Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.42 KB, 136 trang )

Tiết PPCT: 01
Tuần dạy: 01

Ngày soạn: 20/08/2018
Lớp dạy: 9A

ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tt)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống
đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
1.2. Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, thu thập thông tinh về một số dân tộc...
1.3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tơn trọng đồn kết các dân tộc.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
- Tập trung về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
2.2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan bài học.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức
3.2. Kiểm tra miệng:
3.3. Tiến trình bài học.
Việt Nam - Tổ quốc của nhiều dân tộc, các dân tộc đều là con cháu của Lạc
Long Quân - Âu Cơ cùng mở mang xây dựng non sông cùng chung sống lâu dài
trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bài
học đầu tiên của mơn Địa lí lớp 9 hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu:


Hoạt động của GV & HS
Nội dung
*HĐ1: Cá nhân- Cặp: Tìm hiểu đặc điểm 1/ Các dân tộc ở Việt Nam:
của các dân tộc.
CH: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? DT
nào có số dân đơng nhất? Kể tên 1 số DT - Nước ta có 54 DT, dân tộc kinh có
mà em biết?
số dân đông nhất (86, 2% DS cả
nước).
- GV cho HS quan sát tranh 1 số DT ở
nước ta.
CH: Các dân tộc ở nước ta có những đặc - Mỗi DT có nét văn hố riêng thể
điểm gì nổi bật?
hiện trong ngôn ngữ, trang phục,
quần cư, phong tục tập quán… Các


DT ln đồn kết, cùng nhau xây
CH: Theo em người Việt định cư ở nước dựng và bảo vệ Tổ quốc.
ngồi có thuộc cộng đồng các dân tộc
Việt Nam khơng? Nêu một số việc làm
của người Việt ở nước ngoài thể hiện
lịng u nước, góp phần xây dựng q
hương đất nước.
- HS quan sát hình 1.2:
CH: Nêu nội dung của hình, rút ra nhận
xét.
- GV liên hệ, giáo dục tư tưởng.
* HĐ2: Cá nhân, nhóm: Tìm hiểu địa bàn 2/ Phân bố các dân tộc:
phân bố của các dân tộc.

- HS quan sát bản đồ dân cư:
a. Dân tộc Việt ( Kinh ):
CH: Xác định trên bản đồ địa bàn cư trú - Phân bố rộng khắp cả nước, tập
của dân tộc kinh.
trung nhiều hơn ở vùng đồng bằng,
trung du và duyên hải.
CH: Xác định địa bàn cư trú của các dân
tộc ít người trên bản đồ.
- HS thảo luận nhóm: Mỗi nhóm tìm hiểu
địa bàn cư trú của các DT ở một vùng ->
điền kết quả vào bảng. GV chuẩn kiến
thức.
Vùng

b. Các dân tộc ít người:
- Phân bố chủ yếu ở miền núi và
trung du.

Địa bàn cư trú
- Vùng thấp: - Tả ngạn Sông Hồng:
Trung du và miền
- Hữu ngạn S.Hồng đến
núi Bắc Bộ
S. Cả:
- Các sườn núi ( từ 700 đến 1000m ):
- Vùng núi cao:
Trường Sơn – - Đắc Lắc:
Tây nguyên
- Kon Tum, Gia Lai:
- Lâm Đồng:

Cực nam Trung - Các vùng đồng bằng, đô thị:
Bộ và Nam Bộ

Tên dân tộc
- Tày, Nùng
- Thái, Mường
- Dao
- Mông
- Ê đê
- Gia rai
- Cơ ho
- Chăm, Khơ me, Hoa

CH: Hiện nay sự phân bố của các dân tộc có những thay đổi gì? Tại sao?
- GV cho HS liên hệ ở địa phương  Giáo dục tư tưởng.




-

4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
4.1. Tổng kết:
Xác định địa bàn cư trú của các dân tộc trên bản đồ.
Chọn ý trả lời đúng trong câu sau đây:
Ở nước ta có 4 dân tộc sinh sống chủ yếu ở đồng bằng là:
a. Kinh, Gia rai, Ê đê, Ba na.
b. Kinh, Chăm, Khơ me, Hoa. *
c. Kinh, Mông, Tày, Thái.
d. Kinh, Chăm, Tày, Nùng.

4.2. Hướng dẫn tự học:
Trả lời các câu hỏi và bài tập (Trang 6 )
Tìm hiểu số dân của nước ta hiện nay.
Soạn bài 2: Quan sát kĩ hình 2.1, bảng 2.1, 2.2 để trả lời các câu hỏi ở từng
mục.


Tiết PPCT: 02
Tuần 1

Ngày soạn: 20/08/2018
Lớp dạy: 9A

Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần nắm:
- Biết được số dân hiện tại và dự báo trong tương lai
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hiệu quả.
- Đặc điểm thay đổi dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta,
nguyên nhân của sự thay đổi.
1.2. Kĩ năng: Phân tích sự tăng dân số, nhận xét.
1.3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ gia đình hợp lý.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên: Biểu đồ dân số của Việt Nam
2.2. Học sinh: Tài liệu, tranh ảnh và hậu quả bùng nổ dân số tới môi trường
và chất lượng cuộc sống.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức:
3.2. Kiểm tra miệng: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hố riêng
của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Nêu ví dụ.

3.3. Tiến trình dạy học:
Dân số, tình hình gia tăng dân số là hậu quả kinh t ế xã hội, chính tr ị c ủa
nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng mổi quốc gia, mà cả của cộng
đồng quốc tế,ở mổi quốc gia chính sách dân số ln có vị trí xứng đáng trong
các chính sách của nhà nước. Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta Đảng và
chính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành loạt chính sách để đạt được
mục tiêu ấy. Hơm nay chúng ta tìm hiểu bài mới.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
* HĐ1: Cá nhân: Tìm hiểu về số dân của 1/ Số dân:
nước ta.
- Năm 2003 dân số nước ta là 80,9
CH: Dân số của nước ta hiện nay khoảng triệu người.
bao nhiêu người? So với thế giới thì DS - Việt Nam là nước đông dân, đứng
nước ta đúng thứ bao nhiêu?
thứ 14 trên thế giới.
* HĐ2: Cá nhân, nhóm nhỏ: Tìm hiểu về tỉ
lệ
tăng tự nhiên, nguyên nhân, hậu quả của
tăng DS nhanh.
- HS quan sát hình 2.1:
CH: Qua biểu đồ hãy nhận xét về tình hình
tăng DS, tỉ lệ tăng tự nhiên của DS ở nước
ta.
CH: Vì sao tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số
nước ta giảm nhưng DS vẫn tăng nhanh?

2/ Gia tăng dân số

- Dân số ở nước ta tăng nhanh liên

tục. Trung bình mỗi năm DS nước ta
tăng thêm hơn 1 triệu người.
- Ở nước ta hiện tượng “bùng nổ dân


CH: Quan sát biểu đồ và cho biết nước ta số” bắt đầu từ cuối những năm 50 và
có hiện tượng “bùng nổ dân số” vào thời chấm dứt vào cuối thế kỉ XX.
gian nào? Chấm dứt vào thời gian nào? Vì
sao?
- HS quan sát tranh dân số:
CH: DS đơng và tăng nhanh gây ra những - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân
hậu quả gì? Nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ số- KHHGĐ nên tỉ lệ tăng tự nhiên
tăng tự nhiên ở nước ta. Vì sao tỉ lệ tăng tự tự nhiên của DS nước ta đang giảm,
nhiên ở nước ta hiện nay đang giảm dần?
chỉ còn 1,4%
- HS quan sát bảng 2.1:
CH: Nhận xét về tỉ lệ tăng tự nhiên của các
vùng trong cả nước.
- Liên hệ thực tế, giáo dục tư tưởng: Muốn
nâng cao dân trí và mức sống của người
dân, cần giảm tỉ lệ tăng DS tự nhiên, xây 3/ Cơ cấu dân số:
dựng quy mơ gia đình hợp lí.
* HĐ3: Nhóm nhỏ: Tìm hiểu sự thay đôi cơ
cấu dân số ở nước ta.
- HS quan sát bảng 2.2:
- Nước ta có cơ cấu DS trẻ, đang có
CH: Nhận xét về cơ cấu DS theo nhóm sự thay đổi theo xu hướng già đi.
tuổi ở nước ta thời kì 19791999?
=> Cơ cấu DS nước ta thuộc loại nào?
CH: Cơ cấu DS trẻ có thuận lợi và khó

khăn gì?
CH: Nhận xét về tỉ lệ nam, nữ thời kì 1979>1999 ở các nhóm tuổi? (Nữ nhiều hơn
nam, Tỉ lệ nam tăng dần, tỉ lệ nữ giảm dần) - Tỉ số giới tính thấp, đang có sự thay
đổi tiến tới cân bằng hơn.
- HS đọc 2 đoạn cuối mục 3:
CH: Tỉ số giới tính là gì? (Số nam so với
100 nữ)
Tỉ số giới tính của nước ta hiện nay như
thế nào?
Nguyên nhân nào làm cho tỉ số giới tính
của nước ta thay đổi qua các thời kì và ở
các địa phương? (Do chiến tranh, do
chuyển cư).
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
4.1. Tổng kết:
- Nêu tình hình gia tăng dân số của nước ta.
- Cơ cấu dân số của nước ta hiện nay đang có sự thay đổi như thế nào?
- Chọn ý trả lời đúng trong câu sau đây:
Tỉ lệ tăng tự nhiên ở nước ta có sự khác nhau giữa các vùng là:


a. Ở thành thị và khu công nghiệp cao hơn khu vực nông thôn, miền núi.
b. Ở thành thị và khu công nghiệp thấp hơn khu vực nông thôn, miền núi. *
c. Ở thành thị và khu công nghiệp bằng khu vực nông thôn, miền núi.
4.2. Hướng dẫn tự học:
- Soạn bài 3, tìm hiểu về các loại hình quần cư.
- Làm bài tập 3 (trang 10): Vẽ biểu đồ.

Tiết PPCT: 03


Ngày soạn: 30/08/2018


Tuần 2

Lớp dạy: 9A

GV HƯỚNG DẪN HĐTNST: TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ
SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN.
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Xây dựng được bài truyền thông về vấn đề dân số và sức khỏe sinh sản vị
thành niên theo các chủ đề.
+ Các biện pháp phòng tránh thai.
+ Phịng tránh lây nhiễm HIV/ AIDS.
+ Tình trạng mang thai, phá thai ở độ tuổi vị thành niên.
+ Tình trạng buôn bán trẻ em gái ở Việt Nam.
1.2. Kĩ năng:
- Xử lí các tình huống thực tế về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên.
1.3. Thái độ:
- Có hiểu biết đúng đắn về các vấn đề dân số, sức khỏe sinh sản vị thành niên.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa Địa lý 9
- Máy tính có kết nối internet.
- Máy chiếu.
2.2. Học sinh:
- Giấy, bút,.....
- Tài liệu, tranh ảnh và hậu quả bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng
cuộc sống.

3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức:
3.2. Kiểm tra miệng: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng
của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Nêu ví dụ.
3.3. Tiến trình dạy học:
Trẻ vị thành niên là đối tượng từ 10 đến 19 tuổi, ở đối tượng này có nhưng
thay đổi rất lớn về cả sinh lí lẫn tâm lí vì vậy cần chủ động cung cấp cho các em
những kiến thức cơ bản về sức khỏe sinh sản vị thành niên.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
* HĐ1: Hoạt động nhóm:
1/ Tìm kiếm thơng tin:
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm
- Thơng tin từ SGK
GV: u cầu 4 nhóm học sinh tìm kiếm + Bài 2: Dân số và sự gia tăng dân
thơng tin từ bài 2 SGK Địa lí 9, thơng tin số
trên Internet, báo chí…..theo 4 chủ đề sau:
- Thơng tin từ các nguồn khác
Nhóm 1: Tìm hiểu chủ đề: Các biện pháp + Trên Internet, báo chí, truyền
phịng tránh thai.
hình..
Nhóm 2: Tìm hiểu chủ đề: Tình trạng mang + Thu thập số liệu, dẫn chứng tại địa


thai, phá thai ở tuổi vị thành niên
phương.
Nhóm 3: Tìm hiểu chủ đề: Phịng tránh lây
nhiễm HIV/AIDS.
Nhóm 4: Tìm hiểu chủ đề: Tình trạng bn
bán trẻ em gái ở Việt Nam.

Giáo viên u cầu các nhóm sau khi tìm
kiếm thơng tin chọn lọc tổng hợp và sắp xếp 2. Xử lí thơng tin :
thơng tin dựa trên mẫu phiếu sau:
- Học sinh thảo luận, thống nhất ghi
STT Chủ
Hiện Nguyên Hậu Giải vào mẫu phiếu.
đề
trạng nhân
quả pháp
1
Các
biện
pháp
phịng
tránh
thai
2
Tình
trạng
mang
thai,
phá
thai ở
tuổi vị
thành
niên
3
Phịng
tránh
lây

nhiếm
HIV
4
Tình
trạng
bn
bán
trẻ em
gái ở
Việt
Nam


3. Lựa chọn ý tưởng và tiến hành
Cả nhóm lựa chọn 1 hình thức trình bày cho thiết kế sản phẩm:
bài truyền thơng.
Bước 1: Cả nhóm lựa chọn một hình
thức trình bày.
- Thuyết trình: Dựa trên những
thơng tin đã thu thập được ,
viết thành bài thuyết trình
theo bố cực sau:
+ Hiện trạng vấn đề
+ Nguyên nhân vấn đề
+ Hậu quả
+ Biện pháp giải quyết.
- Làm tờ rơi, tranh ảnh, pa-nô
tuyên truyền
Các thành viên nhóm lần lượt đưa ra ý
- Đóng kịch

tưởng, nêu căn cứ để thuyết phục các thành Bước 2: Lựa chọn ý tưởng
viên khác trong nhóm đồng ý với ý tưởng
của mình.
Cả nhóm thống nhất về nội dung
( chữ viết, hình ảnh…)
Bước 3: Thống nhất ý tưởng thiết kế
- Hình thức trình bày
sản phẩm
Nhóm trưởng phân cơng cho các thành viên
nhiệm vụ cụ thể:
Bước 4: Thiết kế sản phẩm
+ Chuẩn bị sơ sở vật chất
+ Chuẩn bị nội dung.
Cả nhóm cùng tiến hành thiết kế.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
4.1. Tổng kết:
4.2. Hướng dẫn tự học:
- Soạn bài 3, tìm hiểu về các loại hình quần cư.

Tiết PPCT: 04

Ngày soạn: 30/08/2018


Tuần: 02

Lớp dạy: 9A

Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân cư và phân bố dân cư ở nước
ta.
- Biết được đặc điểm các loại hình quần cư nơng thơn, thành thị và đơ thị.
1.2. Kĩ năng: Phân tích được bản đồ phân bố dân cư đô thị Việt Nam.
1.3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát
triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống, chấp hành các chính sách của Nhà
nước về phân bố dân cư.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
2.2. Học sinh: Tranh ảnh về nhà ở, một số quần cư ở Việt Nam.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp:
3.2. Kiểm tra miệng: Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Vì sao tỷ
lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng?
3.3. Tiến trình dạy học:
Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư của nước ta ph ụ thu ộc v ào
nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử.... Tuỳ theo thời gian v à lãnh th ổ c ụ th ể,
các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân c ư nh ư
hiện nay. Đó là nội dung bài học hơm nay.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
*HĐ1: Nhóm nhỏ: Tìm hiểu về tình hình I/ Mật độ dân số và phân bố dân cư:
phân bố dân cư ở nước ta.
- HS quan sát bản đồ và kênh chữ SGK:
CH: Nhận xét về mật độ DS của nước ta từ - Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng.
1989 -> 2003. So sánh mật độ DS của nước - Năm 2003 mật độ DS nước ta là 246
ta với thế giới?
người/ km2 => thuộc nước có mật độ DS
- HS quan sát hình 3.1:

cao trên thế giới.
CH: Nhận xét sự phân bố dân cư ở các vùng
đồng bằng, thành thị, miền núi và cao
nguyên? Giải thích nguyên nhân sự phân bố * Phân bố dân cư:
đó.
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng
- HS xác định các khu vực phân bố dân cư bằng, ven biển và các đô thị, thưa thớt ở
trên bản đồ.
miền núi cao nguyên.
- GV chuẩn kiến thức.
- Dân cư tập trung quá nhiều ở nông thôn
CH: Phân bố dân cư như vậy gây khó khăn (74%) và q ít ở thành thị (26%)
gì? Nêu hướng giải quyết.
* HĐ2: Nhóm: Tìm hiểu sự khác nhau giữa II/ Các loại hình quần cư:
các loại quần cư.


Nhóm 1, 2: Quần cư nơng thơn.
Nhóm 3, 4: Quần cư đô thị.
- Nội dung thảo luận: Tên gọi, cách bố trí
khơng gian nhà ở, mật độ DS, chức năng
kinh tế chính.
- Đại diện các nhóm trình bày, điền kết quả
vào bảng. GV chuẩn kiến thức.
CH: Hãy nêu những thay đổi của quần cư
nông thôn hiện nay mà em biết?
CH: Quan sát hình 3.1,hãy nêu nhận xét về
sự phân bố các đơ thị ở nước ta và giải thích
* HĐ3: Cá nhân/ căp: Tìm hiểu đặc điểm đơ
thị hố ở nước ta.

- HS quan sát bảng 3.1:
CH: Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị ở nước ta từ 1985 ->2003.
CH: Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản
ánh q trình đơ thị hố ở nước ta như thế
nào?
CH: Q trình đơ thị hố gắn liền với những
yếu tố nào? (Mở rộng quy mô thành phố, tỉ
lệ dân, q trình cơng nghiệp hố…)
- HS quan sát hình 3.1:
CH: Nhận xét sự phân bố các đô thị và quy
mô đô thị ở nước ta?

Các yếu tố

Quần cư
nông thôn
- Tên gọi:
-Làng, ấp,
bản,
- Không gian buôn...
nhà ở:
- Nhà ở
xen đồng
ruộng
Mật độ DS:
- Thấp

Chức năng Nơng,
Cơng

kinh tế chính lâm, ngư nghiệp,
nghiệp
dịch vụ

III/ Đơ thị hố:

- Q trình đơ thị hoá ở nước ta đang
diễn ra với tốc độ ngày càng cao, tuy
nhiên trình độ đơ thị hố cịn thấp.
- Các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và
nhỏ, phân bố chủ yếu ở đồng bằng,
duyên hải.

4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
4.1. Tổng kết:
- Trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta?
- Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:
* Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại:
a. Lớn và vừa.
b. Vừa và nhỏ.*
4.2. Hướng dẫn tự học:
- Làm các bài tập 1, 2, 3 (trang 14)
- Soạn bài 4: Lao động và việc làm…
Tiết PPCT: 05
Tuần: 03

Quần cư
đô thị
Phố,
phường


Nhà
ống, nhà
cao tầng
Rất cao

c. Vừa.

d. Nhỏ.

Ngày soạn: 31/08/2017
Lớp dạy: 9A:


Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG.
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động
ở nước ta.
1.2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu...
1.3. Thái độ:
- Biết lựa chọn công việc phù hợp với bản thân...
2. CHUẨN BỊ :
2.1. Giáo viên:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động.
2.2. Học sinh:
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp:

3.2. Kiểm tra miệng:
- Nêu đặc điểm các loại hình quần cư?
3.3. Tiến trình dạy học:
Nước ta có lưc lượng lao động đơng đảo. Trong thời gian qua n ước ta đã
có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất l ượng cu ộc s ống ng ười
lao động.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
* HĐ1: Cá nhân/ Cặp: Tìm hiểu về nguồn lao I/ Nguồn lao động và sử dụng lao
động và chất lượng lao động.
động:
- HS quan sát hình 4.1 kết hợp kênh chữ ở 1/ Nguồn lao động:
SGK:
CH: Nguồn lao động ở nước ta có đặc điểm - Nước ta có nguồn lao động dồi
gì? Nêu những mặt mạnh và những hạn chế dào, tăng nhanh  thuận lợi để phát
của nguồn lao động nước ta?
triển kinh tế.
CH: Nhận xét chất lượng của nguồn lao động - Lực lượng lao động tập trung chủ
ở nước ta? Để nâng cao chất lượng của nguồn yếu ở nông thôn.
lao động cần có những giải pháp gì?
( Nâng cao mức sống nâng cao thể lực, phát - Chất lượng nguồn lao động của
triển văn hoá giáo dục, đào tạo ngành nghề nước ta chưa cao.
nâng cao trình độ chun mơn…)
CH: Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh gây
khó khăn gì cho xã hội? ( Gây sức ép lớn về
giải quyết việc làm)
* HĐ2: Cá nhân: Tìm hiểu cơ cấu lao động
trong các ngành nghề.
2/ Sử dụng lao động:
- HS tìm hiểu kênh chữ SGK:



Việc sử dụng lao động ở nước ta trong giai
đoạn 1991 -> 2003 có những chuyển biến gì?
- HS quan sát hình 4.2:
- Cơ cấu sử dụng lao động ở nước
CH: Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu ta đang có sự thay đổi:
theo ngành ở nước ta từ 1989 -> 2003? Giải + Giảm tỉ lệ lao động trong ngành
thích vì
nơng, lâm, ngư nghiệp;
sao? (cơ cấu KT đang có sự thay đổi)
+ tăng tỉ lệ lao động trong cơng
* HĐ3: Nhóm nhỏ: Tìm hiểu về việc làm và nghiệp- xây dựng, dịch vụ.
giải quyết việc làm ở nước ta.
CH: Tại sao nói: Việc làm đang là vấn đề xã II/ Vấn đề việc làm:
hội gay gắt ở nước ta?
(Lực lượng lao động phát triển nhanh, trong
khi KT phát triển chậm không đáp ứng nhu
- Nước ta còn nhiều lao động đang
cầu việc làm)
- Ở nước ta hiện nay khu vực nào thiếu việc thiếu việc làm, đặc biệt ở khu vực
nông thôn. Tỉ lệ thất nghiệp ở
làm nhiều nhất? Tại sao?
thành thị khoảng 6%.
(ở nông thôn- do đặc điểm mùa vụ)
- Nêu tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị?
- HS thảo luận: Hãy đề xuất 1 số biện pháp
giải quyết việc làm ở nước ta và ở địa phương
em.
* HĐ4: Cá nhân:

- HS đọc đoạn 1 (mục III):
CH: Nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng
cuộc sống của nhân dân ta đang được cải III/ Chất lượng cuộc sống:
thiện.
CH: Nhận xét về chất lượng cuộc sống của
- Chất lượng cuộc sống cùa nhân
nhân dân ở các vùng trong cả nước?
Muốn nâng cao chất lượng cuộc sống cần dân ngày càng được cải thiện
phải làm gì?
- HS quan sát tranh – Liên hệ thực tế.
- GV giáo dục tư tưởng.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
4.1. Tổng kết:
- Nguồn lao động của nước ta có đặc điểm gì?
- Tại sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?
4.2. Hướng dẫn tự học:
- Đọc và tìm hiểu kĩ bài 5: thực hành phân tích tháp dân số.
Tiết PPCT: 06
Tuần: 03

Ngày soạn: 01/09/2017
Lớp dạy: 9A:


Bài 5: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước

ta.
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích ,
so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi
và khó khăn cho giải pháp chính sách dân số.
1.3. Thái độ:
- Biết tuyên truyền vận động hã hội về dân số...
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên: Lược đồ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999
-Tranh ảnh về dân số.
2. Học sinh: Bút, máy tính........
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp:
3.2. Kiểm tra miệng: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở
nước ta? Để giải quyết việc làm theo em cần có những giải pháp nào?
3.3. Tiến trình dạy học: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV nêu mục tiêu
bài thực hành
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
* HĐ1: Nhóm.
1/ Phân tích và so sánh tháp dân số năm
- HS quan sát biểu đồ tháp tuổi, đọc 1989 và năm 1999:
yêu cầu của bài tập 1:
CH: Hãy nhắc lại cách thể hiện cấu
trúc của một tháp tuổi?
- Các nhóm dựa vào hình 5.1 để hồn
thành yêu cầu của bài tập 1.
- GV kẻ bảng, HS điền kết quả vào

bảng, nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức:
Tiêu chí
Tháp DS năm 1989
Hình dạng tháp tuổi: -Đáy: - Rộng
- - Nhọn

Tháp DS năm 1999
- Rộng, nhóm 0-4 đang thu hẹp
lại


Đỉnh:

- Dốc
-

Sườn:
Tỉ lệ các nhóm tuổi: 0 -> 39%
14:
53,8%
15 7,2%
->59:
60 trở
lên:
Tỉ lệ dân số phụ thuộc:
46,2%

- Vẫn nhọn
- Vẫn dốc

33,5%
58,4%
8,1%

41,6%

* HĐ2: Cá nhân, nhóm nhỏ.
- HS đọc bài tập 2:
CH: Qua kết quả phân tích, so sánh ở
trên, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu
dân số theo độ tuổi nước ta?

2/ Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
- Nhóm tuổi dưới lao động và tuổi lao động
đều cao  Vẫn thuộc cơ cấu DS trẻ.
- Cơ cấu DS đang có sự thay đổi theo xu
hướng già đi.
* Giải thích:
CH: Vì sao cơ cấu DS theo độ tuổi ở - Do thực hiện tốt chính sách DS- KHHGĐ
nước ta có sự thay đổi như vậy?
nên tỉ lệ sinh giảm.
- Chất lượng cuộc sống được nâng cao nên
tuổi thọ ngày càng tăng.
* HĐ3: Nhóm. (3 nhóm, mỗi nhóm 3/ Thuận lợi, khó khăn, biện pháp khắc
thảo luận 1 nội dung)
phục:
Nhóm 1: Những thuận lợi của cơ cấu
DS nước ta?
Nhóm 2: Cơ cấu DS trẻ của nước ta - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào -> là

gây khó khăn gì?
nguồn lực để xây dựng và phát triển kinh
tế- xã hội.
Nhóm 3: Cần có những giải pháp nào
để từng bước khắc phục những khó - Khó khăn: Giải quyết việc làm, chất
khăn trên?
lượng cuộc sống chậm cải thiện, ô nhiễm
H: Theo em hiện nay một mơ hình mơi trường…
gia đình như thế nào là hợp lí? tại sao
?
- Giải pháp: Giảm tỉ lệ sinh, đẩy mạnh phát
- GV cho HS quan sát tranh “Mơ triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc
hình gia đình hợp lí”
sống…
- Liên hệ thực tế, giáo dục tư tưởng.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
4.1. Tổng kết:


Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:
* Cơ cấu DS theo độ tuổi của nước ta thuộc loại:
a. Già.
b. Trẻ. *
c. Ổn định.
* Cơ cấu DS theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo xu
hướng:
a. Già đi. *
b. Trẻ hơn.
4.2. Hướng dẫn tự học:
- Soạn bài 6: Chú ý kĩ mục II, quan sát và phân tích hình 6.1 và 6.2

- Đọc thuật ngữ: “ Vùng kinh tế trọng điểm”

Tiết PPCT: 08
Tuần: 04

Ngày soạn: 08/09/2017
Lớp dạy: 9A


ĐỊA LÍ KINH TẾ
Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
- Thấy được chuyển dich cơ cấu kinh tế là nết đặc trưng của cơng cuộc đổi
mới.
1.2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dich cơ cấu ở
nước ta.
- Đọc lược đồ, bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận
biết vị trí các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
1.3. Thái độ: Thấy được kinh tế nước ta ngày một phát triển ...
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến 2002
2.2. Học sinh: Tài liệu. Tranh ảnh về một số thành tựu phát triển kinh tế ở
nước ta.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp:

3.2. Kiểm tra miệng:
3.3. Tiến trình dạy học:
Nền kinh tế nước ta trải qua quá trình phát triển lâu dài và khó khăn. Năm 1986
nước ta bắt đầu đổi mới, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch rõ nét theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại hố. Nền kinh tế đạt được những thành tựu và nhiều thách
thức. Bài học hôm nay ta cùng tìm hiểu:
Hoạt động của GV & HS
* HĐ1: Nhóm nhỏ: Tìm hiểu sự
chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
- HS nghiên cứu kênh chữ SGK:
CH: Công cuộc đổi mới nền KT nước
ta bắt đầu từ năm nào? (1986)
CH: Nét đặc trưng của quá trình đổi
mới nền KT nước ta là gì?
CH: Sự chuyển dịch cơ cấu KT được
thể hiện cụ thể ở những mặt nào?
- HS quan sát hình 6.1:
CH: Phân tích xu hướng chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế?

Nội dung
I/ Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi
mới:
* Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền
kinh tế nước ta là sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.

1/ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
- Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng
ở khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.

- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:


- GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ
 chuẩn kiến thức.
CH: Lãnh thổ nước ta được chia
thành mấy vùng kinh tế? Đọc tên
từng vùng. Có vùng nào khơng giáp
biển?
CH: Việc chuyển dịch cơ cấu lãnh
thổ được thể hiện như thế nào?
- GV chuẩn kiến thức trên bản đồ
kinh tế.
- HS quan sát bảng 6.1( trang 23):
CH: Em có nhận xét gì về cơ cấu
thành phần kinh tế nước ta?
- GV phân tích thêm -> chốt ý.

+ Hình thành các vùng chun canh nơng
nghiệp
+ Hình thành các vùng tập trung cơng
nghiệp, dịch vụ.
+ Hình thành các vùng kinh tế trọng
điểm.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.

* HĐ2: Nhóm: Tìm hiểu những thành
tựu, khó khăn của nến KT trong q
trình đổi mới.

- Nhóm 1, 2: Nêu những thành tựu
trong cơng cuộc đổi mới nền KT
nước ta? Tác động tích cực của cơng
cuộc đổi mới tới đời sống nhân dân?
CH: Nước ta bước vào giai đoạn đẩy
mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố
từ năm nào? (1996)
- Liên hệ thực tế.
- Nhóm 3, 4: Trong q trình phát
triển chúng ta gặp những khó khăn
gì? Lấy ví dụ qua thực tế ở địa
phương.

2/ Những thành tựu và thách thức:
- Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc
+ Cơ cấu KT đang chuyển dịch theo
hướng cơng nghiệp hố.
+ Nền KT nước ta đang hội nhập vào nền
kinh tế khu vực và thế giới.
- Khó khăn thách thức:
+ Nhiều xã miền núi còn nghèo.
+ Tài nguyên bị khai thác quá mức.
+ Môi trường bị ô nhiễm.
+ Chưa đáp ứng được các nhu cầu về việc
làm, phát triển văn hố giáo dục, y tế, xố
đói giảm nghèo…
+ Biến động của thị trường thế giới …
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
4.1. Tổng kết:

- Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nước ta.
4.2. Hướng dẫn tự học:
- Làm bài tập vẽ biểu đồ tròn. Soạn bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp.
Tiết PPCT: 09
Tuần: 05

Ngày soạn: 14/09/2017
Lớp dạy: 9A


Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP.
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế- xã hội ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố nông nhiệp.
1.2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ nơng nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và bảng
phân bố cây công nghiệp để thấy được sự phân bố cây trồng vật nuôi chủ yếu ở
nước ta.
1.3. Thái độ: Thấy được sự phát triển kinh tế nước ta ảnh hưởng bởi các nhân
tố.
2. CHUẨN BỊ:
2.1 Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam...
2.2. Học sinh: Tài liệu. Tranh ảnh về nông nghiêp.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định lớp
3.2. Kiểm tra miệng: Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới có đặc điểm
gì?

- Cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện rõ mặt nào?
3.3. Tiến trình dạy học:
- Cách đây 4000 năm ở lưu vực sông Hồng tổ tiên ta đã chọn cây lúa làm
nguồn sản xuất chính, đặt nền móng cho nơng nghiệp nước nhà phát triển như ngày
nay. Điều kiện kinh tế - xã hội được cải thiện đã tạo điều kiện thúc đẩy nông nghiệp
phát triển mạnh mẽ. Để hiểu rõ các nhân tố trên ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp nước ta như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
* HĐ1: Nhóm.
I/ Các nhân tố tự nhiên:
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm
tìm hiểu một nhân tố theo yêu cầu của
câu hỏi trong phiếu học tập.
- Đại diện từng nhóm trình bày trên bản
đồ, nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến
thức.
Nhóm 1:
1/ Tài nguyên đất:
- Tài nguyên đất ở nước ta có đặc điểm
gì? Vai trị của tài nguyên đất đối với sự - Đa dạng: Đất phù sa hơn 3 triệu ha,
phát triển và phân bố nơng nghiệp?
đất fe ralít trên 16 triệu ha  Là tài
- Xác định trên bản đồ nơi phân bố các ngun khơng thể thay thế được của
loại đất chính với các cây trồng thích hợp. ngành nơng nghiệp.
Nhóm 2:


- Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? Có
thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển

nơng nghiệp?
- Kể tên một số loại rau quả đặc trưng
theo mùa hoặc tiêu biểu ở địa phương.
Nhóm 3:
- Tài nguyên nước của ta có đặc điểm gì?
Có thuận lợi và khó khăn gì cho phát
triển nơng nghiệp?
- Biện pháp hàng đầu trong thâm canh
nơng nghiệp là gì? Tại sao?
Nhóm 4: Tài ngun sinh vật của nước ta
có đặc điểm gì? Có thuận lợi và khó khăn
gì cho phát triển nơng nghiệp?

2/ Tài ngun khí hậu:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân
hoá đa dạng  Cây trồng sinh trưởng
nhanh, trồng nhiều vụ.
3/ Tài nguyên nước:

CH: Các nhân tố tự nhiên có vai trò như
thế nào trong sự phát triển và phân bố
nơng nghiệp?
Chuyển ý:
* HĐ2: Nhóm. (Chia lớp thành 4 nhóm,
cách tiến hành như hoạt động 1)
Nhóm 1:
- Dân cư ở nước ta sống chủ yếu ở vùng
nào? Làm việc chủ yếu trong ngành nào?
Tại sao?
- Người nông dân Việt Nam có những

điểm mạnh gì? Cần làm gì để phát huy
hết thế mạnh của nơng dân nước ta?
Nhóm 2:
- Dựa vào hình 7.1 và 7.2, hãy cho biết cơ
sở vật chất kĩ thuật phục vụ nơng nghiệp
gồm những gì?
- Kể tên 1 số cơ sở VC-KT trong nông
nghiệp để minh hoạ rõ hơn sơ đồ hình 7.2
- CSVC-KT có tác dụng gì đối với nơng
nghiệp?
- Nhận xét chung về CSVC- KT phục vụ
nông nghiệp của nước ta hiện nay?

Các nhân tố tự nhiên có vai trị quan
trọng, về cơ bản là tạo thuận lợi để
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa
dạng.
II/ Các nhân tố kinh tế- xã hội:

- Sơng ngịi, ao hồ dày đặc, nguồn
nước ngầm dồi dào  Tạo nguồn nước
tưới cho cây trồng phát triển.
4/ Tài nguyên sinh vật:
- Thực, động vật phong phú  Tạo cơ sở
để thuần dưỡng cây trồng, vật nuôi.

1/ Dân cư và lao động nông thôn:
- 74% DS sống ở nông thôn, trên 60%
lao động làm trong nông nghiệp. Nông
dân giàu kinh nghiệm trong sản xuất

nông nghiệp.
2/ Cơ sở vật chất- kĩ thuật:

- Cơ sở vật chất- kĩ thuật phục vụ trồng
trọt và chăn ni ngày càng được hồn
thiện.

Nhóm 3:
- Đảng và nhà nước ta đã có những chính 3/ Chính sách phát triển nơng nghiệp:
sách gì để khuyến khích phát triển nơng - Ban hành kịp thời nhiều chính sách



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×