Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

giao an tong hop lop 2 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.55 KB, 32 trang )

TUẦN 3

Tiết 2+ 3

Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Âm nhạc: Đ/c Sáng dạy
*********************
Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa các từ mới: ngăn cản, hích vai, thơng minh, hung ác, gạc.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp
người.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc liền mạch các cụm từ, các từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng, rõ ràng.
* GDKNS : Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ nhũng giá trị của bản thân, biết
tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. Lắng nghe tích cực
3. Thái độ:
- Quý trọng đức tính của Nai Nhỏ, học tập Nai Nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Máy chiếu ( GTB, đoạn luyện đọc )
III. Các hoạt động day học
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:


- HS hát, báo cáo sĩ số.
2 HS đọc bài Làm việc thật là vui.
- Nhận xét, bổ sung.

Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát máy chiếu, nêu
ND tranh .
3.2. Các hoạt động tìm
hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV: Đọc mẫu lần 1- HD đọc
- Lời Nai Nhỏ hồn nhiên ngây thơ,
lời cha Nai Nhỏ đọc to rõ ràng.
* Đọc từng câu
- GV nhận xét
- GV: Chia đoạn 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến của con
Đoạn 2: Tiếp đến cho con
Đoạn 3: Tiếp … còn lo

- Quan sát, nêu.

- Nghe
* Đọc câu
- Đọc đúng các từ khó : ngăn cản , hích vai ,
lo lắng , lão hổ…,
- HS: Đọc nối tiếp câu lần 1.
- HS: Đọc từ khó đọc

- HS: Đọc nối tiếp câu lần 2
- Nghe
- HS thực hiện đọc ngắt nghỉ.


Đoạn 4: Phần còn lại
- HD luyện đọc trên máy.
Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn
con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc
chắc khỏe / húc Sói ngã ngửa.
* Đọc nhóm

* Đọc đoạn
- HS: 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn, kết hợp
đọc phần chú giải.
- HS: Đọc bài trong nhóm đôi
- Đại diện một số nhóm đọc
- HS nhận xét

- Nhận xét, bổ sung
* Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- ĐT đoạn 1 + 2.

- HS: 2, 3 em đọc - lớp đọc thầm
- HS: Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi
- Nai Nhỏ xin cha đi đâu ?
- Đi chơi xa cùng với bạn
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?

- Cha khơng ngăn cản con, nhưng con hãy kể
cho cha nghe về bạn của con .
* Xác định giá trị
* Trải nghiệm .
- HS: Đọc đoạn 2, 3, 4 TL câu hỏi
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những - Lấy vai hích hòn đá to chặn lối đi
hành động nào của bạn mình ?
- Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ
hung ác.
- Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa
để cứu Dê Non.
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ - Thơng minh, nhanh nhẹn, sẵn lịng giúp
nói lên một điểm tốt em thích nhất người, cứu người là người bạn tốt
điểm nào ?
- HS trả lời
- Theo em người bạn tốt là người
như thế nào? GV chốt ND
* Lắng nghe tích cực.
* HS biết tơn trọng và thừa nhận - HS Đọc nội dung
người khác có những giá trị khác. - Luyện đọc phân vai ( 3 lượt)
Lắng nghe tích cực
- Ba nhân vật ( người dẫn chuyện, Nai Nhỏ,
* Nội dung: Ngươi bạn đáng tin
cha Nai Nhỏ )
cậy là người sẵn lòng giúp người,
- Luyện đọc phân vai - thi đọc trước lớp.
cứu người .
- Nghe
Hoạt đông 3: Luyện đọc lại
Nối tiếp kể một số người bạn tốt mà em biết.

- Hướng dẫn luyện đọc phân vai
Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhận xét đánh giá
4. Củng cố :
- GV hệ thống bài kết hợp giáo dục
liên hệ.
Tiết 4:

******************
Tốn

KiĨm tra
I. MỤC TIÊU:


- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm.
- Đọc viết các cơ sở có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau;
- Kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100(khơng nhớ);
- Giải tốn bằng 1 phép tính đã học
- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng
II. THỜI GIAN : 40 phút
III. ĐỀ BÀI
1. Viết các số a. Từ 70 –80
b. Từ 89 – 95
2. a. Số liền trước của 61là… b. Số liền sau của 99 là…..
3. Đặt tính rồi tính
42 + 54
84 – 34
60 + 25
66 – 16

5 + 23
93 – 3
4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được16 bông. Hỏi Mai làm được
bao nhiêu bông hoa?
5. Vẽ doạn thẳng có độ dài 1 dm
IV. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Bài 1: 2 điểm. mỗi bài đúng 1 điểm
Bài 2 : 1điểm. Mỗi bài đúng 0,5 điểm
Bài 3: 3 điểm. Mỗi bài đúng 0,5 điểm
Bài4: 2,5 điểm. Lời giải đúng 1 điểm, phép tính đúng1điểm,đáp số đúng 0,5điểm
Bài 5: 1 điểm

Tiết 6:

*****************
Tiết 5: Anh văn: Đ/c Bich dạy
*****************
Luyện viết

BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:-Viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài: Bạn của Nai
Nhỏ(SGK)
-Làm đúng BT2; BT3 a/b
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớn viết sẵn nội dung bài tập chép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. BÀI CŨ :
- 2 học sinh viết 2 tiếng bắt đầu bằng chữ g, 2 tiếng bắt đầu bằng chữ gh viết 7
chữ cái đứng sau chữ r
- Gv nhận xét và ghi điểm

B. DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:


2. Hướng dẫn tập chép:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Giáo viên đọc bài ở bảng- 2 học sinh đọc lại
H: Đoạn chép kể về ai? ( kể về Nai Nhỏ )
H: Vì sao cha Nai Nhỏ n lịng khi cho con đi chơi xa cùng bạn ? (Vì người bạn của
Nai Nhỏ là một người sẵn sàng hy sinh tính mạng của mình để cứu bạn, khi bạn gặp
nguy hiểm)
b. Hướng dẫn cách trình bày
H: Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
H: Chữ đầu câu viết như thế nào? ( Viết hoa)
H: Bài có những tên riêng nào? ( Nai Nhỏ )
H: Cuối câu có dấu gì?(dấu chấm)
c.Hướng dẫn viết vào bảng con
- Học sinh viết bảng từ khó: đi chơi, nhanh nhẹn, khoẻ mạnh, yên lòng
d. Chép bài : Học sinh chép bài vào vở
đ. Soát lỗi Giáo viên đọc, học sinh khảo bài
e. Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu , chấm bài tại lớp.
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
****************************
Tiết 7:
Luyện toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:
- Biết số hạng, tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết giải bài toán có lời văn .
2. Kĩ năng:
- Thực hiện làm tính thành thạo, tính nhẩm nhanh.
3. Thái độ:
- HS u thích mơn học.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Bài mới:
1.1. Giới thiệu bài
1.2. Các hoạt động tìm hiểu
kiến thức:
Hoạt động 1: Thực hành bài tập
Bài tập 1: a, Viết số các số từ 57 đến

Hoạt động của trò
Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập 1 :
- HS làm bài. Nêu KQ.


77.........
b, Viết các số tròn chục nhỏ hơn
90................
- HD, giao việc cho HS.
- GV cùng HS nhận xét - chữa bài
Bài tập 2. Viết các số 53, 99, 27 , 80 theo
mẫu

Mẫu 53 = 50 + 3
- GV gợi ý, giao việc cho HS.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3. Tính
- Cho HS làm bảng con
43
67
88
34
25
31
50
53
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 4
- Thùng táo có 45 quả, thùng lê có 53 quả.
Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu quả táo và lê
?
- Nhận xét - chữa bài
3. Củng cố :
- Bài học củng cố về dạng toán nào ?
4. Dặn dò :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng.
- HS đọc yêu cầu bài 3
- HS làm bảng con
- Lớp bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài tập 4
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm, nhận xét.
- Trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, ghi nhớ.

***********************

Tiết 2:

Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Thể dục: Đ/c Hồi dạy
**************************
Tốn

PHÉP CỘNG CĨ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó một số cho trước.
- Biêt cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đặt tính và tính nhẩm nhanh.
3. Thái độ:
- HS tích cực xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy học



- GV+ HS: Đồng hồ, que tính
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu
kiến thức:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng
6 + 4 = 10 ( que tính )
- GV: Cùng HS thao tác trên que tính lập
phép tính cộng HD đặt tính rồi tính kết
quả.
6+4=?
6
6 + 4 = 10
+
4
4 + 6 = 10
10
Hoạt động 2: Thực hành bài tập
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm :
- HD, giao việc cho HS.
- GV cùng HS nhận xét - chữa bài
Bài tập 2. Tính :
- GV gợi ý, giao việc cho HS.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3. Tính nhẩm :
- GV hướng dẫn, giao việc cho HS.


- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 4 ( Tr 12 )
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ, hướng dẫn
- Nhận xét - chữa bài
3. Củng cố :
Bài học củng cố về dạng toán nào ?
4. Dặn dò :
Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tiết 3:

Hoạt động của trò
- HS hát
Lắng nghe

- HS: Lên bảng ghi kết quả hàng
ngang

- Đọc yêu cầu bài tập 1 :
- HS làm bài vào SGK cột 1,
2,3 . HS nào nhanh làm thêm
cột 4. Nêu KQ.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài vào vở, nêu KQ.
- HS đọc yêu cầu bài 3
- HS nhẩm và nêu kết quả dòng
1
- HS nào nhanh nêu KQ thêm
dòng 2,3

- Lớp bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4
- Nghe hướng dẫn, quan sát
đồng hồ, đọc kết quả. Lớp bổ
sung
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

*************************
Kể chuyện


BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết dựa theo tranh và gợi ý, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình; nhắc
lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS nào nhanh thực hiện thêm yêu cầu BT3.
2. Kĩ năng:
- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ:
- HS yêu quý đức tính người bạn tốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Mán chiếu ( Các tranh minh họa)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Cho 2 em kể chuyện bài : Phần
thưởng

- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm
hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể
chuyện
- Trình chiếu tranh và gợi ý
Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo
tranh.
- Tranh 1: Có lần chúng tơi gặp một
hịn đá to chặn lối, bạn con chỉ hích
vai hịn đá lăn sang một bên…..
- Tranh 2: Một lần khác, chúng con
đang đi dọc bờ sơng tìm nước uống
thì thấy lão Hổ hung dữ đang rình
sau bụi cây….
- Tranh 3: Lần khác nữa, chúng con
đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì
thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê
Non…..
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn
Hoạt động 2: Phân vai kể lại câu

Hoạt động của trò
HS 2 em kể chuyện bài Phần
thưởng
Lắng nghe
- 2 HS đọc gợi ý

- HS: Dựa vào tranh nhắc lại lời kể
của Nai Nhỏ về bạn mình. HS dựa
vào tranh nối tiếp kể lại theo từng
nội dung tranh.
- Quan sát.
- Quan sát

- Nghe, thực hiện
- Có 3 vai
+ Vai người dẫn chuyện, Vai Nai
Nhỏ, cha Nai Nhỏ
- Thảo luận kể trong nhóm.


chuyện
- Trình chiếu tranh
- Câu chuyện có mấy vai ?

- Lên bảng phân vai kể lại câu
chuyện theo nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp, bình
chon nhóm kể hay
- Nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe, thực hiện.

- Nhận xét các nhóm kể.
3. Củng cố
- Qua câu chuyện em hiểu được
điều gì
- GD HS phải biết giúp đỡ nhau

khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
4. Dặn dò :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:

- Lắng nghe, ghi nhớ

Chính tả

BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe, viết đúng đoạn viết, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bạn của Nai Nhỏ.
- Làm đúng BT2, BT3(a,b)
2. Kĩ năng:
- Rèn thói quen nghe viết và viết đúng tốc độ.
3. Thái độ:
- HS nắn nót cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ( BT3 )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét, chữa lỗi
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Các hoạt động tìm
hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Hướng dẫn


Hoạt động của trò
- HS hát.
- HS viết bảng con : gà , ghi
Lắng nghe
- Lắng nghe


nghe, viết
- GV đọc đoạn viết
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Chữ đầu câu viết như thế
nào ?
- Cuối câu có dấu câu gì ?
* Luyện viết bảng con
- Chữa lỗi cho HS
- Đọc cho HS viết.
- GV: Nhận xét , đánh giá
Hoạt động 2: Làm bài tập chính
tả
Bài tập 2.
- GV gợi ý gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét , chữa bài
Bài tập 3. Điền vào chỗ trống :
a) tr hay ch ? b) Đổ hay đỗ ?
- Gợi ý HD làm bài theo
- Nhận xét - chữa bài
3. Củng cố :
- GV hệ thống bài và nhận xét
chữ viết của HS .

4. Dặn dò :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:

- HS đọc đoạn viết - trả lời câu hỏi
- Có ba câu.
- Viết hoa.
- Dấu chấm.
Viết bảng con : yên lòng , Nai Nhỏ .
- Nghe, viết bài vào vở

HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Nghe, làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ
- Trình bày kết quả
Lắng nghe
Lắng nghe, ghi nhớ.

Luyện Tốn

PHÉP CỘNG CĨ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó một số cho trước.
- Biêt cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đặt tính và tính nhẩm nhanh.

3. Thái độ:
- HS u thích mơn học
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Bài mới:
1.1. Giới thiệu bài
1.2. Các hoạt động tìm hiểu

Hoạt động của trị
Lắng nghe


kiến thức:
Hoạt động 1: Thực hành bài tập
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm :
- HD, giao việc cho HS.
- GV cùng HS nhận xét - chữa bài
Bài tập 2. Tính :
- GV gợi ý, giao việc cho HS.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3. Tính nhẩm :
- GV hướng dẫn, giao việc cho HS.

- Đọc yêu cầu bài tập 1 :
- HS làm bài vào VBT HS nêu
KQ.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài vào VBT, nêu KQ.
- HS đọc yêu cầu bài 3

- HS nhẩm nêu KQ .
- Lớp bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4

- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 4 : Lan có 7 cái kẹo , Huệ có 3
cái kẹo. Hỏi hai bạn có bao nhiêu cái
kẹo ?
- Y/cầu HS làm bài vào vở

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng. Nhận xét, bổ sung.

- Nghe
- Nhận xét - chữa bài
3. Củng cố :
Lắng nghe, ghi nhớ.
- Củng cố kiến thức.
4. Dặn dò :
Về nhà chuẩn bị bài sau.
***********************
Tiết 6:
Luyện viết

GỌI BẠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
2. Kĩ năng:
- Rèn thói quen nghe viết và viết đúng tốc độ.

3. Thái độ:
- HS nắn nót cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ( BT 3 )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của trò
- HS hát, báo cáo sĩ số.
HS viết bảng con: trẻ em , che nắng

- Nhận xét, sửa lỗi.
2. Bài mới:


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm
hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: HD viết chính tả
- Đọc hai khổ thơ cuối HS
đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Bê Vàng và Dê Trắng gặp
khó khăn như thế nào ?
- Thấy Bê Vàng khơng trở về,
Dê Trắng đã làm gì ?
- Bài chính tả có những chữ
nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Tiếng gọi của Dê Trắng

được ghi với những dấu câu
gì ?
*Luyện viết bảng con
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS
Hoạt động 2: HD viết bài
vào vở
- Đọc bài hai khổ thơ cuối
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố:
GV hệ thống bài.
4. Dặn dò:
Về nhà chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Trời hạn hán cạn hết nước, cỏ héo khô
không có gì để ni đơi bạn
- Chạy khắp nẻo tìm Bê
- Chữ đầu bài thơ và chữ đầu dòng thơ
tên riêng : Bê Vàng, Dê Trắng.
- Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi sau
dấu hai chấm, ngoặc kép, chấm than.
- Tìm những tiếng khó viết, dễ lẫn
* Viết bảng con: Lang thang, khắp nẻo,
quên…,
- Nhắc lại các quy định khi viết bài.
- Viết bài vào vở
Lắng nghe
Lắng nghe, ghi nhớ.


**************************
Tiết 7:

Tự nhiên và xã hội

HỆ CƠ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng,
cơ tay, cơ chân.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện co, duỗi và vận động cơ thể đều đặn.
- Biết được co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
3. Thái độ:
Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Màn chiếu tranh vẽ hệ cơ
III. Các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động của trò

Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu
kiến thức:

Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ
- Trình chiếu tranh hệ cơ. HD HS quan
sát tranh, giao việc cho HS..
Kết luận :Nhờ cơ bám vào xương mà
ta có thể thực hiện được mọi cử động
như : chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói.
Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay
Trình chiếu tranh
- Khi co cơ như thế nào ?
- Khi duỗi cơ như thế nào ?
Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn
và chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài
hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và
duỗi của cơ thể mà các bộ phận của
cơ thể cử động được.
Hoạt động 3: Thảo luận Làm gì để cơ
và xương săn chắc ?
- Theo dõi
Kết luận: Ta nên ăn uống đày đủ , tập
thể dục, rèn luyện thân thể để cơ được
săn chắc .
3. Củng cố :
- Muốn cơ săn chắc ta cần làm gì ?
4. Dặn dị :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.

2 em kể tên một số xương của cơ
thể
Lắng nghe
- Quan sát tranh, nêu tên các cơ :

Cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay,
cơ chân, cơ lưng, cơ mông.
- Theo dõi
- 1 HS đọc kết luận , sau đó lớp đọc
ĐT
- HS quan sát tranh
- Cơ ngắn hơn
- Dài hơn và mềm hơn
- Nghe
- HS lớp đọc ĐT kết luận

- HS tự liên hệ và nêu ý kiến
- Lớp bổ sung.
- HS nghe
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe,ghi nhớ.

***********************
Tiết 1:

Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
Tập đọc

GỌI BẠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:


- Hiểu từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang...,.
- Hiểu nội dung bài : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

- Thuộc 2 khổ thơ cuối bài.
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nhịp rõ ràng từng câu thơ và nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ .
3. Thái độ:
- HS biết q trọng tình cảm bạn bè đồn kết giúp đỡ nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy chiếu ( GTB, luyện đọc)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát máy chiếu
2.2. Các hoạt động tìm hiểu
kiến thức:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV: Đọc mẫu toàn bài - HD đọc:
Giọng đọc tình cảm, tha thiết.
* Đọc từng dịng thơ
- Theo dõi ghi từ khó lên bảng.
- Đọc đúng các từ khó
* Chia đoạn 3 đoạn
- Đoạn 1: Khổ thơ 1
- Đoạn 2: Khổ thơ 2
- Đoạn 3: Khổ thơ 3
* Đọc đoạn
- Trình chiếu, HD luyện đọc ngắt nghỉ.
Bê Vàng đi tìm cỏ /

Lang thang/ quên đường về /
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
Đến bây giờ Dê Trắng /
Vẫn gọi hoài: / "Bê ! // Bê ! " //
- Theo dõi, nhận xét

Hoạt động của trò
- HS hát, báo cáo sĩ số.
2 em đọc bài Bạn của Nai Nhỏ

- Quan sát, nêu nội dung tranh.
- Nghe
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
+ Đọc đúng: thuở nào, sâu thẳm,
nẻo
- Đọc từng dòng thơ lần 2

- Đọc ngắt nghỉ.

- Đọc nối tiếp 3 đoạn
* Đọc từng khổ thơ kết hợp giải
nghĩa từ
- Một em đọc chú giải SGK
* Đọc bài trong nhóm


- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Bê Vàng, Dê Trắng sống ở đâu ?

- Câu thơ nào cho biết đơi bạn ở bên
nhau rất lâu ?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
- Vì lang thang Bê Vàng đã sảy ra
chuyện gì ?
- Bê Vàng lạc đường Dê Trắng đã làm
gì ?
- Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu
" Bê ! Bê ! " ?
- Qua bài thơ cho ta biết được điều gì?
* Nội dung bài: Bài thơ cho ta thấy tình
bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê
Trắng .
Hoạt động 3: Học TL bài thơ
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố :
- Em có nhận xét gì về tình bạn Dê
Trắng và Bê Vàng?
4. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:

- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc ĐT toàn bài
- 2 HS đọc lại toàn bài
- HS: Đọc khổ thơ 1 và trả lời câu
hỏi
- Trong rừng xanh sâu thẳm
- HS: Đọc khổ thơ 2
- Tự xa xưa thuở nào

- Vì trời hạn hán
- HS: Đọc khổ thơ 3
- Bê Vàng bị lạc đường
- Chạy khắp nẻo tìm Bê
- Vì Dê Trắng nhớ bạn, thương
bạn
- Thảo luận, nêu nội dung
- HS: Đọc nội dung - lớp đọc ĐT
- Đọc ĐT tồn bài 4,5 lượt
- HS đọc thuộc lịng bài thơ
- Thi đọc trước lớp
- HS nêu, lớp bổ sung.
- 1 em nhắc lại nội dung bài.
Lắng nghe, ghi nhớ

*************************
Toán

26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 và 36 + 24 (cộng có
nhớ , dạng tính viết ).
Biết giải bài tốn có lời văn bằng một phép cộng.
2. Kĩ năng:
Đặt tính và tính nhẩm thành thạo.
3. Thái độ:
HS u thích mơn học.



II. Đồ dùng dạy học
GV: Màn chiếu phần bài mới và bài tập 2 + 3, BP bài 3.
HS : Que tính
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài, nhận xét đánh giá
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu
kiến thức:
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4
- Trình chiếu phép tính 26 + 4 = ?
- GV cùng HS thao tác trên máy chiếu
lập phép tính
2
.6 cộng 4 bằng 10,
+
6
viết 0,
nhớ 1.
4
. 2 thêm 1 bằng 3,
3
viết 3.
0
26 + 4 = 30
- Trình chiếu phép tính 36 + 24 = ?
- GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính
kết quả.

36
. 6 cộng 4 bằng
+
24
10, viết 0, nhớ 1.
60
. 3 cộng 2 bằng 5,
thêm 1 bằng 6,
viết 6.
36 + 24 = 60
Hoạt động 2: Thực hành bài tập
Bài 1:. Tính:
- GV gợi ý, giao việc cho HS
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
Bài 2 + 3
- Trình chiếu yêu cầu bài 2 + 3
- GV hướng dẫn HS làm BT 2 kết hợp
hướng dẫn BT 3. Giao NV cho HS.

Hoạt động của trò
HS làm bảng 6 + 4 = ; 4 + 6 =

Lắng nghe

- HS lên bảng ghi kết quả phép tính hàng
ngang rồi đọc phép cộng
- Thao tác bằng que tính, nêu KQ, lớp bổ
sung.

- HS ghi kết quả hàng ngang rồi đọc

kết quả
- Đọc yêu cầu bài tập 1
- HS nối tiếp nhau lên bảng điền kết
quả, lớp thực hiện vào nháp. Nhận xét,
bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Theo dõi và làm bài vào vở BT2, 1
em làm bài vào bảng phụ. ( Học sinh
nào xong nhanh làm thêm BT3 ra
nháp, nêu KQ )
Đáp số: 40 con gà.


- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
3. Củng cố :
- GV hệ thống bài
4. Dặn dò :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS nêu lại cách thực hiện phép cộng
- Lắng nghe, ghi nhớ.

************************
Tiết 3: Anh văn – Đ/c Bích dạy

*********************
Tiết 4:

Luyện từ và câu


TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý( BT1, BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?( BT3)
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng đặt câu theo mẫu.
3. Thái độ:
HS u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV ; Máy chiếu ( Bài 1)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động tìm hiểu
kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ chỉ sự vật
Bài tập 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Cho HS quan sát máy chiếu.
- GV cùng HS nhận xét - chữa bài
Bài tập 2.
- Hướng dẫn thảo luận theo nhóm 2

Hoạt động của trò
- HS hát, báo cáo sĩ số.

- HS tìm các từ có tiếng học, tiếng tập.
- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Quan sát máy chiếu, nối tiếp nhau nêu
miệng
- Bộ đội, công nhân, xe máy, ô tô, máy
bay, voi, trâu, dừa, mía.
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Thảo luận theo nhóm , đại diện
nhóm trình bày kết quả.
- Các từ chỉ sự vật: bàn, thước kẻ, cô
giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá
heo, phượng vĩ, sách.


- GV cùng HS nhận xét - chữa bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu về câu kiểu Ai
là gì?
Bài tập 3.
Hướng dẫn HS làm bài vào VBT

- Nhận xét- chữa bài
4. Củng cố :
- Qua bài học hôm nay các em đã nhận
biết về các từ chỉ sự vật. Đặt câu theo
mẫu Ai ( cái gì, con gì ) là gì ?
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò
- Về chuẩn bị bài sau.


Tiết 5:

- Đọc yêu cầu bài tập 3
- HS làm bài vào VBT
-Trình bày kết quả.
Đặt câu theo mẫu dưới đây :
Ai ( hoặc cái
gì, con gì)
Bạn Vân Anh
Bắt chuột rất
giỏi
Vật dùng để
kẻ

là gì ?
là HS lớp
2A
là con
mèo
là cái
thước kẻ

- Nêu nội dung bài .

- Lắng nghe, ghi nhớ
***********************
Thủ công

GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( tiết 1 )

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS biết cách gấp máy bay phản lực. Gấp được máy phản lực.
2. Kĩ năng:
Gấp đúng quy trình, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
3. Thái độ:
HS yêu thích mơn học, hứng thú gấp hình.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bài mẫu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ :
Trình bày đồ dùng lên bàn
Kiểm tra đồ dùng môn học của
HS
- Lắng nghe
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm
- Quan sát hình mẫu và nhận xét
hiểu kiến thức:
- Bằng giấy
Hoạt động 1: Quan sát và nhận


xét
- Đưa bài mẫu để HS quan sát
- Máy bay được làm bằng gì ?
- Thân máy bay như thế nào ?

- Đầu máy bay như thế nào ?
- Nhận xét, khắc sâu kiến thức.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn theo 2 bước
+ Bước 1.Gấp tạo mũi, thân,
cánh máy bay phản lực
+ Bước 2. Tạo máy bay và sử
dụng
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực
hành
Uốn nắn sửa lỗi cho HS
Hoạt động 4: Trưng bày sản
phẩm

- Thân máy bay hơi phình ra
- Đầu máy bay nhỏ
- Quan sát hình mẫu, lắng nghe và nêu
lại 2 bước gấp máy bay:

* Thực hành gấp bài
- Thực hành làm bài theo nhóm
Trưng bày sản phẩm, NX giữa các
nhóm.
Nhắc lại quy trình gấp máy bay.
Lắng nghe, ghi nhớ.

Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
3. Củng cố :
Y/C HS nêu lại quy trình gấp máy
bay

4. Dặn dị :
Về nhà ơn lại bài và tập gấp thêm
ở nhà.
***********************
Tiết 6:
Luyện Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm câu kiểu Ai là gì? thơng qua các bài tập thực hành.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu đơn giản.
3. Thái độ:
- HS u thích mơn học.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra bài cũ.
- Tìm 3 từ chỉ con vật
- Nhận xét, đánh giá.
2.. Bài mới.

Hoạt động của trị
- HS tìm, nêu.nhận xét, bổ sung.


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ.
Bài 1: Viết vào chỗ trống :
a. 3 từ chỉ đồ vật: .................................

b. 3 từ chỉ lồi cây:...............................
c. 3 từ chỉ người....................................
- HDHS tìm, gọi HS nêu.
Kết luận: Khắc sâu về đặc điểm của từ.
- Nhận xét, khen ngợi.
Bài 2: Viết tên các bạn trong tổ theo
thứ tự bảng chữ cái. ( Viết tên 5 bạn)
- HDHS làm bài, giao nhiệm vụ
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Đặt 2 câu kiểu Ai là gì?
- HDHS đặt câu

Lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.

- HS tìm, nối tiếp nêu.
HS đặt câu với một số từ vừa tìm được.
- 1HS nêu yêu cầu
- Nghe…
- HS thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu)
- Nghe
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng đặt câu, nhận xét.

3. Củng cố :
- Nhắc lại nội dung bài.
4. Dặn dò:

- Chuẩn bị bài tiết sau.

2 HS nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe, ghi nhớ.

*********************
Tiết 7:

Luyện Toán

LUYỆN 26 + 4, 36 + 25
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 và 36 + 24
(cộng có nhớ , dạng tính viết ). Giải bài tốn có lời văn bằng một phép cộng.
2. Kĩ năng:
- Đặt tính và tính nhẩm thành thạo.
3. Thái độ:
- HS u thích mơn học.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài, nhận xét đánh giá
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài

Hoạt động của trò

- HS làm bảng 1 + 9 = ; 9 + 1 =



2.2. Các hoạt động tìm hiểu
kiến thức:
Hoạt động 1: Thực hành bài tập
Bài 1:. Tính:
69
42
3
3
4
8
+
+
+
+
11
28
1
2
6
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- GV hướng dẫn HS làm BT 2 . Giao
NV cho HS.
a, 13 + 67 ; 14 + 56 ; 45 + 5
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài .
Bài 4 : Lam có 17 cái kẹo, Huệ có 23
cái keo. Hỏi hai bạn có bao nhiêu cái
kẹo ?
- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố :
- GV hệ thống bài
4. Dặn dò :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập 1
- HS làm bảng con, nhận xét. Nhận xét,
bổ sung.

- Đọc yêu cầu bài tập
- Theo dõi và làm bài vào vở nháp, 3
HS lên bảng làm.Nhận xét, bổ sung.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm,
nhận xét, bổ sung.
Đáp số: 40 cái kẹo.
- HS nêu lại cách thực hiện phép cộng
- Lắng nghe, ghi nhớ.

**********************
Tiết 1:

Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
Toán

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm tính cộng ( nhẩm và viết ).
3. Thái độ:
HS tích cực xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ( BT4 )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động của trò



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×