Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giao An Van 6 Tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.84 KB, 6 trang )

Tuần: 7
Tiết PPCT: 25, 26

Ngày soạn: 29/09/2018
Ngày dạy: 01/10/2018
Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích “ Em bé thơng
minh”.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện của tác phẩm Em bé thông minh.
- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ
tích sinh hoạt.
- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng
về sự công bằng của nhân dân lao động.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
- Kể lại một câu chuyện cổ tích.
3. Thái độ
- Nỗ lực học hỏi để có thêm kiến thức từ cuộc sống.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
Lớp 6A2: Sĩ số … ……...……………………………….………..
2. Kiểm tra bài cũ :
- Những chiến cơng mà Thạch Sanh lập nên là gì? Qua các chiến công ấy, em thấy Thạch Sanh là
người thế nào?
3. Bài mới :


* Giới thiệu bài mới : Trong một số truyện cổ tích, các em đã thấy những con người bất hạnh, thiệt
thòi thường được sự hỗ trợ của thần tiên để đấu tranh giành lấy hạnh phúc. Đó là ước mơ về lẽ công
bằng của người xưa. Nhưng người xưa cũng sớm hiểu rằng không thể trông chờ vào việc may, phép lạ
để mà có cuộc sống vui tươi, no ấm. Con người cần phát huy sức mạnh của mình trong đó có nguồn trí
tuệ thơng minh vơ cùng quý giá tìm ẩn trong mỗi con người. Truyện “Em bé thơng minh” hơm nay sẽ
nói lên điều đó.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Gv giới thiệu về mơ típ nhân vật em bé thơng
- Em bé thơng minh là truyện cổ tích về nhân vật
minh trong câu truyện.
thơng minh, đề cao trí khơn dân gian, trí khôn
kinh nghiệm, tạo được tiếng cười vui vẻ, hồn
nhiên, chất phác mà không kém phần thâm thúy
của nhân dân trong cuộc sống hằng ngày.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc-tìm hiểu từ khó
1. Đọc-tìm hiểu từ khó
GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản. Rèn Hs yếu đọc * Tóm tắt
theo phần để định hướng chia bố cục văn bản
HS: Giải thích một số từ khó.
GV và Hs tóm tắt văn bản.
* Tìm hiểu văn bản


GV: Hướng dẫn chia bố cục.

2. Tìm hiểu văn bản
HS: Chia bố cục.
a. Bố cục: 3 phần
+ Mở truyện: Vua sai quan đi kiếm người hiền
tài.
+ Thân Truyện :
- Em bé giải câu đố của viên quan.
- Em bé giải câu đố của vua lần 1 và lần 2.
- Em bé giải câu đố của sứ thần.
.
+ Kết Truyện: Em bé trở thành trạng nguyên
GV: Hình thức dùng câu đố thử tài nhân vật có
phổ biến trong truyện cổ tích khơng ? Tác dụng
của hình thức này ?
Dùng câu đố thử tài nhân vật là chi tiết rất phổ
biến trong truyện dân gian.
- Gv chốt và chuyển ý: Sử dụng câu đố nhằm tạo
ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng phẩm
chất. Trong truyện các câu đố có vai trị rất quan
trọng:
- Tạo tình huống cho câu chuyện phát triển .
- Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe. Bây giờ
chúng ta sẽ tìm hiểu các thử thách của em bé qua
các lần giải câu đố.
GV: Phương thức biểu đạt chính?
* Chuyển ý
* Phân tích những thử thách của em bé :
GV: Sự mưu trí thơng minh của em bé được thử
thách qua mấy lần? Em bé trả lời các câu đố như
thế nào? Lần sau có khó hơn lần trước khơng? Vì

sao ?
HS: Thảo luận và trình bày.
GV: Nhận xét .
GV: phân tích: Mưu trí, thơng minh của em bé
được thử thách qua 4 lần.
- Lần 1: Đáp lại câu đố của Viên quan.
- Lần 2: Đáp lại thử thách của Vua: Bắt dân làng
nuôi 3 con trâu đực sao cho đẻ thành 9 con sau 1
năm để nạp cho Vua .

b. Phương thức biểu đạt: Tự sự
c. Phân tích:
c1. Những thử thách của em bé :
* Em bé giải câu đố của viên quan
Viên quan (hỏi)
Em bé
…trâu của lão một - Ngựa của ông một
ngày cày được mấy ngày đi được mấy
đường?
bước?
> Câu hỏi bất ngờ > Giải bằng cách đố
khó trả lời
lại rất thú vị, đẩy thế
bí về phía viên quan.
 Em bé rất thơng minh, nhanh trí .

* Em bé giải câu đố của vua
Vua
Em bé
Lần 1:

Giải quyết:
- Ban 3 con trâu
- Thịt 2 con trâu, đồ nếp
đực, 3 thúng gạo
gạo cho cả làng ăn.
nếp lệnh 1 năm
-> cãi lí
phải đẻ 9 con
- Gặp vua: khóc nhờ vua
trâu.
bảo cha đẻ em bé.
-> Câu đố rất ối > Giải đố bằng cách để
oăm, khó hơn.
người đố tự nói ra điều vơ
HẾT TIẾT 25 CHUYỂN TIẾT 26
lí của mình.
=> Chịu là thơng => Em bé thơng minh
- Lần 3: Cũng là lời thử thách của Vua
minh lỗi lạc.
mưu trí.
- Lần 4: Thử thách của sứ thần nước ngoài: Xâu Lần 2:
chỉ qua ruột ốc. Lần đố sau khó hơn lần đố trước.
- Lệnh 1 con chim - u cầu: rèn cây kim
+ Tính chất ối oăm của câu đố ngày một tăng:
sẻ làm 3 mâm cỗ. thành con dao để xẻ thịt


- Lần 1: Truyện chỉ so sánh cậu bé với 1 người đó > Câu đố hiểm . chim.
là cha của cậu bé
=> Vua phục hẳn > Em bé giải đố bằng đố

- Lần 2: So sánh cậu bé với toàn thể dân làng
ban thưởng rất
lại để dồn vua vào thế bí.
- Lần 3: So sánh cậu bé với Vua. Cậu bé làm Vua hậu.
=> Thông minh, khôn
thán phục.
khéo trong ứng xử.
- Lần 4: So sánh cậu bé với cả Vua, quan, đại thần
các ông trạng và các nhà thông thái.
 Em bé dùng câu đố để giải đố, vạch ra được sự
vơ lí trong lệnh của nhà vua..
* Em bé giải câu đố của sứ thần:
GV: Nội dung câu đố là gì? Ai là người tham gia
giải đố?
* Em bé giải câu đố của sứ thần
HS: Câu đố của sứ thần làm tất cả vị đầu suy
Sứ thần
Em bé
nghĩ, lắc đầu, bó tay. Riêng cậu bé vừa đùa vừa
- Mục đích: tìm Hát đồng dao để bày cách
nghịch ở sau nhà vừa đáp ...
xâu chỉ> Giải đố bằng
người tài giỏi
cách dùng trí khơn dân
- u cầu
“Tang tình tang, tính tình tang
gian
xuyên sợi chỉ
Bắt con kiến càng buộc chỉ ngang lưng…”
> Thông minh hơn người

qua ruột ốc
(vua, đại thần, nhà thơng
> Thán phục
GV: Qua đó, ta thấy cậu bé là người như thế nào?
thái)
 Em bé rất thông minh, hồn nhiên.
* Trí thơng minh của em bé bợc lợ qua cách giải
đố :
GV: Trong những lần thử thách em bé đã dùng
cách gì để giải những câu đố ối oăm đó? Theo
em những cách ấy lý thú ở chỗ nào?
HS: Trả lời .
- Lần 1: Đố lại viên quan .
- Lần 2: Để Vua tự nói ra sự vơ lý, phi lý của điều
mà Vua đã đố
- Lần 3: Cũng bằng cách đố lại.
- Lần 4: Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian.
* Tổng kết
GV: Hãy nêu ý nghĩa của truyện ?
GV: Nhận xét, phân tích.
HS: đọc ghi nhớ SGK.

Luyện tập
Hướng dẫn HS phần luyện tập .
+ Câu 1: Kể diễn cảm truyện này.
+ Câu 2: Kể 1 câu chuyện về em bé thơng minh.

c2. Trí thơng minh của em bé bợc lợ qua cách
giải đố
- Đẩy thế bí về phía người ra câu đố.

- Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vơ lý của
điều mà họ nói.
- Những lời giải đố dựa vào kinh nghiệm trong
đời sống.
- Giải đố bất ngờ, giản dị và hồn nhiên .
=>Những lời giải chứng tỏ trí tuệ thơng minh
hơn người.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật
- Dùng câu đố thử tài
- Sử dụng nghệ thuật tăng tiến
- Tình huống truyện bất ngờ tạo ra tiếng cười hài
hước.
b. Nội dung
*Ý nghĩa văn bản:
- Đề cao trí khơn dân gian, kinh nghiệm đời sống
dân gian.
- Tạo ra tiếng cười.
4. Luyện tập :
Kể diễn cảm truyện.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ:
- Yêu cầu hs kể lại truyện diễn cảm.
- Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua.


HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem lại đề bài kiểm tra TLV số 1.


- Kể tên những nhân vật thông minh mà em biết.
*Bài mới:
- Chuẩn bị tiết : “Trả bài TLV số 1.”

*******************************

Tuần: 7
Tiết PPCT: 27

Ngày soạn: 01/10/2018
Ngày dạy: 04/10/2018
Tập Làm Văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua tiết trả bài giúp cho HS thấy được những ưu điểm và khuyết điểm khi làm bài văn tự sự bằng
lời văn của mình. Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm.
- Qua đó củng cố phương pháp làm bài văn tự sự, rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm.
2. Học sinh
- Lập dàn bài, xem lại bài làm của mình, sửa lỗi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
Lớp 6A2: Sĩ số … ……...……………………………….………..
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới : Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài TLV số 1, để các em có thể nhận
ra những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài viết tiếp theo, chúng ta cùng nhau
bước vào bài học ngày hôm nay:

* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HĐ1: Nhắc lại đề :
Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề
lên bảng
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý
:
GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề
* HĐ3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý :
- Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược
- Gv treo dàn ý mẫu
* HĐ4: Nhận xét ưu - khuyết điểm :

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. Đề bài : Kể một truyện truyền thuyết đã học bằng lời văn
của em.
II. Tìm hiểu đề, tìm ý: (Xem tiết PPCT tiết 19,20)
III. Dàn ý: (Xem tiết PPCT tiết 19,20)

- Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm:
của Hs
1. Ưu điểm:
- Hs nghe rút kinh nghiệm
- Biết cách làm một bài văn tự sự.
- Chọn được truyện truyền thyết đã học để kể, không lạc đề


- Lời kể xen biểu cảm chân thật.
2. Khuyết điểm:
- Sai lỗi chính tả nhiều

* HĐ5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể - Trình bày khơng đúng bố cục.
* HĐ6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, - Viết hoa tùy tiện.
tiêp tục sửa bài
- Bài viết còn sơ sài, sắp xếp ý lộn xộn, diễn đạt lủng củng.
* HĐ7: Đọc bài mẫu :
V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
- Gv đọc bài của Hương, Trâm.
*HĐ8: Ghi điểm, thống kê chất
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài
lượng : ( Xem cuối giáo án)
VII. Đọc bài mẫu
VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
* Hướng dẫn tự học :
- Hoàn thành bài viết vào vở
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Chuẩn bị bài mới: Luyện nói kể * Bài cũ:
chuyện
- Hoàn thành bài viết vào vở.
* Bài mới: Soạn bài “ Luyện nói kể chuyện”
HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI:
Phần văn bản sai
- Tục truyền đời hùng vương thứ
sáu
- Ngày xửa, ngày xưa ở đời Hùng
Vương thứ sáu.

Nguyên nhân sai
- Không viết hoa danh từ
riêng
- Chưa hiểu nghĩa của từ khi

dùng. ( ngày xửa, ngày xưa
là khi chưa biết thời gian
nào; cịn Thánh Gióng là đời
Hùng Vương thế sáu)
- Năm đó, tục truyền đời Hùng - Chưa hiểu nghĩa khi dùng
Vương thứ sáu
từ.

Sửa sai
- Tục truyền đời Hùng Vương thứ
sáu.
- Ở đời Hùng Vương thứ sáu

- Tục truyền đời HÙng Vương
thứ sáu.

THỐNG KÊ ĐIỂM:
Lớp

Sĩ số

Điểm >= 5
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

Điểm 8 => 10
Số
Tỉ lệ

lượng
(%)

Điểm dưới 5
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

Điểm 0 => 3
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

6A1
6A2
6A3
***************************************

Tuần: 7
Tiết PPCT: 28

Ngày soạn: 29/9/2018
Ngày dạy: 04/10/2018

KIỂM TRA VĂN





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×