Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an Tuan 6 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.18 KB, 29 trang )

TUẦN 6
Ngày dạy:
TẬP ĐỌC
MẨU GIẤY VỤN.
I . MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
-Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp ln sạch đẹp.
* GDBVMT: Giáo dục ý thức môi trường lớp học luôn sạch đẹp
*Tự nhận thức về bản thân - Xác định giá trị - Ra quyết định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của giáo viên.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài “Mục lục sách” và trả lời - 2 HS lên đọc bài và TLCH:
câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Hoạt động 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, - Lắng nghe.
ghi đề
2.Hoạt động 2.Luyện đọc:
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Nhắc
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
cách đọc
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.


từng câu trong bài.
+Rút từ : rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy,
- Luyện đọc từ khó .
xì xào, nổi lên, …
* Đọc từng đoạn trước lớp:
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn
trong bài.
+ Giọng khen ngợi
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu + Giọng nhẹ nhàng,dí dỏm.
dài và cách đọc với giọng thích hợp:
+ Lớp ta … quá! // Thật đáng khen! //
+ Các em … biết / mẩu giấy đang nói gì
nhé. //
- Hiểu nghĩa từ mới.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: xì xào,
đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
-Đọc từng đoạn trong nhóm


* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 1 HS đọc tồn bài.
3. Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học

-Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.

Tiết 2

2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
+ 1HS đọc đoạn 1
bài.
- Ở ngay giữa lối ra vào,rất dễ thấy.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy - Lắng nghe và cho cơ biết mẩu giấy
khơng ?
nói gì.
- Cơ giáo u cầu cả lớp làm gì?
- HS đọc đoạn 3, 4:
+ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác
+ Không. Vì mẩu giấy khơng biết nói.
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
-Có thật đó là lời của mẩu giấy nói
+ Phải giữ vệ sinh trưởng ớp ln sạch
khơng? Vì sao?
đẹp.
- Em hiểu ý cơ giáo muốn nhắc nhở học
sinh điều gì?
- Giới thiệu tranh giảng, liên hệ giáo dục
tư tưởng HS.
- 4 HS của mỗi nhóm tự chọn vai lên thi
3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
đọc toàn truyện..
- Chia 4 nhóm, u cầu các nhóm tự
phân vai(cơ giáo, bạn gái, bạn trai, học
sinh cả lớp, người dẫn chuyện) thi đọc
toàn truyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình
- HS phát biểu ý kiến.

chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Trong câu chuyện em thích nhân vật
nào nhất? Vì sao?
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ trường - Lắng nghe.
lớp sạch đẹp?
GDBVMT: + Không vứt rác bừa bãi,
phải giữ gìn trường lớp ln sạch, đẹp
- Dặn:Về luyện đọc lại bài. Xem bài:
“Ngôi trường mới.”.
- Nhận xét tiết học.


TUẦN 6
Ngày dạy:
TOÁN
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn
- BT cần làm: Bài 1, 2, 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ; bảng gài, que tính
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ
- kiểm tra 2HS:
- 1HS làm bài 3/25

- 1 HS lên bảng đặt tính và tính
- Nhận xét, ghi điểm.
18 + 35
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7
+ 5.
- GV nêu bài tốn: Có 7 que tính, thêm - Lắng nghe.
5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu
tính ?
- Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que + Phép cộng 7 + 5
tính em làm phép tính gì?
- u cầu HS thực hiện trên que tính.
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết
quả là:12 que tính.( đếm thêm hoặc gộp)
- Vậy: 7 + 5 = ?
7 + 5 = 12
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và
7
tính
+5
- Đặt tính:
7
12
5
- Vài học sinh nhắc lại.
12
3. Hoạt động2: Lập bảng cộng 7 cộng
với một số.

- Chia 3 nhóm học sinh thảo luận tìm
- Mỗi nhóm tìm kết quả 2 phép tính.
kết quả.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng. - Nối tiếp nhau nêu k.quả từng phép
- Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc.
tính.
- Đọc thuộc lòng.


4.Hoạt động 3: HDHS làm bài tập
BÀI 1: Tính nhẩm:
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả của từng
phép tính.
- Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí - Khơng thay đổi.
số hạng cho nhau thì kết quả ntn?
BÀI 2 :Tính:
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm. - HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 4 : Gọi 1 HS đọc đề toán .
- 1 HS đọc đề tốn.
- Hướng dẫn tóm tắt : Em : 7 tuổi.
- 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề tóan.
Anh hơn em: 5 tuổi.
Anh :… tuổi ?
- Hướng dẫn HS giải bài toán .
- Gọi 1 HS lên bảng giải.

-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét – Ghi điểm.
BÀI 5: (Trò chơi).
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 2
- HS nêu yêu cầu bài.
HS lên làm tiếp sức. Nhóm nào làm
- 2 nhóm làm thi đua tiếp sức.
đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.
a. 7 + 6 = 13.
b. 7 - 3 + 7 = 11.
5. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 1 HS đọc lại bảng cộng 7 cộng với
một số.
- 1 HS đọc bảng cộng.
- Dặn làm BT3/36. Xem trước bài: “ 47
+ 5”.
- Nhận xét tiết học.


TUẦN 6
Ngày dạy:
TOÁN

47 + 5
I. MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5
- Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- BT cần làm: bài 1 ( cột 1, 2, 3) , bài 3.
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực...
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 3 HS
- 2 HS HTL bảng cộng 7
-1HS lên bảng đặt tính và tính:
- Nhận xét – Ghi điểm.
8 + 7;
7+9
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề
bài .
- Lắng nghe.
2. Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 47
+ 5.
- GV nêu bài tốn: Có 47 que tính, thêm - Lắng nghe.
5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu
tính?
- Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que + Phép cộng 47 + 5.
tính em làm phép tính gì?
-u cầu HS thực hiện trên que tính.tìm -Thao tác trên que tính và trả lời CH
kết quả.
- Vậy: 47 + 5 = ?
- 52.
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và
47 * 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
tính
+ 5 * 4 thêm 1 bằng 5 ,viết 5.

47
52
5
- Vài HS nhắc lại.
52
3. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
BÀI 1:
- Bài 1 u cầu gì?
- Tính.
- Em thực hiện tính theo thứ tự nào?
- Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng
đơn vị.


- Gọi HS lên bảng làm bài.
BÀI 3: Gọi 1 HS đọc đề.
- Ghi tóm tắt lên bảng ( như SGK).
- Hướng dẫn HS giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính
và cách tính kết quả của phép cộng: 47
+ 5.
- Dặn HS về nhà làm bài tập
2,4/27.Xem trước bài: “ 47 + 25”.
- Nhận xét đánh giá tiết học.

-HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm

2 câu. Lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề
- 2 em nhìn tóm tắt nêu lại đề tốn.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.


TUẦN 6
Ngày dạy:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
I. MỤC TIÊU :
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định(BT1); đặt được câu phủ định theo
mẫu(BT2).
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng
làm gì (BT3).
* Giao tiếp, hợp tác, tìm kiếm và xử lí thơng tin...
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập SGK + tranh minh họa bài tập 3 SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc: sơng Đà, núi Ba Vì, hồ Ba
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
Bể, thành phố Hồ Chí Minh.
- HS trả lời.

- Vì sao em viết như vậy ?
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới :
- Lắng nghe.
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài
tập
- Bài 1:(miệng) Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
tập.
- 1 HS đọc câu mẫu a.
- Em
- Bộ phận nào được in đậm?
- Ai là học sinh lớp 2 ?
- Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu
trả lời là em?
- HS tự đặt câu hỏi.
- Hướng dẫn tương tự ý b, c.
Bài 3: (Viết)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Treo tranh yêu cầu HS thảo luận cặp
đôi viết nhanh tên các đồ vật trong tranh
và nói rõ đồ dùng đó dùng để làm gì.
- Gọi 1 số cặp lên trình bày.

- 1HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp đôi rồi viết ra giấy tên
các đồ dùng và công dụng của chúng.
- Đại diện cặp xung phong trình bày.
* Trong tranh gồm: 4 quyển vở, 3 chiếc
cặp, 2 lọ mực, 3 bút chì, 1thước kẻ, 1 ê



ke, 1com-pa.
- Chú ý lắng nghe.
- Nhận xét, bình chọn HS phát hiện
nhanh, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn: Xem trước bài: “Từ ngữ về môn
học”.
- Nhận xét tiết học.

- Chú ý lắng nghe.


TUẦN 6
Ngày dạy:
CHÍNH TẢ
MẨU GIẤY VỤN
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài,
- Làm được bài tập 2 (2 trong số 3 dịng a,b,c); BT3a
* Giao tiếp, lắng nghe tích cực, tìm kiếm và xử lí thơng tin...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn đọan tập chép .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết: tìm kiếm, ngẫm

- 1 học sinh lên bảng.
nghĩ, tiếng ve.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề
- Lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a.Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
-1 học sinh đọc lại.
- Đoạn văn chép trong bài tập đọc nào? - Mẩu giấy vụn
- Bạn gái đã làm gì?
- Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
thùng rác.
- Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ
- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?
tơi vào sọt rác”
- Tìm thêm những dấu câu khác có
- Hai dấu phẩy.
trong bài?
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch
ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm than.
-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
* Hướng dẫn viết đúng: bỗng, mẩu giấy,
nhặt lên, sọt rác,…
b. Học sinh chép vào vở :
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Yêu cầu HS chép bài.

- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đọc cho HS soát lại bài viết.
c. Chấm chữa lỗi :
- Đổi vở chấm lỗi.
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo
chữa lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài - Điền vào chỗ trống ai / ay:
tập.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét – ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có.
- Xem trước bài: “Ngơi trường mới”.
- Nhận xét tiết học.

-1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe



TUẦN 6
Ngày dạy:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIÊU HÓA THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
- Nói được sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày ,ruột non, ruột già.
- Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.
*GDBVMT: Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau
khi ăn no. Đi đại tiện hàng ngày, đúng nơi quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa, một gói kẹo mềm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ : Cơ quan tiêu hóa.
- Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong
- HS thực hành và nói.
ống tiêu hóa trên sơ đồ.
- HS nhận xét.
- Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
- HS thực hành và nói.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Khởi động:
- Đưa ra mơ hình cơ quan tiêu hóa.
- Mời một số HS lên bảng chỉ trên mơ hình
- Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu

theo yêu cầu.
của GV:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa:
khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non,
ruột già.
- GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn
- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong
trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới. ống tiêu hóa.
a) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- Ghi chép KH, VD:
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc sơ đồ
+ Thức ăn được đưa vào dạ dày, qua dạ dày
những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi để chuyển qua ruột non và ruột già,...
chép khoa học về sự tiêu hóa của thức ăn ở cơ - Thảo luận nhóm 4, ghi kết quả của nhóm
quan tiêu hóa , sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi vào bảng nhóm
chép vào bảng nhóm.
- Trình bày kết quả trước lớp
c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi:
-Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành
- HS nêu các câu hỏi đề xuất
các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD HS so
sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý
kiến, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi


liên quan đến ND kiến thức tìm hiểu về quá
trình tiêu hóa thức ăn
- GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi để đưa
ra câu hỏi cần có:

+ Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra ntn?
- GV lắng nghe, định hướng cho HS chọn cách
quan sát hình vẽ (SGK) và nghiên cứu tài liệu.
d) Thực hiện phương án tìm tịi:
- u cầu HS viết câu hỏi 1 và dự đoán vào vở
Ghi chép khoa học
- GV cho HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ
trong (SGK) để tìm hiểu về q trình tiêu hóa
thức ăn ở miệng và dạ dày, ở ruột non và ruột
già
e) Kết luận kiến thức:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ
- Hướng dẫn HS so sánh lại với biểu tượng ban
đầu của các em (ở bước 2) để khắc sâu kiến
thức.
- Y/C HS ghi lại (vẽ lại) q trình tiêu hóa vào
vở GCKH
- Gọi 1 số HS nhắc lại nội dung
*Hoạt động 3:Liên hệ thực tế GDBVMT
- Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và khơng
nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ
dàng?
- GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp: Tại sao
chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? (HS khá, giỏi)
-Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa
sau khi ăn no?(HS khá, giỏi)
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ăn uống đầy đủ: GV dặn HS về
nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về

thức ăn, nước uống thường dùng.

- HS thảo luận trong nhóm 4, đề xuất trước
lớp phương án tìm tịi để trả lời câu hỏi
+Câu hỏi: Q trình tiêu hóa thức ăn diễn ra
ntn?
+ Dự đốn:...
+ Cách tiến hành:
+ Kết luận:
- Thực hành theo nhóm 4
- Thống nhất ý kiến
- Điền các thơng tin cịn lại vào vở GCKH:
- HS ghi lại (vẽ lại) quá trình tiêu hóa vào vở
GCKH:
- Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền
nát tốt hơn.

- Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho q trình tiêu
hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu
hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ
nuôi cơ thể.
- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại
nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức
ăn. Nếu ta chạy nhảy, nơ đùa ngay dễ bị đau
sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu
hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các
bệnh về dạ dày.
- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh
bị táo bón.
- Lắng nghe

- Thực hiện nội dung bài học


TUẦN 6
Ngày dạy:
TOÁN
47 + 25
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 ( cột a, b, d, e), bài 3
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực...
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
7 + 35
;
57 + 9
- Gọi 1 HS đọc bảng 7 cộng với 1 số.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp vàghi đề
bài.
2.Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 47
+ 25.
- GV nêu bài tốn: Có 47 que tính, thêm

25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu
tính?
- Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que
tính em làm phép tính gì ?
-u cầu HS thực hiện trên que tính.
Tìm kết quả.
Vậy: 47 + 25 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và
tính.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính
47
25
72
3. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài
tập

- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- Một HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.

+ Phép cộng 47 + 25.
-Thao tác trên que tính và trả lời có 72
que tính.
+ 72.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện.
47 *7 cộng 5 bằng 12, viết 2
+ 25
nhớ 1.
72 * 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1
bằng 7, viết 7.

- Vài HS nhắc lại.


BÀI 1: Tính
- Thực hiện tính kết quả theo thứ tự
nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.

BÀI 2 :
- Gọi HS nêu u cầu đề tốn
- Chia 2 nhóm mỗi nhóm 4 em lên thi
đua làm tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
BÀI 3 : Gọi 1 HS đọc đề.
- Tóm tắt lên bảng và hướng dẫn HS
giải.
* Tóm tắt: Nữ : 27
Nam: 18
? người.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dị :
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện
tính kết quả phép cộng.
- Dặn: + Về nhà làm bài tập 4/28.
+ Xem trước bài sau: “ Luyện
tập”.
- Nhận xét tiết học.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng
đơn vị.
- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm
2 câu. Lớp làm vào vở
- Điền đúng Đ (đúng), S (sai) vào ô
trống:
-2 nhóm lên làm thi đua, làm tiếp sức:

- 1 HS đọc đề
-1em nhìn tóm tắt nêu lại đề tốn.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.


TUẦN 6
Ngày dạy:
ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG NGĂN NẮP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
- Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
* GDBVMT: Sống gọn gàng,ngăn nắp làm cho MT nhà cửa và xung quanh thêm sạch
đẹp, đẹp môi trường, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK + Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra bài cũ: “Gọn gàng,ngăn
nắp” .
- 2HS trả lời.
- Tính bừa bãi khiến nhà cửa của em
như thế nào?
- Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1.Giớithiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
-HS lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình
huống.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm có - Làm việc theo nhóm ( 3 nhóm).
nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình
huống và thể hiện qua trị chơi đóng vai.
+ Nhóm1: Em vừa ăn cơm xong chưa
+ Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.
kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em
sẽ …
+ Nhóm 2 : Nhà sắp có khách, mẹ nhắc + Em cần quét nhà xong rồi mới xem
em quét nhà trong khi em muốn xem
phim.
phim hoạt hình. Em sẽ …
+ Nhóm 3: Bạn được phân cơng xếp
+ Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn
gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em
chiếu.
thấy bạn không làm. Em sẽ …

- Mời 3 nhóm lên trình bày.
- 3 nhóm lần lượt lên đóng vai.
- Em nên cùng mọi người làm gì với nơi + Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng,
ở của mình ?
ngăn nắp nơi ở của mình.
Kết luận: Em nên cùng mọi người giữ
- Giơ tay chọn 1 trong 3 mức độ.


gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
* GDBVMT: Sống gọn gàng,ngăn nắp
làm cho MT nhà cửa và xung quanh
thêm sạch đẹp, đẹp môi trường, bảo vệ
môi trường.
3. Hoạt động 2: Tự liên hệ.
- Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ
a,b,c.
+ a: Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học
chỗ chơi.
+ b: Chỉ làm khi được nhắc nhở.
+ c: Thường nhờ người khác làm hộ.
- GV đếm số HS theo mỗi mức độ và
ghi bảng số liệu vừa thu được.
- Yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các
nhóm.
- Khen các HS nhóm a và nhắc nhở,
động viên các nhóm khác.
- Đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn
nắp của HS ở nhà và ở trường.
- Hướng dẫn rút ra kết luận chung (như

SGV).
4. Củng cố – Dặn dò:
- Vì sao cần sống gọn gàng , ngăn nắp ?
- Dặn HS về sắp xếp nơi học, nơi sinh
hoạt cho gọn gàng ngăn nắp.
- Xem trước bài: “ Chăm làm việc nhà”.
- Nhận xét tiết học.

- So sánh các số liệu.
-HS trả lời.
+ Làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp …
- Lắng nghe.
- HS trả lời


TUẦN 6
Ngày dạy:
TẬP ĐỌC
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Biết đọc bài với giọng
nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào ngôi trường và yêu quý
thầy cô, bạn bè.
- Học sinh lịng u mến ngơi trường.
* Tự nhận thức, Kiểm soát cảm xúc...
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ chép sẵn câu văn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài: Mục lục sách
- 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề
- Lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Luyện đọc.
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Nhắc cách đọc
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ :
* Đọc từng câu :
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Rút từ : bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân,
- Luyện đọc từ khó .
rung động, thân thương, …
* Đọc từng đọan trước lớp: (3 đoạn).
- Tiếp nối nhau đọc từng đọan trong bài.
+ Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số - Luyện ngắt nhịp câu dài .
câu :
- Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa
thấy quen thân.//
- Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ - Hiểu nghĩa từ mới .
sao cũng đáng yêu đến thế!//
- Đọc theo nhóm 3.
+ Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ
- Thi đọc.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
*1 HS đọc tồn bài.
- Đọc thầm bài.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
- Đoạn văn 1
bài.


- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài.
- Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường
từ xa.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn đó.
- Ngơi trường mới xây có gì đẹp?
* Ghi bảng: tường, ngói, hoa, cây
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Cảnh vật trong lớp học được miêu tả
như thế nào?
* Ghi bảng: cánh cửa, bàn ghế
* Treo tranh lên bảng. (giới thiệu quang
cảnh của trường)
- Các từ : tường, ngói, hoa, cây, cánh
cửa bàn ghế thuộc nhóm từ nào ta đã
học.
- Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường
mới được thể hiện qua đoạn văn nào?
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3.
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm
thấy có những nét gì mới ?


- 1 HS đọc đoạn 1
- Những mảng tường vàng ngói đỏ như
những cánh hoa lấp ló trong cây.

- Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn
HS với ngơi trường mới ntn ?
4.Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS tìm đoạn văn hay mà
mình thích đọc.
- Đính bảng phụ viết sẵn đoạn văn 3
- Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả
gợi cảm. (GV đọc mẫu).
- Yêu cầu HS thi đọc.
5. Củng cố – Dặn dị :
- Ngơi trường em đang học cũ hay mới ?
Em có yêu mái trường mình khơng?
- Em làm gì để bảo vệ trường lớp của
mình?
- Dặn : Xem trước bài : “Người thầy
cũ”.

- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng
cơ giáo,……. Bút chì, thước kẻ cũng
đánh yêu hơn.
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.

- Đoạn văn 2.
- HS đọc thầm.
- Tường vôi trắng, cánh cửa xanh,…..

thơm tho trong nắng mùa thu.

- Các từ: tường, ngói,….. thuộc nhóm từ
chỉ sự vật mà ta đã học
- Đoạn văn 3.
- HS đọc.

- Thi đọc diễn cảm bài.

- Vài HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.


TUẦN 6
Ngày dạy:
TẬP VIẾT
CHỮ HOA Đ
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa Đ(1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1
dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ). Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần).
* Giao tiếp, đặt mục tiêu, thể hiện sự tự tin...
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Chữ mẫu, bảng phụ viết câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ D, Dân.
- 2HS lên bảng. Lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề .
- Lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Quan sát chữ mẫu.
* Gắn mẫu chữ Đ:
- Chữ hoa Đ cao mấy li?
- 5 li.
- Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở
- Chữ Đ được cấu tạo như chữ D, thêm
điểm nào?
một nét ngang ngắn.
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. Đ
- Theo dõi, lắng nghe.
-GV viết mẫu chữ Đ trên bảng, vừa viết
vừa nhắc lại cách viết.
– Lớp viết vào bảng con.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn.
3. HĐ 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
“Đẹp trường đẹp lớp”.
* Treo bảng phụ:
- Quan sát.
1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Đẹp trường + Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp
đẹp lớp”. theo cỡ chữ nhỏ.
sạch đẹp.

- Yêu cầu HS giải nghĩa câu ứng dụng.
2. Quan sát và nhận xét:
Đẹp trường đẹp lớp
- HS trả lời.
- Nêu độ cao các chữ cái ?.
- HS trả lời.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?.
- Bằng con chữ o.


- Các chữ viết cách nhau một khoảng
bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu chữ: Đẹp
3. HS viết bảng con:
* Viết: “ Đẹp”
- GV nhận xét và uốn nắn.
4. Hoạt động 3: Viết vở.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
5. Hoạt động4: Chấm, chữa bài
- Thu 7-8 vở chấm.
-GV nhận xét chung.
6. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại bài học.
- Dặn: + HS hoàn thành bài viết ở nhà.
+ Xem trước bài: “Chữ hoa E,
Ê”.
- GV nhận xét tiết học.

- Lớp viết vào bảng con.

- Viết bài vào vở tập viết.

- Lắng nghe.
- HS nêu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×