
- Các thơng tin khác: Chính sách ưu đãi đầu tư về thuế, giá thuê đất, hỗ trợ tín
dụng, ngành nghề và địa bàn được ưu đãi đầu tư….
4.2. Phương pháp phân tích
Dựa trên kết quả khảo sát và đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và
tình hình thu hút đầu tư của tỉnh, đề tài được phát triển theo hướng tìm ra căn cứ khoa

khoa luan, document11 of 138.


4

tai lieu, luan van12 of 138.

học về lợi thế tương đối và các giải pháp nhằm thu hút nguồn lực đầu tư vào tỉnh. Quá

trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như:
4.2.1. Thống kê mô tả
Thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng phát
triển kinh tế - xã hội, tình hình đầu tư của tỉnh Hậu Giang và một số địa phương khác
trong khu vực ĐBSCL thơng qua đó giúp chúng ta xác định vấn đề tại sao các nhà đầu
tư lựa chọn, ra quyết định đầu tư ở địa phương này hay nơi khác và đồng thời đây cũng
là cơ sở giúp các nhà quản lý trong việc lựa chọn cũng như ban hành các cơ chế chính
sách thu hút đầu tư một cách hợp lý.
4.2.2. Mơ hình SWOT
Nghiên cứu sử dụng mơ hình SWOT để phân tích và xác định những mặt mạnh,
yếu, cơ hội và thách thức mà tỉnh Hậu Giang gặp phải trong quá trình thu hút các
nguồn lực đầu tư. Từ đó, đề ra các giải pháp nhằm tận dụng tốt những lợi thế và cải
thiện năng lực cạnh tranh của tỉnh trong việc huy động các nguồn lực đầu tư phục vụ
cho quá trình phát triển của tỉnh.
5. Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này được trình bày thành 3 chương.
Chương 1: Luận cứ khoa học về đầu tư và thu hút đầu tư
Chương 2: Phân tích thực trạng về phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thu hút
đầu tư của tỉnh giai đoạn 2004 - 2008.
Chương 3: Giải pháp thu hút đầu tư vào các KCN-CCN của tỉnh.

khoa luan, document12 of 138.


5

tai lieu, luan van13 of 138.

PHẦN NỘI DUNG
Đề tài bao gồm 3 chương và trong từng chương đề tài nghiên cứu các nội dung

cụ thể như:
Chương 1: Luận cứ khoa học về đầu tư và thu hút đầu tư
Ngoài việc trình bày những luận cứ khoa học mang tính lý thuyết ra, đề tài đã
nêu ra những bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng và thu hút đầu tư vào KCNCCN ở một số địa phương khác đây là những luận cứ khoa học rất có ý nghĩa đối với
nhà đầu tư, nhà quản lý vĩ mô.
Chương 2: Phân tích thực trạng về phát triển kinh tế - xã hội và tình hình
thu hút đầu tư của tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2004 - 2008
Trong chương này, đề tài đã trình bày hiện trạng về các nguồn lực và điều kiện
tiền đề thu hút đầu tư; phân tích tình hình phát triển kinh tế - xã hội và hoạt động thu
hút đầu tư của tỉnh. Ngoài ra, đề tài cịn tập trung phân tích mơi trường đầu tư của tỉnh
để thấy được lợi thế tương đối của tỉnh so với các tỉnh, thành trong khu vực ĐBSCL từ
đó đề ra các chiến lược thu hút đầu tư vào các KCN-CCN của tỉnh trong thời gian tới
một cách hợp lý.
Chương 3: Giải pháp thu hút đầu tư vào các KCN-CCN của tỉnh Hậu
Giang
Đây là nội dung trọng tâm của đề tài, những điểm mới trong các nhóm giải pháp
là: Xây dựng giải pháp dựa trên cơ sở tổng hoà các yếu tố từ lý thuyết đến thực tiễn;
các giải pháp đưa ra ln trên cơ sở nhìn nhận thẳng thắn vấn đề và mạnh dạn đưa ra
những giải pháp riêng có của mình.

khoa luan, document13 of 138.


6

tai lieu, luan van14 of 138.

Chương 1
LUẬN CỨ KHOA HỌC VỀ ĐẦU TƯ VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ
1.1. Cơ sở lý thuyết về đầu tư

1.1.1. Đầu tư
Theo quan điểm của chủ đầu tư: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh doanh, để từ
đó thu được số vốn lớn hơn số vốn bỏ ra, thông qua lợi nhuận.
Theo quan điểm của xã hội (Quốc gia): Đầu tư là bỏ vốn phát triển, để từ đó thu
được các hiệu quả kinh tế - xã hội, vì mục tiêu phát triển quốc gia.
Theo Luật Đầu Tư năm 2005 của nước CHXHCN Việt Nam thì “Đầu tư là việc
nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến
hành các hoạt động đầu tư”.
1.1.2. Phân loại đầu tư
1.1.2.1. Theo ngành đầu tư
* Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Bao gồm các lĩnh vực như: Giao thông vận tải, thông
tin liên lạc, điện, nước, trường học, bệnh viện, nhà trẻ, cơ sở văn hoá, thể thao, giải trí...
Ý nghĩa: Đối với các tỉnh mới thành lập và các tỉnh ở vùng sâu, vùng xa cơ sở
hạ tầng rất yếu kém và mất cân đối nghiêm trọng. Cơ sở hạ tầng cần được đầu tư phát
triển đi trước một bước, tạo tiền đề phát triển các lĩnh vực kinh tế khác.
* Đầu tư phát triển công nghiệp: là hoạt động đầu tư nhằm xây dựng các cơng
trình cơng nghiệp.
Ý nghĩa: Trong cơng cuộc phát triển ở Việt Nam nói chung và Hậu Giang nói
riêng hiện nay theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước; đầu tư phát triển
cơng nghiệp là chính yếu, nhằm gia tăng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP.
* Đầu tư phát triển nông nghiệp: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng
các cơng trình nơng nghiệp.

khoa luan, document14 of 138.


7

tai lieu, luan van15 of 138.


Ý nghĩa: Hậu Giang từ xuất phát điểm là một tỉnh nông nghiệp, với lợi thế so
sánh trong nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lương thực, thuỷ sản, cây ăn trái, ... cho nên
đầu tư phát triển nơng nghiệp có ý nghĩa chiến lược lâu dài nhằm đảm bảo an toàn lương
thực cho quốc gia, vùng và tỷ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp hợp lý trong GDP.
* Đầu tư phát triển dịch vụ: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng các
cơng trình dịch vụ (trung tâm thương mại, tài chính, khách sạn, du lịch, dịch vụ khác, ...)
Ý nghĩa: Trong bối cảnh quốc tế hoá nền kinh tế ngày càng cao, đầu tư vào dịch
vụ là xu thế phát triển, nhằm gia tăng tỷ trọng giá trị dịch vụ trong GDP ở Hậu Giang
trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
1.1.2.2. Theo nguồn vốn đầu tư
Về hình thức huy động vốn cho hoạt động đầu tư phát triển của tỉnh được hình
thành từ hai nguồn chính: nguồn vốn trong nước và nguồn vốn ngoài nước.
* Nguồn vốn trong nước: Vốn trong nước được hình thành từ nguồn tích luỹ
nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Nguồn vốn trong nước có ý nghĩa quyết định trong
cơng cuộc phát triển của tỉnh.
Phát triển kinh tế là sự nghiệp “Tự thân vận động” của một tỉnh; địi hỏi tỷ trọng
tích luỹ nội bộ của nền kinh tế dành cho đầu tư ngày càng cao, đặc biệt đối với các tỉnh
nghèo như Hậu Giang hiện nay.
Từ tích luỹ nội bộ của nền kinh tế tỉnh, trong đó vốn ngân sách có ý nghĩa quyết
định cho đầu tư cơng ích; vốn của các thành phần kinh tế khác và trong dân rất quan
trọng trong đầu tư kinh doanh.
Nguồn vốn trong nước của tỉnh bao gồm các thành phần sau: Nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước, huy động trong dân, nguồn vốn do việc phát triển hệ thống tài
chính trung gian.
- Vốn ngân sách nhà nước: Nguồn vốn này được sử dụng đầu tư phát triển
theo kế hoạch của Nhà nước, thường đầu tư vào những lĩnh vực đòi hỏi vốn đầu tư
nhiều và có tỷ lệ lợi nhuận thấp, nhưng rất cần thiết cho sự phát triển kinh tế xã hội,
bao gồm:


khoa luan, document15 of 138.


8

tai lieu, luan van16 of 138.

. Các dự án đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc
phịng, an ninh, mà khơng có khả năng thu hồi vốn thì được quản lý, sử dụng phân cấp
về chi ngân sách Nhà nước cho đầu tư phát triển.
. Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước, góp vốn cổ phần, liên
doanh vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước,
theo quy định của pháp luật.
. Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia và các quỹ hỗ trợ phát triển đối với chương trình,
dự án phát triển kinh tế thuộc ngân sách trung ương.
- Vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước: Nguồn vốn này được dùng để đầu tư đối
với: Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, các cơ sở kinh tế tạo việc làm, các dự
án đầu tư quan trọng của Nhà nước trong từng thời kỳ (điện, nước, sắt thép, cấp thoát
nước, ...)
Một số dự án khác của các ngành có khả năng thu hồi vốn, đã được xác định
trong cơ cấu kế hoạch của Nhà nước.
Việc bố trí đầu tư cho các dự án này do Chính phủ quyết định cụ thể cho từng
đối tượng trong thời kỳ kế hoạch.
- Vốn tín dụng thương mại: Nguồn vốn này được dùng để đầu tư xây dựng
mới, cải tạo, mở rộng, đổi mới kỹ thuật và công nghệ các dự án sản xuất kinh doanh,
dịch vụ có hiệu quả; có khả năng thu hồi vốn và có đủ điều kiện vay vốn theo quy định
hiện hành.
Vốn tín dụng thương mại được áp dụng theo cơ chế tự vay, tự trả, thực hiện đầy
đủ các thủ tục đầu tư và điều kiện vay - trả vốn.
- Vốn đầu tư của các doanh nghiệp Nhà nước: Nguồn vốn này được dùng để

đầu tư cho phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh
của sản phẩm.
Doanh nghiệp phải sử dụng theo đúng các chế độ bảo quản lý vốn đầu tư hiện
hành. Doanh nghiệp thuộc tổ chức nào quản lý, thì tổ chức đó phải chịu trách nhiệm
kiểm tra chặt chẽ, bảo đảm sử dụng vốn theo đúng mục đích, có hiệu quả.

khoa luan, document16 of 138.


9

tai lieu, luan van17 of 138.

Ngoài ra, để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp Nhà
nước có thể hợp tác liên doanh với nước ngồi.
- Vốn huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân: Vốn do chính quyền
các cấp huy động sự đóng góp của các tổ chức cá nhân để đầu tư xây dựng các cơng
trình và kết cấu hạ tầng tại địa bàn trên “Nguyên tắc tự nguyện”.
Các nguồn vốn trên phải được quản lý cơng khai, có kiểm tra, kiểm sốt và bảo
đảm sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ quy định của pháp luật.
* Nguồn vốn ngoài nước: Vốn ngồi nước là vốn hình thành khơng bằng
nguồn tích luỹ nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Nguồn vốn nước ngồi là rất quan
trọng trong cơng cuộc xây dựng phát triển Hậu Giang trở thành tỉnh công nghiệp.
Dù dưới hình thức nào, việc sử dụng vốn nước ngồi đều địi hỏi chi phí vốn
trong nước kèm theo, do đó việc sử dụng có hiệu quả vốn nước ngồi là một đòi hỏi
cấp thiết.
Hiện tại, ở Hậu Giang nguồn vốn đầu tư của nước ngoài bao gồm các nguồn chủ
yếu sau:
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Đây là nguồn vốn mà bên
nước ngoài trực tiếp tham gia quản lý sản xuất, kinh doanh nên mức độ khả thi của dự

án khá cao, đặc biệt là trong việc tiếp cận thị trường quốc tế để mở rộng xuất khẩu. Do
quyền lợi gắn chặt với dự án, họ quan tâm đến hiệu quả kinh doanh, nên có thể lựa
chọn cơng nghệ thích hợp, nâng cao trình độ quản lý và tay nghề cơng nhân. Vì vậy,
FDI ngày càng có vai trị to lớn đối với việc thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế ở các
nước đầu tư và các nước nhận đầu tư. Cụ thể là:
. Đối với các nước đầu tư: Đầu tư ra nước ngoài giúp nâng cao hiệu quả sử dụng
những lợi thế sản xuất ở nơi tiếp nhận đầu tư, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao tỷ
suất lợi nhuận của vốn đầu tư và xây dựng được thị trường cung cấp nguyên liệu ổn
định. Mặt khác, đầu tư ra nước ngoài giúp bành trướng sức mạnh kinh tế và nâng cao
uy tín chính trị. Thơng qua việc xây dựng nhà máy sản xuất và thị trường tiêu thụ ở

khoa luan, document17 of 138.


10

tai lieu, luan van18 of 138.

nước ngoài mà các nước đầu tư mở rộng được thị trường tiêu thụ, tránh được hàng rào
bảo hộ mậu dịch của các nước.
. Đối với các nước nhận đầu tư: Hiện nay có hai dịng chảy của vốn đầu tư nước
ngồi. Đó là dịng chảy vào các nước phát triển và các nước đang phát triển.
○ Đối với các nước phát triển: FDI có tác dụng giải quyết những khó khăn về
kinh tế - xã hội như lạm phát, thất nghiệp, ... Qua FDI, các tổ chức kinh tế nước ngồi
mua lại những cơng ty, doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản giúp cải thiện tình hình cán
cân thanh tốn và tạo việc làm cho người lao động.
○ Đối với các nước đang phát triển: FDI giúp khắc phục tình trạng thiếu vốn kéo
dài, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế thông qua việc tạo ra những doanh nghiệp mới,
thu hút thêm lao động, giải quyết một phần nạn thất nghiệp ở những nước này. Theo sau
FDI là máy móc, thiết bị và công nghệ mới giúp các nước đang phát triển tiếp cận với

khoa học - kỹ thuật mới. Quá trình đưa công nghệ vào sản xuất giúp tiết kiệm chi phí và
nâng cao khả năng cạnh tranh của các nước đang phát triển trên thị trường quốc tế.
Tuy nhiên theo kinh nghiệm của các nước tiếp nhận đầu tư, bên cạnh những ưu
điểm thì FDI cũng có những hạn chế nhất định. Đó là:
Nếu đầu tư vào mơi trường bất ổn về kinh tế và chính trị thì nhà đầu tư nước
ngồi dễ bị mất vốn.
Nếu nước sở tại khơng có một quy hoạch cụ thể và khoa học dẫn đến đầu tư tràn
lan, kém hiệu quả, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức và nạn ô nhiễm mơi
trường nghiêm trọng.
Tóm lại, FDI có ý nghĩa cực kỳ quan trọng để đưa nước ta nhanh chóng hội
nhập với sự phát triển của thế giới và khu vực.
- Nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế: Ở Việt Nam nói chung và Hậu Giang
nói riêng hiện nay, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế bao gồm các nguồn chủ
yếu sau:

khoa luan, document18 of 138.


11

tai lieu, luan van19 of 138.

. Viện trợ phát triển chính thức (ODA): Đó là hình thức viện trợ phát triển chủ
yếu dành cho các nước có thu nhập bình quân đầu người thấp, thông qua các phương
thức sau:
○ Viện trợ khơng hồn lại thường dành cho các mục tiêu phát triển xã hội như:
Chăm sóc y tế, nước sạch, giáo dục, bảo vệ môi trường, ...
○ Cho vay với điều kiện ưu đãi với lãi suất thấp từ 0-2%/năm nhằm xây dựng cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu đơ thị, cải cách thủ tục hành chính, cải thiện mơi
trường sinh thái, ... Nhưng cũng có thể dành một phần ODA cho các dự án phát triển

sản xuất kinh doanh thơng qua các hình thức cho các doanh nghiệp trong nước vay lại,
nếu xét thấy việc phát triển các doanh nghiệp đó là khả thi, có tính chất quan trọng đối
với nền kinh tế quốc dân, trên cơ sở vốn vay có thể sử dụng được có thể hiệu quả và có
khả năng thu hồi để trả nợ.
. Viện trợ phát triển từ các luồng chính thức khác như: Các khoản tín dụng đặc
biệt từ các quĩ tín dụng đặc biệt của các tổ chức chính phủ khác nhau ở các nước (các
tổ chức JBIC, JICA).
Ngồi ra, cịn có nguồn viện trợ từ các tổ chức phi chính phủ (NGO) chủ yếu hỗ
trợ vào các hoạt động cứu trợ, xố đói giảm nghèo, vệ sinh mơi trường, ...
Nhìn chung, nguồn viện trợ từ các tổ chức quốc tế với mức lãi suất ưu đãi
nhưng đi liền với nó các điều kiện kèm theo và dễ trở thành gánh nặng về nợ nước
ngoài trong tương lai.
1.2. Các yếu tố về môi trường tác động đến việc thu hút đầu tư
Môi trường đầu tư là tổng hoà các yếu tố về pháp luật, kinh tế, chính trị, xã hội.
Mơi trường đầu tư bao gồm:
. Mơi trường chính trị, xã hội: Sự ổn định chính trị, sự ổn định vĩ mơ nền kinh
tế, sự ủng hộ của quần chúng, của các tổ chức kinh tế xã hội và của quốc tế đối với địa
phương trong việc huy động các nguồn lực đầu tư; ý thức của người dân về hoạt động
đó trên địa bàn.

khoa luan, document19 of 138.


12

tai lieu, luan van20 of 138.

. Mơi trường văn hố xã hội: Bao gồm những chuẩn mực và giá trị được chấp
nhận và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể. Sự thay đổi các yếu tố
văn hóa xã hội một phần là hệ quả của sự tác động lâu dài của các yếu tố vĩ mơ khác,

do vậy nó thường xảy ra chậm hơn so với các yếu tố khác. Phạm vi tác động của các
yếu tố văn hóa xã hội thường rất rộng: “nó xác định cách thức người ta sống, làm việc,
sản xuất, và tiêu thụ các sản phẩm dịch vụ”. Như vậy những hiểu biết về mặt văn hóa
xã hội sẽ là một trong những cơ sở quan trọng giúp cho các nhà đầu tư lựa chọn điểm
đầu tư thích hợp.
. Mơi trường pháp lý, hành chính: tính đầy đủ và đồng bộ của hệ thống pháp
luật; tính chuẩn mực và hội nhập của hệ thống pháp luật; tính rõ ràng, công bằng, công
khai và ổn định của hệ thống pháp luật; khả năng thực thi của pháp luật; khả năng của
pháp luật bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư; những ưu đãi và hạn chế giành cho các
nhà đầu tư của hệ thống pháp luật và thủ tục hành chính.
. Mơi trường tự nhiên: bao gồm vị trí địa lý, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, các
nguồn tài ngun khống sản, sự trong sạch của mơi trường nước và khơng khí,…. Có
thể nói các điều kiện tự nhiên luôn luôn là một yếu tố quan trọng trong cuộc sống con
người, mặt khác nó cũng là một yếu tố đầu vào hết sức quan trọng của nhiều ngành
kinh tế như: nơng nghiệp, cơng nghiệp khai khống, du lịch, vận tải,….
. Môi trường cơ sở hạ tầng: hệ thống đường sá, cầu cống, bến cảng; mức độ thoả
mãn của các dịch vụ: điện, nước, bưu chính viễn thơng, khách sạn; khả năng thuê đất và
sở hữu nhà; chi phí thuê đất, đền bù giải tỏa, chi phí dịch vụ vận chuyển….
. Môi trường lao động bao gồm những vấn đề cơ bản như sau: nguồn lao động và
giá cả nhân cơng lao động, trình độ đào tạo cán bộ quản lý và tay nghề, cường độ lao động
và năng suất lao động, tính cần cù và kỹ luật lao động, tình hình đình cơng và bãi cơng, hệ
thống giáo dục và đào tạo, sự hỗ trợ của chính phủ cho phát triển nguồn nhân lực. Đây
cũng là một trong những yếu tố mà nhà đầu tư đánh giá khi lựa chọn quốc gia, địa
phương để quyết định đầu tư.

khoa luan, document20 of 138.


13


tai lieu, luan van21 of 138.

Ngoài các yếu tố về mơi trường đã phân tích trên, cịn rất nhiều yếu tố khác tác
động đến môi trường đầu tư như: khoa học cơng nghệ, tài chính, quốc tế…..
Ý nghĩa của việc nghiên cứu môi trường:
* Đối với các nhà quản lý vĩ mô nền kinh tế: Nghiên cứu môi trường đầu tư
cho phép đề xuất những giải pháp hồn thiện mơi trường đầu tư, làm tăng tính hấp dẫn
và tính cạnh tranh của môi trường đầu tư so với môi trường đầu tư của các khu vực
khác qua đó sẽ làm tăng khả năng thu hút vốn đầu tư phục vụ cho sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế.
* Đối với các nhà đầu tư: Nghiên cứu kỹ môi trường đầu tư cho phép giảm
thiểu rủi ro trong hoạt động đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.3. Những bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng và thu hút đầu tư vào KCNCCN ở một số địa phương khác
Kinh nghiệm trong việc hình thành và thu hút vốn đầu tư vào KCN-CCN ở một
số địa phương như: Bình Dương, Vĩnh Long, Tiền Giang.
Bình Dương nổi lên như một hiện tượng đặc biệt sau TPHCM và Đồng Nai.
Thực hiện phương châm “Trải chiếu hoa mời gọi các nhà đầu tư” và các chính sách,
biện pháp thơng thống nhằm phát huy tiềm năng thế mạnh sẵn có của địa phương,
trong những năm qua kinh tế-xã hội của Bình Dương khơng ngừng phát triển và luôn
đạt tốc độ tăng trưởng cao với GDP tăng bình quân hàng năm 15,5%. Cơ cấu kinh tế
của tỉnh chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp với tỷ trọng tương ứng trong GDP
là : công nghiệp 64,5%; dịch vụ 28%; nông nghiệp 7,5%.
Các chủ đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp (thuộc khu liên hợp cơng
nghiệp - dịch vụ - đơ thị Bình Dương) gặp khó khăn về tài chính để thanh tốn tiền đền
bù giải tỏa sẽ được tỉnh bảo lãnh cho vay vốn. Theo đó, doanh nghiệp được vay tối đa
bằng 70% số tiền phải nộp cho ban quản lý dự án theo hợp đồng đã ký (lãi suất theo
qui định của tổ chức tín dụng). Đây là cơ sở để các nhà đầu tư khu công nghiệp sớm
được giao đất để kinh doanh theo đúng qui định của Chính phủ. Ngồi ra, tỉnh cũng

khoa luan, document21 of 138.



14

tai lieu, luan van22 of 138.

cam kết sẽ đáp ứng việc cấp giấy phép, hệ thống đường, lưới điện, ... kịp thời theo yêu
cầu của doanh nghiệp.
Một điểm khác biệt của Bình Dương so với các tỉnh thành khác là Bình Dương
đã thành cơng trong việc kêu gọi được một liên doanh xây dựng KCN đó là KCN Việt
Nam-Singapore. Do nhà đầu tư nước ngồi có uy tín đầu tư KCN nên chính họ sẽ
quảng bá và thu hút đầu tư có hiệu quả vào Bình Dương. Điều đó cho thấy Bình Dương
khơng những biết huy động nguồn lực cho sự phát triển kinh tế mà Bình Dương cịn
biết tận dụng lợi thế về kinh nghiệm quản lý của các nhà đầu tư nước ngoài cho hoạt
động thu hút đầu tư của mình.
Những kinh nghiệm của Bình Dương về thu hút đầu tư có thể đúc kết lại như
sau : Một là, cùng với những chủ trương chính sách của Nhà nước khuyến khích các
thành phần kinh tế phát triển, sự thống nhất nhận thức và nhất quán hành động của toàn
thể Đảng bộ và nhân dân trong tỉnh trong q trình quy hoạch, xây dựng KCN là vơ
cùng quan trọng. Và với chính sách thỏa đáng, hợp lý, nó sẽ góp phần đẩy nhanh tiến
độ đền bù, giải tỏa để nhanh chóng triển khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN và
kêu gọi đầu tư. Hai là, quy hoạch hình thành KCN phải dựa trên lợi thế so sánh của
vùng, có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi, gắn với sự phát triển hệ thống giao
thơng trong và ngồi hàng rào KCN, kết nối các hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, bưu
chính viễn thông, ...). Ba là, lựa chọn chủ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phải có năng
lực tài chính, kinh nghiệm hoạt động sản xuất kinh doanh và kinh nghiệm quản lý, có
mối quan hệ khách hàng rộng; đặc biệt là đội ngũ nhân viên phải có sự am hiểu về hoạt
động của KCN để từ đó có khả năng tiếp thị, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào KCN. Điển
hình là Bình Dương đã kêu gọi được nhà đầu tư Singapore đầu tư xây dựng và kinh
doanh KCN Việt Nam-Singapore rất thành công. Bốn là, thực hiện tốt cơ chế “một

cửa”, tăng cường công tác cải cách hành chính; sự quan tâm và thống nhất thực hiện
của các sở ban ngành trong tỉnh, thường xuyên, kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng
mắc của nhà đầu tư trong quá trình sản xuất kinh doanh.

khoa luan, document22 of 138.


15

tai lieu, luan van23 of 138.

Tóm lại, có thể nói Bình Dương rất thành cơng trong hoạt động thu hút các
nguồn lực đầu tư, đóng góp quan trọng cho thành quả trên đáng chú ý nhất đó là việc
Bình Dương đã xây dựng được mơ hình “Xã hội hố lĩnh vực đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng”.
Trong những năm gần đây, Vĩnh Long nổi lên và trở thành địa phương giữ vị trí
số 1 trong khu vực ĐBSCL về việc mời gọi đầu tư là vì:
- Vị trí quy hoạch các KCN của tỉnh rất lý tưởng về đường bộ lẫn đường thủy
thuận lợi trong việc thu hút đầu tư, cụ thể như KCN Hịa Phú, KCN Bình Minh cặp
quốc lộ 1A và nằm dọc theo phía Nam Sơng Hậu và mức giá cho thuê đất, phí hạ tầng
trong 2 KCN trên tương đối thấp so với các KCN của các tỉnh, thành lân cận.
- Chủ trương của tỉnh: Nếu các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngồi tỉnh có
cơng trong việc kêu gọi đầu tư, vận động và cùng xúc tiến các công việc cần thiết để
nhà đầu tư, doanh nghiệp đến Vĩnh Long, khi dự án đi vào hoạt động, chính quyền tỉnh
sẽ chi 0,2% trên tổng vốn đầu tư cho người mơi giới. Ngồi ra, tỉnh hổ trợ một phần
kinh phí cho các doanh nghiệp (Thông qua Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư)
khi tham gia hội chợ, triển lãm để tìm kiếm, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu
mang tầm cỡ quốc gia.
Tính đến nay, Tiền Giang đã thành cơng khi KCN Mỹ Tho, Cụm công nghiệp
Trung An đều lấp đầy 100% diện tích, với 35 dự án đầu tư, tổng vốn đăng ký 109 triệu

USD và 500 tỉ đồng. Theo Ơng Nguyễn Xn Trường- Phó BQL KCN Tiền Giang sở
dĩ Tiền giang thành công là do:
Thứ nhất, KCN Mỹ Tho với 79 ha, khởi công xây dựng từ tháng 9 năm 1998.
Lần đầu tiên xây dựng khu công nghiệp, tỉnh lúng túng do thiếu vốn, chưa có cơ chế
hợp lý hấp dẫn nhà đầu tư nên đầu năm 2001 mới có 2 doanh nghiệp đăng ký vào
KCN. Rồi cuối năm tỉnh ban hành Quyết định 45 về chính sách ưu đãi đầu tư kịp thời
làm tan tảng băng và thu hút thêm 21 dự án mới, KCN được lấp đầy sớm hơn 3 năm so
kế hoạch. Hiện có 22 dự án đang hoạt động, tạo việc làm cho 7.000 lao động, mức
lương bình qn một cơng nhân 900.000 đồng/tháng.

khoa luan, document23 of 138.


16

tai lieu, luan van24 of 138.

Thứ hai, Các khu, cụm cơng nghiệp Tiền Giang được bố trí tập trung ở hai địa
phương là TP Mỹ Tho và huyện Châu Thành.
Thứ ba, Lãnh đạo tỉnh không đặt nặng việc kinh doanh đất đai, không đầu tư dàn
trải, mà áp dụng mô hình cuốn chiếu - một khu, cụm cơng nghiệp được lấp đầy khoảng
60% diện tích mới tiến hành san lấp khu - cụm cơng nghiệp kế tiếp. Đó cũng là cách giải
quyết sự “hụt hơi” khi nguồn ngân sách còn hạn chế. Qua 10 năm thực hiện và hoạt động
của khu, cụm công nghiệp Tiền Giang không dài, nhưng cũng đủ để tạo bước đột phá
trong tiến trình cơng nghiệp hóa. Theo BQL KCN Tiền Giang, chỉ cần 30 trên 35 dự án
đi vào hoạt động sẽ chiếm hơn 50% giá trị sản xuất cơng nghiệp tồn tỉnh.
Đây là những điểm thành công của các địa phương mà các nhà quản lý đầu tư
của tỉnh cần lưu tâm để nghiên cứu đưa ra giải pháp phù hợp nhất đối với địa phương.

Kết luận chương 1

Việc huy động vốn để phát triển kinh tế là một vấn đề được hầu hết các quốc gia
quan tâm. Trong phạm vi quốc gia mà đặc biệt là đối với các tỉnh vừa thành lập như
Hậu Giang cố gắng tạo ra các cơ hội tốt nhất để thu hút đầu tư về địa phương mình và
giảm bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
Để đưa ra được các giải pháp khả thi thì vấn đề nghiên cứu những cơ sở lý luận
về đầu tư, vốn đầu tư là rất quan trọng. Trong chương 1, đề tài tập trung nghiên cứu các
nội dung như sau:
. Cơ sở lý thuyết về đầu tư.
. Các yếu tố về môi trường tác động đến việc thu hút đầu tư.
. Những bài học kinh nghiệm trong hoạt động thu hút đầu tư của một số tỉnh,
thành trong cả nước.
Từ những vấn đề lý luận được trình bày trong chương 1, sẽ là cơ sở để tiến hành
nghiên cứu tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đầu tư tại Hậu Giang
trong thời gian qua được trình bày ở chương 2 và từ đó có cơ sở thực tiễn để đưa ra các
giải pháp thực tế mang tính khả thi cao về thu hút đầu tư vào KCN-CCN trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang trong thời gian tới được trình bày trong chương tiếp theo_chương 3.

khoa luan, document24 of 138.


17

tai lieu, luan van25 of 138.

Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƯ TỈNH HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN 2004-2008
2.1. Các nguồn lực và điều kiện tiền đề thu hút đầu tư của tỉnh Hậu Giang
2.1.1. Vị trí địa lý

Hậu Giang là một trong 13 đơn vị hành chánh cấp tỉnh thành của vùng Đồng
bằng sông Cửu Long, nằm tại khu vực trung tâm của tiểu vùng Tây Nam sơng Hậu, có
vị trí trung gian giữa vùng thượng lưu châu thổ sông Hậu (An Giang, TP Cần Thơ) với
vùng ven biển Đơng (Sóc Trăng, Bạc Liêu) và cũng là vùng trung gian giữa hệ thống
sông Hậu (chịu ảnh hưởng triều biển Đông) với hệ thống sông Cái Lớn (chịu ảnh
hưởng triều biển Tây). Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Hậu Giang là 1.607,73 km2.
Theo các tuyến đường bộ, cự ly từ thị xã Vị Thanh - trung tâm tỉnh - đến các
trung tâm lớn như sau: TP Hồ Chí Minh 240 km, TP Cần Thơ 60 km, TP Rạch Giá 60
km, TP Sóc Trăng 90 km, TX Bạc Liêu 75 km.
Ngoài ra, một đô thị quan trọng của tỉnh Hậu Giang nằm trên quốc lộ 1A là thị
xã Ngã Bảy, chỉ nằm cách TP Cần Thơ 32 km và cách thị xã Sóc Trăng 28 km.
Với vị trí địa lý trung tâm của tiểu vùng Tây Nam sơng Hậu, tỉnh Hậu Giang
có các trục giao thông quan trọng như:
- Về đường bộ: trục QL1 A, QL61 (hướng về ĐT691 sẽ nâng cấp thành đường
quốc gia N2), ĐT 931.
- Về đường thủy: trục sông Hậu, kênh Xà No, kênh Quản Lộ-Phụng Hiệp, kênh
Nàng Mau.
Tuy nhiên, trong bối cảnh phát triển hiện nay, các trục trên còn tồn tại một số
bất lợi như:

khoa luan, document25 of 138.


×