Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giao 9 tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.35 KB, 13 trang )

Tuần: 26
Tiết PPCT: 126

Ngày soạn: 25/02/2018
Ngày dạy: 28/02/2018

MÂY VÀ SÓNG
Ta – go (Nguyễn Khắc Phi dịch)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong
việc sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên của tác
giả.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến Thức:
- Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về cuộc đối thoại tưởng
tượng giữa em bé với người sống trên “mây và sóng”.
- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả.
2. Kĩ năng:
- Đọc – Hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.
3. Thái độ:
- Biết yêu thương và kính trọng mẹ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Đọc thuộc lịng bài thơ Nói với con ? Người cha, qua việc dặn dò con, muốn thể hiện và
gửi gắm điều gì?


3. Bài mới: Giới thiệu bài:
“Đi khắp thế gian không ai tốt bằng mẹ
Gánh nặng cuộc đời khơng ai khổ bằng cha”
Đó chính là tình mẫu tử, tình phụ tử thiêng liêng, phàm là con người ai cũng nhận được
sự yêu thương ấy. Vậy để đáp lại sự yêu thương ấy chúng ta phải làm gì? Nhà văn Ta – go của
chúng ta đã làm gì? Nói gì để thể hiện tâm sự của người con.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG:
GV: Gọi HS đọc chú thích* SGK/87
H: Nêu những nét tiêu biểu về tác giả?
HS: Trả lời dựa vào SGK
H: Xuất xứ của bài thơ?

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Ra-bin-đra-nát Ta-go (1861-1941) là
nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ.
- Là nhà văn đầu tiên nhận giải No-ben văn học
ở Châu Á (1913) với tập “thơ Dâng”.
2. Tác phẩm:


HS: Suy nghĩ trả lời.
H: Em có nhận xét gì vể thể thơ, nhịp thơ?
GV chốt ý và ghi bảng.
HS: Suy nghĩ và trả lời. GV chiếu hình ảnh
một số tập thơ và chuyển ý.
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
GV: Hướng dẫn HS đọc các câu thơ văn xuôi
dài cần nhịp nhàng, mạch lạc đậm chất nhạc.

Giọng đọc cần thay đổi và phân biệt giữa lời kể
của em bé với những lời đối thoại giữa em bé
và những người ở trên mây, đọc một lần và
gọi HS đọc lại.
GV: Nhận xét cách đọc của học sinh và giải
nghĩa các từ khó SGK
H: Phương thức biểu đạt chính? Bố cục bài
thơ? Nhận xét về sự giống và khác nhau
giữa hai phần trong bố cục?
GV: Nhận xét và chốt ý.
GV: Chuyển ý vào phần phân tích
H: Những người trên mây và trong sóng đã
mời gọi em bé như thế nào? Hai lời mời gọi
này có điểm gì giống và khác nhau?
GV: Cho HS thảo luận theo cặp – 3 phút
GV chốt:
+ Giống:
- Thời gian từ sáng đến chiều
- Không gian: bao la, rộng lớn
- Trò chơi hấp dẫn, thú vị
+ Khác: Trên mây có bình minh vàng, vầng
trăng bạc
H: Dưới sóng thì ca hát, ngao du nơi này nơi
nọ, trị chơi của mây và sóng tượng trưng
cho điều gì từ cuộc sống mỗi con người?
HS: Trả lời,
GV: Chốt và chuyển ý
H: Em bé đã trả lời như thế nào trước sự
mời mọc rất tha thiết của mây và sóng? Sự
trả lời đó có gì giống nhau?

HS: Nêu câu trả lời và tìm sự giống nhau?
GV chốt: Nửa đầu là đặt ra tình huống, lí do
từ chối - Nửa sau là câu hỏi mang hàm ý
khẳng định, quyết định từ chối.
H: Theo em thì em bé có muốn đi chơi
khơng? Nhưng vì sao em bé lại từ chối? Sức

a. Xuất xứ: in trong tập Si - su (Trẻ thơ), xuất
bản 1909.
b. Thể thơ: thơ văn xuôi, các câu thơ dài ngắn tự
do.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
b. Bố cục: 2 phần
+ Phần 1: Từ đầu. . xanh thẳm: Cuộc trò chuyện
của em bé với những người sống trên mây và mẹ.
+ Phần 2: Còn lại: Cuộc trò chuyện của em bé
với những người sống trong sóng và mẹ.
c. Phân tích:
c1. Cuộc trị chuyện của em bé với mây và mẹ:
- Mây nói với em bé:
“Bọn tớ chơi từ khi thức...với vầng trăng bạc”
=> Đó là một trò chơi rất vui vẻ
- Em bé trả lời:
“Nhưng làm thế nào mình lên đó được?
=> Em bé tỏ ra rất muốn đi chơi cùng mây.
- Họ đáp: “Hãy đến nơi tận cùng trái đất. ..lên
tận tầng mây”

=> Cách đi thật dễ dàng, chẳng phải cố gắng gì
nhiều.
-“Mẹ mình đang đợi ở nhà”, “Làm sao có thể
rời mẹ mà đến được?”
-> Câu trả lời nêu lên một tình thế, lí do để từ
chối.
=> Em bé khơng đi chơi mà ở nhà với mẹ, em yêu
mây nhưng yêu mẹ nhiều hơn.
-“Con là mây, mẹ là trăng...mái nhà ta sẽ là bầu
trời xanh thẳm”
=> Trò chơi tưởng tượng, trong trò chơi này em
bé có cả mây, bầu trời và mẹ. Em yêu thiên nhiên
nhưng yêu mẹ nhiều hơn.
c2. Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ:
- Sóng nói với em: “Bọn tớ ca hát từ sáng
sớm...Bọn tớ ngao du...” => Sóng rủ em cùng
dạo chơi trên biển.
- Em bộ hỏi “Nhưng làm thế nào...”
=> Em bé muốn đi cùng sóng, em bị hấp dẫn,
cuốn hút bởi những lời rủ rê của những người


mạnh nào đã giúp em bé vượt qua những trò
chơi hấp dẫn đó?
HS: Trả lời,
GV: Chốt ý và chuyển ý
H: Quyết định ở nhà với mẹ, vậy em bé đã
nghĩ ra trị chơi gì? Giữa hai trị chơi ấy có
sự giống và khác với lời mời gọi của mây và
sóng như thế nào?

HS: Suy nghĩ và trả lời, GV chốt ý
Giống nhau: Có thiên nhiên – mây, trăng,
bầu trời xanh thẳm, sóng, bến bờ.
Khác nhau: Sự hóa thân của con và mẹ vào
thiên nhiên, hai mẹ con quấn quýt bên nhau
trong ngơi nhà của mình.
H: Trị chơi do em bé nghĩ ra thể hiện sự
hòa hợp tuyệt diệu giữa hai tình u, đó là
tình u nào?
H: Suy nghĩ của em về ý nghĩa của câu kết
bài?
GV: Liên hệ giáo dục HS
H: Khái quát nội dung và nghệ thuật chính
của bài thơ?

* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
GV: Hướng dẫn và gợi ý một số bài thơ viết
về tình mẹ đã học hoặc câu nói, câu thơ…
HS: Chia nhóm lập bảng thống kê

trong sóng.
-“Buổi chiều mẹ ln...mẹ mà đi được?”
-> Em đã lựa chọn không đi chơi mà ở nhà với
mẹ.
=> Sự níu giữ của tình mẫu tử thiêng liêng đã
chiến thắng lời mời gọi hấp đẫn.
c3. Trò chơi của em bé:
“Con là mây...mái nhà ta sẽ là bầu trời xanh
thẳm.”
“Con là sóng...Và khơng ai trên thế gian này

biết mẹ con ta ở chốn nào.”
-> Sáng kiến của em bộ có sự hịa hợp giữa thiên
nhiên và tình mẫu tử
-> Em bé rất yêu mẹ nhưng cũng yêu biển cả. Trị
chơi hay hơn vì sóng đưa cả hai mẹ con đến
những bến bờ xa lạ.
=> Tình mẫu tử có mặt ở khắp mọi nơi, thiêng
liêng và bất diệt
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Bố cục thành hai phần giống nhau (thuật lại lời
rủ rê – thuật lại lời từ chối và lí do từ chối – trị
chơi do em bé sáng tạo) – sự giống nhau nhưng
không trùng lặp về ý và lời.
- Sáng tạo nên những hình ảnh thiên nhiên bay
bổng, lung linh, kì ảo sóng rất sinh động và chân
thực và gợi nhiều liên tưởng
b. Nội dung: Ghi nhớ: Sgk/89
* Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ ca ngợi ý nghĩa thiêng liêng của tình
mẫu tử.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. Liên hệ với
những bài thơ đã học viết về tình mẹ.
Bài mới: - Chuẩn bị “Ơn tập về thơ”, các nhóm
chuẩn bị bảng thống kê tác giả, tác phẩm…


Tuần: 26
Tiết PPCT: 127, 128


Ngày soạn: 27/02/2018
Ngày dạy: 01/03/2018

ÔN TẬP VỀ THƠ
(Hướng dẫn làm bài kiểm tra văn phần thơ)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống và nắm lại những kiến thức về các văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ Văn
lớp 9.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến Thức:
- Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
2. Kĩ năng:
- Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về tác phẩm thơ đã học.
3. Thái độ:
- HS có ý thức tự ơn tập bài ở nhà.

C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới:
Giáo viên cho học sinh nhắc lại các bài thơ đã học rồi vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: HỆ THỐNG HÓA I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC:

KIẾN THỨC:
1. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ đã học.
Lập bảng thống kê các tác phẩm (Bảng thống kê cuối giáo án)
thơ đã học.
2. Sắp xếp các bài thơ trên theo từng giai đoạn lịch sử
GV: Trình tự nêu câu hỏi: Chúng ta (1945-1954; 1954- 1964; 1964- 1975, 1975 đến nay).
đã học những tác phẩm thơ Việt
Nam nào trong chương trình Ngữ a. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954):
văn 9? Tên tác giả? Năm sáng tác? Đồng chí (Chính Hữu)
Em hãy tóm tắt nội dung? Của b. Giai đoạn hồ bình sau cuộc kháng chiến chống
Pháp (1954-1964):
những tác phẩm ấy?
GV: Sử dụng CNTT chiếu bảng - Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận (1958); Bếp lửa: Bằng
Việt (1963); Con cò: Chế Lan Viên (1962)
thống kê các tác phẩm thơ đã học
HS: So sánh, đối chiếu với bài soạn c. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước (19641975): Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính - Phạm Tiến
của mình.)
Sắp xếp các bài thơ trên theo từng Duật (1969); Khúc hát ru những em bé - Nguyễn Khoa
Điềm (1971)
giai đoạn lịch sử


HS: Thảo luận nhóm và trả lời các
câu hỏi trong SGK
Nhóm 1: Các bài thơ thể hiện cuộc
sống đất nước và tư tưởng, tình cảm
của con người.
Nhóm 2: Nhận xét về hình ảnh
người lính và tình đồng đội trong các
bài thơ: Đồng chí, Bài thơ tiểu đội xe

khơng kính, Ánh trăng
Nhóm 3: Nhận xét về bút pháp nghệ
thuật
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm
+ Vẻ đẹp tính cách và tâm hồn của
anh bộ đội cụ Hồ, người lính cách
mạng, trong những hình ảnh khác
nhau.
+ Tình đồng chí, đồng đội, gần gũi,
giản dị, thiêng liêng của những
người lính nơng dân nghèo khổ trong
những năm đầu kháng chiến chống
Pháp.
+ Tình cảm lạc quan, bình tĩnh, tư
thế hiên ngang, ý chí kiên cường,
dũng cảm vượt qua khó khăn, nguy
hiểm vì sự nghiệp giải phóng Miền
Nam của những người chiến sĩ lái xe
Trường Sơn.
+ Tâm sự của người lính sau chiến
tranh, sống giữa Thành phố, trong
hồ bình: Gợi lại những kỷ niệm gắn
bó của người lính với thiên nhiên,
đất nước, với đồng đội trong những
năm tháng gian lao của chiến tranh.
Từ đó nhắc nhở về đạo lý, nghĩa tình
thuỷ chung.
5. Nhận xét về bút pháp nghệ thuật:
- Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận):
Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh,

liên tưởng, tưởng tượng. Giọng tươi
vui, khoẻ khoắn. Hình ảnh đặc sắc.
- Đồng chí (Chính Hữu): Bút pháp
hiện thực, hình ảnh chân thực, cụ thể
chọn lọc, cơ đúc, hình ảnh đặc sắc:
Đầu súng trăng treo.
- Con cò (Chế Lan Viên): Bút pháp
dân tộc - hiện đại: Phát triển hình

d. Giai đoạn từ sau năm 1975: Ánh trăng - Nguyễn
Duy (1978); Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải (1980) ;
Viếng lăng Bác - Viễn Phương (1976); Sang thu - Hữu
Thỉnh (1977); Nói với con - Y Phương (1980)
3. Các bài thơ thể hiện cuộc sống đất nước và tư
tưởng, tình cảm của con người:
- Trong hai cuộc kháng chiến: gian khổ, trường kì và
thắng lợi vẻ vang. Nhân dân, đất nước anh hùng.
- Công cuộc lao động xây dựng đất nước và những quan
hệ tốt đẹp của con người.
- Tình cảm, tư tưởng, tâm hồn của con người trong một
thời kì lịch sử có nhiều biến động sâu sắc.
- Chủ đề tình mẹ con trong ba bài thơ: Con cò, Khúc hát
ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Mây và sóng.
a. Những điểm chung:
- Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết.
- Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ.
b. Những điểm riêng: (Ghi bảng phụ)
- Khúc hát ru: là sự thống nhất, gắn bó giữa tình u con
với lịng u nước, gắn bó và trung thành với cách mạng
của người mẹ Tà- ôi trong thời kỳ kháng chiến chống

Mỹ.
- Con cị: từ hình tượng con cị trong ca dao, trong lời ru
con, phát triển và ca ngợi lịng mẹ, tình mẹ thương con,
ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người.
- Mây và sóng: hố thân vào lời trị chuyện hồn nhiên,
ngây thơ và say sưa của bé với mẹ thể hiện tình yêu mẹ
thắm thiết của trẻ thơ. Tình yêu mẹ của bé là sâu nặng,
hấp dẫn tất cả những vẻ đẹp và sự hấp dẫn khác trong tự
nhiên, vũ trụ.
4. Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội
trong các bài thơ: Đồng chí, Bài thơ tiểu đội xe khơng
kính, ánh trăng.
+ Vẻ đẹp tính cách và tâm hồn của anh bộ đội cụ Hồ,
người lính cách mạng, trong những hình ảnh khác nhau.
+ Tình đồng chí, đồng đội, gần gũi, giản dị, thiêng liêng
của những người lính nơng dân nghèo khổ trong những
năm đầu kháng chiến chống Pháp.
+ Tình cảm lạc quan, bình tĩnh, tư thế hiên ngang, ý chí
kiên cường, dũng cảm vượt qua khó khăn, nguy hiểm vì
sự nghiệp giải phóng Miền Nam của những người chiến
sĩ lái xe Trường Sơn.
+ Tâm sự của người lính sau chiến tranh, sống giữa
Thành phố, trong hồ bình: Gợi lại những kỷ niệm gắn
bó của người lính với thiên nhiên, đất nước, với đồng


ảnh con cị trong ca dao và lời hát ru.
Hình ảnh đặc sắc: con cò - cánh cò.
- Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải):
Bút pháp hiện thực, lãng mạn, chất

Huế đậm đà. Lời nguyện ước chân
thành, hình ảnh đặc sắc: mùa xuân
nho nhỏ.
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP:
GV: Hướng dẫn cho HS lập dàn ý
cho đề bài cụ thể.

đội trong những năm tháng gian lao của chiến tranh. Từ
đó nhắc nhở về đạo lý, nghĩa tình thuỷ chung.

II. LUYỆN TẬP:
Lập dàn ý cho đề bài:
Em hãy phân tích khổ thơ đầu bài Sang thu – Hữu
Thỉnh
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:

* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ
Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn:
HỌC:
Đề bài gồm 2 phần: trắc nghiệm ở các mức độ: nhận
HS: Học theo hình thức trắc nghiệm
biết, thơng hiểu, vận dụng và phần tự luận dạng nghị
và tự luận
luận văn học.
- Học thuộc lòng các bài thơ. Nắm
Kiến thức cơ bản phần thơ Việt Nam hiện đại về thể
được nội dung và nghệ thuật chính
loại, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu
- Chuẩn bị “Kiểm tra Văn” – thứ 2 biểu (trừ bài “con cò” và ”Khúc hát ru những em bé lớn
tuần sau

trên lưng mẹ ” không ra kiến thức ở hai bài này. Chú ý
kĩ năng nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
* Bài cũ: Học thuộc lòng các bài thơ. Nắm được nội
dung và nghệ thuật chính
* Bài mới: Chuẩn bị “Kiểm tra Văn ” – thứ 2 tuần sau
* Lập bảng thống kê các tác phẩm đã học:
S
Tên bài
Tác giả
Sáng
Thể
T
thơ
tác
thơ
T
1 Đồng chí
Chính Hữu 1948 Tự do

Nội dung

Nghệ thuật

Ca ngợi tình đồng chí cùng
chung lý tưởng của những
người lính cách mạng trong
những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp.

- Ngôn ngữ

giản dị, chân
thực, cơ đọng,
giàu sức biểu
cảm.
- Hình ảnh
sáng tạo, vừa
hiện thực, vừa
lãng mạn.
- Giọng điệu
tự nhiên, khoẻ
khoắn
- Lời thơ gần
với lời văn
xi.
- Nhiều hình
ảnh đẹp, nên

2

Bài thơ về Phạm Tiến 1969
tiểu đội xe Duật
khơng kính

Tự do

Tư thế hiên ngang, tinh thần
chiến đấu bình tĩnh dũng
cảm, niềm vui lạc quan của
những người lính lái xe thời
chống Mĩ.


3

Đồn
thuyền

Bảy
chữ

Cảm xúc tươi khoẻ về thiên
nhiên và lao động tập thể qua

Huy Cận

1958


đánh cá

4

Bếp lửa

1963

Tám
chữ

5


Khúc hát ru Nguyễn
1971
những em Khoa Điềm
bé lớn trên
lưng
mẹ
(đọc thêm)
Ánh trăng
Nguyễn
1978
Duy

Tám
chữ

7

Con cò
(đọc thêm)

1962

Tự do

8

Mùa xuân Thanh Hải
nho nhỏ

1980


Năm
chữ

9

Viếng lăng Viễn
Bác
Phương

1976

Tám
chữ

1977

Năm
chữ
Tự do

6

Bằng Việt

10 Sang thu
11 Nói
con

Chế

Viên

Lan

Hữu Thỉnh

với Y Phương

1980

5 chữ

cảnh một chuyến ra khơi thơ,
giàu
đánh cá của những ngư dân tưởng tượng.
Quảng Ninh.
Âm hưởng rộn
ràng,
phấn
chấn.
Nhớ lại những kỷ niệm xúc - Kết hợp biểu
động về bà và tình bà cháu. cảm, miêu tả,
Lịng kính u, biết ơn của tự sự
cháu đối với bà và cũng là - Hình ảnh
của gia đình, quê hương, đất bếp lửa mang
nước
ý nghĩa sâu
sắc
Tình yêu con gắn liền với Điệp khúc, hát
lòng yêu nước.

ru, nhịp điệu
ngọt ngào.

Hình ảnh ánh trăng trong
thành phố gợi nhớ lại những
năm tháng đã qua của cuộc
đời người lính chiến đấu.
Nhắc nhở thái độ sống tình
nghĩa, thuỷ chung.
Từ hình tượng con cị trong
ca dao, trong lời hát ru, ngợi
ca tình mẹ và ý nghĩa của lời
ru đối với đời sống con
người.
Cảm xúc trước mùa xuân của
thiên nhiên, đất nước, ước
nguyện chân thành góp mùa
xuân nho nhỏ của bản thân
vào cuộc đời chung.
Lịng thành kính, xúc động
và biết ơn của nhà thơ - cũng
là của nhân dân Miền Nam
đối với Bác
Biến chuyển của thiên nhiên
lúc giao mùa từ hạ sang thu
Lời trị chuyện với con thể
hiện sự gắn bó, niềm tự hào
về quê hương và đạo lý sống
của dân tộc


Hình ảnh bình
dị; giọng điệu
tự nhiên, nhỏ
nhẹ.

Vận
dụng
sáng tạo theo
ca dao.

Nhạc
điệu
trong sáng, tha
thiết, hình ảnh
đẹp, giàu sức
gợi.
Giọng
điệu
trang
trọng,
thiết tha.
Cảm nhân tinh
tế.
Cách nói giàu
hình ảnh, cụ
thể, gợi cảm.


Tuần: 26
Tiết PPCT: 129


Ngày soạn: 03/03/2018
Ngày dạy: 06/03/2018

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến Thức:
- Đặc điểm yêu cầu và biết cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Tạo lập một văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
3. Thái độ:
- Biết nhận diện và ra thể loại nghị luậ về một đoạn thơ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
3. Bài mới:
Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu một số dạng ở bài văn nghị luận. NLvề
một sự việc, hiện tượng đời sống, nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Giờ học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu một dạng của bài văn
nghị luận, đó là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG: I. TÌM HIỂU CHUNG:
GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK/77
1. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ:
H: Vấn đề nghị luận của văn bản là gì?
HS: Hình ảnh mùa xuân và tình cảm thiết a. Văn bản: “Khát vọng hòa nhập, dâng hiến
tha của Thanh Hải trong bài thơ “Mùa xuân cho đời” Sgk/77
nho nhỏ”
b. Nhận xét:
H: Văn bản đó nêu lên những luận điểm gì * Vấn đề nghị luận của văn bản: Hình ảnh
về hình ảnh mùa xuân trong bài thơ?
mùa xuân và tình cảm thiết tha của Thanh Hải
trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”
HS: Trả lời
H: Người viết đã sử dụng những luận cứ * Các luận điểm:
nào để làm sáng tỏ các luận điểm đó?
+ Hình ảnh mùa xn trong bài thơ của Thanh
HS: Để chứng minh cho các luận điểm đó, Hải mang nhiều tầng ý nghĩa.
người viết đã chọn giảng, bình các câu thơ, + Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên,
hình ảnh đặc sắc, đã phân tích giọng điệu đất nước trong cảm xúc thiết tha, trìu mến của


trữ tình, kết cấu của bài thơ.
H: Hãy chỉ ra các phần mở bài, thân bài,
kết bài của văn bản trên?
GV: Phần thân bài, tác giả trình bày sự cảm
nhận, đánh giá cụ thể những đặc sắc nổi bật
về nội dung, nghệ thuật của bài thơ, là sự
triển khai của luận điểm
H: Em có nhận xét gì về bố cục của văn

bản này?
HS: Bố cục chặt chẽ, có đầy đủ các phần
thơng thường của một văn bản, giữa các
phần có sự liên kết tự nhiên về ý và về diễn
đạt.
H: Cách diễn đạt trong từng đoạn của văn
bản có làm nổi bật được luận điểm không?
HS: Nhận xét về cách diễn đạt:
- Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí.
- Cách phân tích hợp lí.
-> Cách tổng kết khái qt hố có sức
thuyết phục. Cách diễn đạt này đã làm nổi bật
được luận điểm
H: Vậy em hiểu nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ nghĩa là gì?
H: Bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ phải đảm bảo những yêu cầu gì?
HS: Đọc ghi nhớ.

nhà thơ.
+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát
vọng hoà nhập, dâng hiến cho đời.
* Để chứng minh cho các luận điểm:
- Người viết chọn giảng, bình các câu thơ,
hình ảnh đặc sắc.
- Đã phân tích giọng điệu trữ tình, kết cấu của
bài thơ.
* Bố cục bài viết:
- Mở bài: Từ đầu -> “đáng trân trọng”
- Thân bài: Từ “Hình ảnh mùa xuân…”-> “của

mùa xuân”
- Kết bài: Đoạn văn cuối
-> Bố cục chặt chẽ, có đầy đủ các phần thơng
thường của một văn bản, giữa các phần có sự
liên kết tự nhiên về ý và về diễn đạt.
- Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là trình
bày nhận xét, đánh giá của mình về nội dung
và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy.
- Nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ
được thể hiện qua ngơn từ, hình ảnh, giọng
điệu…Bài văn nghị luận cần phải phân tích
các yếu tố ấy để có những nhận xét, đánh giá
cụ thể, xác đáng.
- Bài văn Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
cần có bố cục mạch lạc, rõ ràng, lời văn gợi
cảm thể hiện rung động chân thành
2. Kết Luận: Ghi nhớ ( SGK trang/78)
II. LUYỆN TẬP:
* HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP:
Ví dụ:
HS: Đọc yêu cầu bài tập
- Luận điểm về “nhạc điệu của bài thơ” (vì bất
kỳ một bài thơ hay nào cũng có nhạc hàm
GV: Gợi ý
chứa trong nó, tính nhạc thể hiện ở tiết tấu của
bài thơ, nó đã được vang ngân trong tâm hồn
HS: Tìm thêm luận điểm- Trình bày trước người đọc. bài thơ đã được nhạc sỹ Trần Hoàn
lớp
phổ nhạc)
- Luận điểm về bức tranh mùa xuân của bài

HS khác: Bổ sung
thơ”: Một bài thơ hay bao giờ cũng hàm chứa
những yếu tố hội họa trong nó: thể hiện ở hình
ảnh, màu sắc, khơng gian, ... được miêu tả
GV: Đánh giá
trong bài thơ, nó giúp người đọc hình dung
một cách cụ thể các đối tượng và kèm theo
những cảm xúc.
* HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
HỌC:
- Hoàn thành bài tập.
- Khắc sâu khái niệm bài nghị luận về một - Đọc và soạn bài: Tổng kết phần văn bản


đoạn thơ, bài thơ.
- Các yêu cầu đối với một bài nghị luận về
đoạn thơ, bài thơ.
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ

nhật dụng.


Tuần: 26
Tiết PPCT: 130

Ngày soạn: 04/03/2018
Ngày dạy: 07/03/2018

TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Củng cố và hệ thống lại những kiến thức về văn bản nhật dụng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến Thức:
- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
2. Kĩ năng:
- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
- Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ:
- Biết cách viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong chương trình Ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu một hệ thống các văn bản nhật
dụng. Giờ học này chúng ta cùng ơn tập lại tồn bộ nội dung, kiến thức cần nắm chắc ở các
văn bản nà
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: HỆ THỐNG HÓA I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC:
KIẾN THỨC:
1. Khái niệm văn bản nhật dụng:
HS: Nêu khái niệm văn bản nhật dụng. - Không phải là khái niệm thể loại
HS: Trao đổi, thảo luận.
- Không chỉ kiểu văn bản

GV: Từ khái niệm này ta cần lưu ý - Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật của
những điểm nổi bật nào.
nội dung văn bản.
GV: Cho biết các văn bản nhật dụng đã 2. Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi trường,
được học thuộc những đề tài nào.
văn hố, giáo dục, chính trị, xã hội, thể thao, đạo đức,
H: Văn bản nhật dụng trong chương nếp sống...
trình có chức năng gì?
3. Chức năng: bàn luận, thuyết minh, tường thuật,
liêu tả, đánh giá.. những vấn đề, những hiện tượng
GV: Trong khái niệm văn bản nhật
của đời sống con người và xã hội
dụng có đề cập tới tính cập nhật, em 4. Tính cập nhật: là tính thời sự kịp thời, tính cập
hiểu tính cập nhật ở đây như thế nào.
nhật vừa có tính lâu.


GV: Vb nhật dụng có tính cập nhật như
trên, vậy việc học Vb nhật dụng có ý
nghĩa gì.
H: Hãy cho biết việc học các văn bản
nhật dụng có nên tách khỏi các tác
phẩm văn học khác trong môn Ngữ văn
hay khơng. Vì sao?
HS: Thảo luận, phát biểu, giáo viên
chốt lại
H: Học văn bản nhật dụng để làm gì ?
HS: Lần lượt trả lời từng câu
GV: Tóm tắt, tổng kết theo bảng ở bên
+ Bảo vệ hịa bình, chống chiến tranh:

Đấu tranh cho một thế giới hịa bình.
+ Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản
sắc VH dân tộc: Phong cách HCM
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP:
GV: Tóm tắt, tổng kết theo bảng ở bên
dưới giáo án.
HS: Lập bảng
GV: Nhận xét
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC:
GV: Hướng dẫn, nhắc nhở học sinh
chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

LỚP

6

5. Giá trị văn chương: các văn bản nhật dụng đều
vẫn thuộc về một kiểu văn bản nhất định: miêu tả, kể
chuyện thuyết minh, nghị luận, điều hành... nghĩa là
văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi
kiểu văn bản.
6. HS học văn bản nhật dụng: không chỉ để mở
rộng hiểu biết tồn diện mà cịn tạo điều kiện tích
cực để thực hiện nguyên tắc giúp HS hoà nhập với
cuộc sống xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa nhà
trường và xã hội.
* Lưu ý: những văn bản nhật dụng trong chương
trình là 1 bộ phận của mơn NV, Vb được chọn học
phải có giá trị văn chương để bồi dưỡng kiến thức và

rèn luyện kĩ năng của môn văn.
7. Hệ thống những văn bản nhật dụng đã học theo
chủ đề:
+ Quyền sống của con người: Tuyên bố thế giới về
sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ
em.
II. LUYỆN TẬP:
* Lập bảng thống kê các VBND đã học: (xem cuối
giáo án).
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Học bài, làm bài, rút ra phương pháp học VBND
- Soạn bài: Chương trình địa phương.

TÊN VĂN BẢN

NỘI DUNG CHÍNH

Cầu Long Biên
chứng nhân lịch
sử (Việt Nam)
Động Phong Nha
(Việt Nam)
Bức thư của thủ
lĩnh da đỏ
Cổng trường mở
ra (Việt Nam)

Nơi chúng kiến những sự kiện lịch sử
hào hùng, bi tráng của Hà Nội.


Mẹ tôi
(Việt Nam)

PHƯƠNG THỨC
BIỂU ĐẠT
Tự sự, miêu tả và biểu cảm

Là kì quan thế giới, thu hút khách du Thuyết minh, miêu tả.
lịch, tự hào và bảo vệ danh thắng này.
Con người phải sống hoà hợp với
thiên nhiên lo bảo vệ mội trường.
Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ với
con cái. Vai trị của nhà trường đối
với mỗi con người.
Tình u thương, kính trọng cha mẹ
là tình cảm thiêng liêng của con cái

Nghị luận và biểu cảm.
Tự sự, miêu tả, thuyết
minh, biểu cảm, nghị luận.
Tự sự, miêu tả, nghị luận,
biểu cảm


7

8

9


Cuộc chia tay của
những con búp

(Việt Nam)
Ca Huế trên sông
Hương (Việt
Nam)
Thơng tin về ngày
trái đất năm 2000
Ơn dịch thuốc lá
(Việt Nam)
Bài toán dân số
Tuyên bố thế giới
về quyền bảo vệ
và chăm sóc trẻ
em (Việt Nam)
Đấu tranh cho
một thế giới hồ
bình (Cơ- Lơm –
bi –A)
Phong cách Hồ
Chí Minh

Tình cảm thân thiết của hai anh em và Tự sự, nghị luận, biểu cảm
nỗi đau chua xót khi ở trong hồn
cảnh gia đình bất hạnh
Vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá và
những con người tài hoa xứ Huế

Thuyết minh, nghị luận, tự

sự, biểu cảm.

Tác hại của việc sử dụng bao bì ni
lơng đối với môi trường.
Tác hại của thuốc lá đến kinh tế, sức
khoẻ, văn hố

Nghị luận và hành chính

Mối quan hệ giữa dân số và sự phát
triển xã hội
Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ và
phát triển của trẻ em trên cộng đồng
quốc tế.

Thuyết minh và nghị luận

Thuyết minh, nghị luận và
biểu cảm.

Nghị luận thuyết minh và
biểu cảm.

Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách Nghị luận và biểu cảm
nhiệm ngăn chặn chiến tranh hạt nhân
vì hồ bình thế giới.
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh
lng tự hào kính u về Bác

Nghị luận và biểu cảm.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×