Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

De kiem tra cuoi ki 1 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.3 KB, 12 trang )

UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐẠT

ĐỀ GIỚI THIỆU 1

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
PHẦN ĐỌC HIỂU- MƠN TIẾNG VIỆT- LỚP 2
Năm học: 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 35 phút

Họ và tên học sinh:…................................................................................................
Lớp: ….. - Trường Tiểu học Quảng Đạt.
Điểm
Đọc TT: .......
Đọc hiểu: .....

Nhận xét của giáo viên chấm

Họ và tên GV coi, chấm

........................................................................................ ...

……………..............................................
.................................................................

.....................................................................................
.........................................................................................

.

Đọc: ............


1. Kiểm tra đọc thành tiếng (tối đa 4 điểm)
Bài đọc :.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (tối đa 6 điểm; thời gian
35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Tìm ngọc
1. Xưa có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước liền bỏ tiền ra mua, rồi
thả rắn đi. Không ngờ con rắn ấy là con của Long Vương. Đền ơn chàng trai, Long
Vương tặng chàng một viên ngọc quý.
2. Có người thợ kim hồn biết đó là viên ngọc hiếm, bèn đánh tráo. Chàng trai rất
buồn. Thấy vậy, Chó và Mèo xin chủ đi tìm ngọc.
3. Đến nhà người thợ kim hồn, Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Quả nhiên con
chuột tìm được.
4. Ra về, Chó tranh ngậm ngọc. Lúc qua sơng, nó làm rơi viên ngọc xuống nước.
Một con cá lớn thấy viên ngọc, đớp ngay. Chó nghĩ ra cách rình ở bên sơng, chờ ai câu
được con cá nuốt ngọc thì lấy lại.
Mấy hơm sau, có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc. Mèo liền
nhảy tới ngoạm ngọc chạy biến.
5. Lần này, Mèo đội ngọc trên đầu. Nào ngờ, vừa đi một qng thì có con quạ sà
xuống đớp ngọc rồi bay lên cây cao. Mèo nghĩ ra một mẹo. Nó nằm phơi bụng vờ chết.
Quạ trúng kế, sà xuống toan rỉa thịt Mèo. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy xin trả lại
ngọc.
6. Lần này, Chó và Mèo mang ngọc về được đến nhà. Chàng trai vô cùng mừng rỡ,
càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa.
Theo NGUYỄN ĐỔNG CHI

Dựa vào bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất :
Câu 1. Nhờ đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
A. Rắn nước tặng chàng.
B. Chàng nhặt được viên ngọc ở bờ sơng.

C. Long Vương tặng chàng vì chàng có công cứu con trai của Long Vương.


Câu 2. Chuyện gì đã xảy ra với viên ngọc ?
A. Viên ngọc bị người thợ kim hoàn đánh tráo.
B. Viên ngọc bị rơi xuống đất vỡ thành nhiều mảnh.
C. Chàng trai đánh rơi mất viên ngọc.
Câu 3. Long Vương là ai ?
A. Vua ở trên trời.
B. Vua của sông biển trong truyện xưa
C. Vua của loài rắn.
Câu 4. Nối từng ơ ở cột trái với ơ thích hợp ở cột phải để thấy cách Mèo và Chó lấy lại
viên ngọc cho chàng trai.
a. Mèo nằm phơi bụng vờ chết, dụ quạ sà
1. Ở nhà người thợ kim hoàn
xuống. Mèo nhảy lên vồ, quạ xin tha chết và
trả lại ngọc.
2. Khi ngọc bị cá đớp mất

b. Mèo bắt chuột đi tìm ngọc.

3. Khi ngọc bị quạ cướp mất

c. Chúng rình bên bờ sơng, chờ có người bắt
được con cá lớn, họ mổ ruột ra có viên ngọc,
Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy biến.

Câu 5. Thợ kim hoàn là người làm cơng việc gì ?
……………………………………………………………………………………………............................................................


Câu 6. Qua câu chuyện này cho em thấy Mèo và Chó là những con vật như thế nào ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 7. Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì trong câu: “Đền ơn chàng trai, Long
Vương tặng chàng một viên ngọc quý” là:
A. tặng chàng một viên ngọc quý.
B. Long Vương tặng chàng một viên ngọc quý.
C. Đền ơn chàng trai
Câu 8.
Câu văn “Chó và Mèo là hai con vật thơng minh, tình nghĩa.” được viết theo mẫu :
A. Ai làm gì ?
B. Ai thế nào ?
C. Ai là gì ?
Câu 9. Đặt câu hỏi cho cụm từ gạch chân trong câu văn sau: “ Một con cá lớn thấy
viên ngọc, đớp ngay. ”
…………………………………………………………………………………………………………………………

GV ra đề

UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐẠT

ĐỀ GIỚI THIỆU 1

Nguyễn Thị Nhung
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG- MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2



Năm học: 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 40 phút
Häc sinh bắt thăm một trong các bài tập đọc ở sách Tiếng Việt 2 - Tập I và trả lời
một câu hỏi về nội dung bài :
1. Cú cụng mi sắt có ngày nên kim (đoạn 2, 3) - trang 4
+ Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
2. Phần thưởng (đoạn 3) - trang 13
+ Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na.
+ Khi Na được phần thưởng , những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào ?
3. Người mẹ hiền (đoạn 3, 4) - trang 63
+ Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
+ Người mẹ hiền trong bài này là ai ?
4. Cây xồi của ơng em - trang 89
+ Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
+ Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
5. Bông hoa Niềm Vui (đoạn 3, 4) - trang 104
+ Khi biết vì sao Chi cần bơng hoa, cơ giáo nói thế nào ?
+ Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng q ?
6. Sự tích cây vú sữa (đoạn 2) - trang 96
+ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?
+ Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của người mẹ ?

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG: 4 điểm


- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.


UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐẠT

ĐỀ GIỚI THIỆU 1

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
PHẦN VIẾT - MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Năm học: 2018 - 2019


Thời gian làm bài: 40 phút

I. Chính tả. (Nghe viết). Thời gian 15 phút.
Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ mơi đỏ hồng, trông yêu lắm.
Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, trịn và đen láy. Em cứ
nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
II. Tập làm văn. Thời gian 25 phút
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em.
* Gợi ý:
1. Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
2. Kể về từng người trong gia đình em?
3. Em yêu quý mọi người trong gia đình em như thế nào ?

HƯỚNG DẪN CHẦM MƠN TIẾNG VIỆT 2 (ĐỀ 1)
Học kì I - Năm học 2018 - 2019
I. PHẦN ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc hiểu: 6 điểm
HS làm đúng mỗi câu được 0, 5 điểm



Câu 1. (0.5 điểm) Đáp án C
Câu 2. (0.5 điểm) Đáp án A
Câu 3 (0.5 điểm) Đáp án B
Câu 4. (0.5 điểm) 1- b; 2 – c; 3 - a
Câu 5. (1 điểm) Thợ kim hoàn là người làm đồ vàng bạc.
Câu 6. (1 điểm): Qua câu chuyện em thấy Chó và Mèo là hai con vật thơng minh, tình
nghĩa.
Câu 7. (0.5 điểm) Đáp án A
Câu 8. (0.5 điểm) Đáp án C
Câu 9. (1 điểm)
Con gì thấy viên ngọc, đớp ngay ? (Nếu HS không viết dấu chẩm hỏi trừ 0.25
2. c thnh ting: 4 im
Học sinh bắt thăm một trong các bài tập đọc ở sách Tiếng Việt 2 - Tập I và trả lời một câu
hỏi về nội dung bài HS đọc bài không quá 2 phút
- c vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 im.
II. Phần viết: 10 điểm
1. Chính tả : 4 ®iÓm.
- Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm.
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp: 1 điểm.
2. Tập làm văn : 6 điểm.
- Ni dung (ý): 3 điểm.
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng : 3 điểm

Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm.
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.
UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐẠT

ĐỀ GIỚI THIỆU 1

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MƠN TOÁN - LỚP 2
Năm học: 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 40 phút

Họ và tên học sinh:….................................................................................
Lớp: …..
- Trường Tiểu học Quảng Đạt.


Điểm

Nhận xét của giáo viên chấm

Họ và tên GV coi, chấm

......................................................................................... ......
....................................................................................

.............................................................

..........................................................................................


..............................................................

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất :
Bài 1. Số gồm “5 chục và 8 đơn vị” được viết là :
A. 50

B. 85

C. 58

D. 8

B. 18

C. 46

D. 26

B. 15dm

C. 5dm

D. 25 dm

Bài 2. Hiệu của 32 và 14 là :
A. 28
Bài 3.


50cm = ....dm
A. 50dm

Bài 4. 100 - 70 + 50 = ?
A. 80

B. 70

C. 60

D. 50

Bi 5. Hình vẽ bên có............ hình t giác.
Cú..........hỡnh tam giỏc

Bi 6. Lp 2B cú 34 bạn, trong đó có 15 bạn nữ. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn nam ?
A. 16 bạn

B. 17 bạn

C. 18 bạn

D. 19 bạn

II. Phần tự luận.
Bài 7. Đặt tính rồi tính:
38 + 27

46 + 39


100 - 63

85 – 46


Bài 8. Tìm x
x + 37 = 61

95 – x = 36

Bài 9. Bao thứ nhất đựng 52kg gạo. Bao thứ hai đựng nhiều hơn bao thứ nhất 8kg gạo.
Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu ki -lô -gam gạo ?
Bài giải

Bi 10. Tỡm mt s bit s ú tr đi 45 được số bé nhất có hai chữ số.

GV ra đề
Nguyễn Thị Nhung

HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KÌ I- ĐỀ 1
MƠN TỐN- LỚP 2
I/ Phần trắc nghiệm: (6 điểm):
Bài 1 (1 điểm): C
Bài 2(1 điểm): B
Bài 3(1 điểm): C
Bài 4(1 điểm): A
Bài 5(1 điểm): Có 2 hình tam giác. Có 4 hình tứ giác (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm)


Bài 6(1 điểm): D

II/ Phần tự luận: (4 điểm)
Bài 7: 1 điểm: mỗi phần đúng được 0,25 điểm
Bài 8: 1 điểm: mỗi phần đúng được 0.5 điểm
a ) x + 37 = 61

b) 95 – x = 36

x = 61 - 37

x = 95 - 36

x = 24

x = 59

Bài 9: 1 điểm:
câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Phép tính đúng được 0,5 điểm
Đáp số đúng được 0, 25 điểm
Bài giải
Bao thứ hai đựng số ki-lô-gam gạo là:
52 + 8 = 60 (kg)
Đáp số: 60 kg
Bài 10: 1 điểm:
Số bé nhất có hai chữ số là 10 : 0,25 điểm
Viết được phép tính: 10 + 45 = 55: 0,5 điểm
Kết luận số cần tìm là 55: 0,25 điểm

UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐẠT


ĐỀ GIỚI THIỆU 2

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MƠN TỐN - LỚP 2
Năm học: 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 40 phút

Họ và tên học sinh:….................................................................................
Lớp: …..
- Trường Tiểu học Quảng Đạt.
Điểm

Nhận xét của giáo viên chấm

Họ và tên GV coi, chấm

......................................................................................... ......
....................................................................................

.............................................................
..............................................................


..........................................................................................

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất :
Bài 1. Số liền trước của 90 là:
A. 91


B. 89

C. 92

D. 88

B. 35

C. 45

D. 32

B. 6cm

C.600cm

D. 6dm

B. 78

C. 68

Bài 2. 21 cộng thêm với bao nhiêu để được 46 ?
A. 25
Bài 3.

6dm = …..cm
A. 60cm


Bài 4. 100 - 38 = ?
A. 72

D. 62

Bi 5.
Hình vẽ bên có............ hình t giác.
Cú..........hỡnh tam giỏc

Bi 6. Trong vn cú 45 cây cam và cây chanh, trong đó có 28 cây cam. Hỏi trong vườn
có bao nhiêu cây chanh?
A. 73 cây chanh

B. 17 cây chanh

C. 63 cây chanh

D. 27 cây chanh

II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 7: Đặt tính rồi tính:
45 + 36

64 - 27

47 + 5

Bài 8: Tìm x
a ) 82 - x = 56


b) x + 27 = 65

100 - 56


Bài 9: Cuộn dây thứ nhất dài 86 cm, cuộn dây thứ hai ngắn hơn cuộn dây thứ nhất 27cm.
Hỏi cun dõy th hai di bao nhiờu xng-ti-một?
Bài giải

Bi 10 : Hiệu hai số bằng 32, số bị trừ bằng số lớn nhất có 2 chữ số. Tìm số trừ ?

GV ra đề
Nguyễn Thị Nhung

HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KÌ I- ĐỀ 2
MƠN TỐN- LỚP 2
I/ Phần trắc nghiệm: (6 điểm):
Bài 1 (1 điểm): B
Bài 2(1 điểm): A
Bài 3(1 điểm): A
Bài 4(1 điểm): D
Bài 5(1 điểm): Có 3 hình tam giác. Có 3 hình tứ giác (Mỗi ý đúng được 0.5 điểm)
Bài 6(1 điểm): B
II/ Phần tự luận: (4 điểm)


Bài 7: 1 điểm: mỗi phần đúng được 0,25 điểm
Bài 8: 1 điểm: mỗi phần đúng được 0.5 điểm
a ) 82 - x = 56


b) x + 27 = 65

x = 82 – 56

x = 65 - 27

x = 26

x = 38

Bài 9: 1 điểm:
Câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Phép tính đúng được 0,5 điểm
Đáp số đúng được 0, 25 điểm
Bài giải
Cuộn dây thứ hai dài số xăng-ti-mét là:
86 - 27 = 59 (cm)
Đáp số: 59 cm
Bài 10: 1 điểm:
Số lớn nhất có hai chữ số là 99 : 0,25 điểm
Viết được phép tính: 99 – 32 = 67 : 0,5 điểm
Kết luận số cần tìm là 67 : 0,25 điểm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×