Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giao an Tuan 24 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.01 KB, 34 trang )

BÁO GIẢNG TUẦN 24

Sáng
Chiều
Sáng
Chiều
Sáng
Chiều
Sáng
Chiều
Sáng

KNS

Sáu
23/ 2

24
47
117
94
24
24

GDQP

Năm
22/ 2

47
116


93
47
24

GDMTT


21 / 2

Tập đọc
Toán
Anh văn
Thể dục
Đạo đức
Toán
TV
LT&C
Toán
Anh văn
Âm nhạc
Kể chuyện
TV
Kỹ thuật
Tập đọc
Toán
Anh văn
Mỹ thuật
TV
Lịch sử
Địa lý

TLV
2 LT&C

Tên bài dạy

GDBĐ

Ba
20 / 2

1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2

3
1

TCT

Tiết

Buổi
Thứ/
ngày

Môn

Luật tục xưa của người Ê-đê
Luyện tập chung

Em yêu Tổ quốc Việt Nam (tiết 2)
BS
BS
MRVT: Trận tự- An ninh
Luyện tập chung

x

Đồ
dùng
dạy học
TV T
L
x


x

BS
24
48
118
95
24
24
24
47
48

3
4
1
2

Toán
Khoa học
Anh văn
Khoa học

119
47
96
48

3

1
2
3
4
5

GDNG
Thể dục
TLV
Tốn
Chính tả
SHTT

24
48
48
120
24
24

Hộp thư mật
Luyện tập

x

BS
Đường Trường Sơn
Ơn tập
Ơn tập về tả đồ vật
Nối các vế câu ghép bằng cặp

từhô ứng
Thể tích hình hộp chữ nhật
Lắp mạch điện đơn giản
An tồn và tránh lãng phí
khisửdụngđiện
Trường xanh sạch đẹp
Ơn tập về tả đồ vật
Luyện tập chung
Nghe – viết: Núi non hùng vĩ

Bảy
Từ ngày 19/ 2 / 2018 đến 23 / 2 / 2018

x

x
x

x

x
x


Thứ hai, ngày 19 tháng 02 năm 2018.
Tiết 1:
TẬP ĐỌC
Tiết CT: 47
Bài:Luật tục xưa của người Ê - đê
I/. Mục đích, yêu cầu:

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiệm túc của văm bản.
- Hiệu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê – đê xưa;
kể được
1 đến 2 luật của nước ta( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/. Đồ dùng dạy học:
1). Thầy: - Tranh phóng to bài đọc SGK. Tranh ảnh về cảnh sinh hoạt cộng
đồng
của người Tây Nguyên.
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to (HS thi trả lời câu hỏi 4).
2). Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
III/. Các hoạt động dạy học:
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1:
GV Gọi 3 đọc và nêu câu hỏi.
- Đọc TL bài thơ Chú đi tuần, trả
Kiểm tra bài - HS nhận xét,.
lời câu hỏi cề nội dung bài đọc.
cũ (3).
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đối - G.thiệu, khai thác tranh của
tượng 2
bài đọc(ghi đề lên bảng…)
- HS lắng nghe.
2/.H.động 2:
Dạy bài mới
- Cả lớp theo dõi SGK.
(34).
a). Luyện đọc(15).

- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
2.1- G.thiệu - GV đọc cả bài (Y/C –
bài.
bài (1).
SGV).
- HS hiểu các từ ngữ trong
2.2- H.dẫn
- Gọi từng tốp h/s:
bài:Luật tục, Ê – đê, song, co,
h/s luyện đọc - Chia đoạn: SGV.
tang chứng, nhân chứng.
và tìm hiểu
- Cách nhấn giọng, ngắt nhịp, đọc
bài (33).
- GV uốn nắn cách đọc của
các từ ngữ khó…
h/s.
- Đọc nối tiếp nhau cả bài văn.
Học sinh đối
tượng 1,2

- Gọi 1, 2 h/s:
b). Tìn hiểu bài (13).
- Chia lớp thành nhiều

- HS đọc thầm, đọc lướt và trả lời

nhóm.
- GV phát bút dạ và giấy để
các nhóm trả lời câu hỏi 4.


câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lần lượt trả
lời 4 câu hỏi trước lớp. Các em


- GV chốt lại những ý đúng.
c). Luyện đọc lại và diễn cảm
(5).
- Gọi 3 h/s:
- H.dẫn h/s luyện đọc.

3/.H.động3:
Củng cố –
Dặn dò (2).

- Cho từng cặp h/s:
- GV biểu dương những em
đọc tốt, hay.
- Gọi 1 số h/s:
(GV chốt lại, ghi bảng).
GV gọi 2 h/s:
- Nhận xét tiết học

khác nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe.

- Đọc lại cả bài.
- Đọc thể hiện đúng nội dung của
từng đoạn.

- Thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả
bài.
- Các h/s khác nhận xét.
- Nêu nội dung của bài (nhiều em
nhắc lại).
- Nhắc lại nội dung của bài. Về
nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
______________________________________
Tiết 2:
TOÁN
Tiết CT: 116
Bài:Luyện tập chung
I/. Mục tiêu:
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các
bài toán
liên quan có yêu cầu tổng họp.
( Làm tốt các bài tập 1, bài 2 (cột 1).
II/. Đồ dùng dạy học:
1). Thầy: - SGK, tài liệu soạn giảng.
2). Trò: SGK, vở BT, đồ dùng.
III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

ND -

Hoạt động của GV
GV.Kiểm tra h.s

Nhận xét, tun dương

PP
1/.H.động1:
Kiểm tra
bài cũ (3).
Học sinh đối - GV giới thiệu bài.

Hoạt động của học sinh
- Nêu cách tính và công thức tính thể
tích hình lập phương.
- Chữa bài tập 3 tiết trước.
- 1 h/s đọc đề bài.


tượng 2
của bài Bài tập 1:
2/.H.động 2: - Cho h/s làm vào vở, nêu
Luyện tập ở kết quả sau đó chữa bài.
lớp (34).
Học sinh đối
tượng 1,2

- 1 h/s đọc đề bài, 1 h/s lên bảng
tính.
Bài giải.
DT 1 mặt của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25(cm2)
DTTP của hình lập phương là:
6,25 x 6 = 37,5(cm2)

Thể tích của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625(cm2)
Đáp số: - 6,25cm2
- 37,5cm2
- 15,625cm2
- Nêu qui tắc tính DTXQ, thể tích
của hình hộp chữ nhật.
- Giải bài toán, trao đổi bài và kiểm
tra bài của bạn.
- Một số h/s nêu kết quả bài làm.

Bài tập 2: ( Cột 1 ).
- Yêu cầu h/s:
4cm

- Cho h/s:
- GV đánh giá bài làm của
h/s.

5cm
6cm

9cm

Bài tập 3:
* GV nêu nhận xét: Thể
tích khối gỗ còn lại bằng
thể tích khối gỗ ban đầu trừ
đi thể tích khối gỗ hình lập
phương đã cắt ra.

- Yêu cầu h/s tự giải bài
toán vào vở, sau đó chữa
bài.
Học sinh đối
tượng 1

- 1 h/s lên bảng trình bày bài giải:
Bài giải.
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ
nhật là:
9 x 6 x 5 = 270(cm2)


Thể tích khối gỗ hình lập phương
cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm2)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
Gọi 1 số h/s:
270 - 64 = 206(cm2)
/.H.động3:
Đáp số: 206cm2
Củng cố –
- Dặn h/s:
- Nêu qui tắc tính thể tích hình hộp
Dặn dò (2). - Nhận xét tiết học.
chữ nhật và hình lập phương.
- Về nhà làm các bài tập còn lại
vào vở.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

_____________________________________
Tiết 4
THỂ DỤC
_____________________________________

Tiết 1:

BUỔI CHIỀU
ĐẠO ĐỨC
Bài:Em yêu Tổ quốc Việt Nam(Tiết 2)

Tiết CT: 24

I/. Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang
hội
nhập vào đời sống Quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ
quốc
Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
GDMT:Bảo vệ ,giữ gìn mơi trường cũng là một biểu hiện của TY tổ quốc.
II/. Tài liệu và phương tiện.
1). Thầy: Tranh ảnh về đất nước con người Việt Nam và một số nước khác.
(Không yêu cầu HS làm bài tập 4 trang 36.)
2). Trò: SGK, vở ghi, tranh ảnh sưu tầm, các bài thơ, bài hát…
III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - PP
Hoạt động của GV

Hoạt động của học sinh
1/.H.động1:
GV.Kiểm tra h.s
- Đọc ghi nhớ của bài học.
Kiểm
Nhận xét, tun dương
- Về sự chuẩn bị của cả lớp về
tra bài cũ (3).
tranh ảnh, bài thơ, bài hát sưu


Học sinh đối
tượng 2
2/.H.động2:
Thực hành
(33).
Mục tiêu:
- Củng cố
các kiến thức
về đất nước
Việt Nam.
Học sinh đối
tượng 1,2
Mục tiêu:
HS biết thể
hiện tình yêu
quê hương
đất nước
Ytong vai
một hướng

dẫn viên du
lịch.
Mục tiêu:
HS thể hiện
sự hiểu biết
và tình yêu
quê hương
đất nước của
mình qua
tranh vẽ.
3/.H.động3:
Củng cố –
Dặn dò (2).

- GV giới thiệu bài.
* H.động1:
- Giao nhiệm vụ cho từng
nhóm.

- GV cho:
- GV kết luận: SGV – 50.
* H.động2:
- Yêu cầu h/s: SGV.
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến,
khen ngợi nhóm giới thiệu tốt.
* H.động3:
GDMT:Tổ quốc ta có nền văn
hố lâu đời,có phong cảnh
đẹp.Chúng ta cần làm gì để
bảo vệ di sản văn hố,giữ gìn

mơi trường sạch đẹp,quảng bá
hình ảnh đẹp của đất nước với
bạn bè trên thế giới?
- Yêu cầu h/s trưng bày tranh
vẽ.
- Nhận xét tranh vẽ của h/s.

tầm được.

- HS làm bài tập 1 SGK.
- Mỗi h/s giới thiệu 1 sự kiện.
Bài hát. Bài thơ, tranh ảnh, nhân
vật lịch sử liên quan đến một
mốc thời gian hoặc một địa danh
của đất nước VN trong bài tập 1.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác bổ sung.
( Đóng vai – BT3).
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai:
Đại diện nhóm lên đóng vai
hướng dẫn viên du lịch trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét.
( Triển lãm nhỏ – BT1).
- HS trưng bày tranh vẽ theo
nhóm.
Cả lớp xem tranh và trao đổi.
Các em hát, đọc thơ…về chủ đề
Em yêu Tổ quốc VN.
- Nêu lại ghi nhớ của bài học. Về

nhà sưu tầm tranh ảnh nói về đất
nước VN.

- Yêu cầu h/s:
- Nhận xét, tiết học.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
________________________________
Tiết 2:
Tiếng Việt
Rèn đọc tuần 24
Chú Đi Tuần - Luật Tục Xưa Của Người Ê Đê


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.
2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12
phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học
sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần
luyện đọc:

a. “Gió hun hút lạnh lùng
Trong đêm khuya phố vắng
Súng trong tay im lặng,
Chú đi tuần đêm nay
Hải Phòng yên giấc ngủ say
Cây rung theo gió, lá bay xuống đường...
Chú đi qua cổng trường
Các cháu miền Nam u mến.
Nhìn ánh điện qua khe phịng lưu luyến
Các cháu ơi ! Giấc ngủ có ngon khơng ?
Cửa đóng che kín gió, ấm áp dưới mền bơng
Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé !”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm

Hoạt động học tập của học sinh
- Hát
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

b) “– Tội khơng hỏi mẹ cha

Có cây đa / phải hỏi cây đa, có cây sung
/ phải hỏi cây sung, có mẹ cha / phải hỏi
mẹ cha. Đi rừng lấy củi mà không hỏi
cha, đi suối lấy nước mà chẳng nói với
mẹ ; bán cái này, mua cái nọ mà không
hỏi ông già bà cả là sai ; phải đưa ra xét
xử.
– Tội ăn cắp
Kẻ thò tay ra để đánh cắp của người
khác / là kẻ có tội. Kẻ đó phải trả lại đủ
giá ; ngồi ra / phải bồi thường gấp đôi
số của cải đã lấy cắp.”


đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch
dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt)
giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm
đơi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1
đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đơi (cùng
trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước
lớp.
- Lớp nhận xét.


________________________________
Tiết 3:
Toán
Luyện tập (BS)
Bài 1 : Một phiến đá hình hộp chữ nhật có chu vi đáy bằng 60 dm, chiều dài bằng 3/2
chiều rộng và chiều cao bằng 1/2 chiều dài. Phiến đá cân nặng4471,2 kg. Hỏi 1 dm 3 đá
nặng bao nhiêu ki lô gam?
Giải :
Nửa chu vi phiến đá là :
60 : 2 = 30 (dm)
Chiều dài của phiến đá là :
30 : (3 + 2) x 3 = 18 (dm)
Chiều rộng của phiến đá là :
30 – 18 = 12 (dm)
Chiều cao của phiến đá là :
18 : 2 = 9 (dm)
Thể tích của phiến đá là :
18 x 12 x 9 = 1944 (dm3)
1 dm3 đá nặng là :
4471,2 : 1944 = 2,3 (kg)
đáp số 2,3 kg
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều cao 6 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 2 dm thì thể
tích hộp tăng thêm 96 dm3. Tính thể tích hộp.
Giải :
Diện tích đáy của hộp chữ nhật là :


96 : 2 = 48 (dm2)
Thể tích hộp chữ nhật là :
48 x 6 = 228 (dm3)

Cách 2
6 dm so với 2 dm thì gấp :
6 : 2 = 3 (lần)
Phần tăng thêm và hình hộp chữ nhật có chung diện tích đáy và chiều cao hình
hộp chữ nhật gấp 3 làan phần tăng thêm nên thể tích hình hộp chữ nhật cũng phải gấp
3 lần thể tích tăng thêm.
vậy thể tích hình hộp chữ nhật là :
96 x 3 = 288 (dm3)
Đáp số : 288 dm3
_______________________________________
Thứ ba, ngày 20 tháng 02 năm 2018.
Tiết 1:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết CT: 47
Bài:Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh
I/. Mục đích, yêu cầu:
- Làm được BT1; ( bỏ BT2, BT 3), làm được BT 4.
II/. Đồ dùng dạy học:
1). Thầy: - Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt Tiểu học.
- Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to, mỗi tờ chi ghi 1 cột ở bảng BT 4 để 3 h/s
làm
BT, ghép lại từng bảng lời giải hoàn chỉnh. Cột tữ ngữ chỉ việc làm hoặc từ ngữ
chỉ
cơ quan tổ chức. Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ

bên.
2). Trò: SGK, vở BT.
III/. Các hoạt động dạy học:
ND - PP
Hoạt động của GV

Hoạt động của học sinh
1/.H.động1:
GV.Kiểm tra h.s
- Chữa BT1, 2 (Phần Luyện tập)
Kiểm tra bài
Nhận xét, tun dương
tiết LTVC trước.
cũ (3).
2/.H.động2:
Dạy bài mới - GV giới thiệu bài.


(34).
2,1- G.thiệu
bài (1).
2.2- H.dẫn
h/s làm
BT(33).
Học sinh đối
tượng 1,2

Bài tập 1: Gọi 1 h/s:
- Yêu cầu h/s:
Đáp án:
+ Loại bỏ a, c.
+ b là đúng: SGV.
Bài tập 4: GV dán lên bảng
lớp bảng phân loại.
- GV phát phiếu cho h/s. Mỗi
em thực hiện 1 yêu cầu của

BT.

- Đáp án: SGV – 99.

3/.H.động3:
Củng cố –
Dặn dò (2).

- Dặn h/s về nhà:
- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

- Đọc yêu cầu của BT.
- Đọc kỹ từng dòng để tìm đúng
nghóa của từ An ninh.
- HS suy nghó phát biểu, cả lớp
nhận xét, góp ý.
- 1 h/s đọc nội dung BT 4, cả lớp
theo dõi SGK.
- HS đọc kỹ, tìm đúng những từ
ngữ chỉ việc làm.
- Cả lớp đọc lại bảng hướng dẫn,
làm bài cá nhân, dán lên bảng lớp
rồi đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét. Loại bỏ
những từ ngữ không thích hợp. Bổ
sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn
chỉnh bảng kết quả.
- Đọc lại bảng h.dẫn ở BT4. Ghi

nhớ những việc cần làm giúp em
bảo vệ an toàn cho mình.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
__________________________________
Tiết 2:

TOÁN
Bài:Luyện tập chung

Tiết CT: 117

I/. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một
hình
lập phương khác.
(Làm tốt BT 1, 2).
II/. Đồ dùng dạy học:
1). Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
2). Trò: SGK, vở BT, đồ dùng.


III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND -Hoạt động của GV
PP
1/.H.động1:
Kiểm tra

bài cũ (3).
Học sinh
đối tượng 2
2/.H.động2:
Luyện tập
ở lớp (34).

Học sinh
đối tượng
1,2

GV.Kiểm tra h.s
Nhận xét, tun dương
- GV giới thiệu bài.

Hoạt động của học sinh
- Nêu cách tính DT, TT và công thức
tính DT, TT hình lập phương và hình
hộp chữ nhật.
- Chữa BT3 tiết trước.

Bài tập 1(8).
- Gọi 1 h/s:
- Cho h/s tự làm bài vào vở
theo gợi ý SGK.

- Nêu yêu cầu của BT.
a). 1 h/s lên bảng làm bài.
Ta có 17,5% = 10%+5%+2,5%
+ 10% của 240 là 24.

+ 5%

12
+ 2,5%

6
Vậy 17,5% của 240 là 42.
Nhận xét:
b). 30% của 520 là 156
35% = 30% + 5%.
5%

26
Vậy 35% của 520 là 182.
- Đọc đề bài, 1 h/s lên bảng làm bài.
Bài tập 2(8). Gọi 1 h/s:
Bài giải.
- Cho h/s tự xáx định yêu cầu a). Thể tích của hình lập phương lớn
3
của bài và làm bài, một số
và hình lập phương bé là 2 . Vậy tỉ
em nêu kết quả rồi chữa.
số % của thể tích hình lập phương lớn
và thể tích hình lập phương bé là:
3 : 2 = 1,5 = 150%
b). Thể tích của hình lập phương lớn
là:
64 x

Bài tập3(18).

a). Cho h/s:

3
2

= 96(cm3)

Đáp số: - 150%.
- 96cm2
- Phân tích hình vẽ như sau:
+ Coi hình đã cho gồm 3 hình lập
phương. Mỗi hình lập phương đó đều
được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ.
2 x 2 x 2 = 8(hình)
Vậy hình vẽ bên có tất cả là:
8
x 3 = 24(hình)
Hình hộp chữ nhật có các cạnh laø


4cm, 2cm, 4cm; tức là gồm:
4 x 4 x 2 = 32(hình)
tạo thành. Sau đó loại bỏ đi 1 hình lập
phương gồm 8 hình lập phương
nhỏ(có cạnh 1cm). Như vậy hình vẽ
trên có tất cả là:
32 - 8 = 24(hình l.phương nhỏ)
b).
- Chia hình đã cho thành 3 hình lập
Do dó: Cách xếp trên nên

phương có DTTP là:
các hình A có 1 mặt dưới
( 2 x 2) x 6 = 24(cm2)
không cần sơn. Hình B có 2
DTTP cả 3 hình là:
mặt không cần sơn và hình C
24 x 3 = 72(cm2)
có 1 mặt không cần sơn. Vậy DT không cần sơn của hình đã cho
cả 3 hình có:
là:
1 + 2 + 1 = 4(maët)
( 2 x 2 ) x 4 = 16(cm2)
không cần sơn.
DT cần sơn của hình đã cho là:
3/.H.động3: - Gọi 1 vài h/s:
72 - 16 = 56(cm2)
Củng cố –
Đáp số: a). 24 hình
Dặn dò (2).
b). 56cm2
- Dặn h/s về nhà:
- Nêu cách tính % của 1 số, thể tích
- Nhận xét tiết học.
của hình lập phương.
- Làm các BT còn lại vào vở.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
____________________________________
Tiết 3:

ANH VĂN
____________________________________
Tiết 4:
ÂM NHẠC
_________________________
B̉I CHIỀU
Tiết 1:
KỂ CHUYỆN
Tiết CT: 24
Thay vào:Bời dưỡng học sinh có năng lực nổi bật
I/. Mục đích, yêu cầu:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II/. Đồ dùng dạy học.


1). Thầy: - Tranh vẽ một số vật dụng.
- Bút dạ, 5 tờ giấy khổ to cho 5 h/s lập 5 dàn ý bài văn mà GV yêu
cầu.
2). Trò: SGK, bài chuẩn bị, giất nháp, vở ghi.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
____________________________________
Tiết 2:
Tiếng Việt
Luyện tập (BS)
Câu Ghép (tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về kiểu câu ghép.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:

Hoạt động học tập của học sinh
- Hát
- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ.
- Học sinh lập nhóm.
yêu cầu học sinh tự chọn đề bài.
- Nhận phiếu và làm việc.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Phân tích cấu tạo của câu ghép trong các
ví dụ sau :
a/ Bạn Lan khơng chỉ học giỏi tiếng Việt mà bạn

còn học giỏi cả toán nữa.
b/ Chẳng những cây tre được dùng làm đồ dùng
mà cây tre còn tượng trưng cho những phẩm
chất tốt đẹp của người Việt Nam.

Đáp án
a) Chủ ngữ ở vế 1: Bạn Lan; vị ngữ ở
vế1: học giỏi tiếng Việt. Chủ ngữ ở vế
2: bạn; vị ngữ ở vế 2: giỏi cả toán nữa.
b) Chủ ngữ ở vế 1: Cây tre; vị ngữ ở
vế 1: được dùng làm đồ dùng. Chủ ngữ
ở vế 2: cây tre; vị ngữ ở vế2: tượng
trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của
người Việt Nam.

Ruùt kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________________________
Tiết 3:

KĨ THUẬT
Tiết CT: 24
Bài:Lắp xe ben(Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có
thể
chuyển động được.

II/. Đồ dùng dạy học:
1). Thầy: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
2). Trò: SGK, vở ghi, bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/. H.động1: GV.Kiểm tra h.s
- Nêu các bước lắp ráp xe cần cẩu.
Kiểm tra bài
Nhận xét, tun dương
- Khi lắp xe cần cẩu cần chú ý
cũ (3).
những thao tác kó thuật như thế
- GV giới thiệu bài.
nào?
2/.H.động2:
Dạy bài mới
(34).
2.1- G.thiệu
bài(1).

- GV nêu mục đích, y/c của
bài học.
* H.động 1:
- Cho h/s:
- Nêu tác dụng của xe ben

- HS lắng nghe.

( Q.sát, nhận xét mẫu).
- Q.sát mẫu xe ben lắp sẵn.(Q.sát
kó từng bộ phận).


2.2- Bài mới
(33).
Học sinh đối
tượng 1,2

trong thực tế.
- Để lắp được xe ben, em
cần phải lắp mấy bộ phận?
* H.động 2:
a). H.dẫn chọn các chi tiết:
- GV nhận xét, bổ sung
(Yêu cầu: SGV – 85).
- GV lắp giá đỡ theo thứ
tự: SGV – 86).
- Cho h/s:
- GV nhận xét, h.dẫn
tiếp( SGV – 86).
c). Lắp ráp xe ben: H.1 –
SGK.
- Cho h/s:

3/.H.động3:
Củng cố –
Dặn dò (2).


- Cho h/s:
- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.
- 5 bộ phận (SGK).
(H.dẫn thao tác kó thuật).
- 1, 2 h/s lên bảng chọn thừng chi
tiết như SGK.
- 1 h/s trả lời câu hỏi về chọn chi
tiết.
- 1 h/s khác lên lắp khung, sàn
xe(Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ
H.3 – SGK).
- Q.sát hình, lên trả lời câu hỏi
SGK và lắp 1 trục trong hệ thống.
- Lắp ca bin (H.5 – SGK).
- Tiến hành các bước theo SGK và
lưu ý( SGV – 86).
- Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức
độ nâng lên, hạ xuống của thùng
xe.
- Nêu các bước lắp xe ben. Thu
dọn dụng cụ vào hộp

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
____________________________________
Thứ tư, ngày 21 tháng 02 năm 2018.

Tiết 1:
TẬP ĐỌC
Tiết CT: 48
Hộp thư mật
I/. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những
chiến só
tình báo(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/. Đồ dùng dạy học:
1). Thầy: - Tranh phóng to bài đọc SGK.
- nh thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ (nếu có).
2). Trò: SGK,bài chuẩn bị, vở ghi.
III/. Các hoạt động dạy học:


ND - PP
1/.H.động1:
Kiểm tra
bài cũ (3).
Học sinh đối
tượng 2
2/.H.động2:
Dạy bài mới
(34).
2.1- G.thiệu
bài (1).
2.2- H.dẫn
h/s luyện đọc
và tìm hiểu

bài(34).
Học sinh đối
tượng 1,2

Hoạt động của GV
GV Gọi 3 đọc và nêu câu
hỏi.
- HS nhận xét,.

Hoạt động của học sinh
- Đọc bài Luật tục xưa của người
Ê- đê, trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.

- GV giới thiệu bài.
- G.thiệu, khai thác tranh
của bài đọc(ghi đề lên
bảng…)

- HS lắng nghe.

a). Luyện đọc(15).
- Gọi 1, 2 h/s:
- Cho h/s q.sát tranh:
- Viết bảng những chữ dễ
đọc sai.
- GV đọc mẫu:
- Bài chia 4 đoạn: SGV.
- Cho h/s:
- Gọi 1, 2 h/s:

- GV đọc diễn cảm cả bài
(H.dẫn: SGV).
b). Tìm hiểu bài (13).
- Gợi ý h/s trả lời câu hỏi
(gợi ý mở rộng các câu
hỏi).
c). Đọc diễn cảm (5).
- GV cho h/s:
- Gọi 4 h/s:
- H.dẫn h/s chọn đoạn tiêu
biểu để đọc (SGV).

3/.H.động3:
Củng cố –
Dặn dò (2).

- Gọi 1 số h/s:
Gọi một số h/s:
- Dặn h/s về nhà:

- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Q.sát tranh minh họa.
- Chữ V( chữ vê), bu-gi, cần khởi
động máy…
- 1, 2 h/s đọc lại, cả lớp nhẩm theo
SGK.
- Từng tốp 4 h/s đọc nối tiếp toàn
bài.
- Tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.
- Đọc lại toàn bài.

- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu
hỏi ứng với mỗi đoạn.

- Đọc theo cặp để chọn giọng đọc.
- Tiếp nối đọc lại bài văn.
- H/S đánh dấu vào SGK cách nhắt
nhịp, nhấn giọng các từ ngữ trong
đoạn văn.
- Đọc diễn cảm đoạn văn và thi đọc
diễn cảm.
- Nêu nội dung của bài(nhiều em
nhắc lại).
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Đọc trước truyện ca ngợi những


- Nhận xét tiết học.
chiến só an ninh, tình báo…
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
____________________________________
Tiết 2:
TOÁN
Tiết CT: 118
Thay vào Bài:: Luyện tập Toán
I/. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một

hình
lập phương khác.
- Làm tốt BT liên quan đến tỉ số phần trăm, ứng dụng tính nhẩm và giải toán).
II/. Đồ dùng dạy học:
1). Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
2). Trò: SGK, vở BT, đồ dùng.
III/. Các hoạt động dạy học:
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV.Kiểm tra h.s
- Các hs khác nhận xét, bổ sung.
Nhận xét, tun dương
2/.Thực hành,
luyện tập(35).
- 1 hs đọc lại đề bài.
- GV giới thiệu bài.
- 1 hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm
Bài tập (10).
bài vào nháp.
Viết tiếp vào chỗ chấm
a/. 20% của 180 là………………..
cho thích hợp.
b/. 35% của 400 là.………………...
c/. 0,5% của 210 là………………...
Học sinh đối
d/. 75% của 150 là…………………
tượng 1,2
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs lên bảng làm bài.

Bài tập 2( 13).
Bài giải.
Một mảnh vườn hình
Đáy bé mảnh vườn là:
1
thang có dáy lớn 45m,
45 x 3 = 15(m)
đáy bé bằng 1/3 đáy lớn
Diện tích của mảnh vườn là:
và chiều cao là 20m. Cứ
( 45 + 15 ) x 20
¿
100m 2 thu hoạch 3tạ
2
= 600(m
¿

khoai. Hỏi mảnh vườn đó


¿
thu hoạch được bao nhiêu
2 )
tạ khoai?
¿
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
______________________________

Tiết 3:
ANH VĂN

____________________________________
Tiết 4:

Tiết 1:
I. MỤC TIÊU:

MĨ THUẬT
____________________________________
B̉I CHIỀU
Tiếng Việt

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về kiểu câu ghép.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.

Bài 2. Đoạn văn sau có một chi tiết sai và hai câu
sai. Em hãy tìm và gạch dưới, sau đó chữa lại cho
đúng.
“Một lần khác ơng vào thăm vua Minh. Vua Minh
ra vế đối "Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc". Vế đối
ngụ ý nhắc lại câu chuyện Mã Viện sau khi đàn áp
xong cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đã cho
dựng cột đồng ghi rõ nếu cột đổ sẽ giết hết người
Việt. Ông bèn đọc vế đối lại "Bạch Đằng thuở

trước máu còn loang". Vế đối này. Nhắc lại ba lần
thảm bại trên sông Bạch Đằng của đời Nam Hán,
Tống, Nguyên khi chúng sang xâm lược nước ta.

Đáp án
Đoạn văn đúng như sau :
“Một lần khác, ông vào thăm vua
Minh. Vua Minh ra vế đối “Đồng
trụ đến giờ rêu vẫn mọc”. Vế đối
ngụ ý nhắc lại câu chuyện Mã Viện
sau khi đàn áp xong cuộc khởi
nghĩa của Hai Bà Trưng đã cho
dựng cột đồng ghi rõ nếu cột đổ sẽ
giết hết người Việt. Ông bèn đọc vế
đối lại “Bạch Đằng thuở trước máu


Vua Minh giận lắm sai người giết ông.”
(Chi tiết sai được sửa lại) : .......................................
.................................................................................
(Câu sai được sửa lại) : ..........................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................

Tiết 2:

cịn loang”. Vế đối này nhắc lại ba
lần thảm bại trên sông Bạch Đằng
của đời Nam Hán, Tống, Nguyên

khi chúng sang xâm lược nước ta.
Vua Minh giận lắm sai người giết
ơng.”

___________________________________
ĐỊA LÍ
Tiết CT: 24
Bài: Ôn tập

I/. Mục tiêu:
- Tìm được vị trí châu Á, châu u trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu u: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt
động kinh tế.
II/. Đồ dùng dạy học.
1)/. Thầy: - Phiếu HT và lược đồ trống châu Á, châu Âu(nếu có).
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
2). SGK, vở ghi…
III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm GV.Kiểm tra h.s
- Nêu vị trí, thủ đô, sản phẩm
tra bài cũ (3).
Nhận xét, tun dương
chính của ngành nông nghiệp và
Học sinh đối
công nghiệp của Nga và Pháp?
tượng 2
- GV giới thiệu bài.

2/.H.động2: Ôn
* H.động1:
(Làm việc cá nhân).
tập ở lớp (34).
- Gọi 1 số h/s lên bảng.
- Chỉ bản đồ tự nhiên thế giới:
+ Mô tả vị trí địa lí, giới hạn
của châu Á và châu Âu.
+ Chỉ các dãy núi Hi-ma-laya, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
* H.động2:
Trò
“ Ai nhanh, ai đúng”.
Học sinh đối
chơi:
- Mỗi nhóm có 1 cái chuông
tượng 1,2
- Chia lớp hành các nhóm
hoặc còi.
nhỏ.
- Trò chơi thực hiện theo câu hỏi
- Tiến hành chơi: SGV.
SGK.
- HS nhận xét đánh giá: Nhóm


- GV tổ chức: Thi theo
nhóm bằng phiếu HT.
3/.H.động3: Củng
cố – Dặn dò (2).


nào có tổng số điểm cao nhất là
thắng cuộc.
- Ôn tập những kiến thức đã học
về 2 châu lục Á, Âu.

- Dặn h/s về nhà:
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
________________________________
Tiết 3:
LỊCH SỬ
Tiết CT: 24
Bài: Đường Trường Sơn
I/. Mục tiêu:
Biết đường Trương Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực…của
miền
Bắc cho Cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của Cách mạng
miền
Nam.
II/. Đồ dùng day học:
1). Thầy: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh, tài liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây
Nguyên tham
gia vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn.
2). Trò: SGK, vở ghi, tranh ảnh sưu tầm được.
III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - PP
Hoạt động của GV

Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm GV.Kiểm tra h.s
- Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời
tra bài cũ (3).
Nhận xét, tun dương
trong hoàn cảbh nào?
Học sinh đối
- Nhà máy cơ khí Hà Nội đã góp
tượng 2
gì vào công cuộc xây dựng và
- GV giới thiệu bài.
bảo vệ đất nước?
2/.H.động2: Dạy
bài mới (34).

Học sinh đối
tượng 1,2

* H.động1:
Giới thiệu bài: SGV.
- Nêu nhiệm vụ cho h/s:

(Làm việc cả lớp).
- Xác định phạm vi, hệ thống
đường Trường Sơn trên bản đồ.
- Mục đích ta mở đường Trường
Sơn.
- Tầm quan trọng của tuyến




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×