Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an Tuan 8 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.81 KB, 32 trang )

TUẦN 8

LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ & ngày

Môn

Tên bài dạy

Thứ hai

Chào cờ

Giao ban đầu tuần

13/10/2014

Tập đọc

Kì diệu rừng xanh

Toán

Số thập phân bằng nhau

Thể dục
Đạo đức

Nhớ ơn tổ tiên(T2)

Thứ ba



Toán

So sánh số thập phân

14/10/2014

Khoa học

Phòng tránh viêm gan A

Kể chuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Luyện từ & câu

Mở rộng vốn từ :Thiên nhiên

Kó thuật

Nấu cơm
Trước cổng trời

Thứ tư

Tập đọc

15/10/2014


Chính tả
Thể dục
Toán

N-V: Kì diệu rừng xanh
Luyện tập

Lịch sử

Xô Viết Nghệ Tónh

Thứ năm

Toán

Luyện tập chung

16/10/2014

Luyện từ & câu

Luyện tập về từ nhiều nghóa

m nhạc
Tập làm văn
Địa lý
Thứ Sáu

Toán


17/10/2014

Khoa học
Tập làm văn
Mó thuật
Sinh hoạt lớp

Luyện tập tả cảnh
Dân số nước ta
Viết các số đo độ dài dưới dạng số TP
Phòng tránh HIV-AIDS a
Luyện tập tả cảnh(Dựng đoạn MB-KB)
Tổng kết nhận xét cuối tuần


Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Chào

cờ

Tiết 2 : TẬP ĐỌC
Bài : KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:

Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng,
nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình
tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng
mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
Kó năng:

Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến,
ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
Thái độ:
HS hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho
cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
II. Chuẩn bị:
-GV : Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ:
TiếngđànBa-la-lai-catrênsông Đà.
 GV nhận xét, cho điểm sau mỗi
câu trả lời của HS
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
Kì diệu rừng xanh
4. Các hoạt động dạy học:
9’ * Hoạt động 1: Luyện đọc
Yêu cầu 1 bạn đọc toàn bài
- Bài văn được chia thành mấy
đoạn?
- HS nối tiếp theo từng đoạn.GV
kết hợp ghi từ khó HD đọc (Lúp
xúp dưới bóng cây thưa,màu sặc
sỡ rực lên,lâu đài kiến trúc kiểu
tân kì…)
-HS nối tiếp đọc lần 2.Gọi đọc từ
chú giải(SGK)

-Tổ chức đọc theo nhóm

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp theo từng đoạn +
mời bạn nhận xét .HS đọc từ khó

-HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc phần chú giải
HS đọc nhóm đôi


-GV đọc toàn bài.
10’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV hỏi
- Những cây nấm rừng đã khiến
các bạn trẻ có những liên tưởng
thú vị gì?
- Những muông thú trong rừng
đựơc miêu tả như thế nào?

- Vì sao rừng khộp được gọi là
“giang sơn vàng rợi”?


- Nêu cảm nghó khi đọc đoạn văn
trên?
- Nêu nội dung chính của bài?

6’

4’

1’

- Hoạt cả lớp
- HS trả lời nhận xét bổ sung.
-…1 thành phố nấm,….lâu đài kiến
trúc kiểu tân kì,ánh nắng lọt qualá
trong xanh,rừng rào rào chuyển
động….
-con vượn bạc má ôm con
….chuyền
nhanh
như
tia
chớp,Những con chồn sóc…Những
con mang vàng…lá vàng.
-Vì có sự phối hợpcủa nhiều màu
sắc vàng trong giang sơn rộng
lớn:Lá vàng như cảnh mùa thu…
nắng cũng rực vàng.
-Em cảm thấy rất háo hức../vẻ
đẹp của rừng thật kì diệu/….
-ND: Ca ngợi rừng xanh mang lại

vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh
phúc cho mọi người.
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- HS đọc nhóm đôi
- HS đọc + mời bạn nhận xét

* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm
-GV chọn đoạn 3 HD đọc.
- GVsẽ chọn mỗi dãy 1 bạn, đọc
tiếp sức đoạn 3 (2 vòng)
 GV nhận xét, động viên, tuyên
dương HS
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn - HS đại diện 2 dãy đọc .
cảm hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1
bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn
mà mình thích nhất.
 GV nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bị: Trước cổng trời
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 : TOÁN
Bài :SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

I. Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS nhận biết số thập phân bằng nhau.


Kó năng:

Rèn HS kó năng nhận biết :số thập phân bằng nhau.
Thái độ:
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV : Phấn màu - Bảng phụ -Trò: Bảng con - SGK
III. Các hoạt động:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- HS sửa bài 3 , 4 (SGK).
 GV nhận xét, cho điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Số thập phân bằng nhau”.
4. Các hoạt động dạy học:
15’ * Hoạt động 1: HDHS nhận
biết:“Số thập phân bằng nhau”.
- GV đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải
của số thập phân thì có nhận xét
gì về hai số thập phân?
1’
4’

- Dựa vào ví dụ sau, HS tạo số
thập phân bằng với số thập phân
đã cho.

- Yêu cầu HS nêu kết luận 2
15’ * Hoạt động 2: HDHS làm bài
tập .Bài 1,2:Yêu cầu tự làm rồi
chữa bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát

- Lớp nhận xét

- Hoạt động cá nhân

9dm = 90cm
9

90

9dm = 10 m ; 90cm = 100 m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- HS nêu kết luận (1)
- Lần lượt điền dấu > , < , = và
điền vào chỗ ... chữ số 0.
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- HS nêu lại kết luận (1)
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............

12,500 = ......... = ............
- HS nêu lại kết luận (2)
- HS làm bài.Lưu ý bài 1 có 1 số
trường hợp không bỏ chữ số 0 ở
hàng phần mười(35,020=3,04)
2a)5,612;17,200;480,590

 Bài 3: GV gợi ý để HS hướng
dẫn HS.
_GV cho HS trình bày bài miệng
_HS giải thích cách viết đúng của
100
1
bạn Lan và Mỹ vì:0,100= 1000 = 10


10
1
1
0,100= 100 = 10 và 0,100=0,1= 10

2’
2’

- Hoạt động cá nhân
* Hoạt động 3: Củng cố
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Thi đua cá nhân
5. Củng cố - dặn dò:
- Làm bài nhà

- Chuẩn bị: “So sánh hai số thập
phân “
- Nhận xét tiết học

Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC
Bài : NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2 )

I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách
nhiệm của mỗi người đối với gia đình, dòng họ.
Kó năng:
HS biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
Thái độ:
Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bị:
- GV + HS: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các
câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
- Đọc ghi nhớ
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2)
4. Các hoạt động dạy học:
10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày
giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm

lịch) là ngày gì không?
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương?
- Nhận xét, tuyên dương
2/ Em nghó gì khi nghe, đọc các
thông tin trên?
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hát
- 2 HS
- HS nghe
- Hoạt động nhóm .
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Lớp nhận xét, bổ sung

- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối


Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3
hàng năm thể hiện điều gì?
3/ Kết luận
10’ * Hoạt động 2: Giới thiệu truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ.
1/ Mời các em lên giới thiệu về
truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ mình.
2/ Chúc mừng và hỏi thêm.
- Em có tự hào về các truyền

thống đó không? Vì sao?
- Em cần làm gì để xứng đáng với
các truyền thống tốt đẹp đó?
- Nhận xét, bổ sung
10’ * Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện,
đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Tuyên dương
1’ 5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
- Nhận xét tiết học

với các vua Hùng.

- Hoạt động lớp

- Khoảng 5 em

- HS trả lời :Có vì đó là truyền
thống tốt đẹp của gia đình em…
-Giữ gìn và phát huy …

- Hoạt động lớp
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều
hơn  thắng

Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2014
Tiết 1 : TOÁN
Bài : SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân
Kó năng:
Rèn HS so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số
thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại)
Thái độ:
Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng những điều
đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
-GV: Phấn màu - Bảng phụ.- Trò: Vở nháp, SGK, bảng con .
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1. Ổn định:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hát


4’

1’

7’

8’

2. Bài cũ: Số thập phân bằng - HS làm và giải thích:Tại sao em
biết các số thập phân đó bằng
nhau

nhau?
3. Giới thiệu bài mới:
“So sánh số thập phân”
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập - Hoạt động cá nhân
phân
- GV nêu VD: so sánh 8,1m và
7,9m
- GV đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m - HS suy nghó trả lời
và 7,9m ta làm thế nào?
- HS không trả lời được GV gợi ý.
Đổi 8,1m ra cm?
7,9m ra cm?
- Các em suy nghó tìm cách so
- HS trình bày ra nháp nêu kết
sánh?
quả
 GV chốt ý:
8,1m = 81 dm
- GV ghi bảng
7,9m = 79 dm
Vì 81 dm > 79 dm
Nên 8,1m > 7,9m
Vậy nếu không ghi đơn vị vào chỉ 8,1 > 7,9
ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so
sánh như thế nào?
- Tại sao em biết?
- HS tự nêu ý kiến :Trong 2 STP
có phần nguyên khác nhau,STP
nào có phần nguyên lớn hơn thì số

đó lớn hơn.
- GV nói 8,1 là số thập phân; 7,9 - Có em đưa về phân số thập phân
là số thập phân.
rồi so sánh.
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập - Hoạt động nhóm đôi
phân có phần nguyên bằng nhau.
- GV đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m - HS thảo luận
và 35,698m.
- HS trình bày ý kiến
- GV gợi ý để HS so sánh:
Ta có:
7

1/ Viết 35,7m = 35m và 10 m
698

35,698m = 35m vaø 1000

7
10 m = 7dm = 700mm
698
= 698mm
1000 m

m
- Do phần nguyên bằng nhau, các - Vì 700mm > 698mm
em so sánh phần thập phân.


7

10 m với

698
1000 m rồi kết luận.

 GV chốt: Như SGK(Mục c)
15’ * Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài 1: HS làm vở
- HS sửa miệng
- HS đưa bảng đúng, sai hoặc HS
nhận xét.
 Bài 2: HS làm vở
- GV xem bài làm của HS.
- Ghi điểm thưởng HS làm đúng
nhanh.
- Đại diện 1 HS sửa bảng lớp
4’ 5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài + làm bài tập
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học

7

698

nên 10 m > 1000 m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS đọc đề bài
- HS làm bài

- HS sửa bài .KQ:a)48,97<51,02
b)96,4>96,38 ;c)0,7>0,65
- HS đọc đề
- HS làm vở

KQ:6,375;6,735;7,19;8,72;9,01

Tiết2: KHOA HỌC
Bài : PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A

IMục tiêu:
Kiến thức:HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A
Kó năng: Hoc sinh nêu được nguyên nhân, cách lây truyền và cách
phòng bệnh viêm gan A
Thái độ: Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A .
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to, thông tin số liệu.- Trò : HS sưu tầm thông tin
III. Các hoạt động:

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Bệnh viêm não
 GV nhận xét, cho điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới
4. Các hoạt động dạy học:
15’ * Hoạt động 1: Nêu được nguyên
nhân cách lây truyền bệnh viêm
gan A . Nhận được sự nguy hiểm
của bệnh viêm gan A

- GV chia nhóm
- GV phát câu hỏi thảo luận

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hát
- 3 HS

- Hoạt động nhóm, lớp

- GV yêu cầu đọc nội dung thảo
luận


+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm
gan A là gì?
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh
viêm gan A?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền
qua đường nào?
 GV chốt

+ Do vi rút viêm gan A
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên
phải, chán ăn.
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa

- Nhóm trưởng báo cáo nội dung
nhóm mình thảo luận
12’ * Hoạt động 2: Nêu cách phòng - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân
bệnh viêm gan A. Có ý thức thực

hiện phòng bệnh viêm gan A .
* Bước 1 :
-GV yêu cầu HS quan sát hình và _HS trình bày :
TLCH :
+H 2: Uống nước đun sôi để nguội
+Chỉ và nói về nội dung của từng +H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín
hình
+H 4: Rửa tay bằng nước sạch và
+Hãy giải thích tác dụng của việc xà phòng trước khi ăn
làm trong từng hình đối với việc +H 5: Rửa tay bằng nước sạch và
phòng tránh bệnh viêm gan A
xà phòng sau khi đi đại tiện
- Lớp nhận xét
* Bước 2 :
_GV nêu câu hỏi :
+Nêu các cách phòng bệnh viêm -n chín ,uống sôi,rửa sạch tay
gan A
trước và sau khi đại tiện.
+Người mắc bệnh viêm gan A - Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
cần lưu ý điều gì ?
nhiều chất đạm, vitamin. Không
ăn mỡ, không uống rượu.
+Bạn có thể làm gì để phòng -HS trả lời
bệnh viêm gan A ?
_GV kết luận
3’ * Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - 1 HS đọc câu hỏi
giải ô chữ.
- HS trả lời

- GV điền từ và bảng phụ
1’ 5. Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Phòng tránh
HIV/AIDS
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC


Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ
giữa con người với thiên nhiên .
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghóa câu chuyện.
Kó năng: Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện.
Thái độ: Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị: GV+Trò : Câu chuyện về con người với thiên nhiên.
III. Các hoạt động:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1’
4’

1. Ổn định:
2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam
- HS kể lại chuyện
- Nêu ý nghóa
3. Giới thiệu bài mới:

4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng
yêu cầu của đề.
- Gạch dưới những chữ quan trọng
trong đề bài (đã viết sẵn trên
bảng phụ).
Đề: Kể một câu chuyện em đã
được nghe hay được đọc nói về
quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.
- Nêu các yêu cầu.
- Hướng dẫn để HS tìm đúng câu
chuyện.

1’
9’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát
- 2 HS kể tiếp nhau
- 1 HS
-HS lắng nghe
- Hoạt động lớp
- Đọc đề bài

- Đọc gợi ý trong SGK/91
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm
cho mình câu chuyện đúng đề tài,
sắp xếp lại các tình tiết cho đúng

với diễn biến trong truyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn - Lần lượt HS nối tiếp nhau nói
có đúng đề tài không?
trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
* Gợi ý:
- Giới thiệu với các bạn tên câu
chuyện (tên nhân vật trong
chuyện) em chọn kể; em đã nghe,
đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào
dịp nào.
- Kể diễn biến câu chuyện
- Nêu cảm nghó của bản thân về
câu chuyện.
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết
hợp động tác, điệu bộ cho câu


chuyện thêm sinh động.
10’ * Hoạt động 2: Thực hành kể và
trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong
nhóm, trao đổi ý nghóa câu
chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện
hoặc chọn câu chuyện hay nhất
cho nhóm sắm vai kể lại trước
lớp.

7’

4’


- Hoạt động nhóm, lớp

- HS kể chuyện trong nhóm, trao
đổi về ý nghóa của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện
trước lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về
nội dung, ý nghóa của câu chuyện
sau khi kể xong.
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, - Lớp trao đổi, tranh luận
ý nghóa câu chuyện, khả năng -Bình chọn bạn kể hay nhất nhiều
hiểu câu chuyện của người kể.
chuyện nhất,hiểu chuyện nhất.
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
* Hoạt động 3: Củng cố
- Lớp bình chọn người kể chuyện - Lớp bình chọn
hay nhất trong giờ học.
- Con người cần làm gì để bảo vệ - Thảo luận nhóm đôi
thiên nhiên?
- Đại diện trả lời
 GV nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét, bổ sung
-Nghe ,tiếp thu
5. Củng cố - dặn dò:
- Tập kể chuyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bị: Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia về một
lần em được đi thăm cảnh đẹp ở

địa phương em hoặc ở nơi khác.
- Nhận xét tiết học
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
Kiến thức: - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghóa các từ
ngữ miêu tả thiên nhiên.
Kó năng: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ các sự vật, hiện tượng
thiên nhiên.
Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
*GDMT: Quần thể dân số.
II. Chuẩn bị:- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2
- Trò : Tranh ảnh từ ngữ miêu tả không gian: chiều rộng, chiều dài,
chiều cao, chiều sâu.
III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều
nghóa”
 GV nhận xét, đánh giá
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Thiên
nhiên”
4. Các hoạt động dạy học:
5’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu
nghóa của từ “thiên nhiên”
(bài 1)
- Tổ chức cho HS thảo luận

nhóm đôi (Phiếu học tập)

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hát
- HS nhận xét bài của bạn

- Hoạt động nhóm đôi, lớp

- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2
câu hỏi trên .
- Trình bày kết quả thảo luận.
 GV chốt và ghi bảng
- Lớp nhận xét (ý b:Tất cả những gì
không do con người tạo ra)
7’ * Hoạt động 2: Xác định từ - Hoạt động cá nhân
chỉ các sự vật, hiện tượng
thiên nhiên.(BT2)
+ Tổ chức cho HS học tập
cá nhân
+ Nêu yêu cầu của bài
+ Đọc các thành ngữ, tục + Lớp làm bằng bút chì vào SGK
ngữ
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
+ Tìm hiểu nghóa:
+ Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:Thác,ghềnh./gió,bão/nước,đá/khoai
đất,mạ đất.
-Lớp thi học thuộc các câu tục ngữ.
13’ * Hoạt động 3: Mở rộng - Hoạt động nhóm
vốn từ ngữ miêu tả thiên

nhiên (BT3)
+ Chia nhóm
+ Bầu nhóm trưởng, thư ký
+ Phát phiếu cho mỗi nhóm + Tiến hành thảo luận
+ Quy định thời gian thảo + Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm
được)
luận (5 phút)
+ GV theo dõi, nhận xét, + Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên
đánh giá kết quả làm việc bảng và nối tiếp đặt câu.VD;tả chiều
của nhóm.
rộng :bao la,mênh mông, bát ngát/tả
chiều dài:tít tắp ,mù khơi../tả chiều
cao:chót vót,chất ngất,vòi vọi../tả chiều
sâu:hun hút ,thăm thẳm…
-Đặt câu:Biển rộng mênh mông.


5’

2’

-GV gợi ý BT 4 VN(Tương
tư bài 3)
* Hoạt động 4: Củng cố
+ Chia lớp theo 2 dãy
+ Tổ chức cho 2 dãy thi tìm
những thành ngữ, tục ngữ
khác mượn các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên để nói về
những vấn đề của đời sống,

xã hội.
5. Củng cố - dặn dò:
- Dặn dò:
+ Tìm thêm từ ngữ về
“Thiên nhiên”
+ Chuẩn bị: “Luyện tập về
từ nhiều nghóa”
- Nhận xét tiết học

+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Hoạt động lớp, cá nhân
+ Thi theo cá nhân
 1 em dãy A 
 1 em dãy B ...
+ Dãy nào không tìm được trước thì thua
cuộc.
VD:Gieo gió gặt bão

Tiết 1:Kó thuật

Bài :Nấu cơm (T2)

I. Mục tiêu :
- Nắm cách nấu cơm .
- Biết cách nấu cơm .
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
II. Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô …
- Phiếu học tập .
III. Hoạt động dạy học :

1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Nấu cơm .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Nấu cơm (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
12’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nấu
cơm bằng nồi cơm điện .
MT : Giúp HS nắm cách nấu
cơm bằng nồi cơm điện .
PP : Trực quan , đàm thoại ,
giảng giải .

Hoạt động lớp .

- Nhắc lại nội dung đã học tiết
trước
.- Đọc mục 2 , quan sát hình 4 .


- So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ
Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu
của cách nấu cơm bằng nồi điện
cách nấu cơm bằng nồi cơm điện với bếp đun .
và so sánh với bếp đun .
.
- Quan sát , uốn nắn , nhận xét .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia
đình nấu cơm bằng nồi điện .

13’ Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả Hoạt động lớp .
học tập .
MT : Giúp HS thấy được kết quả
học tập của mình .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực
quan .
- Dùng câu hỏi cuối bài để thực - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp
hiện .
án để tự đánh giá .
- Nêu đáp án của BT .
- Nhận xét , đánh giá kết quả
học tập của HS .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp
gia đình
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Hướng dẫn HS đọc trước bài sau .
……………………………………………………………………………………………………

Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014
Tiết 1 : TẬP ĐỌC
Bài : TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ,đọc diễn cảm
bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa
thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.
Kó năng: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao.
Thái độ:Giáo dục HS yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực
bảo vệ thiên nhiên.

* GDMT:Tổ chức thông tin về môi trường.Quyết định về môi trường.
II. Chuẩn bị:Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ.
III. Các hoạt ñoäng:


TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Trước cổng trời”
4. Các hoạt động dạy học:
10’ * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc
Đọc toàn bài
Đọc nối tiếp theo từng khổ( 2lượt)
GV kết hợp ghi từ khó HD đọc
Đọc lại toàn bài thơ.
Đọc phần chú giải.
GVđọc lại toàn bài.
7’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV chia nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi
SGK
GV yêu cầu các nhóm trả lời
+Vì sao địa điểm tả trong bài thơ
gọi là cổng trời?

8’

5’


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hát

- HS lắng nghe
- Hoạt động cá nhân, lớp
- HS đọc
HS đọc nối tiếp nhau theokhổ( 2
lượt).HS đọc từ khó
- 1 HS đọc toàn bài thơ
- HS đọc phần chú giải.
- HS lắng nghe
- Hoạt động nhóm, lớp
- HS cử nhóm trưởng, thư kí.
- HS thảo luận

-các nhóm trả lời:
-vì đó là 1 đeò cao giữa 2 váchđá;
từ đây cóthể nhìn thấy1 khoảng
trời lộ ra…..
+Em hãy tả lại vẻ đẹp bức tranh -HS đọc kó khổ 2-3 trả lời
thiên nhiên trong bài thơ.
+Trong những cảnh vật được miêu -Em thích hình ảnh đứng ở cổng
tả em thích nhất cảnh vật nào?Vì trời,ngửa đầu lên thấy 1 khoảng
sao?
không có gió thoảng mây trôi
tưởng như đó là cổng đi lên trời/…
+Điều gì khiến cho cánh rừng -Bởi có hình ảnh con người,ai nấy
sương giá ấm lên?
tất bật rộn ràng với công

việc,ngưòi Tày đi gặt lúa trồng
rau, người Giáy ,Dao tìm măng
hái nấm..cả nắng chiều.
* Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân.
- GV đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ - 3 HS thể hiện cách nhấn giọng,
thơ2.
ngắt giọng.
- GVmời các bạn đọc nối tiếp theo - HS đọc + mời bạn nhấn xét
bàn.
 GV nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc - HS thi đua doc dien cam
lòng khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy)


3’

 GV nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?”
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 : CHÍNH TẢ(Nghe – viết)

Bài: Kì diệu rừng xanh

I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”.
Kó năng:
Luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.

Thái độ:
Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bị: GV: Giấy ghi nội dung bài 3
- Trò: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động:

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1. Ổn định:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết những tiếng - Lớp nhận xét
chứa nguyên âm đôi iê, ia
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở
các nguyên âm đôi iê, ia.
 GV nhận xét, ghi điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Quy tắc đánh dấu thanh.
4. Các hoạt động dạy học:
15’ * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- GV đọc 1 lần đoạn văn viết - HS lắng nghe
chính tả.
- GV nêu một số từ ngữ dễ viết sai - HS viết bảng con
trong đoạn văn: mải miết, gọn - HS đọc đồng thanh
ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi
mắt, giẫm, hệt, con vượn.
- GV nhắc tư thế ngồi viết cho HS.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ - HS viết bài
phận trong câu cho HS viết.

- GV đọc lại cho HS dò bài.
- Từng cặp HS đổi tập soát lỗi
- GV chấm vở
10’ * Hoạt động 2: HDSH làm bài - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
tập
- 1 HS đọc yêu cầu
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2


4’

- HS sửa bài
 GV nhận xét
- Lớp nhận xét .KQ:Khuya,truyền
thuyết,xuyên,yên.
- 1 HS đọc đề
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- HS làm bài theo nhóm .NX
- HS sửa bài.KQ:thuyền, thuyền
,khuyên.
 GV nhận xét
- 1 HS đọc bài thơ
- 1 HS đọc đề
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
- Lớp quan sát tranh ở SGK
 GV nhận xét
- HS sửa bài - Lớp nhận
xét.KQ:yểng,hải yến,đỗ quyên.
- Hoạt động nhóm bàn
* Hoạt động 3: Củng cố

- GV phát ngẫu nhiên cho mỗi - HS thảo luận sắp xếp thành
nhóm tiếng có các con chữ.
tiếng với dấu thanh đúng vào âm
chính.
 GV nhận xét - Tuyên dương
- HS nhận xét - bổ sung
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tiết 4 : TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố các kiến thức về so sánh số thập phân.
Kó năng: Rèn kó năng làm đúng, chính xác.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bịPhấn màu - Bảng phụ .- Trò: SGK.
III. Các hoạt động:

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: “So sánh hai số thập
phân”
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động dạy học:
7’ * Hoạt động 1: Ôn tập củng cố
kiến thức về so sánh hai số thập
phân, xếp thứ tự đã xác định.
- Yêu cầu HS mở SGK/46
- Đọc yêu cầu bài 1

 Bài 1:
- Bài này có liên quan đến kiến

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hát
- HS trả lời

- Hoạt động cá nhân, lớp

- So sánh 2 số thập phân


6’

thức nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc so
sánh.
- Cho HS làm bài 1 vào vở
 Sửa bài: Sửa trên bảng lớp
bằng trò chơi “hãy chọn dấu
đúng”.
* Hoạt động 2: Ôn tập củng cố
về xếp thứ tự.
- Đọc yêu cầu bài 2
- Để làm được bài toán này, ta
phải nắm kiến thức nào?

- HS nhắc lại
- HS sửa bài, giải thích tại sao
Điềnđúng,lớpchotràngpháotay.KQ:

84,2>84,19;6,843<6,85;
- 47,5=47,500;90,6>89,6
- Hoạt động nhóm

- Hiểu rõ lệnh đề
- So sánh phần nguyên của tất cả
các số.
- HS thảo luận (5 phút)
- Phần nguyên bằng nhau ta so
sánh tiếp phần thập phân cho đến
hết các số.
 Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số - Xếp theo yêu cầu đề bài
về đúng vị trí(viết số vào bảng, - HS giải thích cách làm
2 dãy thi đua tiếp sức đưa số về .KQ:4,23;4,32;5,3;5,7;6,02
đúng thứ tự.
 GV nhận xét chốt kiến thức
- Ghi bảng nội dung luyện tập 2
15’ * Hoạt động 3: Tìm số đúng
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 3: Tìm chữ số x
- GV gợi mở để HS trả lời
- Nhận xét xem x đứng hàng nào - Đứng hàng phần trăm
trong số 9,7 x 8?
- Vậy x tương ứng với số nào - Tương ứng số 1
của số 9,718?
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải - x phải nhỏ hơn 1
như thế nào?
- x là giá trị nào? Để tương ứng? - x = 0
- Sửa bài “Hãy chọn số đúng”
- HS làm bài (KQ:9,708<9,718)

 GV nhận xét
- Thảo luận nhóm đôi
 Bài 4: Tìm số tự nhiên x
a. 0,9 < x < 1,2
- x nhận những giá trị nào?
- x nhận giá trị là số tự nhiên bé
hơn 1,2 và lớn hơn 0,9.
- Ta có thể căn cứ vào đâu để - Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm
tìm x?
x sao cho 0,9 < x < 1,2.
- Vaäy x nhaän giá trị nào?
-x=1
b. Tương tự
- HS làm bài
- Sửa bài
-x=65


3’

 GV nhận xét
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học
Tiết 5: LỊCH SỬ
Bài : XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH

I. Mục tiêu:
Kiến thức: Xô Viết Nghệ Tónh là đỉnh cao của phong trào CMVN
1930 - 1931.

Kó năng:
Rèn kỹ năng thuật lại phong trào XVNT.
Thái độ:
Giáo dục HS biết ơn những con người đi trước.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tónh trong SGK.
- Trò : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Xô Viết Nghệ Tónh”
4. Các hoạt động dạy học:
9’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc
biểu tình ngày 12/9/1930
- GV tổ chức cho HS đọc SGK
đoạn “Ngày 12-9-1930, ... hàng
trăm người bị thương”
Hãy trình này lại cuộc biểu tình
ngày 12-9-1930 ở Nghệ An

9’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hát

- Hoạt động cá nhân
- HS đọc SGK + chú ý nhớ các số

liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu
tình .
- HS trình bày theo trí nhớ
- HS nào trình bày tốt được khen
thưởng

 GV nhận xét, tuyên dương
 Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ - HS đọc lại .
niệm Xô Viết Nghệ Tónh.
 GV chốt ý:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những - Hoạt động nhóm, lớp
chuyển biến mới trong các thôn

- GV tiến hành chia lớp thành 4 - HS họp thành 4 nhóm
nhóm .
- Câu hỏi thảo luận


9’

4’

a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các -Không hề xảy ra trộm cắp,chính
thôn xã của Nghệ Tónh đã diễn ra quyền bãi bỏ những tục lạc
điều gì mới?
hậu,mê tín dị đoan,đả phá nạn
rượi chè,cờ bạc…
b) Sau khi nắm chính quyền, đời -Rất tốt….
sống tinh thần của nhân dân diễn
ra như thế nào?

c) Bọn phong kiến và đế quốc có -hoảng sợ,đàn áp phong trào hết
thái độ như thế nào?
sức rã man,chúng triệt hạ làng
xóm,giết hại Đảng Viênvà chiến
só yêu nước..
d) Hãy nêu kết quả của phong -Giữa năm 1931 phong trào lắng
trào Xô Viết Nghệ Tónh?
xuống.
- Các nhóm thảo luận  nhóm
trưởng trình bày kết quả .
 GV nhận xét từng nhóm
 Các nhóm bổ sung, nhận xét
 GV nhận xét + chốt
- HS đọc lại
* Hoạt động 3: Ý nghóa của - Hoạt động cá nhân
phong trào Xô viết Nghệ - Tónh
+Phong trào Xô viết Nghệ- Tónh - HS trình bày :
có ý nghóa gì ?
+Chứng tỏ tinh thần dũng cảm,
khả năng cách mạng của nhân
dân lao động
+Cổ vũ tinh thần yêu nước của
nhân dân ta
5. Củng cố - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị: Hà Nội vùng đứng lên
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: TOÁN
Bài: Luyện tập chung


I. Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân ,về tính
nhanh giá trị của biểu thức.
Kó năng: Rèn HS đọc, viết, so sánh số thập phân, tính nhanh giá trị
của biểu thức.
Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận,
yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:GV- Phấn màu-bảng phụ,HS:Vở nháp - SGK - Baûng con



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×