Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

GIẢI PHÁP THU hút đầu tư vào các KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN địa bàn QUẬN LIÊN CHIỂU – THÀNH PHỐ đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904 KB, 120 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Ế

Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

Tác giả

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.

i

Đoàn Thị Như Thủy


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy, cô giáo trường Đại học kinh tế,
Đại học Huế và Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong
suốt khóa học. Đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Tài Phúc, Phó Hiệu trưởng trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế đã nhiệt tình hướng dẫn tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin gửi đến Quý thầy cô lời chúc sức khỏe và lòng biết ơn chân thành.

Ế

Đồng thời, xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Lãnh đạo BQL các KCN & KCX

U

thành phố Đà Nẵng, gia đình và bạn bè đã quan tâm , giúp đỡ, động viên tôi trong

́H

suốt quá trình học tập và nghiên cứu.




Mặc dù đã rất cố gắng, song do hạn chế về thời gian, tài liệu và khả năng
nghiên cứu nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được

Huế, ngày 08 tháng 7 năm 2012
Tác giả

O

̣C

K

IN

H

những góp ý của Quý thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè.

Đ
A

̣I H

Đoàn Thị Như Thủy

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : ĐOÀN THỊ NHƯ THỦY

Chuyên ngành

: Kinh tế chính trị. Niên khóa: 2010 - 2012

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Việc đầu tư phát triển các khu công nghiệp ở thành phố Đà Nẵng vẫn còn gặp

́H

nhiều khó khăn và hạn chế, chưa xứng với tiềm năng và vị trí của thành phố hiện



nay, đặc biệt là các khu công nghiệp trên địa bàn quận Liên Chiểu. Đồng thời, chủ
trương xây dựng các khu công nghiệp cũng đã được thực hiện ở rất nhiều địa

H

phương khác trên cả nước. Đó là thách thức đối với các khu công nghiệp trong

nói riêng.


K

2. Phương pháp nghiên cứu

IN

thành phố Đà Nẵng nói chung và các khu công nghiệp trên địa bàn quận Liên Chiểu

̣C

Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; phương pháp

O

thống kê mô tả và phương pháp phân tích, tổng hợp các số liệu thống kê.

̣I H

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa lý luận đầu tư và KCN, phân tích thực trạng của việc

Đ
A

thu hút đầu tư vào các KCN trên địa bàn quận Liên Chiểu. Từ đó đã làm rõ ý nghĩa
của việc thu hút đầu tư vào KCN và trên cơ sở thực trạng đó, đề xuất các giải pháp
nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các KCN trên địa bàn quận Liên Chiểu.
Kết quả của luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan
chức năng có liên quan đến việc đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các KCN trên địa bàn

quận Liên Chiểu và cũng như các địa phương khác.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: Ban quản lý

BQ

: Bình quân

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

DA

: Dự án

DN

: Doanh nghiệp

ĐTNN


: Đầu tư nước ngoài

ĐTTN

: Đầu tư trong nước

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GCNĐT

: Giấy chứng nhận đầu tư

KCN

: Khu công nghiệp

KCNC

: Khu công nghệ cao

KCX

: Khu chế xuất

KKT

: Khu kinh tế


LD

: Liên doanh

U
́H


H

IN

K

̣C

O

: Thành phố

Đ
A

TP

: Ngân sách nhà nước

̣I H


NSNN

Ế

BQL

TW

: Trung Ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

WB

: Ngân hàng Thế giới

WTO

: Tổ chức thương mại Thế giới

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng


Trang

Bảng 2.1:

Quy mô sử dụng đất tại các KCN trên địa bàn quận Liên Chiểu .........42

Bảng 2.2:

Diện tích cho thuê đất trong các KCN của quận Liên Chiểu................43

Bảng 2.3:

So sánh các loại chi phí đầu tư giữa KCN trên địa bàn quận Liên Chiểu

Quy mô thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các KCN trên địa bàn .quận

U

Bảng 2.4:

Ế

và các KCN tại Việt Nam .......................................................................46

́H

Liên Chiểu (2005-2011)..........................................................................47
Nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào các KCN theo hình thức đầu tư ....49

Bảng 2.6:


Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN theo ngành nghề



Bảng 2.5:

Số dự án và vốn đầu tư trong nước vào các KCN trên địa bàn ............51

IN

Bảng 2.7:

H

đầu tư đến năm 2011 ...............................................................................50

quận Liên Chiểu.......................................................................................51
Vốn đầu tư hạ tầng vào các KCN giai đoạn 2005-2011 .......................53

Bảng 2.9:

Kết quả hoạt động SXKD của các DN trong các KCN của quận Liên

̣C

K

Bảng 2.8:


O

Chiểu giai đoạn 2007 - 2011...................................................................54
Thông tin về mẫu điều tra .......................................................................57

Bảng 2.11:

Kết quả khảo sát các DN về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu

Đ
A

̣I H

Bảng 2.10:

Bảng 2.12:

Bảng 2.13:

tư vào các KCN Liên Chiểu....................................................................59
Đánh giá của các DN về các chính sách và hoạt động kinh doanh tại
các KCN quận Liên Chiểu ......................................................................60
Đánh giá của các DN về môi trường đầu tư tại các KCN quận Liên
Chiểu ........................................................................................................61

Bảng 2.14:

Đánh giá về thuế suất của một số loại thuế hiện hành ..........................62


v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

Số dự án mới và vốn đầu tư mới nước ngoài vào KCN........................47

Biểu 2.2:

Cơ cấu hình thức đầu tư nước ngoài theo số lượng dự án ....................49

Biểu 2.3:

Số lượng dự án đầu tư và vốn đầu tư đăng ký .......................................51

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Biểu 2.1:

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan .........................................................................................................................i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt...................................................................................................iv
Danh mục các bảng .............................................................................................................v

Ế

Danh mục các biểu đồ .........................................................................................................vi

U


Mục lục................................................................................................................................vii

́H

PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................................1



1.Lý do chọn đề tài ...............................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................................2

H

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................2

IN

4.Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................2
5.Kết cấu đề tài .....................................................................................................................3

K

CHƯƠNG 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP................4

̣C

1.1 Lý luận chung về đầu tư.................................................................................................4

O


1.1.1. Khái niệm đầu tư ..................................................................................................4

̣I H

1.1.2 Vai trò của đầu tư ..................................................................................................5
1.2 Lý luận chung về khu công nghiệp ..............................................................................8

Đ
A

1.2.1 Khái niệm khu công nghiệp..................................................................................8
1.2.2 Khái niệm đầu tư khu công nghiệp ......................................................................9
1.2.3 Sự hình thành và phát triển khu công nghiệp......................................................9
1.2.4. Mục tiêu và đặc điểm của khu công nghiệp .....................................................11
1.2.5. Vai trò và sự cần thiết của các KCN đối với phát triển kinh tế.......................16
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN ................................................19
1.3.1 Sự cần thiết đẩy mạnh thu hút đầu tư vào KCN................................................19
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư vào KCN...............................21

vii


1.4 Một số kinh nghiệm trong việc thu hút đầu tư vào các KCN trên thế giới và ở Việt
Nam .....................................................................................................................................28
1.4.1 Kinh nghiệm từ các KCN nước ngoài ...............................................................28
1.4.2 Kinh nghiệm các Khu công nghiệp trong nước ................................................35
1.4.3 Một số kinh nghiệm rút ra từ việc nghiên cứu phát triển mô hình KCN...........38
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU GIAI ĐOẠN 2005 –2011 ..............................39


Ế

2.1 Khái quát chung về quận Liên Chiểu – TP Đà Nẵng.................................................39

U

2.1.1 Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý.......................................................................39

́H

2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ..................................................................................39
2.2 Thực trạng thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn quận Liên Chiểu –



TP Đà Nẵng ........................................................................................................................40
2.2.1 Quy mô và cơ cấu sử dụng đất của các Khu công nghiệp quận Liên Chiểu...40

H

2.2.2 Thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn quận Liên Chiểu .........44

IN

2.2.3 Thu hút vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng các KCN trên địa bàn quận Liên Chiểu .

K

.......................................................................................................................................52

2.2.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN trên

O

̣C

địa bàn quận Liên Chiểu ....................................................................................................54

̣I H

2.3 Đánh giá của các doanh nghiệp về môi trường đầu tư của các KCN trên địa bàn
quận Liên chiểu...................................................................................................................57

Đ
A

2.3.1 Thông tin về mẫu điều tra...................................................................................57
2.3.2 Phân tích độ tin cậy của số liệu điều tra............................................................57
2.3.3 Các yếu tố quyết định đến việc đầu tư của nhà đầu tư tại các KCN trên địa bàn

quận Liên Chiểu..................................................................................................................58
2.3.4 Các yếu tố thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến quá trình đầu tư sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp KCN ....................................................................................59
2.3.5 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư tại các KCN quận Liên
Chiểu ...................................................................................................................................61
2.3.6 Đánh giá về thuế suất của một số loại thuế hiện hành ......................................62

viii



2.4 Đánh giá chung............................................................................................................63
2.4.1 Những thành tựu đạt được của các KCN trên địa bàn quận Liên Chiểu .........63
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến việc đầu tư phát triển của các KCN
trên địa bàn quận Liên Chiểu.............................................................................................64
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH THU HÚT
ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẬN LIÊN CHIỂU............................68
3.1 Quan điểm của Đảng và Nhà nước về thu hút vốn vào các KCN.............................68

Ế

3.2 Phương hướng và mục tiêu phát triển KCN của thành phố Đà Nẵng ......................68

U

3.2.1 Phương hướng .....................................................................................................68

́H

3.2.2 Mục tiêu phát triển đến năm 2015 .....................................................................69
3.3 Một số giải pháp cơ bản nhằm thu hút vốn vào các KCN.........................................69



3.3.1 Thống nhất quan điểm về KCN .........................................................................69
3.3.2 Thể chế pháp luật và môi trường đầu tư ............................................................69

H

3.3.3 Quy hoạch...........................................................................................................71


IN

3.3.4 Đền bù, giải phóng mặt bằng.............................................................................72

K

3.3.5 Phát triển cơ sở hạ tầng......................................................................................73
3.3.6 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn để phát triển KCN.........................74

O

̣C

3.3.7 Giải pháp về cung ứng lao động........................................................................74

̣I H

3.3.8 Phát triển KCN cùng với việc bảo vệ môi trường............................................74
3.4 Giải pháp thu hút vốn đối với từng nguồn vốn cụ thể. ..............................................75

Đ
A

3.4.1 Đối với thu hút đầu tư nước ngoài ....................................................................75
3.4.2 Đối với thu hút đầu tư trong nước.....................................................................77

3.5 Các giải pháp vi mô nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển các KCN trên địa bàn quận
Liên Chiểu...........................................................................................................................77
3.5.1 Giải pháp xúc tiến đầu tư vào KCN..................................................................77
3.5.2 Giải pháp về quản lý nhà nước và môi trường pháp lý....................................78

3.5.3 Chủ động tạo nguồn lao động cho các doanh nghiệp hoạt động trong KCN.79
3.5.4 Giải pháp về quy hoạch, xây dựng CSHT và các hình thức đầu tư phát triển
hạ tầng KCN quận Liên Chiểu ..........................................................................................80

ix


3.5.5 Giải pháp về tài chính ........................................................................................82
3.5.6 Nhóm giải pháp hỗ trợ giúp đỡ đầu tư sau khi dự án được cấp giấy phép.....83
3.5.7 Giải pháp về xã hội ............................................................................................85
3.5.8 Phát triển công nghệ thông tin...........................................................................85
3.5.9 Giải pháp về môi trường....................................................................................86
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ..................................................................................................87
1.Kết luận ............................................................................................................................87

Ế

2.Kiến nghị..........................................................................................................................88

U

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................90

́H

PHỤ LỤC ...........................................................................................................................92
PHỤ LỤC 1. PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC DN TRONG KCN...........................................93

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU ....................................................................97

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khu công nghiệp là một mô hình hiện đại để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Một trong số những kinh nghiệm để thành công trong công cuộc CNH, HĐH của
các nước trong khu vực là xây dựng và phát triển các KCN, KCX. Nhận thức được
tầm quan trọng của khu công nghiệp trong sự nghiệp phát triển kinh tế ở Việt Nam,

Ế

Hội nghị đại biểu giữa nhiệm kỳ khoá VII năm 1994 và đại hội VIII năm 1996 của


U

Đảng đã coi việc xây dựng, hình thành và phát triển các khu công nghiệp là một nội

́H

dung cơ bản của quyết sách CNH, HĐH. Tiếp theo đó, chiến lược phát triển kinh tế-



xã hội năm 2001-2010 cũng đưa ra chủ trương “Hoàn chỉnh và nâng cấp các khu
công nghiệp, khu chế xuất hiện có, xây dựng một số khu công nghệ cao, hình thành

H

các cụm công nghiệp lớn và khu kinh tế mở...” [14].

IN

Đây là một định hướng và quyết định cực kỳ quan trọng nhằm mục tiêu đưa
nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020.

K

Thực hiện theo đường lối, định hướng của Đảng và Nhà nước, nhận thức

̣C

được tầm quan trọng của khu công nghiệp đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung


O

và thành phố Đà Nẵng nói riêng, Đà Nẵng trong thời gian qua cũng đã xây dựng

̣I H

được 6 khu công nghiệp tập trung, và các khu công nghiệp chủ yếu nằm trên địa bàn
quận Liên Chiểu. Kết quả hoạt động của các khu công nghiệp đã khẳng định sự lựa

Đ
A

chọn của thành phố là đúng hướng, nó đã đóng góp rất lớn cho sự tăng trưởng kinh
tế của thành phố. Tuy nhiên, việc đầu tư phát triển các khu công nghiệp ở thành phố
Đà Nẵng vẫn còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế, chưa xứng với tiềm năng và vị trí
của thành phố hiện nay. Đặc biệt là các khu công nghiệp trên địa bàn quận Liên
Chiểu. Hiện nay, chủ trương xây dựng các khu công nghiệp cũng đã được thực hiện
ở rất nhiều địa phương khác trên cả nước, đã thu hút mạnh đầu tư vào các địa
phương đó cũng đưa ra nhiều cơ chế chính sách hấp dẫn để thu hút các nhà đầu tư.
Đó là thách thức đối với các khu công nghiệp trong thành phố Đà Nẵng nói chung
và các khu công nghiệp trên địa bàn quận Liên Chiểu nói riêng. Vì vậy, quận Liên

1


Chiểu phải làm gì để xây dựng môi trường đầu tư hấp dẫn cho các khu công nghiệp
trên địa bàn và làm thế nào để đầu tư phát triển các khu công nghiệp đó một cách có
hiệu quả? Chính vì lý do trên, tôi chọn đề tài “Giải pháp thu hút đầu tư vào các
khu công nghiệp trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn quận Liên

Ế

Chiểu – TP Đà Nẵng trong giai đoạn 2005-2011. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm

U

thúc đẩy đầu tư vào các KCN trên địa bàn quận Liên Chiểu – TP Đà Nẵng.

́H

2.2. Mục tiêu cụ thể

+ Hệ thống hóa và bổ sung những lý luận cơ bản về đầu tư vào khu công nghiệp.



+ Phân tích thực trạng đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn quận Liên Chiểu
– TP Đà Nẵng giai đoạn 2005-2011.

IN

quận Liên Chiểu – TP Đà Nẵng.

H

+ Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn


K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

̣C

 Đối tượng nghiên cứu: hệ thống các lý luận và thực tiễn về đầu tư vào các
khu công nghiệp tại quận Liên Chiểu – TP Đà Nẵng.

̣I H

O

 Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi nội dung: nghiên cứu tình hình đầu tư vào các khu công nghiệp, các

Đ
A

chính sách thu hút đầu tư và đánh giá của các doanh nghiệp về các chính sách thu
hút đầu tư đó.

+ Phạm vi không gian: nghiên cứu về đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa

bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
+ Phạm vi thời gian: nghiên cứu về đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn
quận Liên Chiểu – TP Đà Nẵng giai đoạn 2005-2011.
4. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
 Phương pháp thống kê, mô tả.

2


 Phương pháp phân tích, tổng hợp các số liệu thống kê.
 Phương pháp so sánh, đối chiếu.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về đầu tư và khu công nghiệp
Chương 2: Thực trạng thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn quận
Liên Chiểu – TP Đà Nẵng giai đoạn 2005 – 2011

Ế

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các khu

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

công nghiệp quận Liên Chiểu – TP Đà Nẵng

3


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
1.1 Lý luận chung về đầu tư
1.1.1 Khái niệm đầu tư
Cho đến nay, đầu tư không phải là một khái niệm mới đối với nhiều người.
Tuy nhiên, thuật ngữ này được hiểu rất khác nhau. Có người cho rằng đầu tư tức là

Ế

bỏ một cái gì đó vào một việc nhất định để thu lại một lợi ích trong tương lai.

U

Nhưng cũng có người lại quan niệm đầu tư là các hoạt động sản xuất kinh doanh để

́H


thu lợi nhuận. Thậm chí thuật ngữ này được sử dụng rộng rãi, nói lên sự chi phí về



thời gian, sức lực và tiền bạc vào mọi hoạt động của con người trong cuộc sống
[9,12].

Vậy đầu tư theo đúng nghĩa nó là gì? Những đặc trưng nào quyết định một

H

hoạt động được gọi là đầu tư? Mặc dù vẫn còn khá nhiều quan điểm khác nhau về

IN

vấn đề này, nhưng có thể đưa ra một khái niệm cở bản về đầu tư được nhiều người

K

thừa nhận, đó là:

“Đầu tư là tập hợp các hoạt động bỏ vốn và sử dụng vốn theo một chương

̣C

trình đã được hoạch định trong một khoảng thời gian tương đối dài nhằm thu được

O


lợi ích lớn hơn cho các nhà đầu tư, cho xã hội và cho cộng đồng” [14].

̣I H

Theo Luật Đầu tư số 59/2005/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, xác định:

Đ
A

“Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để
hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư” (Điều 3) [24].
Theo Quyết định 68/2006/QĐ – UBND: “Hoạt động đầu tư là hoạt động của

nhà đầu tư trong quá trình đầu tư gồm các khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản
lý dự án đầu tư” [24].
Người bỏ vốn ra gọi là nhà đầu tư. Nhà đầu tư có thể là các tổ chức, cá nhân và
cũng có thể là nhà nước (đầu tư của Chính Phủ). Nhà đầu tư có thể là tổ chức, cá nhân
ở trong nước hay nước ngoài. Những lợi ích thu được của nhà đầu tư, của xã hội và
cộng đồng có thể là sự tăng them tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy,
đường sá…), tài sản trí tuệ (trình độ văn hóa, chuyện môn, khoa học kỹ thuật…)

4


Như vậy, theo khái niệm trên, đầu tư là hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến
việc tăng trưởng kinh tế nói chung và phát triển của doanh nghiệp nói riêng, là hoạt
động kinh tế gắn với việc sử dụng vốn trong dài hạn, nhằm mục đích sinh lợi và
chứa đựng yếu tố rủi ro. Tuy nhiên, “nếu hoạt động đầu tư nào cũng sinh lãi thì
trong xã hội ai cũng muốn trở thành nhà đầu tư. Chính hai thuôc tính này đã sàng
lọc các nhà đầu tư và thúc đẩy sản xuất-xã hội phát triển” [12,19].

Nhà đầu tư tiến hành hoạt động đầu tư dưới nhiều hình thức: Thành lập cơ

Ế

sở sản xuất mới hoặc mua lại các cơ sở sản xuất hiện có và trực tiếp quản lý các

U

tài sản đó. Hình thức này được gọi là đầu tư trực tiếp, thời gian đầu tư thường là

́H

trung và dài hạn. Trái lại, nếu nhà đầu tư bỏ vốn ra để mua các chứng chỉ có giá
như cổ phiếu, trái phiếu,… nhằm hưởng lợi tức, mà không trực tiếp quản lý tài



sản của mình thì được gọi là đầu tư gián tiếp, thời gian đầu tư thường là ngắn
hạn [12,19].

H

Nhà đầu tư nước ngoài (ĐTNN) thực hiện hình thức đầu tư trực tiếp vào một

IN

nước khác và trực tiếp quản lý hoạt động đầu tư thì được gọi là đầu tư trực tiếp
nước ngoài. Vậy, khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài đó là: “Đầu tư trực tiếp

K


nước ngoài là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài đưa vốn bằng tiền hoặc bất

̣C

kỳ tài sản nào sang nước khác để tiến hành các hoạt động đầu tư và tham gia quản

O

lý hoạt động đầu tư” [8].

̣I H

1.1.2 Vai trò của đầu tư

1.1.2.1 Đầu tư vừa có tác động đến tổng cung vừa có tác động đến tổng cầu

Đ
A

Tổng cung là toàn bộ khối lượng sản phẩm mà đơn vị sẽ sản xuất và bán ra

trong một thời kỳ nhất định.
Tổng cầu là khối lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà đơn vị trong nền kinh tế sẽ

sử dụng tương ứng với một mức giá nhất định.
Đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu. Theo WB, đầu tư
thường chiếm 24%-28% trong tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Tác động
của đầu tư đến tổng cầu là ngắn hạn, do đầu tư có độ trễ nên khi vốn đầu tư, máy
móc thiết bị, lao động bỏ ra để hình thành đầu tư nhưng chưa tạo ra thành quả thì

tổng cung chưa kịp thay đổi còn tổng cầu lúc đó tăng lên [4,17].

5


Về mặt cung: đầu tư sẽ tác động đến tổng cung dài hạn (khi thành quả của đầu
tư phát huy tác dụng và năng lực mới đi vào hoạt động). Khi đó, sản phẩm hàng hóa
tạo ra cho nền kinh tế tăng lên, sản xuất phát triển là nguồn gốc cơ bản để tăng tích
lũy, tăng thu nhập, nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội.
1.1.2.2 Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế
Sự tác động đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cung và tổng
cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của hoạt động đầu tư dù là tăng hay

Ế

giảm đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn

U

định kinh tế của mỗi quốc gia.

́H

Chẳng hạn, khi đầu tư tăng, cầu của các yếu tố đầu tư tăng làm cho giá hàng
hóa có liên quan tăng đến mức nào đó thì dẫn đến lạm phát sẽ làm cho sản xuất bị



đình trệ, thâm hụt ngân sách, đời sống người lao động gặp nhiều khó khăn… Mặt
khác, tăng đầu tư làm cho cầu của các yếu tố có liên quan tăng, sản xuất của các


H

ngành này phát triển, thu hút thêm lao động, giảm thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.

IN

Tương tự như vậy, khi đầu tư giảm cũng gây tác động hai mặt (theo chiều hướng

K

ngược lại với tác động trên). Vì vậy, các nhà chính sách cần thấy hết tác động hai
mặt này để đưa ra các chính sách phù hợp nhằm hạn chế tác động xấu và phát huy

O

̣C

các tác động tích cực duy trì sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế [1,17].

̣I H

1.1.2.3 Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế [1,17]
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy: muốn giữ tốc độ tăng

Đ
A

trưởng mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15% - 25% so với GDP tùy thuộc
vào hệ số ICOR của mỗi nước.

ICOR = (Kt – Kt-1) / (Yt – Yt-1)
Nếu hệ số ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc
vào vốn đầu tư. Chỉ tiêu ICOR của mỗi quốc gia phụ thuộc vào nhiều yếu tố, thay
đổi theo trình độ phát triển và cơ chế chính sách của mỗi quốc gia.
Đối với các nước đang phát triển, phát triển về bản chất được coi là vấn đề
đảm bảo các nguồn vốn đầu tư đủ để đạt được một tỷ lệ tăng thêm sản phẩm quốc
dân dự kiến, ở nhiều nước đang đóng vai trò như một cái huých ban đầu tạo đà cho

6


sự cất cánh kinh tế.
1.1.2.4 Đầu tư góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế [1,17]
Đầu tư vừa làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với quy luật phát triển,
chiến lược phát triển kinh tế xã hội giữa các ngành, vùng và tạo điều kiện phát huy
lợi thế so sánh của ngành, vùng về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị.
Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy con đường tất yếu để tăng
trưởng nhanh với tốc độ mong muốn là tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển

Ế

nhanh ở khu vực công nghiệp, bởi vì khu vực nông nghiệp do những hạn chế về khả

U

năng sinh học để đạt được độ tăng trưởng từ 5-6% là rất khó khăn. Như vậy, chính

́H

sách đầu tư quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các quốc gia nhằm




đạt được tốc độ tăng trưởng trên toàn bộ nền kinh tế.

Về cơ cấu vùng kinh tế, đầu tư có tác dụng giải quyết sự mất cân đối về phát

H

triển, đưa vùng kinh tế kém phát triển thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu bằng

IN

cách phát huy tối đa lợi thế so sánh của mỗi vùng. Nhìn chung, đầu tư chính là yếu
tố tác động mạnh nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua việc tăng giảm

K

vốn đầu tư theo thứ tự ưu tiên cho từng vùng, ngành trong từng thời kỳ.

̣C

1.1.2.5 Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học công nghệ của đất nước

O

Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hóa. Đầu tư là điều kiện tiên quyết

̣I H


của sự phát triển và tăng cường khả năng khoa học công nghệ của đất nước. Theo
đánh giá của các chuyên gia công nghệ thì trình độ công nghệ của Việt Nam lạc hậu

Đ
A

nhiều thế hệ so với thế giới và khu vực. Với trình độ khoa học công nghệ như vậy,
quá trình CNH, HĐH của Việt Nam sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu không đề ra
được một số chiến lược phát triển công nghệ nhanh và vững chắc.
Chúng ta đều biết rằng có hai con đường để có công nghệ là tự nghiên cứu
phát minh và mua của nước ngoài. Dù là tự nghiên cứu hay nhập khẩu thì đều cần
vốn, mọi phương án công nghệ nếu không gắn với nguồn vốn đầu tư đều không có
tính khả thi.

7


1.2 Lý luận chung về khu công nghiệp
1.2.1 Khái niệm khu công nghiệp
Tùy điệu kiện từng nước mà KCN có những nội dung hoạt động kinh tế khác
nhau. Nhưng tựu trung lại, hiện nay trên thế giới có hai mô hình phát triển KCN,
cũng từ đó hình thành hai định nghĩa khác nhau về KCN.
Định nghĩa 1: KCN là khu vực lãnh thổ rộng có nền tảng là sản xuất công
nghiệp, dịch vụ sinh hoạt, vui chơi giải trí, khu thương mại, văn phòng, nhà ở…

Ế

KCN theo quan điểm này về thực chất là khu hành chính – kinh tế [7,14].

U


Định nghĩa 2: KCN là khu vực lãnh thổ có giới hạn nhất định, ở đó tập trung

́H

các doanh nghiệp công nghệ và dịch vụ sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh
sống [7,14].



Sự hình thành và phát triển khu công nghiệp ở các nước đang phát triển hiện
nay đang tiến triển rất nhanh do nhu cầu cấp bách của việc thúc đẩy tốc độ tăng

H

trưởng kinh tế. Kinh nghiệm thế giới đã cho thấy, hình thức tổ chức sản xuất công

IN

nghiệp tập trung mang lại hiệu quả to lớn đối với sự phát triển công nghiệp nói

K

riêng và kinh tế nói chung. Do đó, hình thức tổ chức kiểu này đã được nhiều nước
thừa nhận và bắt đầu phát triển ở Việt Nam từ năm 1986.

O

̣C


Theo quy chế KCN, KCX, KCNC – ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP
ngày 24/4/1997, KCN là “khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công

̣I H

nghiệp và các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới xác định, không có dân

Đ
A

cư sinh sống do Chính Phủ hoặc Thủ tướng Chính Phủ thành lập” (Điều 2) [24].
Theo Luật Đầu tư số 59/2005/QH ngày 29/11/2005, xác định: “KCN là khu

chuyên sản xuất hang công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công
nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính Phủ”
(Điều 3) [14].
Như vậy, KCN Việt Nam được hiểu giống với định nghĩa 2. Các khu công
nghiệp tập trung được coi là bộ phận của đô thị mà nó gắn liền những độc lập về
mặt sử dụng các dịch vụ và cơ sở hạ tầng. Đây là điểm khác cơ bản giữa khu công
nghiệp của Việt Nam và nước ngoài như Đài Loan, Thái Lan… Các khu công

8


nghiệp của họ thường được hiểu như một khu đô thị công nghiệp, khoa học. Điểm
khác biệt này có lẽ là do sự khác biệt về trình độ quản lý và khả năng thực hiện các
công nghệ xử lý môi trường.
1.2.2 Khái niệm đầu tư khu công nghiệp
Đầu tư khu công nghiệp là tổng thể các hoạt động về huy động và sử dụng
các nguồn lực nhằm xây dựng và phát triển các KCN trong phạm vi không gian lãnh

thổ và trong một thời kỳ nhất định, gắn với sự tác động tổng hợp của các yếu tố tự

Ế

nhiên, kinh tế, xã hội vùng. Đó là quá trình tiến hành xây dựng và thực hiện các dự

U

án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cùng nhiều dự án đầu tư vào các lĩnh vực sản

́H

xuất, dịch vụ trong KCN, do cộng đồng các chủ thể doanh nghiệp trong nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cùng tham gia các dự án đầu tư phát triển



theo cơ cấu hợp lý và quy hoạch thống nhất. Hình thành và phát triển KCN là quá
trình tập hợp nhiều dự án đầu tư được thực hiện liên tục trong một thời gian dài, từ

H

khi chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đến khi xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ

IN

các công trình hạ tầng đó, từ việc xác định và thu hút các dự án đầu tư sản xuất đến

K


khi các dự án này được vận hành với toàn diện tích của KCN được sử dụng, đạt
hiệu quả kinh tế xã hội như dự kiến [14,25].

O

̣C

1.2.3 Sự hình thành và phát triển khu công nghiệp

̣I H

1.2.3.1 Điều kiện hình thành KCN [25]
Điều kiện quan trọng, quyết định nhất khi xem xét thành lập các KCN là xác

Đ
A

định được nhu cầu thành lập KCN và phải có kế hoạch vận động các nhà đầu tư
trong và ngoài nước đầu tư vào KCN. Thực tế cho thấy, một số KCN đã được thành
lập, kể cả KCN liên doanh với nước ngoài đã xây dựng kết cấu hạ tầng đương đối
hoàn chỉnh đồng bộ và tương đối hiện đại, song đang gặp khó khăn trong việc thu
hút đầu tư dẫn đến việc không đạt hiệu quả, mục tiêu đặt ra. Do nhiều nguyên nhân,
trong đó có nguyên nhân xác định không chính xác sự cần thiết và nhu cầu thành
lập KCN. Do vậy, khi xem xét thành lập KCN cần cân nhắc kỹ lưỡng nhu cầu thành
lập KCN, khả năng kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào KCM,
coi đó là một trong những điều kiện tiên quyết của việc thành lập KCN.

9



Sự phù hợp của KCN đó với quy hoạch phát triển hệ thống KCN trong phạm
vi cả nước, kế hoạch phát triển ngành kinh tế kỹ thuật cũng như quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội của các địa phương. Từ đó xác định phương hướng mặt hàng,
sản phẩm chủ yếu trong KCN đó có phù hợp với định hướng phát triển kinh tế kỹ
thuật tương ứng hay không, kể cả định hướng tiêu thụ sản phẩm, trong đó có vấn đề
xuất khẩu sản phẩm.
Vai trò, vị trí của KCN trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa

Ế

phương là yếu tố hết sức quan trọng trong khi quyết định thành lập KCN, bao gồm

U

việc tạo ra năng lực sản xuất mới ở địa phương, hình thành các khu dân cư mới và

́H

yêu cầu giải quyết các vấn đề phát sinh. Việc thành lập các KCN phải phù hợp với
định hướng phát triển công nghệ của các ngành kinh tế, kỹ thuật kể cả yêu cầu áp



dụng công nghệ kỹ thuật cao, hiện đại với một số ngành mũi nhọn. Các dự án thành
lập, các KCN cần thể hiện đầy đủ yêu cầu và giải pháp khả thi trong việc phát triển

H

và kinh doanh kết cấu hạ tầng, trước hết là hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp


IN

điện, thoát nước, thông tin liên lạc và xử lý chất thải…

K

1.2.3.2 Nguồn vốn và các phương thức huy động vốn
Vốn đầu tư phát triển KCN được huy động từ hai nguồn vốn: vốn đầu tư

O

̣C

trong nước và vốn đầu tư nước ngoài.

̣I H

Vốn đầu tư nước ngoài mà chủ yếu là vốn FDI. Đây là nguồn vốn quan trọng
cho đầu tư phát triển không chỉ đối với các nước nghèo mà cả đối với các nước

Đ
A

công nghiệp phát triển. Nguồn vốn FDI có đặc điểm cơ bản khác với nguồn vốn
khác là việc tiếp nhận nguồn vốn này không gâu nợ cho nước tiếp nhận. Thay vì
nhận lãi suất trên vốn đầu tư, nhà nước đầu tư sẽ nhận được phần lợi nhuận thích
đáng khi dự án đầu tư đi vào hoạt động có hiệu quả. Chính điều này đã kích thích
các doanh nghiệp FDI hoạt động có hiệu quả. Mặt khác, qua thực tế phát triển KCN
cho thấy phần lớn các dự án đầu tư vào KCN được thực hiện bằng nguồn vốn FDI.
Điều này nói lên rằng quá trình thu hút đầu tư vào KCN cần chú ý quan tâm đến

nguồn vốn này.
Vốn đầu tư trong nước bao gồm vốn Nhà nước, vốn của các doanh nghiệp

10


ngoài quốc doanh. Nguồn vốn của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có xu hướng
ngày càng tăng do các KCN ngày càng hấp dẫn các nhà đầu tư trong nước, đặc biệt
là sau khi có luật doanh nghiệp. Mặt khác, do các KCN được quy hoạch để phát
triển lâu dài, việc thuê đất trong các KCN do không phải đền bù, giải tỏa, cơ sở hạ
tầng có sẵn, thủ tục đơn giản, thuận lợi. Vốn Nhà nước (Ngân sách Nhà nước) được
sử dụng vào việc đền bù, giải tỏa có vốn tư nhân thường là đầu tư vào các công
trình cơ sở hạ tầng hay sản xuất kinh doanh.

Ế

Vốn đầu tư là yếu tố tiên quyết và có tính quyết định trong mọi công cuộc

U

đầu tư.

́H

1.2.3.3 Một số yếu tố tác động tới sự thành lập và phát triển các KCN
Có rất nhiều yếu tố tác động tới sự hình thành và phát triển các KCN, song tiêu



biểu là một số yếu tố như: luật pháp, định hướng, quy hoạch phát triển KCN, phương

hướng đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN, các vấn đề về lao động, về cơ

H

sở hạ tầng xã hội ngoài hàng rào và cơ sở hạ tầng nên nếu được quản lý tốt, hướng chúng

IN

theo chiều hướng tích cực sẽ có tác dụng lớn trong việc phát triển KCN.

K

1.2.4 Mục tiêu và đặc điểm của khu công nghiệp
1.2.4.1 Mục tiêu

O

̣C

Sự hình thành và phát triển các KCN trên thế giới gắn liền với những mục
tiêu của các nước thành lập KCN và những mục tiêu của nhà đầu tư nước ngoài.

̣I H

 Mục tiêu của nhà đầu tư nước ngoài

Đ
A

Giảm chi phí sản xuất sản phẩm bằng cách tận dụng các yếu tố sản xuất rẻ ở

các nước đang phát triển.
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế các nước phát triển nhất là đầu

những năm 60 đã vấp phải khó khăn về nguồn lao động ở các nước đó. Khi tại các
nước này, nguồn nhân công tiền lương thấp ngày một khan hiếm, giá lao động, chi
phí bảo hiểm xã hội ngày càng tăng, đã thúc đẩy các công ty xuyên quốc gia nhanh
chóng quyết định chuyển ngành công nghiệp có hàm lượng lao động sống cao sang
các nước đang phát triển. Thêm vào đó, giá đất ngày càng cao, sự phát triển của các
ngành dùng nhiều nguyên liệu, công nghiệp tiêu chuẩn hóa như ở cơ khí chế tạo,

11


sản xuất cấu kiện… không đòi hỏi công nghệ cao ở các nước tư bản phát triển tỏ ra
không còn hiệu quả do các khoản chi phí vận chuyển nguyên liệu nhập khẩu từ bên
ngoài ngày càng tăng, làm giảm khả năng cạnh tranh của họ trên thị trường thế giới.
Điều này có thể giúp chúng ta lý giải vì sao các công ty đa quốc gia lại thường đầu
tư vào các ngành công nghiệp nhẹ, chế biến, lắp ráp, dệt, may mặc, điện tử, sản xuất
kim khí hóa chất ở các KCN của các nước đang phát triển.
Tránh hàng rào thuế quan được Chính Phủ bảo hộ, mậu dịch của các nước

Ế

đang phát triển, tận dụng các chính sách ưu đãi về thuế, nhất là thuế và các ưu đãi

U

khác của các nước này, nhằm tăng cường lợi ích của các công ty xuyên quốc gia.

́H


Bảo vệ môi trường của các nước phát triển. Sự phát triển ở đầu tư của các
ngành công nghiệp, nhất là các ngành công nghiệp nhiều phế thải đã gây nên tình



trạng ô nhiễm môi trường không kiểm soát nổi ở các nước phát triển, làm cho chi
phí bảo vệ môi trường ngày càng tăng. Xu hướng chung của các công ty xuyên quốc

H

gia là muốn chuyển các ngành công nghiệp này sang các nước đang phát triển để

IN

bảo vệ môi trường nước họ và giảm chi phí sản xuất.

K

Tạo địa bàn hoạt động và thực hiện chiến lược phát triển lâu dài. Khi đầu tư
ra nước ngoài, trong đó có đầu tư vào KCN, các công ty tư bản nước ngoài muốn

O

̣C

mở rộng địa bàn hoạt động tạo chỗ đứng, chuẩn bị cho những bước đi lâu dài trong

̣I H


chiến lược phát triển của họ. Đầu tư của các nước phương Tây, Nhật Bản, Đài Loan
và Hồng Kông vào Trung Quốc là điển hình của xu hướng đó.

Đ
A

 Mục tiêu của nước thành lập
Trong khi các công ty nước ngoài tìm kiếm lợi ích của mình thông qua các

động cơ không cần che giấu đó, thì các nước tiếp nhận đầu tư cũng cố gắng đạt
được những mục tiêu chiến lược của mình thông qua việc thành lập các KCN. Ở
đây khó có thể đề cập đến mục tiêu của từng nước đang phát triển, bởi lẽ mỗi nước
trong mỗi khu vực có những điều kiện và mục tiêu phát triển riêng. Song nếu phân
tích từ giác độ vĩ mô, có thể tóm lại mục tiêu cơ bản và thống nhất của các nước này
như sau:
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài: đây là mục tiêu quan trọng nhất của KCN.

12


Với tính chất là “vùng lãnh thổ” hoạt động theo quy chế riêng trong môi trường đầu
tư chung của cả nước, KCN trở thành công cụ hữu hiệu thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài để mở mang hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu vực và đạt tới tốc
độ tăng trưởng kinh tế chung của cả nền kinh tế.
Các nước chủ nhà, trong nhiều trường hợp đã thông qua KCN như một cầu
nối trung gian để thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các phần lãnh thổ còn lại của
đất nước.

Ế


Mở rộng hoạt động ngoại thương: thông qua việc thành lập KCN, nước chủ

U

nhà muốn đẩy mạnh hoạt động ngoại thương với các nước. Đối với Việt Nam, là

́H

một nước đang phát triển thì việc lập ra các KCN để thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật
tiên tiến của nước ngoài, mở rộng công nghiệp, xuất khẩu, từ đó tạo ra những mặt



hàng xuất khẩu có giá trị lớn là điều quan tâm nhất.

Tạo công ăn việc làm: khuyến khích toàn dụng lao động là mục tiêu quan

H

trọng của các nước đang phát triển. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sự bùng nổ dân

IN

số và tình trạng thất nghiệp đã làm cho bức tranh kinh tế của các nước ngày càng trở

K

nên ảm đạm. Trong khi các nước mới giành được độc lập dư thừa sức lao động thì
tình trạng thiếu người lao động, đặc biệt là các lao động tiền lương thấp ở các nước


̣C

tư bản phát triển, đặt các nước này trước sự lựa chọn sử dụng nguồn lực lao động

O

dồi dào trong đội quân thất nghiệp khổng lồ ở các nước đang phát triển. Mở mang

̣I H

KCN để tạo ra nhiều hơn chỗ làm việc là mục tiêu chung của các nước đang phát
triển. Thực tiễn cho thấy, KCN là công cụ hữu hiệu thực hiện chiến lược lâu dài về

Đ
A

toàn dụng lao động ở các nước đó.
Du nhập kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và học tập kinh nghiệm quản lý của

các công ty tư bản nước ngoài. Vào những năm của thập kỷ 70 và 80, để tránh bị tụt
hậu về kinh tế, đặc biệt là trong sản xuất công nghiệp và tăng sức cạnh tranh hang
xuất khẩu trên thế giới, các nước đang phát triển muốn mau chóng phát triển khoa
học kỹ thuật của mình, nâng cao trình độ kinh tế của đất nước. Xây dựng KCN để
thu hút vốn đầu tư nước ngoài, từ đó tạo điều kiện nhập khẩu kỹ thuật, công nghệ
của các công ty tư bản nước ngoài, học tập kinh nghiệm quản lý kinh tế của họ là
biện pháp hữu hiệu mà nhiều nước từng áp dụng.

13



Làm cầu nối hội nhập nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới, thúc đẩy
sự phát triển kinh tế trong nước. Trước hết, hàng tiêu dùng từ các KCN cung cấp cho
thị trường nội địa ở thành thị và nông thôn đủ sức cạnh tranh và ngăn chặn hàng nhập
lậu từ nước ngoài, đồng thời góp phần tăng sản xuất hàng xuất khẩu. KCN cũng là
một ngõ cửa khai thông nền kinh tế trong nước với nền kinh tế khu vực và thế giới.
Mặt khác, KCN là một bộ phận cấu thành của kinh tế trong nước, tạo nên sức hút với
nhà đầu tư nước ngoài. Tạo ra năng lực sản xuất mới, thu hút lao động trong nước

Ế

vào làm việc ở các KCN, phát triển mối liên kết với các doanh nghiệp trong nước

U

nằm ngoài KCN thông qua các hợp đồng gia công, cung cấp nguyên liệu giữa các xí

́H

nghiệp này là thực tế diễn ra ở nhiều KCN.



Dù được thành lập trong những điều kiện khác nhau, với tính chất và thời
điểm khác nhau, những mục tiêu của các KCN đều gắn liền với mục tiêu phát triển

H

kinh tế của từng quốc gia. Chính vì vậy, liều lượng và tính chất ưu tiên đối với mục

IN


tiêu cụ thể của từng nước cũng rất khác nhau, thể hiện thông qua ưu đãi mà Chính

K

Phủ các nước này dành cho KCN. Ví dụ: trong khi Đài Loan, Hàn Quốc, Malaixia,
Philipin dường như đặt lên hàng đầu mục tiêu xuất khẩu và tạo việc làm; Ấn Độ chú

̣C

trọng vào việc thu hút đầu tư, thì Trung Quốc lại ưu tiên nhiều hơn cho mục tiêu

O

thúc đẩy, lôi kéo sự phát triển nền kinh tế khu vực ngoài KCN. Ở Việt Nam, thu hút

̣I H

vốn đầu tư nước ngoài, tăng nhanh xuất khẩu để có thu nhập ngoại tệ, góp phần

Đ
A

thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; tạo công ăn việc làm cho người
lao động là nhiệm vụ quan trọng nhất của hoạt động đầu tư trực tiếp. Việc thành lập
các KCN ở Việt Nam là biện pháp tích cực để thực hiện mục tiêu chiến lược đó.
Song để có các KCN, điều cơ bản của các nước chủ nhà là phải gắn mục tiêu
của các KCN với mục tiêu của các công ty xuyên quốc gia – đối tượng chủ yếu của
các KCN. Nói cách khác, hai bên phải tìm được điểm gặp nhau đó chính là lợi ích
của các bên mà KCN là công cụ thực hiện. Lợi ích đó chỉ có thể đạt được trong môi

trường đầu tư do các nước chủ nhà tạo ra để sẵn sàng đón nhận đầu tư của các công
ty xuyên quốc gia.

14


1.2.4.2 Đặc điểm
Hiện nay, các KCN được phát triển ở hầu hết tất cả các quốc gia, đặc biệt là các
nước đang phát triển. Mặc dù có sự khác nhau về quy mô, địa điểm và phương thức
xây dựng cơ sở hạ tầng, nhưng nói chung các KCN có những đặc điểm chủ yếu sau:
- Về tính chất hoạt động: KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp và các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ mà không có dân cư (gọi
chung là doanh nghiệp KCN). KCN là nơi xây dựng để thu hút các đơn vị sản

Ế

xuất sản phẩm công nghiệp hoặc các đơn vị doanh nghiệp dịch vụ gắn liền với

U

sản xuất công nghiệp. Theo điều 6 Quy chế KCN, KCX, KCNC ban hành kèm

́H

Nghị định 36/CP thì doanh nghiệp KCN có thể là các doanh nghiệp Việt Nam
thuộc mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc các



bên tham gia hợp đồng, hợp tác kinh doanh, các doanh nghiệp này được quyền

kinh doanh trong các lĩnh vực cụ thể sau: xây dựng và kinh doanh các công trình

H

kết cấu hạ tầng; sản xuất gia công, lắp ráp các sản phẩm công nghiệp để xuất

IN

khẩu và tiêu dung ở trong nước, phát triển và kinh doanh bằng sáng chế, bí quyết

K

kỹ thuật, quy trình công nghệ; nghiên cứu, phát trển khoa học công nghệ để nâng
cao chất lượng sản phẩm và tạo ra sản phẩm mới; dịch vụ hỗ trợ sản xuất công

̣C

nghiệp [26].

O

- Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Các KCN đều xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng,

̣I H

tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh như đường xá; hệ thống
điện nước, điện thoại. Thông thường việc phát triển cơ sở hạ tầng trong KCN do

Đ
A


một công ty xã hội khác phát triển cơ sở hạ tầng đảm nhiệm. Ở Việt Nam, công ty
này là các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc
doanh nghiệp trong nước thực hiện. Các công ty phát triển cơ sở hạ tầng KCN sẽ
dây dựng các kết cấu hạ tầng sau đó được phép cho các doanh nghiệp khác thuê lại.
- Về tổ chức quản lý: trên thực tế, các KCN đều thành lập hệ thống Ban quản
lý KCN cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương để trực tiếp thực hiện các chức
năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong KCN. Ngoài
ra, tham gia vào quản lý tại các KCN còn có Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương
mại, Bộ xây dựng…

15


×