Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GACN TUẦN 15: Động vật trong gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.62 KB, 23 trang )

Tuần:15

Hoạt
động

Nội dung
1.Đón trẻ

2.Trị chuyện
Đón
trẻ
Chơi
Thể
dục
sáng

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:
Thời gian thực hiện: Số tuần 3 tuần:
Tên chủ đề nhánh 1:
Thời gian thực hiện: Số tuần:1
A.TỔ CHỨC CÁC
Mục đích- Yêu cầu
Chuẩn bị
- Tạo sự gần gũi giữa cơ
và trẻ.
- Rèn cho trẻ có thói quen
chào hỏi khi đến lớp, tính
ngăn nắp.
- Trẻ có ý thức chơi
ngoan, đoàn kết bạn bè.
- Biết về chủ đề đang


học.
- Phát triển ngôn ngữ
giao tiếp cho trẻ
- Trẻ hòa nhập với bạn
bè, hứng thú tham gia
vào các hoạt động

- Lớp học sạch sẽ
- Đồ dùng, đồ
chơi

- Tranh ảnh về
chủ đề.
- Que chỉ

3. Thể dục sáng

* Kiến thức:
- Trẻ biết tập đúng, đều,
đẹp các động tác cùng cô.
* Kĩ năng:
- Phát triển thể lực cho trẻ.
* Thái độ:
- Sân tập sạch sẽ
- Trẻ có thói quen tập thể - Các động tác thể
dục buổi sáng.
dục

4. Điểm danh


- Biết họ tên mình và bạn

THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT

- Sổ điểm danh


Từ ngày 13/12 đến 31/12 / 2021
Động vật nuôi trong gia đình
Từ ngày 13/12 đến ngày 17/ 12 /2021

HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên
1.Đón trẻ:
- Cơ đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác trẻ
thích đến lớp với cô, với bạn.
- Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ phép.
- Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Tuyên truyền với các bậc phụ huynh về cách phòng
chống dịch bệnh 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng
cách – Không tập trung – Khai báo y tế" để giữ an toàn
cho Bạn và chúng ta trước đại dịch COVID-19 và trao
đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe – học tập của
trẻ. Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích
2.Trị chuyện :
- Cô cùng trẻ đọc thơ “ Mười quả trứng trịn”
- Bài thơ có nhắc tới con vật gì?
- Con gà đươc ni ở đâu?
- Trong gia đình các con có ni những con vật gì?
- Chúng có lợi ích gì cho gia đình các con?

- Con chăm sóc những con vật trong gia đình của mình
thế nào?
=>Giáo dục trẻ u q, chăm sóc các con vật trong gia
đình.
3. Thể dục sáng :
a. Khởi động.
- Cô cùng trẻ hát “ Đồn tàu nhỏ xíu” di chuyển theo
đội hình vịng trịn kết hợp đi các kiểu chân: đi bằng
gót chân, mũi chân, đi khom, chạy chậm, chạy nhanh
=> Di chuyển đội hình 3 hàng ngang .
b. Trọng động:
+ Hơ hấp: Gà gáy
+ Tay: Tay đưa lên cao
+ Chân: Đứng đưa một chân ra phía trước
+ Bụng: Đứng cúi người về phía trước tay chạm mũi
chân
+ Bật: Bật tách khép chân
Tập kết hợp “ Chú mèo”.
c.Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ.
4. Điểm danh: Điểm danh từng trẻ - Báo xuất ăn
Hoạt

Nội dung

Hoạt động của trẻ

- Trẻ chào
- Cất đồ dùng vào nơi
quy định.


- Chơi theo ý thích
-Trẻ đọc
-Trẻ trả lời.
- Trong gia đình
- Trẻ kể
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe

-Trẻ khởi động

-Trẻ tập cùng cô

- Đi nhẹ nhàng
- Trẻ có tên dạ cơ
A.TỔ CHỨC CÁC
Mục đích – Yêu cầu
Chuẩn bị


động
1.Góc học tập-sách:
Tim hiểu các con vật
trong tranh, kể chuyện về
các con vật. Nặn các con
vật trẻ yêu thích. Dán
con thỏ, vẽ con gà
2. Góc xây dụng:
Trị chơi đóng vai người
chăn ni. Xây dựng
trang trại chăn ni,

vườn bách thú

Hoạt
động
góc

3. Góc Nghệ thuật:
Biểu diễn văn nghệ hát
các bài hát về chủ điểm
4. Góc đóng vai:
Người đầu bếp, Bác sỹ
thú y
5. Góc thiên nhiên:
Chăm sóc tưới cho cây.
Chăm sóc, cho các con
vật ăn. So sánh các con
vật to nhỏ

1. Kiến thức
- Trẻ biết cách xem tranh,
biết kể về những bức
tranh trẻ được xem.
- Trẻ biết lựa chọn các
hình khối để xây trang trại
chăn ni, vườn bách thú.
- Trẻ nhận biết được các
hình học đơn giản, phân
biệt được màu sắc, hình
dạng các đồ vật.
- Trẻ biết nhận vai chơi.

Biết công việc của người
đầu bếp, bác sỹ thú y...
-Trẻ biết hát múa nghe
nhạc, biết những bài hát
về chủ điểm
2. Kỹ năng
- Phát triển khả năng nhận
biết màu, kỹ năng cầm bút
tô màu cho trẻ
- Rèn sự khéo léo của đôi
bàn tay.
- Phát triển khả năng tư
duy sáng tạo, trí tưởng
tượng cho trẻ.
- Phát triển khá năng nhận
biết, phân biệt hình cho
trẻ
- Phát triển kỹ năng giao
tiếp cho trẻ
3. Thái độ
- Trẻ có ý thức giữ gìn đồ
dùng, đồ chơi của lớp
- Trẻ chơi ngoan, đồn kết
với bạn

- Tranh ảnh các
con vật trong gia
đình
- Bút sáp màu,
giấy A4, đất nặn

- Đồ chơi góc
xây dựng
- Đồ chơi ở góc
khám phá khoa
học – thiên nhiên
- Đồ chơi ở góc
phân vai
- Dụng cụ âm
nhạc

HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên
1.Ổn định tổ chức.

Hoạt đông của trẻ


- Hát bài “ Con gà trống”
- Cô và các con vừa hát bài hát nói về con vật gì?
- Con gà là con vật sống ở đâu?
- Ngoài con gà con còn biết những con vật nào sống
trong gia đình?
- Chúng có ích lợi gì với gia đình chúng mình?
=> Các con ạ! Chó, mèo, gà, lợn, vịt, .. đều là những con
vật ni trong gia đình, chúng giúp con người trông nhà,
đuổi chuột, cho thức ăn giàu chất dinh dưỡng vì vậy
chúng mình nhớ phải chăm sóc chúng cho chúng ăn nhé!
2. Nội dung:
2.1 Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi
- Các con ạ! -Với chủ đề nhánh “ Một số động vật trong

gia đình” tuần này cơ cũng có rất nhiều góc chơi cho các
con đấy!
- Các con quan sát xem đó là những góc chơi nào và theo
các con thì mình sẽ chơi nội dung gì ở góc chơi đó?
- Cơ giới thiệu nội dung các góc chơi trong tuần.
- Cô đặt câu hỏi cho trẻ nhận góc chơi, vai chơi phù hợp.
2.2 Hoạt động 2: Quá trình chơi.
- Cơ đến từng góc hướng dẫn trẻ nhập vai chơi, có thể
nhập vai chơi cùng trẻ.
- Đặt các câu hỏi đàm thoại về nội dung góc chơi.
* Góc học tập:
+ Con đang vẽ gì thế? Con vẽ con vật gì?
+ Con đang xem tranh gì
* Góc đóng vai
+ Con đóng vai nào? Bác sỹ khám bệnh cho con gì?
* Góc nghệ thuật :
- Các bạn đang hát bài gì đấy? Bài hát nói về con gì?
* Góc thiên nhiên:
+ Các bạn đang chăm sóc cho con vật nào?
* Góc xây dựng:
- Bác thợ xây đang xây gì vậy?
2.3 Hoạt động 3: Nhận xét.
- Cô nhận xét ngay trong q trình chơi.
- Tun dương những góc chơi, vai chơi đã thực hiện
tơt. Động viên khuyễn khích những góc chơi, vai chơi
còn yếu kém.
3. Kết thúc: Các con vừa được làm gì? Con được chơi
những góc nào?Cho trẻ cất dọn đồ dùng, đồ chơi.
Hoạt
động


Nội dung
1. Hoạt động có

- Trẻ hát
- Trẻ trả lời

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe
- Trẻ quan sát góc chơi
và trả lời cơ
-Trẻ nghe
- Trẻ chọn góc chơi, vai
chơi

- Trẻ chơi hoạt động ở
các góc

- Trẻ tham quan, nhận
xét góc chơi.

- Hoạt động góc ạ!
-Trẻ cất dọn đồ chơi
A.TỔ CHỨC CÁC
Mục đích – Yêu cầu
Chuẩn bị


mục đích :

- Quan sát thời tiêt.
Quan sát con vật ni
ở trường. Cùng cơ
tưới cây, cho thỏ ăn

Hoạt
động
ngồi
trời

1. Kiến thức
- Trẻ biết quan sát bầu trời,
biết đặc điểm thời tiết trong
ngày.
- Trẻ biết quan sát vườn
trường.
2.Hoạt động với
- Trẻ biết trị chuyện về các
vận động
con vật ni trong trường
- Trị chơi: Mèo đuổi -Trẻ biết tên trò chơi, cách
chuột, thỏ đổi chuồng chơi, luật chơi.
- Trẻ biết chơi an toàn với
3. Chơi tự do:
các thiết bị ngoài trời.
- Chơi tự do với
* Kỹ năng
vòng, phấn và đồ
- Phát triển khả năng diễn
chơi ngồi trời

đạt từ ngữ, nói đủ câu cho
trẻ.
- Phát triển khả năng tư duy,
ghi nhớ có chủ định.
- Rèn phản xạ nhanh nhẹn
cho trẻ.
* Thái độ.
- Trẻ có ý thức chơi ngoan
đoàn kết bạn bè.
- Trẻ chơi an toàn với các
thiết bị ngoài trời.

- Địa điểm quan
sát,
- Giầy, dép mũ
cho trẻ

- Sân chơisạch sẽ

- Sân chơi

HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên
1.Ổn định tổ chưc - Trò chuyện chủ đề.
- Côcùng trẻ hát “ Gà trống mèo con và cún con”

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát



- Bài hát có nhắc tới những con vật nào?
- Gà, mèo, chó là những con vật sống ở đâu?
- Nhà con nuôi những con vật nào?
- Các con chăm sóc những con vật đó thế nào?
=> Giáo dục trẻ u q, chăm sóc các con vật trong gia
đình.
2. Nội dung.
2.1 Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích
+ Cho trẻ chơi trò chơi “ Thời tiết 4 mùa”
+ Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào?
+ Cô và các con đang ở khu vực nào đây?
+ Vườn trường mình có những loại cây gì?
+ Có những đồ chơi gì?
+ Chúng mình xem ơng bảo vệ ni con vật gì kia?
+ Ơng ni con chó để làm gì nhỉ?
+ Gia đình con ni những con vật gì?
+ Gà, mèo, vịt, ..là những con vật sống ở đâu?
=> Giáo dục trẻ chăm sóc, bảo vệ các con vật trong gia
đình.
2.2 Hoạt động 2: Trị chơi vận động
- Cơ giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cô chơi mẫu 1-2 lần cho trẻ quan sát
-Tổ chức cho trẻ chơi (2-3 lần)
- Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ chơi.
- Nhận xét – tuyên dương trẻ.
2.3 Hoạt động 3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngồi trời.
- Cơ bao qt, nhắc trẻ chơi an tồn, đồn kết.
-> Củng cố: Cơ hỏi lại nội dung buổi hoạt động
3. Kết thúc.

- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. Cho trẻ xếp hàng đi vào lớp

Hoạt
động

Nội dung

Mục đích – Yêu cầu

- Trẻ trả lời

- Trẻ nghe

- Trẻ chơi
- Trẻ quan sát – trả lời.

- Con chó
- Trơng trường
- Trẻ trả lời
- Trong gia đình
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
- Trẻ quan sát
- Trẻ chơi.

- Trẻ chơi tự do
- Trẻ trả lời
-Trẻ vào lớp.

A.TỔ CHỨC CÁC

Chuẩn bị


1. Vệ sinh cá nhân

Hoạt
động
ăn
2. Ăn trưa

1. Kiến thức:
- Trẻ có thói quen rửa tay, rửa
mặt trước khi ăn.
- Trẻ nắm được các thao tác
rửa tay, rửa mặt.
- Trẻ nhận biết và gọi tên các
món ăn trong ngày.
- Biết giá trị dinh dưỡng của
các món ăn đối với sức khỏe
con người.
- Biết mời cô, mời bạn trước
khi ăn.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho trẻ có kĩ năng rửa
tay, rửa mặt.
- Rèn cho trẻ có thói quen văn
minh trong khi ăn.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ có ý thức giữ
gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ...

- Ăn hết xuất và không làm
rơi vãi cơm ra ngồi.

Hoạt
động
ngủ

3.Ngủ trưa:
- Cơ tạo cho trẻ giấc
ngủ sâu, ngủ ngon
giấc, đúng tư thế. Ngủ
đúng giờ.

- Trẻ biết đến giờ ngủ, Trẻ có
nề nếp trong giờ ngủ.
- Trẻ có thói quen ngủ đúng
giờ.
- Tạo cho trẻ có giấc ngủ sâu,
ngon giấc

- Xà bơng
- Vịi nước
- Khăn mặt

- Bàn, ghế, bát,
thìa, cơm, thức
ăn của trẻ.
- Đĩa đựng thức
ăn rơi vãi, khăn
lau tay.


- Phòng ngủ
,gối, bài thơ giờ
đi ngủ

HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ


1.vệ sinh:
- Các con có biết đã đến giờ gì rồi khơng?
- Đúng rồi. Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm gì?
- Vì sao chúng mình lại phải rửa tay, rửa mặt trước khi ăn
nhỉ? Đúng rồi. Từ sáng đến giờ các con đã được tiếp xúc
với nhiều đồ vật, đồ chơi ngồi trời, chơi những trị chơi
vận động. Vì vậy có rất nhiều vi khuẩn sẽ bám vào tay, nếu
các con không rửa tay vi khuẩn sẽ theo đường miệng vào
cơ thể làm chúng mình bị bệnh đấy, các con nhớ chưa? Các
con cùng lắng nghe cô nhắc lại các bước rửa tay, rửa mặt
nhé. Rửa tay có 6 bước
- Rửa mặt có 4 bước: Cơ cho từng tổ đi rửa tay, rửa mặt.
2. Ăn trưa:
- Cô cho trẻ vào bàn ăn. Cô chia cơm cho trẻ.
- Cô giới thiệu món ăn và giá trị dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn hết
suất, khi ăn khơng nói chuyện, cơm rơi vãi phải nhặt vào
đĩa. Cô mời trẻ ăn cơm.Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ
ăn yếu. Trẻ ăn xong cô cho trẻ lau miệng, uống nước, đi vệ
sinh


- Ăn cơm.
- Rửa tay, rửa mặt.
- Cho sạch ạ

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ vào bàn ăn
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ mời cô và bạn ăn
cơm
- Trẻ thực hiện

3.Ngủ trưa:
- Cô cho trẻ đi vệ sinh. Cơ cho trẻ vào phịng ngủ, nằm vào - Trẻ đọc thơ
chỗ, nằm đúng tư thế.
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ”
- Trong khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống
xảy ra.Vận động nhẹ ăn quà chiều: Trẻ ngủ dậy cho trẻ đi
vệ sinh cá nhân
- Ăn quà chiều
- Cho trẻ vận động nhẹ nhàng rồi ngồi vào bàn ăn quà
chiều. Động viên trẻ ăn hết suất ăn của mình.

Hoạt
động

Nội dung

Mục đích – u cầu


A.TỔ CHỨC CÁC
Chuẩn bị


Chơi
hoạt
động
theo
ý
thích

Trả
trẻ

1. Ơn kiến thức buổi
sáng bài thơ:
2. Hoạt động góc: Cô
cho trẻ vẽ và tô màu
bông hoa
3. Biểu diễn văn nghệ
về chủ đề
4. Nêu gương cuối
ngày,cuối tuần. - Vệ
sinh

5. Trả trẻ

1. Kiến thức:
- Trẻ khắc sâu kiến thức đã

học.
- Trẻ thoải mái sau giờ ôn
luyện.
- Trẻ nhận biết được các hành
vi đúng, sai khi tham gia giao
thông.
- Trẻ thuộc các bài hát, thơ đã
học
- Trẻ biết các tiêu chuẩn bé
ngoan.
- Trẻ nhận ra lỗi sai của mình,
của bạn.
- Biết noi gương bạn ngoan
2. Kĩ năng:
- Rèn cho trẻ tính ngăn nắp,
gọn gàng.
- Rèn tính mạn dạn, tự tin cho
trẻ.
-Phát triển ngôn ngữ, vốn từ,
tư duy cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Ngoan ngỗn, chăm đi học,
vâng lời cơ giáo. Chơi đồn
kết với bạn.
- Trẻ biết chào cô, chào bạn
khi ra về.

- Đồ dùng học
tập


- Đồ chơi các
góc

- Dụng cụ vệ
sinh

- Bảng bé ngoan
cờ

- Trẻ chào cô

HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ


1. Ơn kiến thức đã học buổi sáng:
- Cơ cho trẻ hát các bài chủ đề
-Tổ chức cho trẻ ôn luyện hoạt động có chủ đích buổi sáng.
- Đặt các câu hỏi đàm thoại giúp trẻ khắc sâu kiến thức đã
học.
2. Hoạt động góc:
- Chơi tự do theo ý thích của trẻ
3. Vệ sinh- biểu diễn văn nghệ
-Tổ chức cho trẻ làm vệ sinh cá nhân :
Rửa tay, rửa mặt: Hướng dẫn trẻ các thao tác rửa tay, rửa
mặt.
-Tổ chức cho trẻ vui văn nghệ cuối ngày: Hát các bài về chủ
đề, chủ điểm.

4. Nêu gương
- Cho trẻ nêu các tiêu chuẩn bé ngoan
- Cho từng tổ trẻ đứng lên nhận xét bạn.
- Cô nhận xét nêu gương trẻ ngoan- cho trẻ cắm cờ.

5. Trả trẻ - Dọn dẹp .
- Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân và ra về
Nhắc trẻ sử dụng các từ như: “ Chào cô” “ Chào các bạn”

B. HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục:
VĐCB: Trườn về phía trước

- Ơn luyện
- Đàm thoại cùng cơ
-Trẻ chơi góc
- Làm vệ sinh cá nhân
- Trẻ hát
-Trẻ nêu 3 tiêu chuẩn
- Nhận xét
- Cắm cờ

- Trẻ chào cô, chào
bạn


TCVĐ: Chó sói xấu tính
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ:
Hát: Gà trống, mèo con và cún con

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1- Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài tập, Thực hiện đúng kỹ thuật trườn về phía trước như cơ hướng dẫn và
biết chơi được trị chơi “ Chó sói xấu tính’’
2- Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng trườn cho trẻ
- Phát triển tố chất về thể lực: Khỏe, nhanh nhẹn, khéo léo, bền cho trẻ
3- Thái độ:
- Giáo dục trẻ ý thức tập thể dục, u thích mơn học
II- CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng – đồ chơi cho cô và trẻ:
- Sàn nhà sạch ( Chiếu 6 chiếc để trẻ trườn). Vạch xuất phát
- Mũ chó sói
2. Địa điểm tổ chức: Ngồi trời
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của cô
Hoạt động của
trẻ
1. Ổn định tổ chức:
– Cô tập trung trẻ và kiểm tra sức khỏe của trẻ
- Trẻ trả lời
-> Hơm nay cơ có một bài tập mới muốn giới thiệu với lớp
mình đấy đó là bài tập vận động “ Trườn về phía trước ”
- Trẻ lắng nghe
2. Hướng dẫn:
2.1. Hoạt động 1. Khởi động
- Cho trẻ làm đồn tàu đi theo cơ thành vịng trịn vừa đi vừa
hát, “ Đồn tàu nhỏ xíu”.
- Khi vịng trịn khép kín cơ đi vào trong ngược chiều với trẻ.
Cho trẻ đi theo các kiểu: Tàu đi thường – tàu lên dốc (đi bằng

gót chân) – tàu đi thường – tàu xuống dốc (đi bằng mũi bàn
chân) – tàu đi thường – tàu chạy nhanh – tàu chạy chậm – tàu
chẩn bị về ga – tàu vê ga 2 hàng dọc tập hợp,
- Trẻ đi các kiểu
2.2. Hoạt động 2: Trọng động:
đi.
* BTPTC:
+ Tay 2: 2 tay đưa lên cao ( NM)
+ Chân 3: Đứng đưa một chân ra phía trước ( NM)
- Trẻ tập các động
+ Bụng 3: Đứng cúi người về phía trước tay chạm ngón chân tác.
+ Bật 3: Bật tách khép chân
- Tập kết hợp “ Con mèo”
*VĐCB: "Trườn về phía trước ".
- Để thực hiện vận động đúng và đẹp trước tiên các con xem
cô thực hiện nhé.
- Lắng nghe
*Cô làm mẫu:
- Lần 1: Khơng giải thích.


- Lần 2: phân tích động tác
- Trẻ chú ý.
TTCB: Cô đứng đầu hàng đi đến đứng trước vạch xuất phát.
Chuẩn bị cô nằm xuống sàn, 2 tay để trước ngực, đồng thời
để sát vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh trườn cô đưa tay phải
lên,chân trái co, chân phải duỗi thẳng, tay nọ chân kia đẩy
người về phía trước, khi trườn mắt cơ nhìn thẳng, người sát
- Trẻ quan sát.
sàn)

- Bạn nào giỏi lên tập thử cho cô và các bạn cùng xem nào?
(mời 1-2 tẻ lên làm).
-Trẻ thục hiện
- Cơ vừa thực hiện vận động gì?
-Trả lời
* Trẻ thực hiện:
- Cho lần lượt trẻ từng hàng lên thực hiện 2-3 lần.
- Trẻ thực hiện
- Cô cho trẻ thi đua theo tổ
- Trẻ thi đua
- Mời vài trẻ thực hiện đúng và đẹp cho cả lớp xem, sau đó
đến trẻ yếu...
- Trẻ thực hiện lại
- Hỏi lại tên vận động.
- Trẻ trả lời
* TCVĐ:
- Để thưởng cho các con, cơ sẽ cho chơi TC: " Chó sói xấu
tính".
- Cơ hướng dẫn cách chơi và luật chơi
- Trẻ lắng nghe
- Cho cả lớp chơi 2 lần.
-Trẻ chơi
- Nhận xét, tuyên dương.
2.3. Hoạt động 3 : Hồi tĩnh :
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng
- Trẻ đi nhẹ nhàng
Củng cố.
- Hỏi trẻ vừa thực hiện vận động gì?
- Trườn về phía
- Chơi trị chơi gì?

trước
5. Kêt thúc.
- Chó sói xấu tính
- Nhận xét, tuyên dương, giáo dục trẻ.
* Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng
thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………..................................................................................................
.........................................………………………………………………………...
Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG:
KPXH: Đặc điểm nổi bật, ích lợi của các con vật sống trong gia đình


HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ:
Hát bài hát: Ai cũng yêu chú mèo
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1/ Kiến thức:
-Trẻ biết đặc điểm nổi bật, ích lợi của các con vật sống trong gia đình
- Biết tác hại và lợi ích của con vật
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc
- Phát triển tư duy, ghi nhớ có chủ đích
3/ Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu bảo vệ các con vật nuôi
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

-Tranh ảnh về con vật nuôi trong ra đình
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức
- Cô cho trẻ hát "Ai cũng yêu chú mèo ".
- Trẻ hát
- Các con vừa bài hát gì?
- Trẻ trả lời
- Con mèo là động vật ni ơ đâu ?
- Trong gia đình
- Đó là động vật mấy chân ?
- Trẻ trả lời
- Đẻ con hay đẻ trứng?
- Ngồi con mèo ra nhà con cịn ni con vật nào?
- Trẻ kể tên
- > Giáo dục trẻ: Các con phải biết bảo vệ các con vật nuôi
trong gia đình của mình nhé.
- Trẻ lắng nghe
- Các con ơi ! Hôm nay cô tổ chức tham trang trại của gia
đinh đình bác Gấu đấy! và các con có muốn cùng đi tìm hiểu
xem gia đình nhà bác Gấu ni những con gì khơng nhé!
- Vâng ạ
2. Hướng dẫn.
2.1. Hoạt động 1: Quan sát - nhận biết về các con vật,
đàm thoại
* Con Trâu
- Các con lắng nghe xem cô có câu thơ nói về con gì nhé?
- Trẻ lắng nghe

Con gì ăn cỏ
No bụng ngủ ngon
Thấy gà gáy dồn
Dậy đi cày ruộng.
- Con trâu
- Cơ đố các con đó là con gì ?(Cơ treo tranh )
- Trẻ trả lời
- Con trâu có mấy bộ phận?
- Mắt, sừng, tai, mõm
- Những bộ phận nào?
- Mình, chân
- Phần đầu có những gì?
- Đi
- Phần mình có những bộ phận nào?
- Trẻ lắng nghe
- Phần chân có những bộ phận nào?


- >Cô củng cố lại các bộ phận con trâu cho trẻ và cho trẻ đọc
từ con trâu.
- Các con ơi ngồi con trâu ra cơ con có một con vật cũng
được ni trong gia đình nữa đấy !
*Con Chó
- Bây giờ cô đố các bạn con vật nào giúp chúng ta giữ nhà?
( Con chó)
- Con chó có mấy bộ phận
- Những bộ phận nào?
- Phần đầu có những gì nào?
- Cịn đây là gì? (Mình)
- Trên mình con chó có những bộ phận nào?

- Con chó có mấy chân?
- Con chó đẻ trứng hay đẻ con?
- Có bạn nào biết thức ăn của chó là gì khơng?
-> Chó là vật ni trong gia đình có 4 chân, đẻ con thuộc
nhóm gia súc
*Con mèo
- Các con có muốn biết gia đình bác gấu cịn ni con vật
nào nữa khơng?
- Lắng nghe, lắng nghe!
- Con gì chạy rất nhanh, chân có nệm thịt và bắt chuột rất tài
giỏi?
- Con meo có mấy bộ phận ?
- Những bộ phận nào ?
- Vậy mèo có mấy chân vậy con?
- Phần này là gì của con mèo ? (đi)
- Mèo đẻ trứng hay đẻ con? (đẻ con)
- Có bạn nào biết thức ăn của con mèo là gì khơng? (chuột)
* So sánh : Chó - mèo
- Cơ đố các bạn con mèo và con chó giống nhau ở chỗ nào?
* Giống nhau: Con mèo cũng có 4 chân và đẻ con như con
chó. Vì vậy, mèo cũng thuộc nhóm gia súc cùng là con vật
ni trong gia đình.
*Khác nhau:
+ Con chó: giữ nhà, ăn xương
+ Con mèo: Bắt chuột, chân có nệm thit và ăn chuột hoặc cá.
* So sánh: Trâu –chó
+ Giống: Đều là vật ni trong nhà . Trâu, Chó: có 4 chân và
đẻ con thuộc nhóm gia súc
+ Khác nhau :
-Trâu đi cày ruộng, ăn cỏ, cịn chó giữ nhà,ăn xương

2.2. Hoạt động 2: Luyện tập:Trò chơi “ Nghe tiếng kêu
đoán tên con vật”
Cho trẻ nghe tiếng con vật kêu và đưa tranh con vật đó lên

- Trẻ đọc từ con trâu
- Trẻ lắng nghe

- Con chó
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể tên
- Trẻ trả lời
- Mình ạ
- Trẻ trả lời
- Có 4 chân
- Đẻ con
- Ăn cơm, ăn thịt..
- Trẻ lắng nghe

- Có ạ
- Trẻ lắng nghe
- Con mèo
- Trẻ trả lời
- Có 4 chân ạ
- Đi ạ
- Đẻ con
- Ăn cơm, ăn cá
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe

-Trẻ so sánh và trả lời


-Trẻ chơi


Củng cố.
- Hỏi trẻ vừa đượctìm hiểu về convật ni ở đâu?
-Trong gia đình
3. Kết thúc
- Nhận xét, tuyên dương, động viên, giáo dục.
* Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng
thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………......................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
...........................................................……………………………………………………
Thứ 4 ngày 15tháng 12 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG: Văn học:
Thơ : Mười quả trứng tròn
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ :
Bài hát “ Đàn gà com”
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:


- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả.
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ, thuộc bài thơ, cảm nhận được vần điệu của bài thơ.
2. kỹ năng:
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc: Trẻ trả lời đủ câu, trả lời đúng trọng tâm.
- Phát triển khả năng tư duy, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Rèn khả năng đọc diễn cảm cho trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ yêu quý những con vật ni trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị đồ dùng cho cô và trẻ
-Tranh minh họa cho nội dung bài thơ
-Sa bàn có 1 đàn gà đi kiếm mồi ở khu vườn nhà bác nông dân
2. Địa điểm: Trong lớp
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
Hướng dấn của giáo viên
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức.
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài “ Đàn gà con” đến trang trại - Trẻ vừa đi vừa hát
- Đến nơi rồi! chúng mình có biết đây là đâu khơng?

- Trang trại gà
- Cơ giới thiệu với lớp mình nhé. Đây là trang trại nhà bác
nông dân đấy
- Trẻ lắng nghe
- Các con nhìn xem trang trại nhà bác có ni những con gì? - Trẻ kể tên
- À! Trang trại nhà bác nuôi rất nhiều các con vật như: lơn,
gà, vịt, bị, chó….đúng khơng?( Đàm thoại với trẻ về các con - Trẻ lắng nghe
vật)
- Thế các chú gà đang làm gì đây?
- Trẻ trả lời
-> Cơ có một bài thơ rất hay nói về đàn gà đấy chúng mình
có muốn tìm hiểu về bài thơ đó khơng
- Muốn nghe và học được bài thơ này chúng mình cùng quan - Trẻ lắng nghe
sát và lắng nghe cô đọc thơ nhé
2. Hướng dẫn.
2.1 Hoạt động 1: Đọc diễn cảm
- Cô đọc lần 1: Đọc diễn cảm + cử chỉ
+ Cơ vừa đọc cho các con nghe bài thơ có tên Mười quả trứng - Trẻ lắng nghe
tròn của tác giả Phạm Hổ và cho trẻ nhắc lại
- Cô đọc cho trẻ nghe lần 2: Kết hợp tranh minh họa
Giảng nội dung: Bài thơ giúp các con biết về quá trình sinh
trưởng và phát triển của gà. Từ những quả trứng tròn được
- Trẻ lắng nghe
mẹ ấp ủ đã trở thành những chú gà con “ Lòng trắng, lòng
đỏ” bây giờ đã trở thành mỏ thành chân. Những cái mỏ tí
hon,cái chân bé xíu. Màu lơng của các chú gà con màu vàng,
mắt đen sáng ngời làm cho em nhỏ rất u q và thích thú
đấy các con ạ
- Cơ đọc bài thơ lần 3: kết hợp trình chiếu.
- Trẻ lắng nghe

2.2 Hoạt động 2: Đàm thoại:
- Bài thơ có tên là gì?
- Mười quả trứng


- Do ai sáng tác?
tròn, Phạm Hổ
- Gà mẹ làm gì với những quả trứng?
- Trẻ trả lời
- Mẹ gà ấp ủ bao nhiêu quả trứng?
- Mười quả trứng
- Cô cháu mình cùng đếm số trứng nhé?
- Trẻ đếm
- Lịng đỏ bây giờ đã trở thành gì?
- mỏ, chân ạ
- Cái mỏ, cái chân của chú gà con có đặc điểm gì?
- mỏ nhỏ, chân bé
- Gà con có màu lơng gì? Mắt mầu gì?
- Màu vàngMàu đen
- Em bé như thế nào với đàn gà?
- Yêu chú gà ạ
- Các con có u q gà khơng?
- Để u q những chú gà thì các con phải làm gì?
- Trẻ trả lời
-> Giáo dục: Các con phải biết yêu quý các con vật, biết
chăm sóc các con vật ni. Bên cạnh đó khi tiếp xúc với
- Trẻ lắng nghe
những con vật đó các con phải biết cách tiếp xúc sao cho đảm
bảo an toàn….
2.3 Hoạt động 3: Trẻ đọc thơ

- Cả lớp đọc thơ (2 – 3 lần). Cô sửa ngọng, sủa sai, động
- Cả lớp đọc thơ
viên trẻ.
- Để bài thơ hay hơn nữa chúng mình cùng thi đua giữa các
- Tổ, Nhóm, Cá nhân
tổ xem tổ, nhóm, cá nhân
trẻ đọc
- Cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần
- Cả lớp đọc lại lần
Củng cố.
nữa
- Hôm nay các con được học bài thơ gì? của tác giả nào?
- Mười quả trứng
+ Cơ giáo dục cho trẻ chăm sóc các con vật ni
trịn nhà thơ Phạm hổ
3. Kết thúc.
- Trẻ lắng nghe
- Nhận xét, tuyên dương, cho trẻ hát “ Gà gáy” ra chơi
- Trẻ hát
* Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng
thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………..........................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................………………………………………………………
Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG: LQV Toán:
So sánh bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ :
- Bài hát: Vì sao con mèo rửa mặt
- Trị chơi “ Ai nhanh hơn”
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


1.Kiến thức:
- Trẻ nhận biết sự bằng nhau, nhiều hơn và ít hơn về số lượng giữa 2 nhóm đối tượng
2- Kỹ năng:
- Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phân biệt về số lượng bằng nhau, nhiều hơn và ít
hơn.
- Phát triển ngơn ngữ như sử dụng đúng từ bằng nhau, nhiều hơn và ít hơn.
3- Thái độ:
- Trẻ có hứng thú tham gia hoạt động có ý thức trong giờ học , biết làm theo yêu cầu của cô.
II- CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ :
- Slide hình ảnh những chú mèo, chó, gà....
- Cơ và mỗi trẻ 1 rổ đựng hình ảnh 3 con thỏ, 3 cây nấm.
- Hộp quà, băng đĩa nhạc bài “ Gà trống, mèo con và cún con”
2 . Địa điểm tổ chức: - Trong lớp.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Cho trẻ hát bài: Vì sao con mèo rửa mặt
- Trị chuyện:
+ Chúng mình vừa hát bài hát nói về con vật gì ?
+ Mèo được ni ở đâu?
+ Trong gia đình ni mèo để làm gì ?
+ Vì sao bạn mèo lại sợ đau mắt?

+ Ngồi mèo thì trong gia đình chúng mình cịn ni
những con vật gì?
=> Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật ni trong gia
đình, biết giư gìn vệ sinh cho các con vật sạch sẽ
- Chúng mình đã được học nhận biết phía trên, phía dưới,
phía trước, phía sau của bản thân. Bài học tốn hơm nay
cơ sẽ dạy chúng mình học bài so sánh bằng nhau, nhiều
hơn, ít hơn nhé!
2. Hướng dẫn
2.1 Hoạt động 1: Dạy trẻ nhận biết sự bằng nhau,
nhiều hơn, ít hơn
- Các con ơi hơm nay bạn thỏ con được nghỉ học mẹ bạn
thỏ con ra vườn hái nấm cho mẹ về mẹ nấu ăn,
- Các cùng cùng xếp các bạn thỏ trong rổ các con đi
thành 1 hàng ngang giống cô xếp nào? Con chú ý là xếp
từ trái sang phải nhé
- Và mỗi bạn thỏ đã hái được 1 cây nấm. Chúng mình
hãy xếp ở phía dưới mỗi bạn thỏ là 1 cây nấm. Các con
nhớ là xếp bạn thỏ nào cũng hái được 1 cây nấm nhé.
- Bây giờ các con cùng so sánh cho cơ 2 nhóm thỏ và
nhóm nấm như thế nào với nhau ?
- Vì sao con biết ?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Hát
- Con mèo
- Trong gia đình
- Bắt chuột
- Vì sợ khơng ai chơi

- Trẻ kể
- Lắng nghe

- Vâng ạ

- Trẻ xếp theo cô

- Trẻ so sánh bằng nhau


- A đúng rồi ! hai nhóm thỏ và nhóm nấm có số lượng
bằng nhau vì bạn thỏ nào cũng hái cho mình được 1 cây
nấm đấy nên được gọi là bằng nhau
- Cô cho trẻ nhắc lại cụm từ Bằng nhau ( lớp, tổ, cá nhân - Trẻ nhắc lại bằng nhau
nhắc lại)
- Bây giờ các con đếm số lượng 2 nhóm cùng cơ xem có
đúng bằng nhau khơng nhé.
- Trẻ đếm cùng cô
- Vậy là 3 bạn thỏ hái được 3 cây nấm như vậy số lượng
thỏ và số lượng nấm bằng nhau đều có số lượng là 3.
- Bây giờ 3 cây nấm bạn thỏ tặng cho mẹ 1 cây nấm để
mẹ nấu ăn chúng mình cùng so sánh xem nhóm nấm và
nhóm thỏ bây giờ như thế nào với nhau ?
- Nhóm nấm ít hơn
- Vì sao con biết ?
- A vì các bạn thỏ đã đem 1 cây nấm tặng cho mẹ nên
nhóm nấm được gọi là ít hơn nhóm thỏ đúng khơng nào
- Cơ cho trẻ nhắc lại cụm từ ít hơn ( lớp, tổ, cá nhân nhắc - Trẻ nhắc lại ít hơn
lại)
- Các con ạ số thỏ nhiều hơn số nấm nên số thỏ được gọi - Trẻ lắng nghe

là nhiều hơn
- Cô cho trẻ nhắc lại cụm từ nhiều hơn ( lớp, tổ, cá nhân - Trẻ nhắc lại nhiều hơn
nhắc lại)
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- Cơ trình chiếu nhóm con vật ví dụ: cơ trình chiếu nhóm
gà và nhóm chó cho trẻ gọi tên nhóm và so sánh về số
lượng 2 nhóm thi xem bạn nào phát hiện và nói nhanh sự - Cả lớp cùng chơi
khác nhau về số lượng đúng thì bạn ý thắng sẽ được
thưởng 1 tràng pháo tay thật to nhé
- Tương tự cơ trình chiếu nhóm chó và nhóm vịt cho trẻ
so sánh....
-> Cô nhận xét động viên trẻ sau mỗi lần chơi
Củng cố:
- Hỏi trẻ vừa được học gì?
- Trẻ trả lời
- Được chơi trị chơi gì?
3. Kết thúc.
- Cô nhận xét chung và giáo dục trẻ..
- Cho trẻ cùng hát “ Gà trống mèo con và cún con” ra
- Trẻ hát ra chơi
chơi
* Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng
thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
….............................................................................................................................................
..............................................................................................................................…………
Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG: Tạo hình
Tơ màu con mèo
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ :
Đồng dao con mèo
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức
1. Kiến thức




×