Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GIAO AN MOI 2018 THEO 5 HOAT DONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.39 KB, 17 trang )

HỌC KI 2
TUẦN 22:
Ngày soạn: 19/01/18

Ngày dạy: 27/01/18

CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC
TIẾT 22: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật
bị nhiễm điện do cọ xát. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện)
2.Kỹ năng:Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát.
3.Thái độ:u thích mơn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
4. Năng lực – Phẩm chất :
a) Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
tự quản lí, năng lực hợp tác,
b)Phẩm chất: tự tin,tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thủy tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông
(thường dùng làm túi đựng hàng) kích thước 130 x 250 mm, 1 quả cầu nhựa xốp
(hoặc bấc) đường kính 1 hoặc 2 cm có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo, 1 mảnh len
hoặc 1 mảnh lông thú, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa kích thước 150 x 150 mm, cẩn phải sấy
khơ nếu thời tiết ẩm, 1 số mẫu giấy vụn, 1 mảnh tơn kích thước khoảng ( 80 x 80
mm), 1 mảnh nhựa kích thước (130 x 180 mm), 1 bút thử điện thơng mạch (hoặc 1
bóng đèn nêon của bút thử điện)
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mởvấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC


1. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giờ)
* Vào bài:
Vào những ngày hanh khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ em có cảm thấy hiện tượng
gì? Trong tự nhiên hiện tượng sấm sét -> hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật
khác
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động
não.thảo luận nhóm.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn


đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự I. Vật nhiễm điện:
quản lí, năng lực hợp tác,
Thí nghiệm 1:
Y/c HS đọc thí nghiệm 1, nêu các dụng cụ
(SGK)
thí nghiệm, các bước tiến hành thí
nghiệm.
-Các lưu ý trước khi cọ xát các vật phải
kiểm tra đưa thước nhựa, mảnh ni lông,
thanh thủy tinh lại gần giấy vụn, quả cầu
xốp để kiểm tra xem đã có hiện tượng gì

xãy ra chưa ?
-Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
GV quan sát và hướng dẫn học sinh cách
cọ xát.
Kết luận 1: Nhiều vật sau khi cọ xát có
-Khi đưa mảnh nhựa sau khi đã cọ xát đến khả năng hút các vật khác.
gần giấy vụn thì có hiện tượng gì xảy ra.
-Nhóm khác nhận xét rồi rút ra kết luận
chung.
HOẠT ĐỘNG 2: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng
đèn của bút thử điện.
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động
não.thảo luận nhóm.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác,
Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát có thể hút
các vật khác ?
-Các nhóm đưa ra phương án kiểm tra.
*Thí nghiệm 2:
HS suy nghĩ rồi đưa ra phương án trả lời.
(SGK)
-GV hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm ?
*B1: Chbị một mảnh phim nhựa chưa cọ
xát ->chạm bút thử điện vào mảnh tôn
phẳng được bố trí như vẽ -> bút thử điện

kg sáng.
*B2: Dùng len, dạ cọ xát tấm phim ->
dùng bút thử điện sáng. C/nhóm tiến hành
th/ng.
-GV kiểm tra việc tiến hành th/ng của
một số nhóm, nếu hiện tượng xảy ra chưa
đạt thì giải thích cho học sinh nguyên
nhân..
GV làm lại thí nghiệm cho học sinh quan
sát lại hiện tượng để hoàn thành kết luận Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát
2.
có khả năng làm sáng đèn bút thử điện.


-GV thơng báo các vật bị cọ xát có khả
năng hút các vật khác hoặc có thể làm
sáng bóng đèn của bút thử điện, các hiện
tượng đó được gọi là các vật nhiễm điện
hay các vật mang điện tích.
3.Hoạt động luyện tập
Phương pháp: Luyện tập thực hành,
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí.
Câu 1: Nhận xét nào sau đây là sai
A.Các vật đều có khả năng nhiễm điện
B.Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng
đẩy các vật khác
C. Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng

hút các vật khác
D.Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng
cách cọ xát.
Câu 2.Sau khi cọ xát mảnh vải khô vào
mảnh ni lon, thì vật nào đã nhiễm điện
A.Chỉ có mảnh vải khơ là nhiễm điện
B. Chỉ có mảnh nilon là nhiễm điện
C.Không vật nào nhiễm điện cả
D.Cả vải nilon và vải khô đều nhiễm điện
4.Hoạt động vận dụng
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy học
trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết
vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động
não.thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1, C2
và C3
GV: tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
( 2 học sinh – 1 bàn) thảo luận cấu hỏi C1,
C2, C3 sau đó thảo luận chung cả lớp. Giáo
viên chốt lại câu trả lời đúng để học sinh
hoàn thành câu trả lời vào vở
- Khi học sinh trả lời, giáo viên lưu ý sửa
chữa cho học sinh cách sử dụng thuật ngữ
chính xác.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng
* Có thể em chưa biết


- Các vật bị cọ xát có khả năng hút các
vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn
của bút thử điện, các hiện tượng đó
được gọi là các vật nhiễm điện hay các
vật mang điện tích.

Câu 1:
Đáp án :B

Câu 2:
Đáp án :D

Câu C1: Lược và cọ xát → lược và
tóc bị nhiễm điện → lược nhựa hút
keo tóc thẳng ra.
Câu C2:
- Khi thổi, luồng gió làm bụi bay.
- Cánh quạt bị nhiễm điện → cánh
quạt hút các hạt bụi ở gần nó. Mép quạt
cọ sát nhiều nên bị nhiễm điện nhiều
nhất → mép quạt hút bụi mạnh nhất
→ mép quạt hút bụi mạnh nhất, bụi
bám nhiều nhất.
Câu C3: Gương, kính, màn hình ti vi cọ
xát với khăn lau khơ → nhiễm điện
vì thế chúng hút bụi vải ở gần.


- Vào những lúc mưa dông, các đám mây bị cọ sát vào nhau nên nhiễm điện
trái dấu. Sự phóng điện giữa các đám mây( sấm) và giữa đám mây với mặt

đất(sét) vừa có lợi, vừa có hại cho cuộc sống con người.
+ Lợi ích: Giúp điều hịa khí hậu, gây ra PƯHH nhằm tăng thêm lượng ô zôn
bổ sung cho khí quyển...
+ Tác hại: Phá hủy nhà cửa và các cơng trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính
mạng con người, và sinh vật, tạo ra các khí độc như NO, NO …
* Biện pháp: Xây dựng các cột thu lôi.
*Về nhà các em xem lại nội dung bài học.
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 16.1-> 16.5 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.


TUẦN 23:
Ngày soạn: 25/01/18

Ngày dạy: 03/02/18
TIẾT 23: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích cùng dấu
thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrơn
mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện. Biết vật
mang điện tích âm thừa êlectrơn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrơn.
2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát.
3.Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Năng lực – Phẩm chất :
a) Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
tự quản lí, năng lực hợp tác.
b)Phẩm chất: tự tin,tự chủ

II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên
Cả lớp: Tranh phóng to mơ hình đơn giản ngun tử. Bảng phụ ghi sẵn nội
dung. Điền từ thích hợp và chỗ trống để hoàn thành phần sơ lược cấu tạo ngun tử.
Mỗi nhóm: Hai mảnh ni lơng kích thước 70 x 12mm hoặc một mảnh 70 x 250
mm, 1 bút chì gỗ hay nhựa, + 1kẹp nhựa, 1mảnh dạ hoặc len cở 150 x 150 mm,
1mảnh lụa cở 150 x 150 mm, 1thanh thủy tinh hữu cơ kích thước (5x10x200)mm,
2đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước Φ 10 dài 20 mm, 1mũi nhọn đặt trên đế
nhựa
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mởvấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giờ)
* Vào bài:
Một vật bị nhiễm điện( mang điện tích) có khả năng hút các vật khác. Nếu hai vật
đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau.
2.Hoạt động hình thành kiến thức:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và
tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy


học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải

quyết vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động
não.thảo luận nhóm.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác
Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1:
Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
và nêu hiện tượng xảy ra với 2 tấm ni
lơng.
HS: Đại diện nhóm lên nhận xét hiện
tượng xảy ra.

I.Hai loại điện tích.
Thí nghiệm 1: (SGK)

+ Trước khi cọ xát hai mảnh ni lơng
khơng có hiện tượng gì.
+ Sau khi cọ xát hai mảnh ni lơng đẩy
nhau.
=>Hai vật giống nhau cùng là ni lông
cọ xát vào một vật do đó hai mảnh ni
Hai mảnh ni lơng khi cọ xát vào mảnh len lông phải nhiễm điện giống nhau.
thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác
nhau? Vsao?
Với hai vật giống nhau khác hiện tượng
có như vậy khơng ?
u cầu HS tiến hành thí nghiệm H18.2 .

Khi chưa cọ xát các em đưa hai thanh
nhựa đến gần thì có hiện tượng gì xảy Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh
ra?
vải khô -> đẩy nhau.
Khi cọ xát ở đầu thước nhựa và đưa lại
gần thì có hiện tượng gì xảy ra?
Nếu hai vật nhiễm điện khác nhau chúng Nhận xét: Hai vật giống nhau được cọ
hút nhau hay đẩy nhau, chúng ta cùng xát như nhau thì mang điện tích cùng
tiến hành thí nghiệm để kiểm tra điều loại và được đặc cùng nhau thì chúng
này.
đẩy nhau.
HS:Tiến hành th/ng và đưa ra nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: Thí nghiệm 2. Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và
mang điện tích khác loại
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,HĐ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động
não.thảo luận nhóm.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự Thí nghiệm 2:
(SGK)
quản lí, năng lực hợp tác
Nhận xét: Thanh nhựa sẩm màu và
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm.
thanh thủy tinh khi cọ xát thì chúng hút
Lưu ý:Học sinh tiến hành theo các bước. nhau do chúng mang điện tích khác
Vì sao các em biết thanh thủy tinh và loại.
thước nhựa nhiễm điện khác loại?



HOẠT ĐỘNG 4: Hoàn thành kết luận về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa
chúng
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động
não.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo.
* Kết luận: Có hai loại điện tích. Các
u cầu học sinh hồn thành kết luận
vật mang điện tích cùng loại đẩy nhau,
Thơng báo về quy ước điện tích.
các vật mang điện tích khác thí hút
nhau.
- Có hai loại điện tích: Điện tích dương
(+) và điện tích âm (-).
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1
C1: Cọ xát mảnh vải và thanh nhựa
* GDMT: Trong các nhà máy thường
→ mảnh vải và thanh nhựa đều
xuất hiện bụi gây hại cho cơng nhân. Bố
nhiễm điện.
trí các tấm kim loại tích điện trong nhà
+ Chúng hút nhau → mảnh vải và
máy khiến bụi bị nhiễm điện và bị hút

thành nhựa nhiễm điện khác loại.
vào tấm kim loại, giữ môi trường trong
+ Mảnh vải mang điện tích
sạch, bảo vệ sức khỏe cơng nhân.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy
II. Sơ lược cấu tạo ngtử:
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
Hạt nhân (mang điện tích dương)
quyết vấn đề.
Nguyên tử: Các êlectrôn (mang điện
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động
tích âm)
não.
+ Tổng điện tích âm có giá trị tuyệt đối
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn bằng điện tích dương ->nguyên tử trung
đề, năng lực tư duy sáng tạo
hịa về điện.
-GV treo tranh vẽ mơ hình đơn giản của + Êlectrơn có thể dịch chuyển từ ngun
ngun tử hình 18.4
tử này sang nguyên tử khác, từ vật này
Yêu cầu học sinh đọc phần cấu tạo đơn sang vật khác.
giản của nguyên tử.
Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
3.Hoạt động luyện tập
Phương pháp: Luyện tập thực hành , gợi Đáp án
mở- vấn đáp.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo.

1.Có mấy loại điện tích và tên gọi của
1.A
chúng
A. Có hai loại:điện tích dương và điện


tích âm.
B. Có một loại điện tích.
C. Có ba loại điện tích: electron, điện tích
dương và điện tích âm.
D. Có bốn loại điện tích: hạt nhân,
electron, điện tích dương và điện tích âm.
2.Khi đưa hai quả cầu kim loại đến gần
nhau hiện tượng nào cho phép ta khảng
định hai quả cầu bị nhiễm điện cùng
dấu ?
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
4: Hoạt động vận dụng
Phương pháp: Luyện tập thực hành gợi
mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo
- Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi
vận dụng từ C2 đến C4
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi cá nhân.


2.B

III. Vận dụng:
(SGV)
Câu C2: Trước khi cọ xát, thước nhựa và
miêng vải đầu có diện tích dương và diện
tích âm vì chúng đều có cấu tạo tử các
nguyên tử. Trong nguyên tử: Hạt nhân
mang điện tích dương, êlec trơn mang
điện tích âm.
Câu C3: Trước khi cọ xát, các vật chưa
nhiễm điện → không hút mẩu giấy
nhỏ.
Câu C4: Sau khi cọ xát:
+ Mảnh vải mất êlectron → nhiễm
điện dương.
+ Thước nhựa thêm êlectron → mang
điện âm.
Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm
êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt
êlectrơn.

5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
Đưa thanh nhựa đã được cọ xát với mảnh vải khô lại gần 2 quả cầu nhẹ A,B đã
nhiễm điện , thì thấy thanh nhựa đẩy quả cầu B , hút quả cầu A. Hỏi hai quả cầu đã
nhiễm điện loại gì, tại sao?
Về nhà nghiên cứu và trả lời.
- Qua bài học các em cần học thuộc phần ghi nhớ.
- Về nhà làm bài tập 18.1; 18.2; 18.3; 18.4 (SBT).
- Chuẩn bị bài học mới.



TUẦN 24 :
Ngày soạn: 02/02/18

Ngày dạy: 10/02/18

TIẾT 24: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Mơ tả một thí nghiệm tạo ra dịng điện, nhận biết có dịng điện và nêu được
dịng điện là dịng các điện tích chuyển dời có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết
các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một
mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, cơng tắc và dây nối hoạt động, đèn điện.


2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện
3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Năng lực – Phẩm chất :
a) Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
tự quản lí, năng lực hợp tác,
b)Phẩm chất: tự tin,tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên
Cả lớp: Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 (SGK) 1 ắc quy.
Mỗi nhóm: Một số loại pin thật (mỗi loại 1 chiếc), 1 mảnh tơn kích thước
khoảng(80 x 80)mm, 1 mảnh nhựa kích thước khoảng (130 x 180)mm, 1 mảnh len.
1 bút thử điện thơng mạch ( hoặc bóng đèn nê on của bút thử điện) 1 bóng đèn pin
lắp sẵn vào đế đèn, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây nối có võ cách điện

2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mởvấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ
-Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích.
-Thế nào là vật mang điện tích dương, thế nào là vật mang điện tích âm?
Bài 18.3 (SBT tr 19).
Trả lời
+ Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng
loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
+Vật thừa êlectrơn nhiễm điện âm, vật thiếu êlectrơn nhiễm điện dương.
Bài 18.3:
a. Tóc nhiễm điện dương. Khi đó êlectrơn dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa.
b. Vì những sợi tóc đó nhiễm điện cùng loại, chúng đẩy nhau.
* Vào bài:
Dịng điện là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời. Học sinh đọc phần mở bài.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu dịng điện là gì ?
Phương pháp: Luyện tập thực hành gợi
I.Dòng điện:
mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy sáng tạo.

GV treo tranh vẽ H19.1 yêu cầu học sinh
các nhóm tìm hiểu sự tương tự giữa dịng
điện và dịng nước.
C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa
- Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống câu
tương tự như (nước) trong bình
C1.


- Khi bút thử điện ngừng sáng làm cách
nào để bóng đèn tiếp tục sáng?
- Nêu cách nhận biết có dòng điện chạy
qua các thiết bị điện?

b) Muốn đèn bút thử điện sáng thì cọ
xát mảnh phim nhựa lần nữa.
Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng
khi có các điện tích dịch chuyển qua
nó.

- Dịng điện là gì?
Kết luận: Dịng điện là dịng các điện
Trong thực tế có thể ta cắm dây cắm nối từ tích chuyển dời có hướng.
ổ điện đến thiết bị dùng điện nhưng khơng
có dịng điện chạy qua các thiết bị điện thì
các em khơng được tự mình sửa chữa nếu
chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử dụng
để đảm bảo an toàn về điện.
-Lưu ý: Thực hiện an tồn khi sử dụng
điện.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng
Phương pháp: Luyện tập thực hành gợi
mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn II.Nguồn điện
đề, năng lực tư duy sáng tạo.
- Nguồn điện có khă năng cung cấp
GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện, điện để các dụng cụ điện hoạt động.
nguồn điện có hai cực, cực dương kí hiệu - Mỗi nguồn điện có 2 cực, cực dương
là (+), cực âm kí hiệu là (-).
(+), cực âm(-)
- Kể tên một số nguồn điện trong cuộc -Các nguồn điện trong thực tế: Các
sống.
loại pin, các loại ắc quy, đinamơ ở xe
- HS tìm hiểu câu trả lời.Gọi học sinh chỉ đạp, ổ lấy điện trong gia đình, máy
ra cực dương và cực âm của pin và ắc phát điện…
quy.
-Chỉ ra đâu là cực dương, cực âm của
pin, ắc quy, căn cứ để phát hiện ra cực
dương, cực âm của các nguồn điện.
HOẠT ĐỘNG 3: Mắc mạch điện đơn giản.
Phương pháp: Luyện tập thực hành gợi
mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động
não.
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
cho biết mạch điện gồm những dụng cụ
Nguyên nhân mạch hở Cách khắc phục



gì. (Nguồn điện (pin), bóng đèn, cơng
tắc, dây nối)
- HS mắc : Khi đèn không sáng chứng
tỏ mạch hở, không có dịng điện qua
đèn.
- HS: Nêu lí do mạch hở và cách khắc
phục.
- Các nhóm tiến hành mắc.GV quan sát
cách mắc của các nhóm để giúp học
sinh phát hiện những khuyết điểm trong
khi mắc.
- Khi nào thì bóng đèn sáng.
3.Hoạt động luyện tập
Phương pháp: Luyện tập thực hành gợi
mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động
não.
-Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 (tr 20
SBT).
-HS hoạt động cá nhân.
-GV hướng dẫn HS thảo luận kết quả
đúng và thơng báo đó là những điều các
em cần ghi nhớ trong bài học hơm nay.

1.Dây tóc đèn bị đứt
2.Đui đèn tiếp xúc
không tốt.
3.Các đầu dây tiếp xúc

khơng tốt.
4.Dây đứt ngầm bên
trong.
5.Pin củ

-Thay bóng đèn
khác
-Vặn lại đui đèn

-Vặn chặt lại các
chốt nối
-Nối lại dây hoặc
thay dây khác
-Thay pin mới
-Bóng đèn sáng khi mạch điện kín

Bài 19.1:
a.Dịng điện là dịng các điện tích dịch
chuyển có hướng.
b.Hai cực của mỗi pin hay ắc quy là cực
(+) và cực (-) của nguồn điện đó.
c.Dịng điện lâu dài chạy trong dây điện
nối liền các thiết bị điện với hai cực của
-Vận dụng làm bài tập 19.2 ( tr. 20 nguồn điện.
SBT).
Bài 19.2: Có dịng điện chạy trong đồng
hồ dùng pin đang chạy.
4.Hoạt động vận dụng:
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi vận dụng từ C4 đến C6
HS trả lời sau khi đã suy nghĩ cá nhân

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Về nhà các em xem lại nội dung bài học.
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tậptừ 19.1->19.3 SBT.
- Chuẩn bị cho mỗi viên pin 1,5V và bóng đèn cho bài học mới.


TUẦN 26:
Ngày soạn: 16/02/18

Ngày dạy: 24/02/18

TIẾT 25: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là gì? Là vật cho dịng điện đi qua,
vật cách điện là vật khơng cho dịng điện đi qua. Kể tên được một số vật dẫn điện
(hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. Biết
dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
2.Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản, làm thí nghiệm xác định vật liệu dẫn điện, vật
liệu cách điện.
3.Thái độ: Có thói quen sử dụng điện an toàn.
4. Năng lực – Phẩm chất :
a) Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
tự quản lí, năng lực hợp tác,
b)Phẩm chất: tự tin,tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên
- Bảng phụ, phiếu học tập cho mỗi nhóm
- Nhóm học sinh : 1 bóng đèn, đai ngạch hợc đui xoắn được nối với phích cắm điện
bằng đoạn dây điện.02 pin, 1 bóng đèn pin, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây dẫn có mơ kẹp, 1

số vật cần xác định xem là vật dẫn điện hay cách điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dât
thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mởvấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút.
I, Trắc nghiệm: (5 điểm).
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:Khi đưa hai quả cầu kim loại đến gần nhau hiện tượng nào cho phép ta khảng
định hai quả cầu bị nhiễm điện cùng loại?
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 2. Nhiều vật bị cọ xát ………… các vật khác.
A. Có khả năng hút.
B. Có khả năng đẩy.
C. Vừa hút vừa đẩy.
D. Không đẩy cũng không hút.
Câu 3. Treo hai quả cầu nhẹ A và B bằng hai sợi tơ mảnh, ta thấy chúng lệch
khỏi phương thẳng đứng như hình vẽ. Tìm kết luận đúng :
A. A và B nhiễm điện trái dấu nhau.
B. A nhiễm điện dương, B không nhiễm điện.
C. A không nhiễm điện , B nhiễm điện âm.
A
B



D. Cả ba kết luận đều đúng.
Câu 4. Trong các cách sau đây, cách nào làm thước nhựa dẹt nhiễm điện :
A. Đập nhẹ thước nhiều lần trên bàn.
B. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô nhiều lần.
C. Chiếu ánh sáng đèn vào thước nhựa.
Câu 5. Ta biết chỉ có hai loại điện tích ( đt âm và đt dương ). Tìm nhận xét đúng:
A. Vật nhiễm điện âm thì chỉ mang các điện tích âm.
B. Vật nhiễm điện dương thì chỉ mang các điện tích dương.
C. Vật trung hịa khơng chứa các điện tích.
D. Khơng có câu nào đúng.
Câu 6:Một vật trung hịa về điện khi có:
A. Điện tích âm lớn hơn điện tích dương
B.Điện tích âm nhỏ hơn điện tích dương
C.Điện tích âm bằng điện tích dương
D.Số điện tích âm nhận về đúng bằng số điện tích dương mất đi
Câu 7:Khi cọ xát mảnh vải khơ vào mảnh nilon, thì vật nào đã nhiễm điện
A.Chỉ có mảnh vải khơ là nhiễm điện
B. Chỉ có mảnh vải nilon là nhiễm điện
C. Khơng có vật nào nhiễm điện cả
D.Cả mảnh nilon và mảnh vải khô đều nhiễm điện
Câu 8: Tiến hành thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát trong điều kiện thời tiết nào
sau đây thì dễ thành cơng?
A. Thời tiết nóng
B. Thời tiết ẩm
C. Thời tiết hanh khô
D. Thời tiết lạnh
Câu 9: Mạch điện thắp sáng bóng đèn nhất thiết phải có:
A. Bóng đèn và dây dẫn

B. Nguồn điện và bóng đèn
C. Nhuồn điện, bóng đèn và cơng tắc
D. Nguồn điện ,bóng đèn và dây dẫn
Câu 10:Dịng điện là gì?
A. Dịng điện là dịng các eelectron dịch chuyển có hướng
B. Dịng điện là dịng các điện tích dương dịch chuyển có hướng
C. Dịng điện là dịng các điện tích âm dịch chuyển có hướng
D. Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng
II.TỰ LUẬN
Câu 11: Người ta quy ước thanh thủy tinh cọ xát vào lụa thì thanh thủy tinh mang
điện tích gì? Khi đó lụa mang điện tích gì? Vật nào nhận thêm êlectrôn ? Vật nào mất
bớt êlectrôn?
* Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án B
C
A
B
B
C

D
C
D
D


Câu11: - Người ta quy ước thanh thủy tinh cọ xát vào lụa thì thanh thủy tinh mang
điện tích dương.(1đ)
- Lụa mang điện tich âm (1đ)
- Thanh thuy tinh mất bớt êlectrôn (1,5đ)
- Lụa nhận thêm êlectrôn (1,5đ)
*Vào bài:
HS đọc phần mở bài và quan sát thí nghiệm.
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện
Phương pháp: Luyện tập thực hành vấn đáp-gợi mở, , pp giải quyết vấn đ h nhúm
K thut: t câu hỏi và trả lời, động não, thảo luận nhóm
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực quản
lí, năng lực hợp tác,
GV:Yêu cầu học sinh đọc mục I (Trang 55 I.Chất dẫn điện và chất cách điện:
SGK)
Trả lời câu hỏi.
C1:
+ Chất dẫn điện là gì?
+ Chất dẫn điện là chất cho dịng điện đi
+ Chất cách điện là gì?
qua, gọi là vật liệu dẫn điện khi được
HS: Thực hiên theo yêu cầu của GV, trả dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn

lời các câu hỏi.
điện.
Trong các dcụ chbị các em hãy đoán vật + Chất cách điện là chất khơng cho dịng
nào dđiện vật nào c/điện và để chúng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi
riêng.
được dùng để làm các vật hay bộ phận
Để biết được vật nào dẫn điện, vật nào cách điện
không dẫn điện thì làm thí nghiệm kiểm
tra.
HS: Các nhóm tiến hành th/ng kiểm
tra.Nhận xét thí nghiệm về những nguyên
nhân dẫn đến kết quả sai.
C2:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H20.1 cho - Các vật liệu thường dùng để làm vật
biết bộ phận nào dẫn điện, những bộ phận dẫn điện: Đồng, sắt, nhơm, chì,…( Các
nào cách điện.
kim loại).
- Các vật liệu thường dùng để làm vật
cách điện: Nhựa ( chất dẻo), thuỷ tinh,
sứ, cao su, khơng khí,…
Khi cắm phích điện vào ở điện thì tay ta
cầm vào phần nào để cắm?
Ngoài các vật liệu cách điện kể trên y/c
HS trả lời thêm một số vật liệu cách điện
khác.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3.
Trong kim loại dòng điện là dòng chuyển
dời của các hạt nào?
- Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ
rằng khơng khí ở điều kiện bình thường là

chất cách điện.
C3: Trong mạch điện thắp sáng bóng đèn


- GV lưu ý: Ở điều kiện thường, không
pin, khi cơng tắc ngắt, giữa hai chốt cơng
khí khơng dẫn điện, cịn trong điều kiện
tắc là khơng khí, đèn khơng sáng. Vậy
đặc biệt nào đó thì khơng khí vẫn có thể
bình thường khơng khí là chất cách điện.
dẫn điện.
- HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện an
toàn về điện.
Ở điều kiện bình thường, nước thường
dùng ( như nước máy) là chất dẫn điện
hay cách điện?
-GV thông báo: Các loại nước thường
dùng như nước máy, nước mưa, nước ao
hồ… đều dẫn điện trừ nước nguyên chất,
vì vậy khi tay ướt, ta khơng nên sờ vào ổ
cắm hay phích điện để tránh bị điện giật
và các thiết bị điện cần để nơi khơ ráo.
Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính
chất tương đối, tuỳ thuộc vào từng điều
kiện cụ thể.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu dịng điện trong kim loại
Phương pháp: Luyện tập thực hành vấn đáp-gợi mở, , pp gi¶i quyÕt vÊn ®ề hđ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời, động não, thảo luận nhóm
Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực quản
lí, năng lực hợp tác,

HS nêu lại sơ lược cấu tạo nguyên tử.
II.Dòng điện trong kim loại:
Nếu ngun tử thiếu 1 êlectrơn thì phần 1.Êlectrơn tự do trong kim loại
cịn lại của ngun tử mang điện tích gì ? a.Các kim loại là các chất dẫn điện. Kim
tại sao
loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử.
GV thông báo các êlectron tự do trong C4: Hạt nhân của ngun tử mang điện
kim loại.
tích dương, các êlectrơn mang điện tích
GV: Đưa mơ hình đoạn dây dẫn kim loại âm.
chay qua HS chỉ các kí hiệu biểu diễn b.Trong kim loại có các êlectrơn thốt ra
êlectron tự do. Kí hiệu nào biểu diễn khỏi nguyên tử và chuyển động tự do gọi
phần cịn lại của ngun tử.
là êlectrơn tự do.
Yêu cầu học sinh trả lời C5.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
C5: Trong hình 20.3 ( SGK), các êlect
Dựa vào đó u cầu các em hãy hồn rơn tự do là các vịng trịn nhỏ có dấu “-”,
thành phần kết luận.
phần còn lại của nguyên tử là những vịng
lớn có dấu “+”. Phần này mang điện tích
dương. Vì ngun tử khi đó thiếu ( mất
bớt ) êlectrơn.
2. Dịng điện trong kim loại.
C6: Êlectrơn tự do mang điện tích âm bị
cực âm đẩy, bị cực dương hút.
Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch
chuyển có hướng tạo thành dịng điện
chạy qua nó.
3.Hoạt động luyện tập



Phương pháp: Luyện tập thực hành gợi
mở- vấn đáp
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời,
1.Phát biểu nào sau đây là đúng?
Vật dẫn điện
A.Chỉ cho các eelectron đi qua
B.Chỉ cho các điện tích dương đi qua
C. Chỉ cho các điện tích âm đi qua
D.Cho dịng các điện tích dịch chuyển có
hướng đi qua.
2.Dịng điện trong kim loại là dịng:
A. Các điện tích âm dịch chuyển có
hướng
B. Các êlectron dịch chuyển có hướng
C. Các êlectron dịch chuyển

1.D

2.B

Q thày cơ liên hệ số 0989.832560 (có zalo)
để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên nhé

Giáo án hay TRUNG TÂM HỖ TRỢ GIÁO DỤC SAO KHUÊ
Cung cấp dịch vụ:
- Nhận cung cấp các bộ giáo án tất cả các bộ môn soạn theo hình thức soạn mới 5
hoạt động.
- Nhận gia cơng giáo án, bài soạn power point thao giảng, thi GVG các cấp, bài giảng

Elearning... theo yêu cầu.
- Cung cấp chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu.
- Cung cấp và hoàn thiện các loại hồ sơ, kế hoạch chuyên môn tổ, nhà trường...
- Cung cấp tư liệu giáo dục, học cụ, ý tưởng giải pháp giáo dục...
* Các sản phẩm đều do các thày cô giáo viên giỏi các cấp, nhiều kinh nghiệm trực
tiếp chắp bút hoàn thiện
* Cam kết đảm bảo uy tín, chất lượng sản phẩm, bảo mật thơng tin khách hàng
Thày cơ có nhu cầu xin liên hệ: 0989.832560 - 0936.569266
Trân trọng cảm ơn quí thày cô đã quan tâm!



×