Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

TUAN 6 LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.12 KB, 36 trang )

TUẦN 6:

Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA

I.Mục tiêu:
* - Đọc trơn toàn bài. Đọc diễn cảm: Giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự
hận, dằn vặt của An - đrây – ca trước cái chết của ông.Phân biệt lời nhân vật lời
người kể chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
-Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện tình cảm yêu
thươngvà ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với
lỗi lầm của bản thân.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực
-Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thơng; xác định
giá trị
-Trải nghiệm, thảo luận nhóm,đóng vai ( đọc theo vai).
* Giáo dục cho HS biết quan tâm chăm sóc ơng bà cha mẹ
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ.
-Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ 3’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đọc thuộc lòng bài “Gà trống và - 3 HS đọc tiếp nối đọc
Cáo”


B. Dạy bài mới 35’
1.Giới thiệu bài

Treo tranh giới thiệu bài .Ghi tên
bài
2.Hướng dẫn luyện - Chia đoạn: + Đ1: Từ đầu ….mang
đọc và tìm hiểu bài
về nhà
+ Đ2: Cịn lại
a.Luyện đọc
- Đọc tiếp nối từng đoạn
+ Yêu cầu phát âm: An - đrây – ca ,
nấc lên nức nở, dằn vặt.
+ Đọc lời ơng với giọng mệt nhọc
“Bố khó thở lắm!....nghỉ hơi dài.

- 4 HS đọc
- 2 HS đọc thầm
- Luyện cá nhân
- Đồng thanh
- Cá nhân -> đồng
thanh

+ Nghỉ hơi đúng:Chơi 1 lúc… cửa
hàng/mua thuốc/rồi…nhà
- Đọc tiếp nối lần 2
- 2 học sinh đọc thầm
- Kết hợp giải nghĩa từ: SGK.
-HS đọc chú giải.
- Có thể cho học sinh đặt câu với từ

dằn vặt
- Đọc tiếp nối đoạn
- Từng cặp đọc


b.Tìm hiểu bài

Đoạn 1: An - đrây –
ca mải chơi quên lời
mẹ dặn.
Đoạn 2: Nỗi dằn vặt
của An-đrây-ca

- GV đọc mẫu cả bài
- HS đọc cả bài
* Đọc thầm đoạn 1 + Trả lời câu
hỏi.
-Khi câu chuyện xảy ra, An - đrây
– ca mấy tuổi, hồn cảnh gia đình
lúc đó như thế nào?
- Mẹ bảo An - đrây – ca đi mua
thuốc, thái độ của An - đrây – ca
như thế nào?
- Cậu bé đã làm gì trên đường đi
mua thuốc?
-Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Đọc đoạn 2:
-Chuyện gì xảy ra khi An - đrây –
ca mang thuốc về nhà?Thái độ của
cậu như thế nào? Cậu dằn vặt mình

thế nào?
-Câu chuyện cho thấy An - đrây –
ca là một cậu bé như thế nào?
-Nội dung chính của đoạn 2?
_Y/c 1HS đọc cả bài.
-Nêu nội dung bài ?

- 1 học sinh luyện đọc

- 9 tuổi, em sống cùng
ông và mẹ, ông ốm
nặng.
- Nhanh nhẹn đi ngay.

HSTL

- 1 học sinh
- Cậu hốt hoảng khi
thấy mẹ khóc ->ơng đã
qua đời. khóc, nghĩ
lỗi do mình…
- HS trả lời
-Nỗi dằn vặt của Anđrây-ca.
-Cậu bé An - đrây – ca
là người thương ông…

Nội dung:Cậu bé Anđrây-ca là người u
thương ơng,có ý thức
trách nhiệm với người
thân. Cậu rất trung

thực và nghiêm khắc
với bản thân về lỗi
lầm của mình.
c. Hướng dẫn đọc - Đọc tiếp nối từng đoạn
diễn cảm
- Lời ông đọc giọng như thế nào?
-mệt, yếu ớt
- ý nghĩa của An - đrây – ca đọc -Buồn, day dứt
như thế nào?
- Lời mẹ dịu dàng – an ủi.
“Bước vào… ra khỏi nhà”
- Luyện cá nhân
- Thi đọc diễn cảm toàn bài.
+ Đọc phân vai: người dẫn, ông. mẹ, - 4 học sinh
An - đrây – ca.
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩ -Chú bé trung thực …
- Nói lời an ủi của em với An - đrây
– ca?
C.Củng cố dặn dò 2’ -Đặt tên khác cho câu chuyện.
- Nhận xét tiết học
Bổ sung sau tiết dạy :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………


TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hành đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tư duy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ biểu đồ bài 2.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung

Hoạt động của
Hoạt động của HS
GV
A. Kiểm tra bài cũ - Chữa BT 2 b ý 2, - 2 học sinh nhận xét.
5’
3 – SGK
-GV NX
B. Dạy bài mới
35’
1. Giới thiệu bài
mới
2. Luyện tập
Bài 1:
*Đọc yêu cầu BT1 - 1 học sinh đọc thầm
-Y/c HS trả lời các
câu hỏi.
Tuần 1 bán được
300m. tuần 2 bán
được 300m, tuần 3
bán được 400m, - Đúng
tuần 4 bán được
200m.Bổ sung 1số
câu hỏi:
-100 m

-Tuần 3 cửa hàng
bán được nhiều
nhất đúng hay sai? -HS chữa-NX
-Cả 4 tuần bán - 2 học sinh đọc thầm
được bao nhiêu m - HS chữa bài – nhận xét.
vải hoa?
-Tuần 2 bán nhiều
hơn tuần 1 bao
nhiêu m vải hoa?


- Điền bút chì vào
SGK
Bài 2
- Đọc yêu cầu BT2
- Làm vở
- Yêu cầu HS làm tiếp sức
- Nhận xét
Tháng 7 có 18 ngày mưa.Tháng 8
có 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày
mưa.
Số ngày mưa trung bình của mỗi
tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Ngày mưa của tháng 7, tháng 8,
tháng 9 là bao nhiêu?
-Số ngày mưa của tháng 7 nhiều
hơn số ngày mưa trung bình của
3 tháng là bao nhiêu ngày?
-> Nêu cách đọc, phân tích số -HS nêu

liệu trên biểu đồ
C. Củng cố dặn dò
-Nêu cách đọc biểu đồ, vẽ biểu
2’
đồ?
-NX giờ học.
* Bổ sung sau tiết dạy :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……



KHOA HỌC:
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. Mục tiêu:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Giáo dục cho HS có ý thức khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách
sử dụng thức ăn đã bảo quản.
II.Đồ dùng dạy học.
-Hình (SGK)
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ - Vì sao phải ăn nhiều loại rau quả
2’
chín?

- Kể ra những biện pháp thực hiện vệ sinh
an toàn thực phẩm?
-GV NX đánh giá.
B. Dạy bài mới 32’
1. Giới thiệu bài
Ghi tên bài
2. Tìm hiểu bài
- Quan sát H1 – 7 SGK. Chỉ và nói
những cách bảo quản thức ăn trong
Hoạt động 1:
từng hình
1. Tìm hiểu các cách
1. Phơi khơ
5. Làm mắm (ướp
bảo quản
mặn)
2. Đóng hộp
6. Làm mứt
3. Ướp lạnh
7. Ướp muối
-Gia đình em sử dụng cách bảo quản
thức ăn nào?
-Cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích
gì ?
GV KL: Có nhiều cách để giữ thức
ăn…
Hoạt động 2:
- Hãy kể tên một số loại thức ăn được
2. Những lưu ý bảo quản theo tên của nhóm?
trước khi bảo - Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi

quản thức ăn.
bảo quản thức ăn?
* Mục tiêu: Giải - GV: Các loại TA tươi có nhiều nước
thích được cơ sở và các chất dinh dưỡng. Đó là mơi
khoa học của các trường thích hợp cho vi sinh vật phát
cách bảo quản thức triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi

Hoạt động của HS
- HS – trả lời
- NX

- HS đọc yêu cầu.
Thảo luận cặp đôi

- Cá, tôm, mực, củ
cải…
- Rửa sạch bỏ ruột ,bỏ
chỗ giập nát…


ăn.

thiu.
GV cho cả lớp thảo luận.
- Nguyên tắc chung của việc bảo -Làm cho các vi sinh
quản thức ăn là gì?
vật
GV cho học sinh làm phiếu học tập. -HS làm
Trong các cách bảo quản thức ăn -Chữa bài tập-NX bổ
dưới đây cách nào làm cho vi sinh vật sung.

khơng có điều kiện hoạt động? Cách - Làm cho vi sinh vật
nào ngăn không cho các vi sinh vật không hoạt động: a, b, c,
xâm nhập vào thực phẩm.
e.
a. Phơi khô, nướng, sấy.
-Ngăn không cho các
b. Ướp muối, ngâm nước muối.
vi sinh vật xâm nhập
vào thực phẩm: d
c. Ướp lạnh.
d. Đóng hộp.
e. Cơ đặc với đường.
Hoạt động 3: Tìm GV u cầu HS làm BT phiếu, hoạt Thảo luận nhóm 4
hiểu 1 số cách bảo động nhóm 4
- HS làm phiếu
quản thức ăn ở gia Điền vào bảng sau tên 3 – 5 loại
thức ăn, cách bảo thức ăn ở gia -Đại diện nhóm trình
đình.
bày-NX bổ sung.
đình em.
* Mục tiêu: Liên hệ
Tên thức ăn
Cách bảo quản
thực tế về cách bảo
1. Cá
Phơi khô
quản thức ăn
2. Cải đông dư
Ướp muối (dưa
muối)

3.
Tôm
Ướp muối
4. Thức ăn chín Ướp lạnh
5. Củ cải
Phơi khơ
GV chốt: Có rất nhiều cách bảo quản
thức ăn, nhưng chỉ giữ được thức ăn
trong 1 thời gian nhất định. Vì vậy khi
mua những thức ăn đã được bảo quản
cần xem kĩ hạn sử dụng.
C. Củng cố dặn dò - Nêu cách bảo quản thức ăn?
2’
- Nguyên tắc chung của bảo quản
thức ăn là gì?-NX giờ học.
……* Bổ sung sau tiết dạy :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……


KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng nói.
- Biết kể chuyện bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã học về lòng tự trọng.
- Hiểu chuyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý rèn
luyện mình để trở thành người có lịng tự trọng.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm truyện.
- Bảng phụ ghi ý 3: SGK (dàn ý kể chuyện).
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ - Kể 1 câu chuyện đã nghe về lòng trung - 1 học sinh-NX
3’
thực
-GV NX
B. Dạy bài mới 35’
1. Giới thiệu bài
2Hướng dẫn
kể chuyện

GV giới thiệu –ghi bảng.

HS

Hoạt động 1: Tìm - Đọc đề bài
-HS đọc
hiểu đề bài.
- GV gạch chân các từ: Lòng tự trọng,
được nghe, được đọc.
- Đọc tiếp nối gợi ý 1 – 4 SGK


- 4 học sinh

-Thế nào là lòng tự trọng?

-Tự tơn trọng bản
thân…khơng để ai coi
thường mình.

-Em được biết câu chuyện nào về lịng -Buổi học thể dục,Sự
tích dưa hấu…
tự trọng?Câu chuyện đó ở đâu?
GV:Những truyện được nêu làm VD là
những truyện trong SGK -chọn truyện
ngoài SGK.
-Hãy giới thiệu tên câu chuyện?
*GV ghi các tiêu chí đánh giá:
-Nội dung đúng chủ đề: 4 điểm.
-Câu chuyện ngoài SGK :1 điểm.

- 3 học sinh


-Nêu đúng ý nghĩa của chuyện:2 điểm.
-Cách kể:hay, hấp dẫn, có điệu
bộ:3điểm.
-Trả lời được câu hỏi của bạn:1 điểm.
Hoạt động 2:Kể - Kể chuyện theonhóm 4, trao đổi về ý - Các nhóm tập kể.
chuyện
trong nghĩa câu chuyện
nhóm.

*GV gợi ý câu hỏi:
- Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
-Hình ảnh nào trong truyện làm bạn
cảm động?

- HS kể chuyện- NX
- Câu chuyện muốn nói với bạn điều bình chọn.
gì?
*GV và học sinh nhận xét về:
- Nội dung, ý nghĩa, cách kể.
- Bình chọn: Câu chuyện hay,người kể
hấp dẫn, người nêu câu hỏi hay.
-GV NX
C. Củng cố dặn dò - Nhận xét về giờ học
3’
- Nhắc học sinh yếu cố gắng.
* Bổ sung sau tiết dạy :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………


Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung, danh từ riêng
-Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa

khái quát.
- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ chung, danh từ riêng và bước đầu vận
dụng quy tắc đó vào thực tế.
- Giáo dục HS biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Kẻ bảng BT1 – nhận xét
Bảng phụ
- Kẻ bảng BT1- Luyện tập
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS
A. Kiểm tra bài - Danh từ là gì? cho VD?
- Học sinh trả
cũ:2’
- Tìm danh từ trong câu sau:Các vua Hùng đã có lời-NX
cơng dựng nước.-GV NX
B.
Dạy
bài
mới:35’
1. Giới thiệu bài
Ghi tên bài
2. Phần nhận xét - Đọc yêu cầu- Đọc nội dung
- 1 học sinh đọc
Bài 1: SGK (57)

- Trao đổi theo cặp – Ghi kết quả vào vở
- Các cặp học
sinh làm bài
Nghĩa
Từ
chữa– nhận xét
a
Sông
b
Cửu Long
c
Vua
d
Lê Lợi
Nhận xét bài làm
-GV chỉ sông Cửu Long trên bản đồ và giới
thiệu vua Lê Lợi, chốt lời giải đúng, đọc lại nội -Danh từ
dung bài 1
-> Các từ tìm được ở BT1 là từ loại nào?
Bài 2:
- Đọc yêu cầu: Sự khác nhau
-HS
đọc-thảo
- Hãy so sánh về nghĩa các từ sông – Cửu Long luận cặp đôi–
chữa bài
; vua – Lê Lợi?
-GV KL: Sông: Chỉ tên để chỉ những dòng chảy


tương đối lớn .Cửu Long: Tên riêng của 1 dịng

sơng
Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu Nhà nước
phong kiến.Lê Lợi: tên riêng của 1 vị vua.
-GV: Những tên chung của 1 loại sự vật như sông,
vua gọi là danh từ chung.Những tên riêng của sự
vật nhất định như Cửu Long – Lê Lợi danh từ
riêng.
-Có mấy loại danh từ?Thế nào là danh từ chung, - Nhận xét 1 – 2
danh từ riêng?
– ghi nhớ
Bài 3:

- Đọc yêu cầu
- So sánh cách viết của danh từ chung

-Danh từ chung:
Không viết hoa

(sông, vua) với danh từ riêng (Cửu Long, Lê -Danh từ riêng.:
Viết hoa 2 chữ
Lợi)?
cái đầu
-> Khi viết cần lưu ý gì?
3. Phần ghi nhớ

- Gọi HS đọc ghi nhớ

4.Phần luyện tập
Bài 1


- Đọc yêu cầu
- Đọc nội dung – BT1
Danh từ chung

Danh từ riêng.

núi, dịng, sơng, Chung,Lam,ThiênNhẫn,
mặt, sơng, ánh, Bác Hồ, Đại Huệ,Trác.
nắng,
đường,
dãy, nhà, trái,
phải, giữa, trước .

- Học sinh đọc
yêu cầu
- HS làm bảng
phụ-NX bổ sung.
- HS trả lời

-Có mấy loại danh từ?
-Danh từ chung là gì? Danh từ riêng là gì?
Bài 2 – SGK.

- Đọc yêu cầu.

- Là danh từ
riêngvì chỉ tên 1
- Làm bài: - Chữa bàiNX –Sửa sai.
người cụ thể->
-> Họ tên các bạn là danh từ chung hay danh từ Viết hoa cả họ

riêng? Vì sao?
và tên đệm
C. Củng cố dặn - Có mấy loại danh từ? Danh từ riêng, danh từ
dò:1’
chung giống và khác nhau như thế nào?
-NX giờ học.
* Bổ sung sau tiết dạy :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……


TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên,nêu được giá trị của chữ số trong
một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ
-Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ - Chữa BT2 SGK
3’
-Nêu cách đọc số liệu trên biểu đồ? - GV NX
B. Dạy bài mới 35’
1. Giới thiệu bài

Nêu mục tiêu- ghi bảng.
2. Luyện tập
Bài 1: SGK (35)
- Đọc yêu cầu
- Muốn tìm số liền trước, liền sau và
tìm giá trị của 1 chữ số làm như thế
nào?
Bài 3: a,b,c
-Biểu đồ biểu diễn gì?
-Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp?Là
những lớp nào?
-Nêu số HS giỏi toán của từng lớp?
Bài 4:a,b

Hoạt động của HS
- 1 học sinh-NX

- Đọc yêu cầu
- Làm vở
- Chữa miệng -NX
- Điền số vào …. = bút
chì
-3lớp-3A, 3B, 3C.

-Y/c HS tự làm- chữa bài –NX.
-HS làm -đổi vở kiểm
- Cách xác định năm đó thuộc thế kỷ tra-chữa –NX.
nào ?
-GV NX
3. Củng cố – dặn -Nhắc lại các kiến thức vừa ơn. -NX

dị 2’
giờ học
* Bổ sung sau tiết dạy :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……


TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn, của mình.
- Tham gia chữa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu lỗi chính tả,
tự chữa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
- Nhận thức cái hay của bài được cơ khen.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở để chữa lỗi
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
1.Bài cũ:2’

Hoạt động của GV
-GV trả bài viết cho HS

Hoạt động của HS
-Nhận bài và đọc lại

2.Bài mới:35’
Giới thiệu bài


-Giới thiệu bài- ghi bảng.

Hoạt động 1. Trả bài -GV NX chung về bài làm của HS
*Ưu điểm:
- Xác định đúng về bài, kiểu bài, bố
cục lá thư.
VD: Bài của .
* Những thiếu xót.
- Một số bài chưa biết cách viết 1 lá
thư (đang viết thư -> kể chuyện được
gặp ông)
- Một số bài chép ở “Thư thăm bạn’
- Một số bài: Thiếu phần đầu, phần
cuối thư
-Một số bài viết câu lủng củng, sai
chính tả…
Hoạt động 2: Hướng a. Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi
-HS chữa vào vở chữa
dẫn HS chữa bài
-Nhiệm vụ: + Đọc lời nhận xét ở lỗi
bài
làm
+ Đọc chỗ mắc lỗi

- HS tìm lỗi

+ Viết vào vở các lỗi -> - Viết -> sửa
sửa



Lỗi chính tả - từ – các câu – diễn
đạt
-Đổi bài làm và vở chữa lỗi soát bài
cho nhau
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung
* Chữa lỗi chính tả:
-quộn,khun góp,xách vở cũ.
* Chữa lỗi dùng từ: Ông bà thân
mến!
-Nhưng bây giờ cháu phải nghỉ bút
đây.
* Chữa lỗi câu:Cố gắng học nhé.
-Thôi tạm biệt cậu lần sau nhé.
Hoạt động 3. Học - HS đọc những đoạn thư hay
tập lá thư hay
- Em học được gì ở lá thư này?

- HS chữa lại trong
nháp.
- Vài HS nêu cách
sửa -> nhận xét

- 2 HS đọc
- Cả lớp nghe

C. Củng cố dặn dò3’ - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS
đạt điểm cao.

* Bổ sung sau tiết dạy :

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………


Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC:
CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ dễ mắc lỗi phát âm, đọc với giọng kể nhẹ
nhàng, hóm hỉnh.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung: Cơ chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em.
Câu chuyện khuyên chúng ta khơng nên nói dối. Nối dối là 1 tính xấu làm mất
lịng tin, sự tín nghiệm, lịng tơn trọng của mọi người với mình.
* Giáo dục yêu thương nhưng người thân .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 3’ - Đọc thuộc lòng bài “Gà - 2 HS đọc tiếp nối-NX
Trống….”
- Bài thơ khuyên ta điều gì?
-GV NX.
B. Dạy bài mới 35’

1. Giới thiệu bài
Ghi bảng, GV treo tranh và giới
thiệu
2. Luyện đọc và tìm - HS đọc nối tiếp
- 3 HS đọc
hiểu bài
- Chia đoạn
Hoạt động 1: Luyện + Đ1: Từ đầu…tặc lưỡi cho qua
đọc
+ Đ2: Tiếp .. cho nên người
+ Đ3: Phần còn lại
- Đọc tiếp nối đoạn lần 1
- Đọc tiếp nối lần 2
- Kết hợp giải nghĩa từ khó SGK
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm * Đọc đoạn 1
hiểu bài
- Cơ chị xin phép Ba đi đâu?
- Em đốn xem có đi học nhóm

- 3 HS- Lớp đọc thầm

- 1 HS
- HS nghe
-HS đọc
-Xin đi học nhóm.


Đoạn 1: Nhiều lần cơ

chị nói dối ba.

Đoạn 2: Cơ em giúp
chị tỉnh ngộ.

thật khơng?
-Cơ nói dối ba như thế đã nhiều
lần chưa?
- Vì sao mỗi lần nói dối, cơ thấy
ân hận?
-Đoạn 1 nói đến chuyện gì?
- Đọc đoạn 2
- Cơ em đã làm gì để chị mới thơi
nói dối?
- Cơ chị nghĩ ba sẽ làm gì khi
biết mình hay nói dối?
-Thái độ của người cha lúc đó thế
nào?
-Đoạn 2 nói về chuyện gì?
* Đọc đoạn 3:
-Vì sao cách làm của cô em giúp
chị tỉnh ngộ?
-Chị đã thay đổi như thế nào?

Nội
dung:
Câu
chuyện
khun
chúng ta khơng nên

nói dối. Nói dối là 1
tính xấu làm mất
lòng tin của mọi - Câu chuyện muốn nói điều gì?
người.
Hoạt động 3: Hướng - Đọc tiếp nối 3 đoạn
dẫn đọc diễn cảm
- Cần đọc lời các nhân vật như
thế nào?

- Nhiều lần vì…
- Vì thương ba, biết mình
phụ lịng tin của ba
-Nhiều lần cơ chị nói dối ba.
- 1 HS- Đọc thầm
HSTL

-Vì cơ em bắt chước
mình nói dối.
-Cơ khơng bao giờ nói
dối nữa.
-Chúng ta khơng nên nói
- 3 HS. Đọc thầm
-Lời cha: Dịu dàng (khi con
xin phép đi học).Trầm
buồn(khi con nói dối) - Lời
chị: lễ phép (khi xin phép ba
đi học).Bực tức: khi mắng
em- Lời em: lúc thản nhiên,
lúc ngây thơ


- Hướng dẫn đọc diễn cảm theo - luyện nhóm
cách phân vai
- GV đọc mẫu: Hai chị em về đến - luyện nhóm 3
nhà …. nên người. - Thi đọc trước - 1 nhóm (6 HS)
lớp
C. Củng cố dặn dò 2’ -Nêu ý của câu chuyện?-NX giờ
học.
* Bổ sung sau tiết dạy :


TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh ơn tập, củng cố về:
- Viết ,đọc ,so sánh các số tự nhiên , xác định giá trị của chữ số, xác định số lớn
nhất( số bé nhất) trong một nhóm các số.
- Chuyển đổi các đơn vị khối lượng, thời gian. Đọc thơng tin trên biểu đồ.
* - Giải bài tốn tìm số trung bình cộng của nhiều số.
* Giáo dục tính chính xác khi làm tốn .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học
Nội dung

Hoạt động của GV

A. Kiểm tra bài cũ - Chữa BT2 b, d SGK (35)
3’
-GV NX
B. Dạy bài mới 35’

1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu- ghi bảng.
2. Thực hành
Bài 1
- Đọc yêu cầu

Hoạt động của
HS
- 1 học sinh-NX

- 1 học sinh - đọc
thầm
- Làm bài
- Chữa-NX
Phụ thuộc vào
hàng

Đáp án:
-Y/c HS tự làm-chữa-NX
a, D : 50 050 050 - Giá trị chữ số phụ thuộc vào đâu?
c, C.684 752
- Cách so sánh các số tự nhiên?
b, B.8 000
d,C.4 -Giải thích cách làm phần d,e?
085
e, C.130
-BT1 củng cố kiến thức gì?
Bài 2: SGK
- Nêu cách đọc số liệu trên biểu đồ ? - 2 HS đọc-chữa-Nêu cách tìm số trung bình cộng của NX
nhiều số?

-BT2 củng cố kiến thức gì?
C. Củng cố dặn dị -Ơn kiến thức gì?
2’
-Nhận xét tiết học
* Bổ sung sau tiết dạy :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….


CHÍNH TẢ: Nghe-viết
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng. Biết tự phát hiện và sửa lỗi trong
bài chính tả.
-Trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm s/x.
* Giáo dục tính thật thà cho HS
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ nhóm.
-Bảng phụ BT3 (a).
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc: Lời giải, làm bài,nợ bài
3’
,lần này, lâu nay
-GV NX
B. Dạy bài mới 32’

1. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu
mới
2. Hướng dẫn HS - Đọc bài
nghe, viết
- Đọc lại bài
a.Tìm hiểu nội dung - Câu chuyện kể về điều gì?

Hoạt động của HS
- 2 HS viết bảng
- Lớp: nháp

- HS theo dõii

- 1 HS
-Ban-dắc có tài tượng
tượng khi sáng tác nhưng
cuộc sống lại là một
người rất thật thà khơng
bao giờ biết nói dối.
b.Luyện viết từ khó - GV đọc lần lượt các từ sau:
- 1 HS viết bảng
Pháp, Ban – dắc, dự tiệc ,truyện - Lớp viết nháp
ngắn, nói dối, tưởng tượng.
- Nhận xét.
- GV chốt cách viết từng từ
c.Hướng dẫn viết - Hãy nêu cách trình bày bài?
bài.
- GV nhắc học sinh
+ Ghi tên bài vào giữa dòng.
+ Sau khi chấm xuống dòng phải viết

hoa, viết lùi vào 1 ơ.
+ Lời nói trực tiếp của nhân vật
viết sau dấu (: ), xuống dòng


d.Nghe viết.
e.Chấm, chữa bài.
3 Hướng dẫn HS
làm BT 2
Ghép tiếng ở cột bên
phải với tiếng cột
bên trái sao cho đúng

gạch đầu dịng
- GV đọc từng câu
- GV đọc lại tồn bài
-GV thu chấm 1số bài-NX.
* Đọc yêu cầu và nội dung bài 2
( trang 14 vở chính tả mới )
- HS thảo luận làm bài
- Chữa bài nhận xét
Đáp án :

- HS gấp sách viết bài
- HS soát lỗi
Đổi vở KT bài của nhau
* Đọc yêu cầu và nội
dung bài 2
- HS thảo luận làm
bài

- Chữa bài nhận xét

Xuất khẩu
Suất ăn
Sung túc
Xung khắc
Ngõ ngách
Gõ cửa
Lỏng lẻo
Lông bông
C. Củng cố dặn dò - Yêu cầu học sinh ghi nhớ những
2’
hiện tượng chính tả
- Nhận xét giờ học
…………………………………………………………………………………….
…* Bổ sung sau tiết dạy :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………….


LỊCH SỬ
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG( NĂM40)
I. Mục tiêu:
Sau khi học bài này HS biết:
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
-Kể được ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân,
người lãnh đạo, ý nghĩa).

-Hiểu: Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị
các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
-Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diến biến cuộc khởi nghĩa
* Giáo dục lòng yêu nước
II. Đồ dùng dạy học :
-Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
-Bản đồ Việt Nam.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ - Khi đô hộ nước ta, các triều đại 1 học sinh-NX
2’
phong kiến đã làm gì?- GV NX cho
điểm.
B. Dạy bài mới 32’
1. Giới thiệu bài

Ghi tên bài

2. Tìm hiểu bài Hoạt
động 1:Nguyên nhân
của cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng

-Y/c HS đọc”Đầu thế kỉ thứ I…trả -HS đọc.
thù nhà”

GV: Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán
đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và
Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận
Giao Chỉ;Thái thú: chức quan 1
quận thời Hán đô hộ.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1.

- Đọc yêu cầu

* BT1: Đánh dấu X vào ý đúng - Làm việc ở phiếu
nhất:
Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi -1 học sinh làm bảng
dậy khởi nghĩa là: Thi Sách (chồng phụ
bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và -Chữa bài-NX
giết hại. Hai Bà
Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ
nước trả thù nhà. Hai Bà Trưng căm
thù



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×