Tiết 2
TUẦN 6
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh
+ Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ Giải các bài tốn liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
Gọi HS đọc bảng chia 6.
-Ghi bảng: a) Tìm 1/4 của 16 cái kẹo.
b)Tìm 1/3 của 24 quả bóng.
-Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm thế
nào?
-GV nhận xét
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
-Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/2 của một
số, 1/6 của một số và làm bài.
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
bài.
=> Củng cố dạng bài "Tìm 1 trong các
phần bằng nhau của một số".
?+ Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau
của một số làm như thế nào?
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề tốn.
?+ Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bơng
hoa, chúng ta phải làm gì ?
-1 HS đọc bảng chia 6. Lớp nhận xét.
-Làm bảng con +2 HS lên bảng làm.
-Kq: a) 4 cái kẹo ; b) 8 quả bóng.
-1 HS nêu
- Học sinh tự đọc đề, phân tích đề.
- Tự giải bài vào vở.
- Ta lấy số đơn vị chia cho tổng số
phần.
- Ta tính 1/6 của 30 bơng hoa. Vì
- u cầu học sinh tự làm.
Vân làm được 30 bông hoa và đem
- GV nhận xét chữa bài.
tặng bạn 1/6 số bơng hoa đó.
=> Nhấn mạnh cách giải dạng toán liên - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp
quan đến tìm một trong các phần bằng nhau làm bài vào vở.
của một số.
Bài giải
* Bài 3:
Vân tặng bạn số bông hoa là:
* GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
30 :6 = 5 ( bông hoa )
Đáp số: 5 bông hoa
-> Gv nhận xét, sửa sai cho HS
- HS nêu yêu cầu BT
=> Nhấn mạnh cách giải dạng tốn liên - HS phân tích bài toán – làm vào vở
quan đến tìm một trong các phần bằng nhau - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét
của một số.
1
5
- Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ơ vng
số ô vuông đã được tô màu.
* Bài 4: Đã tô màu vào
của hình nào?
- Yêu cầu Học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tơ màu 1/5 số ơ vng.
- Giải thích:
...mỗi hình có 10 ơ vng.
+ Mỗi hình có mấy ơ vng?
+ 1/5 của 10 ơ vng là bao nhiêu ô vuông? -....1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2
(ơ vng).
+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tơ màu mấy ơ -... Mỗi hình tơ màu 1/5 số ơ vng.
vng?
- Cho học sinh tự làm và nêu cách làm.
- Nhận xét => chốt cách làm.
- Hình 1; 2 tơ màu bao nhiêu phần?
=> Nhấn mạnh ý nghĩa một trong các phần - Học sinh làm bài => Chữa bài.
- Đọc và phân tích bài tốn.
bằng nhau của 1 số.
- Trình bày bài làm vào vở.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài ? ( 1 HS )
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Tiết 3 + 4
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Bài tập làm văn
I.MỤC TIÊU
A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tơi”và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đơi với việc làm, đã nói là phải cố làm
được điều muốn nói.
B. Kể chuyện
- Sắp xếp lại được các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện và kể lại
một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
- GD HS biết yêu thương và chia sẻ cơng việc gia đình với cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
- Bảng phụ ghi đoạn 3 câu chuyện .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Tập đọc
1. Kiểm tra:
Đọc bài : Mùa thu của em
2 em đọc bài, Trả lời câu hỏi
-GV nhận xét
2. Bài giảng
a Giới thiệu bài
b Hướng dẫn luyện đọc
a, Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc
toàn bài
b, Luyện đọc
- Cho học sinh đọc từng câu
- Giáo viên sửa sai
- Hướng dẫn h.s đọc từ khó, kết hợp giải
nghĩa từ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn
ngủn
(?) Thế nào là viết lia lịa
- Thế nào là ngắn ngủn? Đặt câu với từ :
ngắn ngủi
* Đọc nối tiếp câu L2
c, Đọc đoạn
(?) Bài được chia làm mấy đoạn
- Ghi vở, mở sách giáo khoa.
- Nghe, đọc thầm theo
- Đọc nối tiếp câu, mỗi em đọc 1
câu
- Học sinh đọc từ khó
- Mỗi em đọc một đoạn và giải
nghĩa từ.
+ Là viết rất nhanh, viết liên tục
- Bài chia làm 4 đoạn, các đoạn
được đánh theo số 1,2,3,4
- Gọi h.s đọc nối tiếp đoạn
- Mỗi em đọc một đoạn
- G.v u câu h.s tìm câu khó đọc, và “Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp bài văn
dấu hiệu ngắt nghỉ
ngắn ngủn như thế này?// Tơi nhìn
xung quanh , mọi người vẫn viết.//
Cô li-a này!//Hôm nay con giặt áo
sơ mi/ và quần áo lót đi nhé.//
- Cho h.s đọc đt câu khó
- H/s đọc
- Cho h.s đọc đoạn theo nhóm
- H/s đọc
đ, Đọc cả bài
- H/s đọc
- Gọi 1,2 h.s đọc toàn bài
*Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Gọi 1 h.s đọc các đoạn 1,2,3,4 theo - Học sinh thực hiện.
hình thức đọc thầm , đọc to
(?) Tìm tên của người kể câu chuyện - Cơ- li- a
này?
- Em đã làm gì để giúp mẹ?
(?) Cô giáo ra đề văn như thế nào?
* GDKNS
- H/s trả lời
(? ) Ở nhà em đã làm những gì để giúp
đỡ bố mẹ ? Theo em làm thế nào để trở
thành người con ngoan?
(?) Khi giúp đỡ bố mẹ những cơng việc
đó en cản thấy như thê nào?
- Nghĩ ra tất cả các việc đã làm...
(?)Vì sao Cơ- li- a cảm thấy khó viết?
- Học sinh suy nghĩ trả lời
(?) Cô- li- a làm như thế nào để viết dài? Học sinh phát biểu
Gọi học sinh đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi
4
Em học được điều gì ở Cơ- li- a?
*Luyện đọc lại bài
- Gọi 2 học sinh đọc cả bài.
- Luyện đọc theo vai.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Kể chuyện(0,5 tiết)
* Xác định yêu cầu.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu phần Kể
chuyện
Giáo viên hướng dẫn học sinh sắp xếp
tranh theo trình tự
* Kể trước lớp
4 em kể mỗi em một đoạn
* Kể theo nhóm 4
Thi kể theo nhóm
- 2 học sinh đọc, lớp theo dõi
- Học sinh luyện đọc
- 1 Học sinh đọc
- Học sinh sắp xếp tranh
- Nối tiếp kể chuyện
- Học sinh trong nhóm kể nối tiếp
các bạn trong nhóm nghe nhận xét,
bổ sung
- Các nhóm theo dõi, nhận xét
Gọi các nhóm thi kể trước lớp
Giáo viên nhận xét
- Học sinh trả lời
3. Củng cố.
- Học sinh lĩnh hội
Tác giả cho em thấy điều gì?
(?) Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tập đọc tiếp theo :Nhớ lại
buổi đầu đi học.
----------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018
Tiết 3
TỐN
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I.MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các
lượt chia.)
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- HS hứng thú học toán.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra
- 2 HS lên bảng làm.
16 x 4
25 x 3
31 x 5
42 x 6
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia
- GV viết lên bảng phép chia: 96 : 3
- 2 HS làm bảng, dưới lớp làm bảng con
16
31
25
42
4
5
3
6
64
155
75
252
- HS suy nghĩ và thực hiện.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả 96 3
* 9 chia 3 được 3, viết 3;
của phép tính
9 32
3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 = 0
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự thực hiện 06
* Hạ 6; 6 chia 3 được 2,
phép tính trên.
6
viết 2.2 nhân 3 bằng 6; 6
0
trừ 6 bằng 0
96 : 3 = 32
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính
- 2 - 3 HS nhắc lại cách tính
- GV nhắc lại cách tính ?
3. Thực hành
Bài 1
- Yêu cầu 1HS nêu yêu cầu bài.Cả lớp
- Tính
theo dõi
- Yêu cầu HS tự làm
- HS làm bà cá nhân. 4 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện
48 4
84 2
66 6
36
- GV nhận xét , chốt lại cách đặt tính
3
4 12
8
42
6 11
3
12
08
04
06
06
8
4
6
6
Bài 2: ( a)
0
0
0
0
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu và tự
làm bài vào vở
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
- Đọc thầm yêu cầu, làm bài cá nhân
- GV chữa bài
- Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm một trong - Đáp số: a) 23, 12, 31
các phần bằng nhau của một số
Bài 3
- 2 - 3 HS trả lời
- Yêu cầu HS đọc thầm đề bài
- Phân tích đề tốn
(?) Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
- Cả lớp đọc thầm đề bài
(?) Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
- 36 quả cam
(?)Bài tốn hỏi gì?
1
(?)Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu
3 quả cam
quả cam ta phải tính gì?
- Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở
1
- GV nhận xét một số bài của HS
- Ta phải tính 3 của 36
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên
bảng lớp
- HS làm bài theo yêu cầu
Đáp số 12 quả cam
3. Củng cố - dặn dò
- Nhắc HS xem lại cách thực hiện phép chia vừa học
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về hoàn thành các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau : Luyện
tập.
Tiết 4
---------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Nhớ lại buổi đầu đi học
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm.
- Hiểu ND: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tinh thần tự quản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra
- Yêu cầu 2HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Bài tập
làm văn
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu , nhắc h/s giọng đọc của
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo.
bài
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát bài (2 lần)
âm
- HS đọc từ khó phát âm : nao nức, tựu
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải
trường, quang đãng, nảy nở, rụt rè
nghĩa từ khó
- Yêu cầu HS chia đoạn
(?) Bài được chia làm mấy đoạn?
- H/s nêu cách chia đoạn
- Đoạn 1 : Hàng năm ... quang đãng
- Đoạn 2 : Buổi mai ... đi học
- Đoạn 3 : Cũng như tôi ... cảnh lạ
- 3,4 HS đọc, HS khác nhận xét.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS ngắt - HS nêu cách ngắt giọng, nhấn giọng.
giọng câu dài
Tôi quên thế nào được những cảm giác
trong sáng ấy/ nảy nở trong lịng tơi/
như mấy cánh hoa tươi / mỉm cười giữa
bầu trời quang đãng.//
- GV cho HS luyên đọc câu khó
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cho HS đọc trong nhóm.
- 2 HS một nhóm đọc cho nhau nghe.
- Thi đọc.
- HS thi đọc từng đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc 1 lần.
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1, trả lời
(?) Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỷ
niệm của buổi tựu trường?
(?)Tác giả đã so sánh những cảm giác
của mình được nảy nở trong lịng với cái
gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, trả lời
- HS đọc thầm, trả lời
- Tiết trời vào thu, lá rụng nhiều...
- Giống như mấy cánh hoa tươi mỉm
cười giữa bầu trời quang đãng
- 1 HS đọc to trước lớp, că lớp đọc thầm
theo bạn
- Vì cậu bé đã trở thành HS nên thấy bỡ
(?) Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì ngỡ, thấy mọi điều đổi khác...
sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có
sự thay đổi lớn?
- Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời
- Mấy học trò mới bỡ ngỡ đớng nép bên
(?)Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ người thân...
ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu - ... Kỉ niệm của nhà văn về buổi đầu đi
trường?
học
(?) Qua bài tập đọc này muốn nói cho - 2 - 3 HS nhắc lại
chúng ta biết điều gì?
- GV chốt nội dung.
4. Học thuộc lịng đoạn văn em thích
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS khá đọc diễn cảm toàn bài
một lượt
- HS trả lời theo suy nghĩ của từng em
(?) Em thích đoạn văn nào? Vì sao? Hãy
đọc đoạn văn đó
- Tự học thuộc lịng đoạn mình thích
- u cầu HS học thuộc lịng đoạn văn
mình thích
- GV nhận xét
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn văn mà
mình thích trước lớp
- Tun dương HS đọc thuộc đoạn văn
mình thích và biết đọc diễn cảm
5. Củng cố.
- Nhấn mạnh nội dung bài.
(?) Hãy tìm những câu văn có sử
- H/s lắng nghe
dụng hình ảnh so sánh trong bài?
- H.s trả lời
- GDKNS:
(?) Em có yêu mái trường của mình
ko? Em đã làm gì để mỗi ngày đến
trường là một ngày vui?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Ngày khai
trường
Tiết 5
--------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ
Bài tập làm văn
I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết đúng bài chính tả.
- Trình bày đúng hình thức văn xi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt :eo/ oeo (BT2)
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nghe – viết
a. Chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết
(?) Cơ-li-a đã giặt quần áo bao giờ chưa?
(?)Vì sao Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
* Hướng dẫn HS viết từ khó
- u cầu HS tìm các từ khó viết, dễ lẫn
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được
* Hướng dẫn HS trình bày
(?) Đoạn văn có mấy câu?
(?)Những chữ nào trong đoạn văn được viết
hoa?
(?)Tên riêng của người nước ngoài viết như
thế nào?
b. Viết bài
- GV đọc mẫu lần 2
- GV lưu ý học sinh tư thế ngồi viết, cách
cầm bút để viết đúng nét chữ thanh đậm
- GV đọc - HS viết bài
- Đọc lại cho HS soát lỗi
c. GV chấm, chữa bài
- GV nhận xét bài của 5-7 hs
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền
Bài 3
- Yêu cầu 1HS đọc đầu bài. Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- Chốt lời giải đúng
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
bạn
- Chưa bao giờ Cơ-li-a giặt quần áo
cả
- Vì đó là việc bạn đã nói trong bài
tập làm văn
- Cơ-li-a, lúng túng, làm văn, ngạc
nhiên
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết
ra bảng
- Có 4 câu câu
- Các chữ cái đầu câu và tên riêng
- Chữ cái đầu tên riêng viết hoa, có
dấu gạch nối giữa các tiếng là bộ
phận của tên riêng
- Học sinh viết bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo
dõi
- Cả lớp làm bài ra nháp
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS làm bài vào vở
- Khoeo chân, người lẻo khẻo,
ngoéo tay
- Cả lớp đọc đồng thanh
a) Điền vào chỗ trống : s hay x ?
- HS nêu miệng.
Lời giải
Giàu đôi con mắt, đôi tay
- GV nhận xét bài của HS.
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm
tìm
Hai con mắt mở ,ta nhìn
Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đồi
3.Củng cố dặn dò
- G.v nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài viết : Nhớ lại buổi đầu đi
học.
-------------------------------------------------Tiết 6 :
ĐẠO ĐỨC
Tự làm lấy việc của mình (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được một số việc tự làm lấy việc của mình
- Biết tự làm lấyviệc của mình ở nhà, ở trường.
- GD HS ý thức tự lập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Phiếu học tập.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
+ Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì?
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
a. Đóng vai xử lí tình huống.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đóng vai xử
lí các tình huống theo nội dung Bài 5 vở bài tập đạo đức).
- Yêu cầu HS nêu tình huống 1
+ Tình huống trên có mấy nhân vật ?
- u cầu HS nêu tình huống 2
+ Tình huống 2 có mấy nhân vật?
- u cầu các nhóm làm việc độc lập.
GV quan sát, giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn trong lúc tập.
- Yêu cầu các nhóm trình bày trị chơi
đóng vai trước lớp
- GV kết luận:
+ Tình huống 1: Nếu có mặt ở đó, các
em cần khun bạn Hạnh nên tự qt
nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được
- 1 HS đọc yêu cầu bài 5.
- 1 HS nêu tính huống. Cả lớp theo dõi
- 2 nhân vật: mẹ Hạnh, Hạnh
- 1 HS nêu tính huống. Cả lớp theo dõi
- 2 nhân vật: Xuân, Tú.
- Các nhóm làm việc độc lập.
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai theo
từng tình huống.
- Bình chọn nhóm có cách ứng xử phù
hợp nhất.
giao.
+ Tình huống 2: Xuân nên tự làm trực
nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi đồng
thời nói cho bạn biết rằng đừng làm thế
vì đây là cơng việc của Xn phải làm.
Tú khơng trực nhật hộ Xn thì Xn
vẫn cho Tú mượn đồ chơi.
b. Bày tỏ ý kiến
- GV phát phiếu học tập có ghi nội
dung bài 6 trong VBT. Yêu cầu HS đọc - 1 HS đọc yêu phiếu học tập
phiếu học tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và bày
tỏ ý kiến của mình bằng cách ghi vào ơ - Các nhóm thảo luận, làm vào phiếu
trống dấu (-) trước ý kiến mà các em
học tập
không đồng ý, dấu (+) trước ý kiến mà
các em đồng ý.
- u cầu các nhóm trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày.
thảo luận
- Lớp nhận xét, bổ sung.
c. GDKNS:
- Hãy liên hệ việc tự làm lấy công việc
của mình:
+ Em đã tự làm lấy những việc gì của
- HS tự liên hệ.
mình?
- 5, 6 HS lên trình bày.
+ Em đã thực hiện việc đó như thế nào? - Lớp nhận xét.
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi
hồn thành cơng việc?
- HS, GV khen những HS đã biết tự làm
lấy công việc của bản thân.
- GV kết luận:
Trong học tập, lao động và sinh hoạt
hằng ngày, chúng ta hãy tự làm lấy cơng
việc của mình, khơng nên dựa dẫm vào
người khác. Như vậy ta mới mau tiến bộ
và được mọi người quý mến
3. Củng cố - dặn dò
- Vài HS đọc ghi nhớ. GV nhắc nhở HS cịn chưa tự làm cơng việc của mình.
- Thực hiện tốt theo nội dung bài học
--------------------------------------------------------THỦ CÔNG
Tiết 7
Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh và cờ đỏ sao vàng (T1)
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của
ngơi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
Các cánh của ngơi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-
Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp.
Kéo thủ cơng, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
Tranh quy trình gấp, cắt, dán là cờ đỏ sao vàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Hát
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
- HS nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài, chiều
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS rộng của lá cờ và kích thước ngơi sao.
quan sát và nhận xét.
- HS quan sát mẫu, trả lời câu hỏi về đặc
- GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng điểm, hình dáng, của lá cờ đỏ sao vàng.
và đặt câu hỏi định hướng quan sát để
rút ra nhận xét – SGV tr. 201.
- GV liên hệ thực tiễn và nêu ý nghĩa - 1, 2 HS nhắc lại cách thực hiện các thao
của lá cờ đỏ sao vàng SGV 201, 202. tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
Hoạt động 2: Giáo viên HD mẫu.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
Bước 1: Giấy gấp để cắt ngôi sao năm - HS tập gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
cánh SGV tr.202.
Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh SGV tr.203.
Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh
vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ
sao vàng – SGV tr.204.
4. Cũng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học
-Tiếp tục tập gấp tiếp hôm sau học
tiếp.
----------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018
Tiết 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU
- Tìm được một số từ ngữ nói về trường học qua trị chơi ô chữ (BT1).
- Biết điền dúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ( BT2).
- Giáo dục học sinh yêu quí Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn ô chữ bài 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
Đặt câu có sử dụng hình ảnh so sánh
Nhận xét, đánh giá
- 2 học sinh đặt câu trên bảng, lớp
nhận xét chữa bài
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Bài 1: trị chơi Ơ chữ
Giáo viên treo BP
Gợi ý cho học sinh điền mẫu
Yêu cầu học sinh đọc từ hàng dọc
- Ghi vở, mở sách giáo khoa.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nối tiếp điền vào ơ trống
các từ theo gợi ý
Dịng 2: Diễu hành
Dịng 3: Sách giáo khoa
Dịng 4: Thời khố biểu
………………….
Dịng 10: Thơng minh
Dịng 11: Cơ giáo
Từ cột dọc: Lễ khai giảng
*Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh tự làm bài, chữa bài - Học sinh làm bài, đọc chữa bài, đọc
Giáo viên chốt lại bài
cả dấu phẩy
* Ông em, chú em đều là thợ mỏ.
Các bạn mới được kết nạp vào Đội
đều là con ngoan, trò giỏi.
Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5
* GDKNS:
điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ
(?) Em đã thực hiện đầy đủ nhiệm Đội và giữ gìn danh dự Đội.
vụ của người đội viên chưa?
- Hs trả lời
(?) Em đã phải làm những gì để
trở thành con ngoan trị giỏi?
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị : chuẩn bị bài “ Ơn tập về từ Học sinh lĩnh hội
chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh”
Tiết 2
--------------------------------------------TOÁN
Luyện tập
I MỤC TIÊU
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ
số (chia hết ở các lượt); tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Tự thực hiện phép chia và giải các bài tốn tìm một trong các phần bằng
nhau của một số. Hoàn thành các bài tập ở SGK.
- Học sinh tích cực, tự giác làm bài.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh chữa bài 2b - trang 28.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn bài.
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a. Giáo viên nêu phép tính cho học sinh làm - Học sinh làm theo chẵn/ lẻ.
bảng con.
(mỗi học sinh chỉ làm 2 phép)
?+ Nêu thứ tự thực hiện phép chia ?
b. Hướng dẫn phép tính mẫu.
- Theo dõi, biết cách thực hiện.
- Yêu cầu làm phép tính cịn lại.
- Làm bảng con
?+ So sánh các phép tính phần a với phần b? - Học sinh nêu.
=> Củng cố chia số có hai chữ số cho số có
một chữ số.
* Bài 2:
- Hướng dẫn cách trình bày:
- Nêu yêu cầu.
+ 1/4 của 20cm là 20 : 4 = 5 (cm)
- Tự làm vào vở.
+ 1/4 của 40km là 40 : 4 = 10 (km)
- Đổi chéo kiểm tra.
+ 1/4 của 80 kg là 80 : 4 = 20 (kg)
=>Củng cố tìm một trong các phần bằng
nhau của một số.
* Bài 3:
- Đọc và phân tích bài tốn.
- Hướng dẫn tóm tắt:
- Học sinh xác định trọng tâm =>
Có 84 trang.
tóm tắt và làm vào vở.
Đã đọc : 1/2 số trang
My đã đọc được là:
Đã đọc : ? trang
84 : 2 = 42 ( trang )
- Thu và nhận xét 1 số bài.
Đáp số : 42 trang
* Nhấn mạnh: 1/2 là một nửa
=> Củng cố giải toán có liên quan đến tìm
một trong các phần bằng nhau của một số.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Tự đặt đề tốn liên quan đến dạng tìm một thành phần bằng nhau của một
số và làm.
- Chuẩn bị bài hôm sau Phép chia hết và phép chia có dư
----------------------------------------------Tiết 4
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I.MỤC TIÊU
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước
tiểu. Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách
phòng tránh các bệnh kể trên.
- Giáo dục kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân
trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Có ý thức tự giác bảo vệ sức khoẻ bản thân. Có thói quen giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
?+ Nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết
nước tiểu?
+ Nêu chức năng của thận?
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi:
?+ Tại sao chúng ta cần vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu?
+ Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ
quan bài tiết nước tiểu?
+ Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên?
=> Giáo viên tiểu kết: Giữ vệ sinh cơ quan
bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh các hình 2,
3, 4, 5 trang 25 - SGK và thảo luận trả lời
câu hỏi:
?+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi hay hại gì cho việc vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận
bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Hs nêu
- Nhận xét - Đánh giá.
- Trình bày ý kiến, bổ sung
-....giúp bộ phận ngoài của cơ quan
sạch sẽ…
- Hs kể
- Hs nêu
- Thảo luận theo nhóm 2.
- Đại diện trình bày.
- Nhiều học sinh nêu. (Tắm rửa
thường xun, thay quần áo đặc biệt
là quần lót).
+ Vì sao hàng ngày cần uống đủ nước?
=> Chốt nội dung:
?+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài - Hs kể
tiết nước tiểu?
=> Liên hệ nhắc nhở học sinh giữ gìn sức
khỏe, đảm bảo vệ sinh.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Về nhà tuyên truyền lại với người thân các cách vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu và ứng dụng vào bản thân.
- Dặn dò : Về chuẩn bị bài sau “Cơ quan thần kinh”
----------------------------------------------------Tiết 4
AN TOÀN GIAO THƠNG
Qua đường an tồn tại nơi giao nhau
I.MỤC TIÊU
- Giúp các em học sinh có thể qua đường an toàn tại nơi giao nhau.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Bài cũ: Gọi 2HS nhắc lại các bước qua đường - HS trả lời.
an toàn mà em biết?
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: GV hỏi HS:
+ Khi đi bộ qua đường, các em có phải quan sát
không
- GV bổ sung và nhấn mạnh kết luận.
b. HĐ 1:Xem tranh
- Cho HS xem tranh, thảo luận nhóm theo câu
hỏi ?
+ Hai nơi đường giao nhau trong tranh có điểm
gì khác nhau?
- GV bổ sung và nhấn mạnh kết luận.
c. HĐ 2:Các bước qua đường an tồn.
- Hỏi:Đèn tín hiệu dành cho người đi bộ có mấy
màu? Ý nghĩa của các màu đèn ?
+ Qua đường giao nhau có đèn tín hiệu giao
thơng như thế nào để đảm bảo an tồn?
+ Qua đường giao nhau khơng có đèn tín hiệu
giao thơng như thế nào để đảm bảo an tồn?
- GV bổ sung và nhấn mạnh kết luận.
- GV mở rộng
d. HĐ 3:Góc vui học
- Xem tranh và sắp xếp các bức tranh theo đúng
thứ tự các bước qua đường an toàn tại nơi giao
nhau. - GV kiểm tra, giải đáp
3.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS thực hành qua đường an toàn ở những
nơi giao nhau trên con đường từ nhà đến trường.
Tiết 5
- HS trả lời câu hỏi
- HS quan sát, thảo luận và trả
lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lắng nghe và nhắc lại
- Xem tranh, thảo luận và sắp
xếp tranh.
--------------------------------------------------------TỐN*
Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số
I. MỤC TIÊU
- HS củng cố kĩ năng nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- Vận dụng vào giải tốn.
- HS có ý thức học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chép BT 3, 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. HĐ 1: Ơn lại kiến thức cũ
- Đặt tính rồi tính: 23 x 6
16 x 6
- Nhận xét, đánh giá.
+ Nhắc lại cách thực hiện p,nhân.
2. HĐ 2 : Vận dụng thực hành
- 2 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào
bảng con
- HS nhắc lại
1 - GTB: Nêu mục tiêu giờ học
2 - Hướng dẫn thực hành:
+) Bài 1:HS biết đặt tính và tính
- HS chữa bài
- GV chép đề lên bảng
87 x 5 =
75 x 4 =
39 x 5 =
69 x 4 =
27 x 6 =
47 x 3 = - 3 HS làm bảng lớp, HS khác làm
- Nhận xét, chốt cách đặt tính và tính.
bảng con
Củng cố phép nhân có nhớ.
- HS nhắc lại cách nhân
+) Bài 2: Củng cố tìm thành phần chưa
biết
- GV chép đề lên bảng
a, 42 : x = 6
b, x : 6 = 25
54 : x = 6
x : 5 = 47 - 2 HS chữa bài, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, chốt cách làm đúng.
-> Chốt: Muốn tìm số bị chia( số chia), - 2 em nhắc lại
em ltn?
+) Bài 3 : HS biết tính giá trị của biểu
thức
- GV treo bảng phụ: Tính:
24 : 4 x 27 =
36 : 4 x 51 =
30 : 5 x 34 =
18 : 3 x 73 =
- Yêu cầu HS làm vào vở
- HS làm vào vở, 1 số em chữa trên
Chốt: Biểu thức có p.chia và
bảng
p.nhân, em làm như thế nào?
- 2 em nhắc lại
+) Bài 4: HS biết vận dụng vào giải
toán
- GV treo BP: Mỗi lớp có 34 chiếc ghế.
Hỏi 6 lớp như thế có bao nhiêu chiếc
ghế ?
+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- HS đọc và tóm tắt bài tốn
+ Muốn biết 6 lớp như thế có bao
- Lấy 34 x 6
nhiêu chiếc ghế, em ltn?
- Yêu cầu HS làm vào vở
- HS làm bài vào vở, 1 em chữa bài
- Chấm bài và nhận xét cách giải.
3. HĐ 3: Củng cố, dặn dò:
- HS thi đọc bảng nhân 6
- Cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức: Thi
đọc các p.tính trong bảng nhân 6
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018
Tiết 3
TOÁN
Phép chia hết và phép chia có dư
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết: phép chia hết, phép chia có dư, biết số dư phải nhỏ hơn số chia.
- Vận dụng làm tốt các bài tập liên quan. Hoàn thành tốt Bài tập: 1, 2, 3 ở
SGK.
- Học sinh tự giác luyện tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Các tấm bìa có các chấm trịn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
?+ Đặt tính => tính:
96 : 3
42 : 6
- Làm bảng con.
- Chữa bài - Nhận xét.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận
biết phép chia hết và phép chia có dư:
- Giáo viên nêu 2 phép chia: 8: 2 và 9: 2, cho - Học sinh làm bảng lớp, cả lớp
học sinh đặt tính làm.
làm nháp.
- Nhận xét về 2 phép chia?
8 : 2 = 4 khơng cịn thừa.
9 : 2 = 4 thừa 1.
- Giáo viên đưa mơ hình những chấm trịn vẽ
trên bảng giúp học sinh hiểu và nhận biết 2 + 8 chia 2 được 4 và khơng cịn
loại phép chia.
thừa.
+ 9 chia 2 được 4 còn thừa 1.
=> Vậy:
8 : 2= 4 là phép chia hết
9 : 2 = 4 ( dư 1 )
?+ Nếu thêm bớt 1 ở số bị chia thì phép - Hs trả lời
chia 9 : 2 thay đổi thế nào?
Học sinh nêu.
+ Nếu thêm thêm 1 vào số bị chia thì phép
chia 9 : 2 thay đổi thế nào?
+ Nhận xét số dư và số chia?
* Lưu ý: Số dư luôn luôn bé hơn số chia, số
dư bằng số chia thì phép chia thành phép
chia hết...
=> GV chốt nội dung.
?+ Lấy ví dụ phép chia có dư và phép chia - HS nêu ví dụ => làm vào giấy
nháp.
hết rồi thực hiện?
* Hoạt động 2: Thực hành
- Học sinh làm bảng.
*Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu:
- Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn làm - Gọi học sinh lên bảng làm và nêu
rõ cách thực hiện.
phép tính mẫu.
20
5
19 3
- Cho học sinh làm bảng con theo mẫu.
20
4
18 6
0
1
20 : 5 = 4
19 : 3 = 6 (dư 1)
- Học sinh nêu.
?+ Nhận xét về các phép chia?
* Bài 2: Đ - S ?
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Nêu cách cách làm?
=> Chốt đáp án đúng
- Học sinh đọc đề và làm. Đổi chéo
kiểm tra bạn.
- Học sinh nêu.
1
2
* Bài 3: Đã khoanh vào
số ô vng - Học sinh làm, giải thích.
- Nhận xét.
trong hình nào?
- Cho học sinh làm miệng.
- Học sinh : Thêm 1 (hoặc bớt 1) ô
- Nhận xét, chữa bài.
?+ Thay đổi số ơ tơ ở hình 2 như thế nào để tô
khoanh đúng 1/2 số ô tô ?
3. Củng cố - Dặn dị.
- Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0.
- Số dư phải bé hơn số chia. Số dư lớn nhất bé hơn số chia 1 đơn vị.
- Dặn dò : chuẩn bị bài sau “luyện tập”
-------------------------------------------------Tiết 4
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa D, Đ
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa D (1dòng), Đ, H (1dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng
(1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài … mới khơn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ
viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với
chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Luyện viết đúng theo mẫu.
- Nâng cao ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa D, Đ, H
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn luyện viết.
* Hoạt động 1: Viết trên bảng con.
- Giáo viên đưa mẫu chữ, viết mẫu => nhắc
lại cách viết D, Đ, H .
- Học sinh quan sát.
- Nêu quy trình viết và luyện viết
- Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa: D, Đ, H vào bảng con.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Kim Đồng
?+ Em biết gì về Kim Đồng ?
- ...Là 1 đội viên đầu tiên của Đội
TNTP Hồ Chí Minh
- Tìm chữ viết hoa trong tên riêng:
K, Đ.
- Yêu cầu viết bảng con Kim Đồng
- Nói nội dung câu ứng dụng ?
- Nhận xét, nhắc lại cách viết câu ứng dụng:
Dao có mài … mới khơn.
- Giảng về nội dung của câu tục ngữ: Con
người phải chăm học mới khôn ngoan.
- Nhận xét cách viết câu?
* Lưu ý đảm bảo độ cao chữ hoa, độ cao các
con chữ trong từ, câu, vị trí dấu thanh...
Hoạt động 2: Luyện viết bài.
- Nêu yêu cầu của bài viết.
* Lưu ý tư thế ngồi, kỹ thuật viết.
- Tổ chức cho học sinh viết bài vào vở.
- Thu 1 số bài. Nhận xét
- Học sinh nêu lại cấu tạo và cách
viết chữ D, Đ, K.
- Học sinh nêu cách viết.
- Luyện viết bảng: Dao, sắc, khôn
- Học sinh tự viết chữ viết hoa vào
bảng con.
- Học sinh viết từng dòng theo
mẫu.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn Hs về nhà tự rèn thêm viết chữ D, Đ và chuẩn bị bài Chữ hoa Ê ,E.
Tiết 5:
CHÍNH TẢ
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức văn xuôi đoạn 3 bài
Nhớ lại buổi đầu đi học.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: eo/oeo; s/x
- Rèn ý thức viết đúng, viết đẹp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho học sinh viết bảng con: khoeo
chân, xanh xao, giếng sâu, Cô-li-a...
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn nghe viết.
- Giáo viên đọc đoạn văn.
? + Nêu nội dung của đoạn văn?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tìm chữ viết hoa?
- Hướng dẫn luyện chữ viết khó:
* Dự kiến: Bỡ ngỡ, nép, quãng trời rộng,
ngập ngừng,….
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài => đọc
soát bài.
- Theo dõi, uốn nắn.
- GV nhận xét
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 2: Điền eo hay oeo?
(Đưa bảng ghi BT)
- Hs viết
- Nhận xét - Đánh giá.
- Học sinh đọc lại bài.
- Học sinh nêu nội dung bài văn.
- 3 câu.
- Chữ cái đầu câu.
- Học sinh tìm và luyện viết chữ
ghi tiếng khó vào bảng con.
- Học sinh nghe-viết => soát lỗi.
- Học sinh đọc đề và tự làm, đổi
chéo kiểm tra bài bạn.
- Đọc lại phần điền đúng
- Chữa bài.
* Bài 3 (a):
- Cho học sinh làm VBT, nhận xét.
- Học sinh làm vào VBT.
- Chữa bài: siêng năng, xa, xiết
=> Nêu kết quả bài làm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài viết : Trận bóng dưới lịng đường.
Tiết 7
-------------------------------------------------------------------LUYỆN CHỮ
Bài 6 Chữ H
I. MỤC TIÊU
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng viết chữ hoa I,K cỡ nhỏ rõ ràng, tương đối đúng kĩ
thuật
- GD – H.s giữ vở sạch - viết chữ đẹp
.II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Nêu nội dung giờ học…
2. Nội dung: a) HD viết Bảng
- Đưa chữ mẫu H hướng dẫn
HD – H.s nhận xét chữ I, K?
(?) Chữ hoa H có độ cao mấy ly?
(?) Cấu tạo gồm mấy nét?
-G.v nhận xét
- G.v viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy
trình viết
- G.v yêu cầu h/s viết bảng con
Kèm rèn H.s viết chưa đẹp, nhận xét, sửa lỗi H.s
hay mắc sai.
- Đọc các câu ứng dụng
* G.v giải nghĩa các câu ứng dụng
(?) Trong câu ứng dụng có từ nào phải viết hoa?
(?) Vì sao chữ đó phải viết hoa?
- G.v nhận xét
HD các nét nối từ chữ viết hoa sang chữ viết
thường trong các tiếng đầu câu
- Lưu ý H.s cách viết câu ứng dụng: chữ hoa, độ
cao, kĩ thuật, dấu thanh, khoảng cách các chữ…
b) HD viết vở:
Nhắc nhở H.s tư thế ngồi viết, cách cầm bút…
c) Nhận xét 1 số bài rút kinh nghiệm.
Tuyên dương H.s viết chữ đẹp
- Theo dõi
- Quan sát, nêu tên chữ, độ
cao, cấu tạo
- Chữ H cao 2,5 ly
- Gồm 3 nét
- Viết bảng con, 2H.s lên
bảng
- Đọc các câu ứng dụng
Hà Nội, Hải Dương, Hôm ,
Mẹ , Một
- H.s lắng nghe
- Viết bài vào vở luyện chữ
đẹp