Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

dia 7tuan 1tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.19 KB, 3 trang )

Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 19/08/2018
Ngày dạy: 22/08/2018

Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu, biết sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới
- Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới
- Nhận biết qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên thế gới
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức thương u, đồn kết khơng phân biệt màu da, hình dáng bên ngồi
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn, …
- Năng lực chun biệt: Sử dụng bản đồ; …
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ dân số và mật độ dân số thế giới
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A1………………….7A2………………..
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng.
3. Tiến trình bài học:
Khởi động: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay, con người ở
khắp mọi nơi trên Trái Đất. Có nơi dân cư tập trung đơng, nhưng cũng nhiều nơi thưa vắng người.


Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con người. Để hiểu rõ
hơn về vấn đề này hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế
giới
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại; giải quyết vấn
đề; tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác;
* Bước1: Gv giúp HS phân biệt hai thuật ngữ “dân
số” và “dân cư”
Hs đọc thuật ngữ “mật độ dân số”
* Bước2: Gv hướng dẫn hs tính mật độ dân số bài tập
2 (trang 9)
* Bước3: Hs quan sát bản đồ 2.1 sgk trả lời câu hỏi:
- 1 chấm đỏ bao nhiêu người?
- Có khu vực chấm đỏ dày, nơi chấm đổ thưa, nơi
khơng có nói lên điều gì?
- Như vậy những dấu chấm đỏ thể hiện điều gì?
(mật độ dân số)
- Có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới?

Nội dung
1. Sự phân bố dân cư trên thế giới

- Dân cư là tất cả những người sống trên
1 lảnh thổ, định lượng bằng mật độ dân
số

- Dân cư phân bố không đều trên thế



- Đọc trên lược đồ 2.1 sgk kể tên các khu vực đông
dân của thế giới? (từ phải sang trái )
- Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố tập trung ở
đâu? - Khu vực thưa dân nằm ở vị trí nào?
- Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
- Dùng kiến thức lịch sử cổ đại đã học cho biết tại
sao vùng Đông Á, Nam Á, vùng Trung Đơng là nơi
đơng dân?
( Là những nơi có nền văn minh cổ đại rực rỡ rất lâu
đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp đầu
tiên của con người)
- Tại sao có thể nói rằng ngày nay con người có thể
sống mọi nơi trên trái đất?
( Phương tiện đi lại với kĩ thuật hiện đại, khoa học kĩ
thuật phát triển)
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khác nhau giữa các
chủng tộc trên thế giới
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại; giải quyết vấn
đề; tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác
* Bước 1: Hs đọc thuật ngữ “chủng tộc”
* Bước 2: Căn cứ vào đâu để chia dân cư thế giới ra
thành các chủng tộc?
* Bước 3: 6 nhóm cùng trao đổi thảo luận một chủng
tộc lớn về vấn đề sau:
- Đặc điểm hình thái bên ngoài
- Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó
* Bước4: Đại diện cáo kết quả, nhóm khác nhận xét
bổ sung, gv chuẩn xác lại kiến thức theo bảng ( Phụ

lục)

giới.
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao
thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị
hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng
thuận hịa đều có dân cư tập trung đông
đúc.
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao
thơng khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc
hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt có dân
cư thưa thớt.

2. Các chủng tộc.

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết:
- Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào?
- Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc?
2. Hướng dẫn học tập:
- Về nhà học và trả lời các câu hỏi sgk
- Tìm hiểu cách sinh sống và đặc điểm công việc của dân cư sống ở nơng thơn và thành thị có gì
giống và khác nhau
+ Có mấy chủng tộc chính trên thế giới?
V. PHỤ LỤC:
Chủng
tộc
Mơn-gơlơ ít
Nê-grơít


Đặc điểm hình thái bên ngồi

Da vàng
Tóc đen, mượt, mắt đen, mũi tẹt
Da đen
Tóc xoăn, mũi thấp to cánh mũi rộng, mơi
dày
Ơ-rơ-pê- Da trắng, tóc nâu hoặc vàng gợn sống, mắt

Địa bàn sinh sống chủ yếu
Chủ yếu ở Châu Á
Châu Phi
Châu Âu


ô ít

xanh, mũi dài nhọn, môi mỏng

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×