Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an Tuan 16 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.82 KB, 27 trang )

TUẦN 16
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU

1. Đọc lưu lốt tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn
với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
2. Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc, MS: THDC2003
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2, 3 HS đọc bài Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
? Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao ?
? Bài thơ nó lên điều gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia bài văn thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1:Từ đầu... mà cho thêm gạo, củi.
+ Đoạn 2: Tiếp theo - càng nghĩ càng hối hận.


+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2, 3 lượt).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi,
bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài, nêu giọng đọc.
Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc thầm; tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận,trả
lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung trong SGK.
? Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ơng trong việc
ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
( Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, khơng có tiền
chữa, tự tìm đến thăm. Ơng tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời.)


? Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho
người phụ nữ ?
( Lãn ơng tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông
gây ra. Chứng tỏ ông là người thày thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.)
? Vì sao có thể nói Lãn Ơng là một người khơng màng danh lợi ?
( Ơng được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối.)
*? Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
( Lãn Ơng khơng màng danh lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa./ Cơng danh rồi sẽ
trơi đi, chỉ có tấm lịng nhân nghĩa là cịn mãi mãi./ Cơng danh chẳng đáng coi
trọng; tấm lịng nhân nghĩa mới đáng q, khơng thể đổi thay.)
? Đọc bài văn em cảm nhận điều gì ?
- HS nêu ND, GV ghi bảng. Gọi HS nêu lại ND.
Đọc diễn cảm :

- Gọi 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài văn. Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc của
từng đoạn, của bài.
- GVđọc diễn cảm mẫu đoạn 1. HS phát hiện cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn theo cặp.
- 3- 5 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
? Em học tập được điều gì ở Hải Thượng Lãn Ơng ?
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt.
- Nhắc về đọc lại toàn bài. CB bài sau: Thầy cúng đi bệnh viện.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả cơng việc, tăng niệm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạ bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi
người trong cơng việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
+Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
+Khơng đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong
công việc chung của lớp, của trường.
- Thông qua bài học, tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thẻ các màu, tranh ảnh
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU


1. Ổn định: 1’


2. Kiểm tra bài cũ: 3’
? Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ?
- Lớp nghe NX bổ sung.
- GV NX đánh giá HS.
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- GV nêu mục tiêu bài.
b. Tổ chức các HĐ:
HĐ1: Trả lời câu hỏi về tình huống trong SGK.
- HS QS 2 tranh SGK thảo luận nhóm 5 lần lượt GT từng tranh.
- GV nêu tình huống của 2 bức tranh.
? Kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào ?
(Tổ 1 trồng cây không thẳng, đổ xiêu vẹo. Tổ 2 trồng cây đứng, ngay ngắn, thẳng
hàng.)
? Nhận xét cách trồng cây của mỗi tổ ?
( Tổ1 mỗi bạn trồng 1 cây. Tổ 2 các bạn cùng giúp nhau trồng cây. )
- GV nêu: Tổ 2 cây trồng đẹp hơn vì các bạn biết hợp tác với nhau. Ở tổ 1 chưa
biết hợp tác trong công việc nên trồng cây chưa đẹp.
? Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải
làm việc như thế nào ?
( Chúng ta phải làm việc cùng nhau, hợp tác với mọi người xung quanh. )
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- Gọi 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ2: (Làm bài tập 1 SGK.)
- HS làm việc cặp đôi trả lời bài tập 1.
- Đại diện nhóm lên gắn câu trả lời phù hợp.

- 1, 2 HS đọc lại kết quả.
+ Việc làm thể hiện sự hợp tác: a, d, đ.
+ Việc làm không hợp tác : b. c. e.
- YC HS kể thêm một số biểu hiện của làm việc hợp tác.
+ Làm việc hợp tác cịn là: Hồn thành nhiệm vụ của mình và biết giúp đỡ người khác khi cơng việc chung gặp khó khăn, cởi mở trao đổi kinh nghiệm, hiểu biết
của mình.
- GV NX kết luận: hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải
biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ, phối hợp
với nhau trong công việc chung,...
HĐ3: Bày tỏ thái độ ( bài 3.)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài 2.
- HS suy nghĩ, dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối
với từng ý kiến. HS làm việc cá nhân.
- HS lắng nghe và giơ thẻ màu.
+ Ý a, e, h đồng ý.
+ Ý b, c, d, g, i không đồng ý.


- YC HS giải thích lí do.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
? Thế nào là hợp tác với những người xung quanh?
? Nêu ích lợi của việc hợp tác với những người xung quanh trong công việc?
- 1HS đọc lại ghi nhớ.
- Thực hành nội dung SGK và hoàn thàn bài tập 5 SGK.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
- Tự giác, tích cực học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2HS làm bài tập 3 trong VBT của tiết trước. Lớp theo dõi NX.
- GV NX cho điểm từng HS.
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- Nêu mục tiêu bài học. Lắng nghe, xác định nv.
b. Hướng dẫn luyện tập:
- Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước Bài 1, bài 2.
Bài1:
- GV YC 1HS đọc đề.
- HS thảo luận nhóm 2 để tìm cách thực hiện 1 phép tính.
- Gọi đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
6% + 15% = 21%
112,5% - 13% = 99,5%
14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 300%
? Khi nhân số phần trăm em làm như thế nào ?
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- YC HS nêu cách tính và kết quả tính của mình.
- GV NX đánh giá HS.
Bài2:
- Gọi 1HS đọc đề bài toán.
? Bài tập cho chúng ta biết những gì ?
? Bài tập hỏi gì ?
? Muốn biết đến hết tháng 9 thơn Hồ An đã thực hiện được bao nhiêu phần

trăm kế hoạch, em làm thế nào? (18 : 20 = 0,9 = 90%)
? Tính tỉ số phần trăm của DT trồng được cả năm và kế hoạch ntn?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.


Bài giải
Đến hết tháng 9 thơn Hồ An đã thực hiện đượclà:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
Đến hết năm thơn Hồ An đã thực hiện đượclà:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5% và vượt mức 17,5%
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- GV NX đánh giá từng học sinh
*Bài 3 : (HS làm nhanh)
- YC HS tự làm bài.
- 1 HS đọc bài giải. nhận xét, sửa chữa.
Bài giải
a) Tỉ số của tiền bán rau và tiền vốn là:
52500 : 42000 =1,25
1,25 = 125%(tiền vốn)
b) Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là:
125% - 100 = 25%
Đáp số: a) 125%; b) 25%

4. Củng cố - Dặn dò: 3
? Tiết học giúp chúng ta củng cố về kiến thức nào?

- NX đánh giá tiết học.
- Xem lại bài, CBị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU

Giúp HS:
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị của một số phần
trăm của một số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2HS làm bài tập 3 trong VBT của tiết trước. Lớp theo dõi NX.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- Nêu mục tiêu bài học.


- Lắng nghe, xác định nv.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Ví dụ 1:
- GV nêu bài tốn SGK.
? Em hiểu câu: “ số HS nữ chiếm 52,5% số HS cả trường ntn ?
( Coi số HS cả trường là 100% thì số HS nữ là 25%).
? Cả trường có bao nhiêu HS ? (Cả trường có 800 HS. )
- HS nghe và tóm tắt lại bài tốn.

100%
: 800 HS
1%
: .... HS
52,5% : ... HS
- 1 HS lên bảng làm, lớp làmvào vở.
Bài giải
1% số HS toàn trường là:
800 : 100 = 8 ( HS)
52,5 % số HS toàn trường là:
8 x 2,5 = 420 ( HS)
? Để tính 52,5% ta đã làm như thế nào ?
- GV nêu: hoặc gộp lại :
800 x 52,5 : 100 = 420 (HS)
? Trong bài tốn trên, để tính 52,5% của 800 ta đã làm ntn ?
Ví dụ 2:
- GV nêu bài tốn như SGK:
? Em hiểu câu “ Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” ntn ?
- HS tóm tắt :
100 đồng lãi : 0,5 đồng
1000 000 đồng lãi :......đồng ?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Sau một tháng thu được số tiền lãi là:
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000( đồng)
Đáp só: 5 000 đồng.
- GV chữa bài của HS làm trên bảng.
? Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng ta làm tn ?
c. Luyện tập:
- Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước bài 1, bài 2.

Bài1:
- Gọi 1HS đọc đề bài tốn. 1HS tóm tắt đề bài trên bảng.
? Làm thế nào để tính được số HS 11 tuổi ?
? Trước hết chúng ta phải tìm gì ?
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
Bài giải.
Số học sinh 10 tuổi là:


32 x 75 : 100 = 24 ( HS )
Số học sinh 11 tuổi là :
32 - 24 = 8 (HS )
Đáp số: 8 học sinh.
- NX, chữa bài trên bảng.
Bài 2:
- Gọi 1HS đọc đề bài tốn và tóm tắt đề.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:
5000000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng )
Đáp số : 25000 (đồng )
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- GV NX đánh giá học sinh.
* Bài 3: (HS làm nhanh)
- HS tự làm bài tập.
- 1 HS trình bày bài giải.
- Gọi HS NX.
- GV NX đánh giá học sinh.
4. Củng cố - Dặn dị: 3’
? Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm thế nào ?

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Xem lại bài, làm bài tập trong VBT, CB bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU

- Nghe - viết đúng, trình bày đẹp đoạn từ Chiều đi học về-cịn nguyên màu vôi
gạch trong bài. không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt r/ d/ gi; tìm được tiếng thích hợp để
hồn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu để làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ có âm đầu tr/ ch. Lớp làm vào nháp. Nhận xét
bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.


- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
b. Hướng dẫn HS nghe- viết:
Trao đổi về ND bài viết:
- u cầu 1HS đọc đoạn thơ.

? Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta ?
( Khổ thơ là hình ảnh ngơi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta đang trên đà
phát triển.)
* Hướng dẫn viết từ khó.
-Y/ C HS tìm các từ khó viết.
- Y/ C HS đọc và viết các từ khó.
+ Các từ khó: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, cịn ngun,
Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại tồn bài chính tả cho HS soát lỗi.
Thu, chấm bài.
- GV nhận xét chữa 7- 10 bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2a:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.
? Bài tập y/c gì ?
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm 5. 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các
nhóm khác viết vào VBT.
- Nhóm viết vào giấy to dán bảng, trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ giá rẻ, đắt rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn,
+ rây bột, mưa rây,
+ hạt dẻ, mảnh dẻ,
+ nhảy dây, chăng dây, dây thừng,...
+ giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân,
+ giây bẩn, giây mực,
Bài tập 3:

- Gọi 1HS đọc YC.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vở BT.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.
+ Thứ tự các từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
- Gọi 1 - 2 HS đọc toàn bộ mẩu chuyện sau khi đã được điền từ.
? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?


( Anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố
vợ quên mặt con.)
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những
từ đã viết sai. Kể lại chuyện cho người thân nghe, Về CB bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
CHẤT DẺO
I. MỤC TIÊU

Sau bài học , hs có khả năng :Nêu tính chất ,cơng dụng và cách bảo quản các
đồ dùng bằng chất dẻo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình trang 64,65 SGK
Một vài đồ dùng thơng thường bằng nhựa (thìa ,bát ,đũa ,áo mưa,ống nhựa,…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ

-Hs nêu tính chất và cơng dụng của cao su
-Nhận xét
B.Bài mới
Giới thiệu bài:
- Gọi vài HS kể tên các đồ dùng bằng nhựa được dùng trong gia đình.
- GV giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát.
Mục tiêu:
- Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của 1 số sản phẩm được làm ra từ chất
dẻo.
Cách tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm: Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết
hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu TC của các đồ dùng được làm bằng chất
dẻo.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình (mang theo cả các vật bằng
chất dẻo để nói về tính cứng, màu sắc,…của mẫu vật đó hoặc chỉ vào hình SGK). / Nhận
xét, bổ sung.
Hình
Tính chất
- Các óng nhựa cứng: chịu được sức nén.
Hình 1
- Các máng luồn dây điện: thường khơng cứng lắm, khơng thấm nước
- Các loại óng nhựa: màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn
Hình 2
lại được, khơng thấm nước.
Hình 3
- Áo mưa: mỏng, mềm, khơng thấm nước.
Hình 4
- Chậu, xơ nhựa: khơng thấm nước.
2- Hoạt động 2: Thực hành xử lí thơng tin & liên hệ thực tế:

Mục tiêu: HS nêu được tính chất, công dụng & cách bảo quản các đồ dùng làm bằng
chất dẻo.


Cách tiến hành:
- HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin để trả lời các câu hỏi trang 65 SGK.
- Gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi:
Kết luận: (Mục đóng khung trong nền màu trang 65 SGK)
- Kết thúc tiết học GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Thi kể tên các đồ dùng được
làm bằng chất dẻo”
(Trong cùng 1 thời gian nhóm nào viết được nhiều tên đồ dùng được làm bằng chất
dẻo vào giấy khổ to thì nhóm đó thắng cuộc).
3. Củng cố dặn dị:
-HS đọc mục tóm tắt SGK.

* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên
mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. MS: THDC2003
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU


1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 3 HS mỗi em đọc một đoạn của bài Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời 1- 2 câu
hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mơ tả những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu bài...
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc bài.
? Bài chia làm mấy đoạn ?
+ Đoạn 1: Cụ ún...học nghề cúng bái.
+ Đoạn 2 : tiếp theo...không thuyên giảm.
+ Đoạn 3: tiếp theo...bệnh vẫn khơng lui.
+ Đoạn 4: Phần cịn lại.
- YC từng tốp 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2, 3 lượt).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài: thuyên giảm, khẩn khoản.


- 1 HS đọc toàn bài.
- GV nêu giọng đọc, đọc mẫu.
Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc thầm; HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận, trả lời các câu
hỏi tìm hiểu nội dung trong SGK.
? Cụ Ún làm nghề gì ?
? Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao ?
( Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình khơng thun giảm.)

? Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún khơng chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà ?
( Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái.)
? Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?
( Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.)
? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
( Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc
mới làm được việc đó.)
- GV giúp HS có cách cảm nhận đúng đắn và diễn đạt điều muốn nói.
? Em hãy nêu ND chính của bài?
- HS nêu ND, GV ghi bảng.
- Gọi HS nêu lại ND.
Đọc diễn cảm :
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài văn.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc của từng đoạn trong bài.
- Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho HS.
- GVđọc diễn cảm mẫu đoạn 3, HS phát hiện cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.
- 3- 5 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá từng HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
? Qua bài học em hiểu được điều gì?
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt.
- Đưọc lại toàn bài. CB bài sau: Ngu công xã Trịnh Tường.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU

Giúp HS:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số.

- Biết vận dụng trong giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2HS làm bài tập 3, 4 trong VBT của tiết trước. Lớp theo dõi NX.


- GV NX đánh giá từng HS.
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- Nêu mục tiêu bài học.
b. Hướng dẫn luyện tập:
- Yê u cầu cả lớp hoàn thành trước bài 1 (a, b). bài 3, bài 3.
Bài1( a, b)
- HS đọc đề và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
? Tìm 1 số phần trăm của 1 số em làm như thế nào ?
- HS nêu rõ cách tính của mình.
- GV NX đánh giá HS.
Bài2:
- Gọi 1HS đọc đề bài tốn.
- HS tóm tắt đề và tự làm bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Số kg gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 ( kg )
Đáp số : 42kg
- GV hướng dẫn HS yếu.

- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
? Em đã vận dụng kiến thức nào để giải bài toán ?
- GV NX đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1HS đọc đề bài.
? Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?
- YC HS tự tóm tắt và làm bài.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Diện tích của mảnh đất đó là:
18 x 15 = 270 ( m2)
Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số 54 m2
- GV hướng dẫn HS yếu làm bài.
? Tìm DT hình chữ nhật em làm TN ?
? Em cịn cách nào để tìm dt xây nhà ?
- GV chữa bài đánh giá HS.
*Bài1, Bài 4: (HS làm nhanh)
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 số em trình bày bài giải, nhận xét, chữa.


4. Củng cố - Dặn dò: 3’
? Bài học giúp em củng cố kiến thức nào về tỉ số phần trăm?
- NX đánh giá tiết học.
- Làm bài 4, CB bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU

I. MỤC TIÊU

- HS hiểu được hình dáng đặc điểm của mẫu
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu có hai vật mẫu.Vẽ được hình
hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu.
- HS thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : SGK,SGV
- chuẩn bị một vài mẫu có hai vật mẫu
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét
GV : giới thiệu mẫu có hai mẫu vật đã chuẩn bị
+ GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhómvà nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ
đậm nhạt của mẫu
+ Gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các
bước:
+ Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu
+ Tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng
+ Nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng
+ Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
+ Phác mảng đậm ,đậm vừa , nhạt
+ Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt.

Hoạt động 3: Thực hành
GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ
Vẽ theo nhóm
GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và vẽ đúng vị trí , hướng nhìn của các
em
Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý, hướng dẫn cho Hs cịn lúng túng để các
em hoàn thành bài vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá


GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc hs sưu tầm tranh của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung trên sách báo( nếu có điều
kiện).
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018
TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU

Giúp HS biết:
- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài tốn dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần
trăm của nó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 1HS làm bài tập 4 của tiết trước. Lớp theo dõi NX.
- GV NX đánh giá từng HS.

3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- Nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe, xác định nv.
b. HD tìm 1 số khi biết 1 số phần trăm của số đó.
Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
Ví dụ 1: GV nêu bài toán SGK.
- YC HS đọc lại đề bài và tóm tắt:
? 52,5% số HS tồn trường là bao nhiêu em?
? 1% số HS toàn trường là bao nhiêu em?
? 100% số HS toàn trường là bao nhiêu em?
52,5% : 420 em
1% : ... em ?
100% : ... em ?
- 1HS giải bài toán trên bảng.
Bài giải:
1% số HS toàn trường là:
420 : 52,5 = 8 ( em )
100% số HS toàn trường là:
8 x 100 = 800 ( em )
Đáp số: 800em.
? Để tính số HS toàn trường em đã làm như thế nào?
+ Ta lấy 420 : 52,5 rồi nhân với 100.
- GV NX và HD viết gọn : 420 : 52,5 x 100 = 800 (em )


Hoặc 420 x100 : 52,5 = 800 (em )
Bài toán về tìm tỉ số phần trăm.
Ví dụ 2: GV nêu bài toán SGK.
? Em hiểu 120% kế hoạch trong bài tốn trên là gì?

+ Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%
- YC HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm.
Bài giải:
Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là:
1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô )
Đáp số : 1325 ô tô
- GV NX bài làm của HS.
? Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590
c. Luyện tập:
- Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước bài 1, bài 2.
Bài1:
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
? Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
? Em giải bài toán theo dạng toán nào?
- GV NX đánh giá HS.
Bài2:
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải :
Tổng số sản phẩm của xưởng may là :
732 x 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm )
Đáp số : 800 sản phẩm.
- GV hướng dẫn HS còn lúng túng.
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- YC HS nêu rõ cách làm của mình.
- GV NX đánh giá từng học sinh.
Bài3 : (HS làm nhanh)
- HS tự đọc đề và làm bài.

- Gọi HS đọc bài giải. GV NX và đánh giá HS.
4. Củng cố - Dặn dị: 3’
? Muốn tìm 1 số khi biết một só phần trăm của nó ta làm thế nào?
- NX đánh giá tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *


KHOA HỌC
TƠ SỢI
I. MỤC TIÊU

- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Thông qua bài học, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
- Thông qua bài học, tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh hoạ SGK.
- Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2 HS lần lượt nêu, lớp nghe NX.
? Nêu tính chất của của chất dẻo?
? Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào?
- GV NX đánh giá HS .
3. Bài mới : 30’

a. Giới thiêu bài:
- GV nêu MT bài học.
b. Tổ chức các HĐ:
HĐ1: Phân biệt một số loại tơ sợi:
- HS Tl theo cặp ghi vào nháp.
- HS QS hình trong SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra
sợi đay, làm ra tơ tằm, sợi bông.
+ H1: phơi đay liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ H2: Cán bông liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ H3: Kéo tơ liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
? Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại
nào có nguồn gốc từ động vật?
+ Sợi bơng, sợi đay, lanh có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
- Đại diện trình bày, nhóm khác bỏ sung.
- GV kết luận: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau. Sợi đay, tơ tằm, lanh, bông gọi là
tơ sợi tự nhiên, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. Có tơ sợi nhân tạo được
tổng hợp từ CN hoá học.
- GV liên hệ ý thức bảo vệ mơi trường.
HĐ2: Tính chất của tơ sợi.
- YC HS đọc thông tin SGK và làm TN theo nhóm 5.
- Vải các loại, diêm, bát nước.
- Các nhóm làm TN quan sát các hiện tượng xảy ra và kết quả của TN, ghi vào nháp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Sợi bơng: thấm nước có thể dàn mỏng, nhẹ như vải màn, băng y tế,...


+ Sợi đay: thấm nước, bền, dùng làm buồm, vải đệm ghế.
+ Tơ tằm: óng ả, nhẹ nhàng.
+ Tơ sợi nhân tạo:khơng thấm nước, dai, mềm, khơng nhàu.
- Các nhóm khác NX bổ sung.

- GV kết luận như SGK.
HĐ3: Công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
? Kể tên một số đồ dùng làm bằng tơ sợi?
- HS nối tiếp nêu.
? Gia đình em bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi ntn?
- 2HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
? Qua bài học em biết được điều gì?
- NX đánh giá tiết học.
- Học thuộc bài, CBị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU

- Tìm được một số từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù ( BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kẻ sẵn bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2HS làm BT 2- 4 tiết LTVC trước. Lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi 1HS đọc YC của BT.
- HS trao đổi nhóm 2 làm vào vở bài tập, 1 nhóm làm bảng phụ.
- Gọi đại diện các nhóm trình bàykết quả của nhóm. Các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét bài trên bảng phụ. GV chốt lại lời giải đúng.
Từ
nhân
hậu

Đồng nghĩa
nhân ái

Trái nghĩa
bất nhân


trung
thành thực...
thực
dũng
anh dũng..
cảm
cần cù
tần tảo
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
? Bài tập có những yêu cầu gì ?
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
Tính cách
Trung thực,
thẳng thắn
Chăm chỉ
Giản dị
Giàu tình
cảm, dễ xúc
động

dối trá
hèn nhát
đại lãn

Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
- Đơi mắt Chấm dám nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế-khơng có gì độc
địa.
- Chấm hay làm, khơng làm chân tay nó bứt rứt
- Chấm khơng đua địi may mặc mộc mạc như hòn
đất.
- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Chấm khóc
gần suốt buổi. Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’
? Bài học giúp chúng ta củng cố về những kiến thức nào?
- GV nhận xét.
- Về xem lại bài, HSTB cố gắng nhớ các từ vừa tìm được, CB bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *

TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU

- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân
thực và có cách diễn đạt trơi chảy.
- Trình bày bài sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Kiểm tra vở, đồ dùng học tập.
3. Bài mới : 30’


a. Giới thiêu bài:
- GV: Tiết học hôm nay các em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn
chỉnh, thể hiện kết quả quan sát.
b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS: các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn bài
chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ
các kĩ năng đó, em hãy viết thành một bài văn hoàn chỉnh.
- Một vài HS cho biết em chọn đề nào.
- Nêu những thắc mắc của em về đề bài (nếu có).
- HS viết bài, GV quan sát, theo dõi HS làm.

- Thu bài.
- Nêu nhận xét chung.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
? Khi tả hoạt động em cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Về nhà CB bài sau
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KĨ THUẬT

MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU

HS cần phải:
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà
được ni ở gia đình hoặc ở địa phương ( nếu có).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh minh hoạ đặc điểm của một số giống gà tốt.
- Câu hỏi thảo luận.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 2’
? Nêu ích lợi của việc nuôi gà ?
- 2 HS trả lời, GV nhận xét, đỏnh giỏ.
3. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:

- GV nhận xét tiết học.
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
b. Tổ chức các HĐ:
Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
- HS kể tên những giống gà mà em biết (qua xem truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế).


- GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai.
- GVKL: Có nhiều giống gà được ni ở nước ta...
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước
ta và ở địa phương.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 5 về đặc điểm một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta.
- GV quan sát các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của từng nhóm.
? Nêu đặc điểm đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được ni ở gia đình
hoặc ở địa phương em?
- HS nối tiếp nêu.
- GVKL: Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà,
cần căn cứ vào điều kiện từng gia đình để chọn giống gà ni cho phù hợp.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập:
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố - 5. Dặn dò: 2’
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập của HS.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU


Giúp HS:
Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2HS làm bài tập 2, 3 trong VBT của tiết trước. Lớp theo dõi NX.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- Nêu mục tiêu bài học.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước bài 1b, bài 2b, bài 3a.
Bài1b: 1HS đọc đề bài.
? BT cho biết gì? BT hỏi gì?
-Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×