Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hoa 8 Tiet 3 Tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.06 KB, 2 trang )

Tuần : 02
Tiết : 03

Ngày soạn: 23/8/2018
Ngày dạy: 27/8/2018

BÀI 2: CHẤT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU Sau tiết này HS phải biết được :
1. Kiến thức:
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp
muối ăn và cát.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc và cẩn thận trong công việc.
4. Trọng tâm: Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp.
4. Năng lực cần hướng đến
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn Hóa học.
- Năng lực giải vận dụng kiến thức hóa học của đời sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh
a. Giáo viên
- Hoá chất: nước khoáng, nước cất.
- Dụng cụ: đèn cồn, bình cầu đáy trịn, nhiệt kế.
b. Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Trực quan – Vấn đáp – Kết hợp tìm hiểu SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’)


Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng học
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng học
8A1
8A4
8A2
8A5
8A3
8A6
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
Làm bài tập 3 a, b, c SGK/11.
Làm bài tập 3 c, d, e SGK/11.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Hằng ngày, chúng ta thường uống rất nhiều loại nước. Giữa các loại nước ấy có
nước là tinh khiết, có nước là hỗn hợp. Vậy, để tìm hiểu 2 loại chất này thì chúng ta cùng tìm hiểu
trong tiết học ngày hơm nay.
b. Các hoạt động chính:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về hỗn hợp (9’)
-GV: Yêu cầu HS quan sát chai -HS: Quan sát và nhận xét: cả III. CHẤT TINH KHIẾT
nước khoáng và chai nước cất và nước khoáng và nước cất đều (CHẤT NGUYÊN CHẤT)
nhận xét về màu sắc của chúng.

không màu.
1. Hỗn hợp
-GV đặt vấn đề: Nước cất dùng để -HS trả lời: Vì nước khống - Hai hay nhiều chất trộn lẫn
pha chế thuốc, nước khống thì có lẫn một số chất khác, nước vào nhau gọi là hỗn hợp.
khơng. Vì sao?
cất thì khơng.
- Ví dụ: nước biển, nước sơng,
-GV: u cầu HS lấy ví dụ một số -HS lấy ví dụ: nước biển, nước ….


loại nước cũng có lẫn một số chất sơng, nước giếng….
giống như nước khoáng.
-GV: Nước khoáng và các loại -HS: Trả lời và ghi vở.
nước các em vừa lấy ví dụ đều là
hỗn hợp. Vậy, hỗn hợp là gì?
Hoạt động 2. Tìm hiểu về chất tinh khiết (8’)
-GV: Giới thiệu: Sơ đồ chưng cất -HS: Quan sát sơ đồ chưng cất 2. Chất tinh khiết (nguyên
nước tự nhiên (hình 1.4a)
nước tự nhiên.
chất)
-GV: Sản phẩm thu được khi -HS: Sản phẩm thu được là Là những chất khơng có lẫn
chưng cất là gì?
nước cất.
bất kì chất nào khác.
-GV: Làm thế nào để khẳng định -HS: Suy luận, trả lời.
Ví dụ: nước cất.
nước cất là chất tinh khiết? Vì sao
-GV: Chất như thế nào mới có -HS: Chất tinh khiết thì sẽ có
những tính chất nhất định?
những tính chất nhất định.

Hoạt động 3. Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp (9’)
-GV: Tiến hành TN cô cạn nước -HS: Quan sát TN và nêu hiện 3. Tách chất ra khỏi hỗn
muối (hình 1.4.b). Yêu cầu HS tượng: nước bay hơi hết, còn hợp
quan sát và nêu hiện tượng.
lại là chất rắn màu trắng.
Dựa vào tính chất vật lí khác
-GV: Vì sao khi cô cạn nước muối -HS: Nước và các chất khác nhau như nhiệt độ sơi, khối
lại có hiện tượng kết tinh? Chất bay hơi hết, còn lại là muối ăn lượng riêng, tính tan,… và
kết tinh là gì?
kết tinh.
bằng các phương pháp thích
-GV: Vậy, làm sao ta có thể tách -HS: Dựa vào nhiệt độ sôi hợp ta đều có thể tách chất ra
riêng một chất ra khỏi hỗn hợp?
khác nhau ta có thể tách riêng khỏi hỗn hợp của chúng.
-GV thơng báo: Ngồi ra, ta có thể một chất khỏi hỗn hợp.
dựa vào sự khác nhau về tính chất: -HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
khối lượng riêng, tính tan… và
bằng cách thích hợp ta đều có thể
tách riêng được chất. Tức là dựa
vào tính chất vật lí khác nhau của
chất có thể tách riêng từng chất.
4. Củng cố (9’)
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
Yêu cầu HS làm bài tập 7, 8 SGK/11.
5. Nhận xét - Dặn dò (4’)
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò về nhà:
Yêu cầu HS học bài, làm bài tập SGK.
Chuẩn bị mẫu bài thu hoạch chuẩn bị thực hành theo mẫu sau:
BÀI TƯỜNG TRÌNH

Tên bài thực hành …………………………………………………………………………
Họ và Tên :…………………………….
Lớp:…………Nhóm……………….

STT Tên thí nghiệm Hố chất - dụng cụ

Tiến hành

Hiện tượng PTHH và giải
thích

IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×