Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

noi dung tap bien dao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.33 KB, 23 trang )

NỘI DUNG DẠY TÍCH HỢP
GIÁO DỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
QUA CÁC MÔN HỌC CẤP TIỂU HỌC
MÔN ĐẠO ĐỨC
LỚP 1:
- Giáo dục cho các em tự hào là người Việt Nam; yêu quý tổ quốc, yêu biển,
hải đảo Việt Nam.
- Giáo dục cho các em lòng yêu quý, gần gũi với thiên nhiên biển, hải đảo, ý
thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo qua các hành vi, thái độ ứng xử với
mơi trường và bảo vệ các lồi cây và hoa.
Cụ thể:
Mức độ tích hợp
Tên bài dạy
Nội dung tích hợp
Liên hệ Bộ phận Toàn phần
Bài 6: Nghiêm
- Tự hào là người Việt
x
trang khi chào cờ Nam;
- Yêu tổ quốc, biển, hải
đảo Việt nam
Bài 14: Bảo vệ
- Chăm sóc, bảo vệ cây
x
cây và hoa nơi
và hoa ở các vùng biển,
công cộng
hải đảo quê hương
LỚP 2:
- Giáo dục cho các em biết biển, đảo Việt Nam có nhiều lồi vật (trên cạn và
dưới biển) có ích và q hiếm trên thế giới.


- Bảo vệ các lồi vật có ích, q hiếm sống trên biển, hải đảo là giữ gìn, bảo
vệ tài ngun, mơi trường biển, đảo.
Cụ thể:
Mức độ tích hợp
Bài dạy
Nội dung tích hợp
Liên hệ Bộ phận Tồn phần
Bài 14: Bảo
- Bảo vệ các lồi vật có ích,
X
vệ lồi vật có q hiếm trên các vùng
ích
biển, đảo Việt Nam(Cát Bà,
Cơ Tơ, Cơn Đảo…) là giữ
gìn bảo vệ tài ngun, mơi
trường biển, đảo.
- Thực hiện bảo vệ các lồi
vật có ích, q hiếm trên
các vùng biển, đảo.


LỚP 3
- Giáo dục HS biết và hiểu nước và cây trồng đặc biệt quan trọng đối với các
hải đảo, Cụ thể:
Mức độ tích hợp
Bài dạy
Nội dung tích hợp
Liên hệ Bộ phận Toàn phần
Bài 13: Tiết
- Nước ngọt là nguồn tài

x
kiệm và bảo
nguyên quan trọng, có ý
vệ nguồn
nghĩa quyết định đối với
nước
cuộc sống và phát triển kinh
tế vùng biển, đảo.
- Tuyên truyền mọi người
giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước vùng biển, đảo.
Bài 14: Chăm - Cây trồng, vật ni là
x
sóc cây trồng nguồn sống q giá của con
vật ni
người vùng biển, hải đảo.
- Giữ gìn, chăm sóc cây
trồng, vật ni là góp phần
giữ gìn, bảo vệ tài ngun,
mơi trường biển , đảo.
LỚP 4:
- Giáo dục HS biết yêu quê hương, vùng biển, hải đảo của đất nước, tham gia
xây dựng vùng biển, hải đảo của quê hương, đất nước.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của biển đảo.
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của
biển quê hương, tổ quốc Việt Nam.
Cụ thể:
Mức độ tích hợp
Bài dạy
Nội dung tích hợp

Liên hệ Bộ phận Toàn phần
Bài 3: Biết
- Biết bày tỏ, chia sẻ với
x
bày tỏ ý kiến mọi người xung quanh về
giữ gìn, bảo vệ tài ngun,
mơi trường, biển đảo Việt
Nam.
- Vận động mọi người biết
quan tâm giữ gìn bảo vệ tài
nguyên, mơi trường biển
đảo Việt Nam.
Bài 11: Giữ
- Biết: Chăm sóc, bảo vệ
x


gìn các cơng
trình cơng
cộng

các di sản văn hóa phi vật
thể và vật thể của biển đảo
quê hương, Tổ quốc Việt
Nam là góp phần bảo vệ tài
ngun, mơi trường biển
đảo.
- Thực hiện chăm sóc, bảo
vệ các di sản văn hóa phi
vật thể và vật thể của biển

đảo quê hương phù hợp với
lứa tuổi.
Bài 14: Bảo
- Bảo vệ môi trường, sống
vệ môi trường thân thiện với mơi trường
biển, hải đảo.
- Đồng tình, ủng hộ những
hành vi bảo vệ môi trường
vùng biển, hải đảo.
LỚP 5:
- Giáo dục HS về lòng tự hào quê hương biển đảo giàu đẹp của tổ quốc.
- Biết giữ gìn bảo vệ tài ngun, mơi trường biển đảo q hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường của quê
hương biển đảo phù hợp với khả năng.
- Biết hợp tác với mọi người xung quanh trong các hoạt động giáo dục tài
nguyên, môi trường biển, hải đảo.
Cụ thể:
Mức độ tích hợp
Bài dạy
Nội dung tích hợp
Liên hệ Bộ phận Toàn phần
Bài 3: Biết
- Biết bày tỏ, chia sẻ với
x
bày tỏ ý kiến mọi người xung quanh về
giữ gìn, bảo vệ tài ngun,
mơi trường, biển đảo Việt
Nam.
- Vận động mọi người biết
quan tâm giữ gìn bảo vệ tài

nguyên, môi trường biển
đảo Việt Nam.
Bài 1: Em là Tích cực tham gia các hoạt
x
học sinh lớp 5 động giáo dục tài nguyên,
môi trường biển, hải đảo do
lớp, trường, địa phương tổ
chức.


Bài 8: Hợp
tác với những
người xung
quanh

- Hợp tác với những người
xung quanh trong các hoạt
động giáo dục tài nguyên,
môi trường biển, hải đảo.
- Tích cực tham gia các hoạt

x

động tuyên truyền về bảo vệ
tài nguyên, môi trường biển,
hải đảo ở trường, lớp và địa
phương.

Bài 9: Em yêu - Bảo vệ, giữ gìn tài
q hương

ngun, mơi trường biển
đảo là thể hiện lịng u q
hương biển, đảo.
- Bảo vệ, giữ gìn tài
ngun, mơi trường biển
đảo là góp phần xây dựng,
bảo vệ q hương biển, đảo.
Bài 11: Em
- Yêu vùng biển, hải đảo
yêu tổ quốc
của tổ quốc
Việt Nam
- Bảo vệ, giữ gìn tài ngun
mơi trường biển đảo là thể
hiện lịng u nước, u tổ
quốc Việt Nam.
Bài 12 : Em
- Nêu được những điều tốt
u hịa bình đẹp do hịa bình đem lại
Bài 14: Bảo
- Tài nguyên thiên nhiên,
vệ tài nguyên trong đó có tài nguyên môi
thiên nhiên
trường biển, hải đảo do
thiên nhiên ban tặng cho
con người
- Tài nguyên thiên nhiên,
trong đó có tài nguyên môi
trường biển, hải đảo đang
dần bị cạn kiệt, cần phải bảo

vệ sử dụng và khai thác hợp
lý.

x

x

x
x


MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
I. Mục tiêu - phương thức tích hợp
1. Mục tiêu: GDBĐ qua mơn TNXH ở Tiểu học nhằm giúpHS một số kiến
thức ban đầu:

- Tài nguyên , môi trường , biển hải đảo và biết cách bảo vệ;
+ Biết một số tài nguyên thiên nhiên trong đó có tài nguyên biển, hải đảo, quan hệ
khai thác sử dụng và môi trường;
+ Liệt kê được một số hoạt động của con người làm môi trường bị ô nhiễm.
- Yêu quý thiên nhiên, mong muốn bảo vệ mơi trường nói chung, mơi trường biển
hải đảo nói riêng;
- Hình thành và phát triển một số kĩ năng bảo vệ tài nguyên, môi trường biển hải
đảo;
- Tham gia một số hoạt động bảo vệthiên nhiên môi trường biển đảo phù hợp với
lứa tuổi.
2. Các mức độ tích hợp nội dung giáo dục
- Mức độ toàn phần
- Mức độ bộ phận
- Mức độ liên hệ


II. Nội dung - địa chỉ mức độ tích hợp cụ thể theo lớp – bài
dạy
LỚP 1
Bài dạy
Bài 9: Hoạt
động và nghỉ
ngơi

Bài 18-19:
Cuộc sống
xung quanh
Bài 25: Con


Nội dung tích hợp
Giới thiệu một số các hoạt
động nghỉ ngơi của con
người là biển: khơng khí
trong lành, nhiều cảnh đẹp.
Qua đó, giới thiệu cho học
sinh một nguồn lợi của biển
đối với sức khỏe của con
người
Có thể hiện về mơi trường
sống gắn bó với biển đảo
của HS tại những vùng biển
đảo
Liên hệ giới thiệu các loài
cá biển (và sinh vật biển)


Mức độ tích hợp
Liên hệ Bộ phận Tồn phần
X

x

x


Bài 35: Tự
nhiên

đối với HS vùng biển đảo
Có thể liên hệ về mơi
trường sống gắn bó với biển
đảo của HS những vùng
biển đảo

X

LỚP 2

Bài dạy

Nội dung tích hợp

Bài 21-22:
Cuộc sống
xung quanh


Kể tên về nghề nghiệp và
nói về những hoạt động sinh
sống của người dân địa
phương; HS có ý thức gắn
bó với quê hương
Bài 26:Một số Liên hệ với một số loài thực
loài cây sống vật biển (các loài rong biển,
dưới nước
tảo biển, rừng ngập mặn)
đối với HS vùng biển
Bài 27: Loài
Liên hệ một số loài động
vật sống ở
vật biển đối với HS vùng
đâu?
biển
Bài 29: Một
HS biết một số loài vật
số lồi vật
biển: Cá mập, cá ngừ, tơm,
sống nước
sị... một số tài nguyên biển
Giáo dục cho HS thấy được
muốn cho các loài vật (sinh
vật biển) tồn tại và phát
triển chúng ta cần giữ sạch
nguồn nước.
Bài 30: Nhận HS biết một số lồi sinh vật
biết cây cối

biển: Cá mập, cá ngừ, tơm,
các con vật
sị...một nguồn tài ngun
biển

Mức độ tích hợp
Liên hệ Bộ phận Tồn phần
x

X

x
X

X

LỚP 3

Bài dạy
Bài 31: Hoạt
động cơng
nghiệp và
thương mại

Nội dung tích hợp
Khai thác hình trong SGK
về cơng nghiệp dầu khí:
giới thiệu cho học sinh biết
một nguồn tài nguyên hết


Mức độ tích hợp
Liên hệ Bộ phận Tồn phần
X


Bài 32: Làng
quê và đô thị

Bài 37-38 Vệ
sinh môi
trường
Bài 49: Động
vật
Bài 51: Tôm,
cua
Bài 52: Cá

Bài 56-57. Đi
thăm thiên
nhiên
Bài 58: Mặt
trời
Bài 66: Bề
mặt trái đất;
Bài 67: Bề
mặt lục địa

sức quan trọng của biển.
Liên hệ với quê hương vùng
biển đảo của HS vùng biển,

qua đó giáo dục tình u
q hương và ý thức bảo vệ
môi trường quê hương
Liên hệ với môi trường
vùng biển
Liên hệ một số loài động
vật biển, giá trị của chúng,
tầm quan trọng phải bảo vệ
chúng
Liên hệ với các loài tôm,
cua và các sinh vật biển
khác (HS hiểu thêm)
Một số loài cá biển (Cá
chim, ngừ,cá đuối, mập...),
giá trị của chúng, tầm quan
trọng phải bảo vệ chúng
Liên hệ cảnh quan vùng
biển, đảo (đặc biệt đối với
học sinh vùng biển)
HS biết một nguồn tài
nguyên quý giá của biển:
muối biển
HS có thêm kiến thức về
Đại dương, biển

x

x
X


X
X

X
X
X

MÔN : KHOA HỌC
I. Mục tiêu – hình thức – phương pháp và mức độ tích hợp
1. Mục tiêu:
- Cung cấp cho học sinh những hiểu biết ban đầu về:
+ Môi trường, tài nguyên, biển, hải đảo, bảo vệ tài nguyên môi trường biển,
hải đảo.
+ Biết một số tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên biển, hải đảo,
quan hệ khai thác, sử dụng và môi trường.


+ Việc khai thác khơng hợp lí của con người là nguyên nhân chính dẫn đến sự
cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển.
- Biết sự cần thiết phải khai thác, bảo vệ môi trường biển đảo
- Yêu q thiên nhiên, mong muốn bảo vệ mơi trường nói chung, mơi trường
biển, hải đảo nói riêng.
- Hình thành và phát triển một số kĩ năng bảo vệ tài nguyên, môi trường biển,
hải đảo.
- Tham gia một số hoạt động bảo vệ Biển đảo phù hợp với lứa tuổi.
2. Các mức độ tích hợp nội dung giáo dục :
- Mức độ toàn phần
- Mức độ bộ phận
- Mức độ liên hệ
II. Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục

LỚP 4
Bài dạy

Nội dung tích hợp

Mức độ tích hợp
Liên hệ Bộ phận Tồn phần
X

Bài 17: Phịng Khai thác các hình trong
tránh tai nạn
bài học để HS biết biển
đuối nước
(khơng khí, nước biển, cảnh
quan...)giúp ích cho sức
khỏe con người
Bài 26:
Liên hệ những lí do gây ơ
Ngun nhân nhiễm nước biển: rác thải từ
làm nước bị ô đất liền, ô nhiễm do các
nhiễm
hoạt động đánh bắt trên
biển...
Giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường, đặc biệt là môi
trường biển
Bài 28: Bảo
Mối liên hệ giữ nguồn nước
vệ nguồn
biển, sự ô nhiễm nguồn

nước
nước là một trong những
nguyên nhân gây ô nhiễm
biển
Bài 37: Tại
Liên hệ với cảnh quan vùng
sao có gió
biển
Bài 38: Phịng Bão biển đe dọa cuộc sống
chống bão
của con người, cần tích cực
phịng chống bão biển và
thiên tai do biển gây ra
Bài 53: Các
Tài nguyên biển: muối biển X

X

X

X
X


nguồn nhiệt
Bài 26: Đá vôi - Hầu hết đảo và quần đảo
của Việt Nam đều là những
đảo đá vôi
- Giới thiệu cảnh quan vịnh
Hạ Long

- Giáo dục tình yêu đối với
biển đảo
Bài 40: Năng Biển cung cấp một nguồn
lượng
năng lượng q giá: dầu,
khí, năng lượng gió, thủy
triều
Bài 41: Năng Tài nguyên biển: cảnh đẹp
X
lượng mặt trời (với mặt trời) vùng biển; tài
nguyên muối biển
Bài 42-43: Sử Tài nguyên biển: dầu mỏ
dụng năng
lượng chất đốt
Bài 44: Sử
Giao thông trên biển hết sức X
dụng năng
quan trọng đối với cuộc
lượng gió và
sống của con người
năng lượng
nước chảy
Bài 62:
Biết: Vai trị của mơi trường
Mơi trường
tự nhiên (đặc biệt là biển,
đảo) đối với đời sống của
con người
- Tác động của con người
đến mơi trường (có mơi

trường biển, đảo)
- Có ý thức sử dụng tiết
kiệm các nguồn tài nguyên
trong cuộc sống hàng ngày.
- Nhận biết các vấn đề về
mơi trường
Bài 63: Tài
ngun thiên
nhiên
Bài 64: Vai
trị của môi

Liên hệ các nguồn tài
nguyên biển; giáo dục ý
thức bảo vệ mơi trường, tài
ngun biển
Vai trị của mơi trường, tài
ngun biển đối với đời

X

X

X
X

X

X


X


trường tự
nhiên đối với
đời sống con
người
Bài 67: Tác
động của con
người đến mơi
trường khơng
khí và nước

sống con người

Bài 68: Một
số biện pháp
bảo vệ môi
trường

Nắm được một số biện pháp
bảo vệ môi trường (môi
trường biển): Ngăn chặn,
làm giảm tới mức thấp nhất
các hoạt động gây ơ nhiễm
mơi trường nước, khơng
khí; sử dụng hợp lí các
nguồn tài ngun thiên
nhiên...


Ngun nhân dẫn đến ơ
nhiễm môi trường biển chủ
yếu từ những hoạt động của
con người

X

X

LỚP 5
Bài dạy

Nội dung tích hợp

Bài 26: Đá vơi - Hầu hết đảo và quần đảo
của Việt Nam đều là những
đảo đá vôi
- Giới thiệu cảnh quan vịnh
Hạ Long
- Giáo dục tình yêu đối với
biển đảo
Bài 40: Năng Biển cung cấp một nguồn
lượng
năng lượng q giá: dầu,
khí, năng lượng gió, thủy
triều
Bài 41: Năng Tài nguyên biển: cảnh đẹp
lượng mặt tròi (với mặt trời) vùng biển; tài
nguyên muối biển
Bài 42-43: Sử Tài nguyên biển: dầu mỏ

dụng năng
lượng chất đốt
Bài 44: Sử
Giao thông trên biển hết sức

Mức độ tích hợp
Liên hệ Bộ phận Toàn phần
X

X

X
X
X


dụng năng
lượng gió và
năng lượng
nước chảy
Bài 62:
Mơi trường

quan trọng đối với cuộc
sống của con người
Biết: Vai trị của mơi trường
tự nhiên (đặc biệt là biển,
đảo) đối với đời sống của
con người
- Tác động của con người

đến mơi trường (có mơi
trường biển, đảo)
- Có ý thức sử dụng tiết
kiệm các nguồn tài nguyên
trong cuộc sống hàng ngày.
- Nhận biết các vấn đề về
môi trường

X

Bài 63: Tài
nguyên thiên
nhiên

Liên hệ các nguồn tài
nguyên biển; giáo dục ý
thức bảo vệ môi trường, tài
nguyên biển
Vai trị của mơi trường, tài
ngun biển đối với đời
sống con người

X

Bài 64: Vai
trị của mơi
trường tự
nhiên đối với
đời sống con
người

Bài 67: Tác
động của con
người đến mơi
trường khơng
khí và nước
Bài 68: Một
số biện pháp
bảo vệ môi
trường

Nguyên nhân dẫn đến ô
nhiễm môi trường biển chủ
yếu từ những hoạt động của
con người

Nắm được một số biện pháp
bảo vệ môi trường (môi
trường biển): Ngăn chặn,
làm giảm tới mức thấp nhất
các hoạt động gây ô nhiễm
mơi trường nước, khơng
khí; sử dụng hợp lí các
nguồn tài nguyên thiên

X

X

X



nhiên...

MƠN TIẾNG VIỆT
I.
Mục tiêu – hình thức và phương pháp tích hợp
1. Mục tiêu: Giáo dục BĐ qua mơnTiếng Việt nhằm giúp HS:
- Hiểu biết một số cảnh quan thiên nhiên, môi trường biển, hải đảo gần
gũi với HS qua ngữ liệu dùng để dạy các kĩ năng đọc (Học vần, Tập đọc), viết
(Chính tả, Tập viết, Tập làm văn), nghe-nói (Kể chuyện);
- Hình thành thói quen, thái độ ứng xử đúng đắn và thân thiện với môi
trường, tài nguyên biển hải đảo;
- Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển hải
đảo, tham gia ở mức độ phù hợp với việc trong việc bảo vệ tài ngun mơi trường
biển hải đảo
2. Phương thức tích hợp:
a. Bộ phận:
Đối với các bài học có nội dung trực tiếp về giáo dục Biển Đảo (các bài
tập đọc với chủ điểm thiên nhiên đất nước...) GV giúp HS hiểu, cảm nhận được đầy
đủ và sâu sắc nội dung của bài học chính là góp phần giáo dục trẻ em một cách tự
nhiên về ý thức bảo vệ môi trường nói chung, bảo vệ mơi trường biển hải đảo nói
riêng. Những hiểu biết về tài ngun mơi trường biển, hải đảo được tiếp nhận qua
các bài văn, bài thơ sẽ in sâu vào tâm trí các em. Từ đó các em sẽ có những chuyển
biến tư tưởng, tình cảm và có những hành động tự giác bảo vệ tài nguyên môi
trường, biển hải đảo.
b. Liên hệ:
Đối với các bài học không trực tiếp đề cập tới vấn đề tài ngun, mơi
trường biển, hải đảo những nội dung có yếu tố gần gũi, có thể liên hệ với giáo dục
thiên nhiên môi trường biển hải đảo nhằm nâng cao ý thức cho HS. Khi soạn giáo
án GV cần có ý thức “tích hợp” bằng cách gợi mở vấn đề liên quan đến thiên nhiên

môi trường biển hải đảo. Phương thức này đòi hỏi GV phải nắm vững những kiến
thức về giáo dục thiên nhiên mơi trường biển hải đảo, có ý thức tìm tịi sáng tạo để
có cách liên hệ sáng tạo thích hợp. GV cũng cần xác định rõ đây là yêu cầu “tích
hợp”theo hướng mở rộng, do vậy, việc tích hợp phải thật tự nhiên, tránh khuynh
hướng lan man, sa đà hoặc gượng ép, khiên cưỡng.
II.
Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục
Lớp
1

Chủ điểm

Bài dạy
Ơn tập

Nội dung tích
hợp
Khai thác đoạn
thơ và bức tranh
cảnh kéo lưới

Mức độ tích hợp
Liên
Bộ
Tồn
hệ
phận
phần
x



Gia đình

Tập đọc:
Quà của
bố

Nhà trường Tập đọc:
Đi học

Thiên
nhiên-Đát
nước

Tập đọc:
Anh
hùng
biển cả

đánh cá, qua đó
giúp học sinh hiểu
về phong cảnh
biển (sóng, gió),
về hoạt động khai
thác tài nguyên
biển (đánh cá)
Qua bài đọc HS
biết các chú bộ
đội ngoài đảo xa
đang ngày đêm

canh giữ biển, trời
Tổ quốc.
Giáo dục HS ý
thức về chủ quyền
biển, đảo; lòng
yêu nước.
HS trả lời câu hỏi
tìm hiểu bài
(đường đến trường
có những cảnh
đẹp gì ?). GV
nhấn mạnh ý
nghĩa gián tiếp về
mơi trường, liên
hệ với môi trường
biển, đảo đối với
HS vùng biển
HS trả lời câu hỏi
SGK và kết hợp
luyện nói, trao đổi
về cá heo theo nội
dung của bài: Cá
heo sống ở biển
hay ở hồ? Cá heo
đẻ trứng hay đẻ
con? Cá heo thông
minh như thế nào?
Cá heo trong bài
học đã cứu sống
được ai ?

Giáo dục Hs thái

x

x

x


2

Sông biển
Sông biển

3

10

11

Bắc –
TrungNam

Bắc –
TrungNam

độ yêu quý và bảo
vệ cá heo- một
lồi động vật có
ích.

Tập đọc: HS hiểu thêm về
Bé nhìn phong cảnh biển
biển
Tập làm Qua bài tập làm
văn:
văn học sinh hiểu
Quan sát thêm về biển, yêu
tranh và quý biển
trả lời
câu hỏi
Chính HS yêu quý thiên
tả:
nhiên trên đất
Quê
nước ta, từ đó u
hương q mơi trường
ruột thịt xung quanh, có ý
thức bảo vệ môi
trường (liên hệ với
môi trường biển,
hải đảo)
Tập làm Giáo dục tình cảm
văn: Nói u q q
về q hương
hương
Bức
Giới thiệu bức
tranh về tranh về cảnh
cảnh
Phan Thiết (nước

biển
xanh, cát vàng,
Phan
gió, nắng...), quá
Thiết
đó giáo dục HS
biết được vẻ đẹp
của biển, giáo dục
tình yêu đối với
biển cả.
Tập đọc: Hiểu biết về tài
Cá heo ở nguyên biển, giáo
vùng
dục tình yêu đối
biển
với sinh vật biển
Trường
Sa

x
x

x

x

x

x



Bắc –
TrungNam

35
4

8

Tập đọc:
Cửa
Tùng

Giới thiệu vẻ đẹp
của biển cửa
Tùng, qua đó HS
hiểu thêm thiên
nhiên vùng biển
(trong một ngày
Cửa Tùng có ba
sắc màu nước
biển), giáo dục
tình yêu đối với
biển cả.
Tập đọc: HS biết một số
x
Cua càng lồi động vật biển:
thổi xơi cua, ốc, tép, tơm,
sam, dã tràng,
cịng gió

Chính Liên hệ hình ảnh
x
tả:
những con tàu
Trung mang cờ đỏ sao
thu độc vàng giữa biển
lập
khơi và hình ảnh
anh bộ đội đứng
gác bảo vệ Tổ
quốc. Qua đó,
giáo dục ý thức
chủ quyền biển
đảo.
Kể
- Giáo dục ý thức x
chuyện: bảo vệ mơi trường
Kể
nói chung, mơi
chuyện trường, biển và
được
hải đảo nói riêng
chứng qua đề bài: Em đã
kiến
làm gì để góp
hoặc
phần giữ gìn làng
tham gia xóm, đướng phố,
trường học xanh,
sạch, đẹp...


x

Tập đọc: - Qua bài thơ, HS
Đoàn
thấy được vẻ đẹp
thuyền của biển, đồng

x


đánh cá

26

27

30

5

7

thời thấy được giá
trị của biển đối
với cuộc sống con
người.

- HS tóm tắt bản
Tập làm tin Vịnh Hạ Long

văn:
được tái cơng
Tóm tắt nhận là di sản
tin tức
thiên nhiên thế
giới
- Bồi dưỡng lòng
tự hòa về vẻ đẹp,
giái trị của biển
quê hương và
trách nhiệm giữ
gìn, bảo vệ mơi
trường, tài
ngun, chủ
quyền biển, đảo..
Kể
HS hiểu thêm môi
chuyện: trường biển, thiên
Thắng tai mà biển mang
Biển
lại cho con người
và các biện pháp
phịng tránh
Chính HS hiểu thêm về
tả: Thế cảnh quan đáy đại
giới dưới dương, vẻ đẹp và
nước
sự đa dạng của
môi trường biển
(núi non, đồng

bằng, sinh vật...
dưới đáy biển)
Tập đọc: HS hiểu thêm về
Hơn một các đại dương thế
nghìn
giới; biết biển là
ngày
đường giao thơng
vịng
quan trọng
quanh
trái đất
Tập đọc: HS biết thêm về

x

x

x

x

x


Những
người
bạn tốt

8


9

11

12

lồi cá heo, qua đó
giáo dục ý thức
bảo vệ tài nguyên
biển

Tập làm - HS biết vẻ đẹp
văn:Vịnh của Vịnh Hạ Long
Hạ Long di sản thiên nhiên
thế giới
- Giáo dục tình
yêu biển đảo, ý
thức trách nhiệm
giữ gìn, bảo vệ tài
nguyên biển, đảo
Tập làm Gợi ý học sinh tả
văn:
cảnh biển, đảo
Luyện theo chủ đề: Cảnh
tập tả
đẹp ở địa phương.
cảnhbài:
Viết một
đoạn văn

miêu tả
cảnh đẹp
quê
hương

x

Tập đọc: HS hiểu thêm về
Đất Cà môi trường sinh
Mau
thái vùng biển Cà
Mau
Chính Nâng cao nhận
tả: Luật thức, trách nhiệm
bảo vệ của HS về bảo vệ
mơi
mơi trường nói
trường chung, mơi trường
biển, đảo nói riêng
Luyện từ - Giáo dục lịng
và câu:
u q, ý thức
Mở rộng bảo vệ mơi
vốn từ:
trường, có hành vi
Bảo vệ
đúng đắn với môi
môi
trường xung


x

x

x

x


trường

quanh
x

Tập đọc:
Trồng
rừng
ngập
mặn

22

- Giúp HS biết
được nguyên nhân
và hậu quả của
việc phá rừng
ngập mặn; ý nghĩa
của việc trồng
rừng ngập mặn
đối với việc bảo

vệ môi trường
biển
Tập độc: GV giúp học sinh
Lập làng tìm hiểu bài để
giữ biển thấy được việc lập
làng ngồi đảo
chính là góp phần
giữ gìn mơi
trường biển.

x

MƠN ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu – phương thức tích hợp
1. Mục tiêu:
- Hiểu biết ban đầu về biển, hải đảo,tài nguyên, môi trường, chủ quyền biển, hải
đảo và vai trò của biển, hải đảo đối với đời sống và sản xuất.
- Biết sơ lược về tình hình và khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên, môi trường
biển, hải đảo ở Việt Nam.
- Biết được một số biện pháp sử dụng tài nguyên, môi trường biển, hải đảo để phát
triển bền vững.
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức bảo vệ chủ quyền biển,
hải đảo của Tổ quốc.
2. Hình thức đưa nội dung giáo dục
a. Tích hợp nội dung ở phần Địa lý có 3 mức:
- Mức độ toàn phần
- Mức độ bộ phận
- Mức độ liên hệ
b. Đưa giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo trở thành nội dung của hoạt
động giáo dục NGLL:



- Lồng ghép vào các hoạt động văn nghệ, câu lạc bộ,sinh hoạt tập thể... trong nhà
trường.
- Điều tra khảo sát tình hình mơi trường, tài ngun biển, hải đảo ở địa phương,
thảoluận phương án xử lý.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về biển, hải đảo, đặc biệt là vấn đề môi trường, tài
nguyên và chủ quyền quốc gia biển, hải đảo.
II. Nội dung - địa chỉ, mức độ tích hợp
LỚP 4:

Tên bài dạy

Bài 16:
Thành phố
Hải Phịng

Bài 24: Dải
đồng bằng
duyên hải
miền Trung
Bài 25-26:
Người dân và
hoạt động sản
xuất ở đồng
bằng dun
hải miền
Trung

Nội dung tích hợp

-HS biết được vai trị của biển,
đảo đối với đời sống của con
người: Xây dựng hải cảng, phát
triển giao thơng đường biển, cơng
nghiệp đóng tàu, phát triển du lịch.
- Các hoạt động khai thác biển, hải
đảo như trên cũng là một trong
những nhân tố gây ô nhiễm môi
trường biển.
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên,
môi trường biển, đảo, ý thức trách
nhiệm bảo vệ tài nguyên, mơi
trường biển, đảo
Biết được đặc điểm địa hình, khí
hậu dải đồng bằng ven biển miền
Trung
- HS biết các nguồn tài nguyên từ
biển (qua khu vực đồng bằng ven
biển miền Trung).
- Những hoạt động sản xuất gắn
với việc khai thác nguồn tài
nguyên biển: làm muối, đánh bắt,
nuôi trồng và chế biển hải sản,
đóng tàu, phát triển du lịch.
- Các hoạt động khai thác biển, hải
đảo như trên cùng là một trong
những nhân tố gây ô nhiễm môi
trường biển.
- Ý thức bảo vệ mơi trường, bảo


Mức độ tích hợp
Tồn
Liên hệ Bộ phận
phần
x

x

x


vệ nguồn tài nguyên biển nhằm
phát triển bền vững.
- Phát triển cảng biển, đẩy mạnh
giao thông đường biển và du lịch
biển là những thế mạnh của các
Bài 28:
thành phố ven biển.
Thành phố
- Phát triển, khai thác các thế
Đà Nẵng
mạnh của biển vào phát triển kinh
tế cần gắn chặt với giáo dục bảo
vệ mơi trường biển.
- Biết những đặc điểm chính của
biển, hải đảo Việt Nam.
- Biết những nguồn lợi to lớn từ
biển, đảo: khơng khí trong lành,
khoảng sản, hải sản, an ninh quốc
phòng, phong cảnh đẹp....

Bài 29: Biển - Biết một ngành nghề khai thác
đảo và quần tài nguyên biển: ni trồng, đánh
đảo
bắt hải sản, du lịch...
- Biết Hồng Sa và Trường Sa là
hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền
Việt Nam
- Giáo dục tình u đất nước, lịng
tự hao dân tộc, ý thức trách nhiệm
bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
- Vùng biển Việt Nam giàu tài
nguyên: khoáng sản (tài nguyên
khoáng sản quan trọng nhất của
thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt..),
hải sản.
- Những hoạt động kinh tế được
Bài 30: Khai thực hiện để khai thác các thế
thác khoáng mạnh đó: khai thác dầu, khí, đánh
sản và hải sản bắt, nuôi trồng thủy sản, giao
ở vùng biển thông vận tải...
Việt Nam
- Các hoạt động khai thác biển, hải
đảo như trên cùng là một trong
những nhân tố gây ô nhiễm môi
trường biển.
- Ý thức bảo vệ môi trừng, bảo vệ
tài nguyên biển phát triển bền
vững.

x


x

x



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×