Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.99 KB, 6 trang )

Ngày kiểm tra: ……………………..
Họ và tên: ………………………….
Lớp: 5

Điểm

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ- CUỐI KÌ I
NĂM HỌC : 2018 - 2019
MƠN:TIẾNG VIỆT (Đọc thầm) LỚP 5

Nhận xét

THỜI GIAN: 30 PHÚT
Giám thị
Giám khảo

ĐỌC THẦM: 5 điểm

Em đọc thầm bài tập đọc “Quà tặng của chim non” rồi trả lời câu hỏi.
QUÀ TẶNG CỦA CHIM NON

Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi như muốn rủ tơi
cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tơi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xịe phía trước, ngay sát gần
tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim,
khơng ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.
Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá
rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng len theo một lạch nước
để đến cạnh cây sịi. Tơi ngắt một chiếc lá sịi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm
mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn tự bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ
trên đó. Chiếc lá thống trịng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi một chiếc thuyền
đỏ thắm lặng lẽ xi dịng.


Trên các cành cây xung quanh tơi cơ man nào là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi
đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tơi vừa cất giọng, nhiều con bay tới đậu
gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục vạn âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy
tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu
hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại…Đâu đó vẳng lại
tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe thấy rõ.
Theo Trần Hồi Phương
...../0,5

...../0,5

...../0,5

...../0,5
...../0,5
...../0,5

A. Em khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Chú chim non dẫn chân cậu bé đi đâu?
A. vào rừng
B. về nhà
C. ra vườn
D. đến lạch nước
Câu 2: Vật chở chú nhái bén lặng lẽ xi theo dịng nước là gì?
A. chiếc thuyền
B. lá sòi đỏ
C. cành cây sòi
D. nhánh cây nhỏ
Câu 3: Món q chính mà chú chim non tặng cậu bé là:
A. Một cuộc đi chơi đầy kì thú.

B. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga.


...../0,5

...../0,5

...../0,5

...../0,5

...../0,5

...../0,5

C. Một chuyến vào rừng đầy bổ ích.
D. Tiếng hót thơ dại của chú chim non.
Câu 4: Bài văn trên thuộc chủ điểm:
A. Giữ lấy màu xanh.
B. Cánh chim hòa bình.
C. Việt Nam – Tổ quốc em.
D. Vì hạnh phúc con người.
Câu 5: Các từ được gạch chân trong câu “Tơi ngắt một chiếc lá sịi đỏ thắm thả xuống
dịng nước.” thuộc từ loại:
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Đại từ
Câu 6: Quan hệ từ “để” trong câu“ Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến
cạnh cây sịi.” có tác dụng:

A. Lặp từ ngữ
B. Thay thế từ ngữ
C. Nối các từ ngữ
D. Nối các câu
Câu 7: “Trước mặt tơi, một cây sịi to lớn phủ đầy lá đỏ.”
Em hãy viết chủ ngữ và vị ngữ của câu trên vào chỗ chấm:
- Chủ ngữ:……………………………………………………………………….
- Vị ngữ:….............................................................................................
Câu 8/ Đọc bài văn trên em cảm nhận tác giả là người như thế nào?
………………………………………………………………………………………… ……
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Câu 9: Trên đường đi học về, nếu em nhìn thấy một chú chim( hoặc một con vật nhỏ)
bị thương hay lạc mẹ thì em sẽ làm gì? Vì sao em làm vậy?
……………………………………………………………………………………………….
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

...../0,5

Câu 10: Hãy đặt câu có sử dụng cặp từ “ Vì....nên...” nói về trách nhiệm của em đối
với môi trường.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Ngày kiểm tra: ……………………..

Điểm


Họ và tên: ………………………….
Lớp: 5

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ- CUỐI KÌ I
NĂM HỌC : 2018 - 2019
MƠN:TIẾNG VIỆT (Viết) LỚP 5

Trường Tiểu học Bình Trị 2
Nhận xét

THỜI GIAN: 30 PHÚT
Giám thị
Giám khảo

……/ 5đ I / CHÍNH TẢ ( nghe viết ) : Thời gian 15 phút
Bài : Công nhân sửa đường
Viết tựa bài ,tác giả và tên tác giả từ : “Bác Tâm …… nhịp nhàng” ( Sách TV 5 tập 1 trang 150)

……../ 5đ

II/ TẬP LÀM VĂN ( 40 phút)


Đề bài: Những năm tháng học tập và rèn luyện ở trường Tiểu học, em đã lớn lên trong sự
dạy bảo và chăm sóc của thầy (cơ) giáo cùng các nhân viên trong trường. Bằng tình cảm yêu thương,
trân trọng của mình, hãy viết bài văn tả về một thầy( cô) giáo hoặc nhân viên trong trường đã để lại
cho em những ấn tượng đẹp nhất.

ĐÁP ÁN



ĐỌC THẦM
CÂU SỐ
ĐÁP ÁN

1
A

2
B

3
C

4
A

5
B

6
C

Câu 7: Chủ ngữ: Một cây sòi to lớn
Vị ngữ: phủ đầy lá đỏ
Câu 8: Tác giả là ngưởi yêu thiên nhiên, yêu động vật, thích khám phá ...
Câu 9: HS nêu được 2 ý sau:
Ý 1: Nêu được 1việc mình đã làm đối với con vật
Ý 2:Giải thích phù hợp. VD:

- Chăm sóc vết thương cho con chim non vì thấy nó đáng u
- Em sẽ đem bé mèo về ni vì em rất u lồi vật
- Tìm chủ nhân của nó vì em nghĩ nó rất nhớ họ
Câu 10: HS viết đúng đạt 0.5đ
MA TRẬN
Nội dung

ĐỌC
TIẾNG

ĐỌC

ĐỌC
THẦM

Mạch kiến
thức

Số
câu
và số
điểm

Mức 1
TN

TL

Mức 2
TN


TL

Mức 3
TN

TL

Mức 4
TN

TL

Văn bản sử
dụng là các
bài tập đọc
trong SGK.
(tuần 11-16)
Tốc độ 90
tiếng/phút
Sử dụng văn
bản ngoài
SGK phù
hợp với chủ
điểm đã học.
Độ dài
khoảng 200
chữ.
Trả lời được
các câu hỏi

về nội dung,
ý nghĩa bài
đọc,rút ra
được bài học
Phân tích cấu
tạo câu, đặt
câu
Kiến thức về
từ loại (động

Tổng
TN

HT
khác

TL

1
5

Số
câu

2

2

1


Số
điểm

1,0

1,0

0,5

Số
câu
Số
điểm
Số
câu

1

1

1

0,5

0,5
1

1



từ, quan hệ
từ
TỔNG

Số
điểm
Số
câu
Số
điểm

0,5

0,5

3

1

1,5

0,5

3
1,5

0,5
2

1


1,0

0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×