Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

su 9 tuan 4 tiet 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.57 KB, 3 trang )

Tuần: 04
Tiết: 04

Ngày soạn : 9/ 9/ 2018
Ngày dạy : 13/ 9/ 2018
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau khi hoàn thành bài học, HS cần nắm được:
- Khái quát tình hình các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới II
- Sự ra đời của nước Cộng hịa Nhân Dân Trung Hoa và cơng cuộc mở cửa từ năm 1978 đến
nay
2. Thái độ
- Giáo dục học sinh tinh thần quốc tế đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng
xã hội giàu đẹp, công bằng và văn minh.
3. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tổng hợp, phân tích và sử dụng bản đồ thế giới và châu Á
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ châu Á
2. Học sinh
Học bài cũ, đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu về đất nước Trung Hoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định:
9A1…………….9A2………………..9A3………………9A4……………..
1. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày những nét chính về phong trào độc lập của các nước Á, Phi, Mỹ la tinh từ giữa
những năm 70 đến những năm 90 của thế kỷ XX?
2.Giới thiệu bài mới
Châu Á với diện tích rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2


đến nay, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ, các dân tộc Châu Á đã giành được
độc lập và có nhiều biến đổi sâu sắc. Hai nước lớn nhất Châu Á là Trung Quốc và Ấn Độ đã
đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội, vị thế của các
nước này ngày càng lớn mạnh…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Họat động 1: Tìm hiểu tình hình chung
I. TÌNH HÌNH CHUNG
- Gv dùng bản đồ Châu Á giới thiệu vị trí địa lý .
? Qua tìm hiểu, hãy cho biết Châu Á có đặc điểm
gì về diện tích, dân số, tài nguyên ?
HS: - Diện tích: Rộng nhất thế giới – gần
43.500.000 Km2 (gấp hơn 4 lần Châu Âu).
- Dân số: đông nhất thế giới, có nguồn lao động rẻ.
- Là châu lục giàu có về tài nguyên, nhiều dầu mỏ
nhất thế giới (VD: Trung Đông – chiếm 2/3 trữ
lượng dầu mỏ thế giới).
? Lịch sử Châu Á trước chiến tranh thế giới thứ II
như thế nào (Là các nước thuộc địa , nửa thuộc
địa)
* Chính trị:
? Sau năm 1945 phong trào giải phóng dân tộc ở - Sau 1945 cao trào giải phóng dân tộc
Châu Á diễn ra như thế nào?
dấy lên khắp Châu Á
? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ 2 phong trào


giải phóng dân tộc lại phát triển mạnh mẽ và lan
ra cả Châu Á?
- Do truyền thống : yêu nước, u chuộng hồ

bình, quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc -> các
nước Châu Á đã vùng dậy đánh đuổi Đế quốc thực
dân, tiêu biểu:
+ Việt Nam: CM tháng 8/1945.
+ Lào: CM Tu – La tháng 10/1945.
+ Ấn Độ: Nhân dân Bom – bay tẩy chay hàng hoá
- Cuối những năm 50 phần lớn các
Anh năm 1946.
? Kết quả của các cuộc đấu tranh trong giai đoạn nước đã giành độc lập: Trung Quốc,
Ấn Độ, In - đô - nê - xi – a…
này.
- Nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu Á
? Từ nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu Á diễn ra khơng ổn định các nước đế quốc tiến
hành xâm lược nhất là khu vực Đông
như thế nào. ?( HS yếu)
? Tại sao nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu Á Nam Á.
- Xung đột, ly khai, khủng bố ở một số
không ổn định? Dẫn chứng?
nước: Thái Lan, Ấn Độ, Pa-kitx- tan...
- GV: Giải thích “chiến tranh lạnh”
* Kinh tế:
? Sau khi giành được độc lập, các nước Châu Á - Phát triển nhanh, tiêu biểu là Nhật,
đã phát triển Kinh tế – XH như thế nào ? Kết Xin-ga-po, Ấn Độ, Trung quốc, Hàn
Quốc …
quả. ?
- GV: Sau khi giành độc lập xây dựng đất nước
theo nhiều con đường khác nhau:
+ TBCN: Xin ga po, In - đô - nê - xi – a, Thái
lan…
+ XHCN: Việt Nam, Lào, Trung quốc, Mông cổ…

- Sự tăng trưởng KT nhanh chóng, khiến nhiều
người dự đốn rằng “thế kỷ 21 là thế kỷ của Châu
Á”. Trong đó: Ấn độ là 1 VD.
? Sự phát triển kinh tế của Ấn Độ từ 1945 đến nay
như thế nào. ?( HS yếu)
? Em có đánh giá nhận xét gì về lịch sử Châu Á
từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
Từ những nước thuộc địa phụ thuộc, các nước đã
giành độc lập và xây dựng đất nước theo những
con đường khác nhau và bước lên vũ đài chính trị
->Góp phần quan trọng vào sự phát triển của lịch
sử.
Họat động 2: Tìm hiểu về Trung Quốc
GV: dùng bản đồ thế giới thiệu vị trí, diện tích,
dân số Trung Quốc.
? Tình hình Trung Quốc 1946 - 1949? ?( HS yếu)
? Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời thời
gian nào? ?( HS yếu)
- GV: Giới thiệu cho h/s hình ảnh Chủ tịch Mao
Trạch Đơng tun bố thành lập nước cộng hoà
nhân dân Trung hoa.
? Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa?

- Kinh tế Ấn độ phát triển nhanh
chóng: “CM xanh” trong nông nghiệp,
công nghệ phần mềm, thép, xe hơi...

II. TRUNG QUỐC
1. Sự ra đời của nước Cộng hòa

nhân dân Trung Hoa.
- 1946 -1949 nội chiến
- 01/10/1949 Nước Cộng hòa Nhân
Dân Trung Hoa ra đời.
- Ý nghĩa: Kết thúc ách nô dịch hơn
100 năm của đế quốc và hàng nghìn
năm của CĐPK, đưa đất nước Trung
Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.
- Hệ thống XHCN được nối liền từ
Châu Âu sang Châu Á
4. Công cuộc cải cách mở cửa.


Họat động 3: Tìm hiểu cơng cuộc cải cách mở - 1978 Trung Quốc đề ra đường lối đổi
cửa
mới lấy phát triển kinh tế làm trung
tâm, xây dựng TQ thành quốc gia giàu
? Trình bày đường lối đổi mới của Trung Quốc mạnh, văn minh.
vào năm 1978?
- Thành tựu :
HS(yếu): Dựa vào SGK, trình bày.
+ Kinh tế phát triển nhanh chóng, tổng
GV: chốt, chuẩn kiến thức.
sản phẩm (GDP) tăng trung bình 9.6%
? Kết quả thực hiện đường lối đổi mới?
+ Đời sống nhân dân nâng cao.
HS: Dựa vào SGK, nêu được kết quả.
GV: giới thiệu hình 7,8 SGK
? Em có nhận xét gì về những thành tựu của cơng + Đối ngoại: Mở rộng quan hệ hữu
cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ cuối 1978 nghị, hợp tác với nhiều nước . --> Địa

đến nay?
vị của TQ được nâng cao trên trường
HS: Tốc độ tăng trưởng kinh tế phát triển nhanh.
quốc tế.
? Chính sách đối ngoại của Trung Quốc như thế
nào?
HS: Thực hiện cải cách mở cửa, mở rộng quan hệ
hữu nghị, thu chủ quyền với Hồng Công và
MaCao.
? Lấy một số ví dụ về quan hệ đối ngoại của
Trung Quốc trong giai đoạn này.
? Kể những hiểu biết của em về mối quan hệ Việt
Nam – Trung quốc hiện nay?
- Việt Nam thực hiện 16 chữ “ Láng giềng hữu
nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới
tương lai”
- Có nhiều cuộc gặp gỡ giữa cấp cao hai nước, ký
các hiệp định về đường biên giới, đường bộ,
đường biển, giao lưu kinh tế.
4. Củng cố:
? Trình bày ngắn gọn những thành tựu của cơng cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc trong
những năm 1978 - 1997
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học thuộc bài, Làm bài tập 2 trang 20, Tìm hiểu thêm về Trung Quốc
- Chuẩn bị bài 5 trang 21 – Tìm hiểu về các nước Đơng Nam Á.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×