Tuần 19
Tiết 73+74
NHỚ RỪNG
Ngày soạn : 22/12/2018
Ngày dạy : 25/12/2018
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật
được thể hiện trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Sơ giản về phong trào Thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại,
vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ :
- Nhận ra cảm xúc yêu nước trong bài thơ, cảm hứng lãng mạn và ý nghĩa tư tưởng của bài thơ.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đọc diễn cảm, phân tích, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A2 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
3. Bài mới : TIẾT 73
* Giới thiệu bài : Đầu thế kỉ 20, văn học Việt Nam có nhiều biến động với nhiều hiên tượng
và trào lưu văn học mới. Đặc biệt là sự xuất hiện và thắng thế của thơ mới. Thế Lữ là một
trong những nhà thơ đi tiên phong trong phong trào thơ mới. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài
thơ “Nhớ rừng” để cảm nhận nét đẹp của thơ mới cũng như tâm sự của nhà thơ Thế Lữ.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HS : Đọc phần chú thích sgk
1. Tác giả : Thế Lữ (1907-1989), quê
GV : Em hãy giới thiệu vài nét về nhà thơ Thế Lữ? ở Bắc Ninh.
HS : Trả lời
- Thế Lữ là người đi tiên phong trong
phong trào thơ mới buổi đầu.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ : “Nhớ rừng” in trong tập
GV : Hãy quan sát bài thơ nhớ rừng chỉ ra những “Mấy vần thơ”- 1935
điểm mới của hình thức bài thơ này so với các bài thơ b. Thể loại : Thơ 8 chữ (thơ mới)- bài
đã học, chẳng hạn thơ Đường luật ?
thơ đã góp phần mở đường cho sự
HS : Trả lời.
thắng lợi của phong trào Thơ mới.
GV : Giới thiệu khái niệm “Thơ mới” và vài nét về * Thơ mới : Thơ hiện đại
phong trào thơ mới.
- Một phong trào thơ có tính chất lãng
mạn của tầng lớp trí thức trẻ từ năm
1932 -1945.
Hoạt động 2 : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Đọc – Tìm hiểu từ khó
GV cùng hs đọc (u cầu khi đọc chú ý đến giọng
điệu phải phù hợp với nội dung cảm xúc của mỗi
đoạn thơ )
GV: Hỏi học sinh nghĩa của một số từ khó.
HS : Trả lời
GV : Năm khổ thơ diễn tả dòng tâm sự tập trung vào
mấy ý và nêu nội dung của từng ý ?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV : Nêu phương thức biểu đạt và đại ý của bài thơ
HS suy nghĩ và trả lời, GV chốt ý
- Các nhà thơ mới thường thể hiện cái
tơi trữ tình khát khao tự do, vươn tới
cái đẹp.
- Ngay ở giai đoạn đầu, Thơ mới đã có
nhiều đóng góp cho văn học, nghệ
thuật nước nhà.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần
P1: Khổ 1-4: Khối căm hờn và niềm
uất hận.
P2: Khổ 2-3: Nỗi nhớ thời oanh liệt.
P3: Khổ 5: Khao khát giấc mộng ngàn.
b. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
trực tiếp
c. Phân tích:
c1. Hình tượng con hổ:
* Khi ở trong vườn bách thú:
+ Hồn cảnh sống : bị giam cầm, bị
biến thành trị chơi
+ Tâm trạng : “Gậm... căm hờn trong
cũi sắt
Ta nằm dài…”
“Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu”
-> Giận dữ, ngao ngán, uất ức bất lực.
HS đọc khổ 1 (HS yếu kém)
GV : Hổ cảm nhận những nổi khổ nào trong khi bị
nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú ?
HS : Sống trong một không gian tù hãm thời gian kéo
dài. Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm
thường. Nỗi bất bình vì bị ở chung cùng với bọn thấp
kém
GV : Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống như thế
nào?
HS : Thái độ sóng tích cực, muốn thốt li thực tại tù
túng.
HS đọc khổ 4
GV : Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua những chi
tiết nào?
HS : Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng cây trồng
Dải ngước đen giả suối, chẳng thơng dịng…
GV : Em có nhận xét gì về từ ngữ giọng điệu của 2 =>Nghệ thuật nhân hóa : Nỗi chán
ghét cao độ cuộc sống tù túng, tầm
khổ thơ này ?
thường giả dối.
HS : Giọng điệu giễu nhại, chán chường, khinh miệt
GV : Qua các chi tiết đó ta thấy cảnh vườn bách thú
hiện ra dưới cái nhìn của chúa sơn lâm như thế nào?
HS: Đơn điệu, nhân tạo, sửa sang, tỉa tót chứ khơng
phải là thế giới của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ, bí hiểm.
GV : Từ hai đoạn thơ vừa phân tích, em hiểu gì về
tâm sự của con hổ ở vườn bách thú cũng như tâm sự
của nhà thơ?
HS : Trả lời
TIẾT 74
* Chuyển ý
HS đọc khổ 2-3 (HS yếu kém)
GV: Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết
nào? Hình ảnh chúa tể của mn lồi hiện lên như thế
nào giữa không gian ấy ?
HS : “Ta...im hơi”
GV : Từ đó hình ảnh chúa tể của mn lồi được
khắc hoạ mang vẻ đẹp như thế nào?
HS : Oai phong lẫm liệt.
GV: Hổ mang nhưng vẻ đẹp nào qua 8 câu thơ
(Đâu…những đêm, những ngày mưa, những bình
minh, những chiều)
HSTNL – 4 phút : theo kĩ thuật khăn phủ bàn, tổng
hợp vẻ đẹp của hổ qua 8 câu thơ.
GV giảng : Hổ mang dáng dấp một thi sĩ say mê cảnh
đẹp, mang phong thái của nhà hiền triết, có uy lực của
một vị đế vương..
* Nỗi nhớ thời oanh liệt:
- Nhớ bóng cả, cây già, gió ngàn,
giọng nguồn hét núi.
“Ta bước chân lên, dõng dạc, đường
hoàng
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp
nhàng”
-> Dáng vẽ oai phong lẫm liệt, dũng
mãnh vừa mềm mại vừa uyển chuyển
- Bức tranh tứ bình: cảnh đẹp hùng vĩ,
thơ mộng. Hổ nổi bật với tư thế lẫm
liệt kiêu hùng đầy uy lực.
- Thể hiện khí phách ngang tàng, mang
dáng dấp một đế vương.
- “Than ôi! thời oanh liệt nay còn
đâu!”
-> Nhớ rừng, nhớ quá khứ vàng son
khép lại trong tiếng than u uất.
Gv: Nhà thơ sử dụng nghệ thuật gì giữa hai khổ 1,4 => Nghệ thuật tương phản : hổ chán
và 2,3? Tác dụng?
ghét cuộc sống tù túng, giả tạo và
HS : Tương phản, đối lập gay gắt hai cảnh tượng, hai khát khao trở về cuộc sống tự nhiên.
thế giới, nhà thơ đã thể hiện nỗi bất hoà sâu sắc đối
với thực tại và niểm khát khao tự do mãnh liệt của
nhân vật trữ tình.
c2. Lời tâm sự của thế hệ trí thức
GV Phân tích lại hình tượng con hổ : Thế Lữ đã rất những năm 1930
thành cơng khi xây dựng hình tượng con hổ với nhiều - Ngán ngẫm, bất hòa sâu sắc với cuộc
ý nghĩa. Bằng nghệ thuật nhân hóa hổ hiện lên với đời sống thực tại.
sống nội tâm sâu sắc. Hổ ngao ngán với tháng ngày tù - Đi tìm tự do trong quá khứ vàng son,
giam kéo dài, bất hoà với xã hội giả dối. Qua tâm sự hướng về cái đẹp tự nhiên
nhớ rừng của con hổ ở vườn bách thú, em hiểu những - Biểu lộ lịng u nước thầm kín
điểm sâu sắc nào trong tâm sự của con người ?
=> Tâm trạng của nhà thơ nói riêng
HS : Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn, đồng thời và của người dân mất nước nói
cũng là tâm trạng chung của người dân Việt Nam mất chung
nước khi đó. Họ cảm thấy lời con hổ trong bài thơ
chính là tiếng lịng sâu kín của họ.
3.Tổng kết
* Tổng kết
a, Nghệ thuật :
GV: Nghệ thuật, nội dung chính và ý nghĩa văn bản? - Sử dụng bút pháp lãng mạn, với
HS: Trả lời
nhiều biện pháp nghệ thuật như nhân
GV: liên hệ giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc hóa, đối lập, phóng đại, tương phản.
sống tự do, tình u nước thầm kín.
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có
nhiều tầng ý nghĩa.
b, Nội dung :
* Ý nghĩa văn bản : Mượn lời con hổ
trong vườn bách thú, tác giả kín đáo
bộc lộ tình cảm u nước, niềm khát
khao thốt khỏi kiếp đời nô lệ.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ :
GV gợi ý : Nghệ thuật miêu tả, biểu cảm…thông qua - Đọc kĩ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi
bộ tranh tứ bình
tiết nghệ thuật trong bài thơ.
+ Đọc diễn cảm bài thơ, học thuộc lòng trước khi đến - Đọc thuộc lòng bài thơ.
lớp.
* Bài mới : Soạn bài “Ông đồ”
+ Sưu tầm : nghiên mực, bút lông, thoi mực tàu, giấy
hồng điều và một số tờ tranh chữ. Tiếp tục tìm hiểu về
Thơ mới.
Tuần 19
Tiết 75
ƠNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
Ngày soạn : 23/12/2018
Ngày dạy : 26/12/2018
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm
của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật
lãng mạn. Hiểu được những cảm xúc của tác giả trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ
truyền của dân tộc đang dần bị mai một.
- Lối viết bình dị mà mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm. Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ : Giáo dục tình cảm trân trọng những giá trị văn hóa truyền thống, làm sống dậy
văn hóa dùng câu đối ngày tết.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Tích hợp truyền thống chơi câu đối, đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, bình giảng, thảo
luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A2 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho biết khái niệm Thơ mới?
- Đọc thuộc lòng khổ thơ 2-3. Nêu nội dung chính của hai khổ thơ?
- Tâm sự nào của nhà thơ được gửi gắm qua lời con hổ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Chịu ảnh hưởng của nho giáo Trung Quốc, người Việt Nam xưa kia có đạo
lí “Tơn sư trọng đạo”. Người thầy ln được trọng vọng vì văn hay chữ tốt. Nét chữ câu đối đỏ
của họ làm cho phố phường thêm đông vui nhộn nhịp và làm cho ngày tết cổ truyền thêm ấm
cúng, hạnh phúc. Từ khi chữ quốc ngữ xuất hiện, chế độ khoa cử bị bãi bỏ, chữ nho bị rẻ rúng,
thế hệ nhà nho, những “Ông đồ” sẽ ra sao? Để trả lời câu hỏi này cô và các sẽ đi vào bài mới
với văn bản “Ơng đồ” của Vũ Đình Liên”.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HS Đọc chú thích dấu sao
1. Tác giả :
GV : Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm?
- Vũ Đình Liên (1913-1996), quê ở Hà Nội, là
HS : Trả lời phần chú thích.
nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào thơ mới.
GV : Giới thiệu lại, Nhận xét, bổ sung : Liên - Thơ ông thường mang nặng lòng thương
hệ thực tế nền Nho học, đầu thế kỉ XX ở nước người và hoài cổ.
ta và đặc điểm thơ của Vũ Đình Liên.
2. Tác phẩm :
- “Ơng đồ” là bài thơ thành cơng nhất của Vũ
Hoạt động 2 : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Đọc - tìm hiểu từ khó
GV hướng dẫn đọc : 2 khổ đầu đọc với giọng
vui tươi hân hoan, ba khổ sau đọc với giọng
trầm lắng, ngậm ngùi, da diết, GV cùng hs
đọc.
Tìm hiểu văn bản
GV : Ơng đồ là người làm nghề gì?
HS : Trả lời chú thích.
GV : Bố cục văn bản?
Đình Liên.
- Thể thơ : ngũ ngơn
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - tìm hiểu từ khó
2.Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 3 phần
- Khổ 1-2: Hình ảnh ông đồ trong mùa xuân
xưa.
- Khổ 3-4: Hình ảnh ông đồ trong mùa xuân
nay.
- Khổ 5: Nỗi lòng của tác giả.
b. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp
GV : Theo em, đâu là phương thức biểu đạt kể, tả
của văn bản này?
c. Phân tích
GV: Bài thơ có mấy ý? Nêu nội dung từng ý? c1. Ông đồ trong mùa xuân năm xưa:
HS đọc khổ 1, 2 (HS yếu kém)
GV : Ý chính của khổ thơ này là gì?
HS : Giới thiệu ơng đồ
GV: Ơng đồ xuất hiện vào thời gian, không
gian ra sao?
- Khung cảnh mùa xuân : hoa đào nở, xuân
HS : Ông đồ xuất hiện vào mùa xn khi hoa về, phố đơng người
đào nở. Ơng đồ có mặt giữa mùa đẹp vui, hạnh
phúc của mọi người.
->Mùa xn tươi tắn, sinh động, khơng khí
GV : Một cảnh tượng như thế nào được gợi tưng bừng, náo nhiệt.
lên từ khổ thơ thứ nhất?
GV : Ý chính của khổ thơ thứ hai là gì?
- “Bao nhiêu người thuê viết
HS : Ông đồ viết chữ
Tấm tắc ngợi khen tài”
GV : Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua -> Ông đồ được xã hội quý trọng đề cao.
những chi tiết nào?
- “Hoa tay thảo những nét
HS : Hoa tay thảo những nét – như phượng …
Như phượng múa rồng bay”
GV : Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Sử -> So sánh: Ca ngợi nét chữ tài hoa, bay
dụng nghệ thuật đó có tác dụng gì?
bướm.
GV : So sánh, nét chữ mang vẻ đẹp phóng
khống, bay bổng, sinh động và cao quý.
GV : Nét chữ ấy đã tạo cho ơng đồ một địa vị => Hình ảnh Ông đồ trở thành hình ảnh
như thế nào trong mắt người đời ?
không thể thiếu, làm nên nét đẹp văn hóa
HS : Quý trọng và mến mộ.
truyền thống được mọi người mến mộ.
GV : Đằng sau những lời thơ tái hiện hình ảnh
ơng đồ, em đọc được cảm xúc nào của người
viết lời thơ này ?
HS : Trân trọng nếp sống văn hóa dân tộc.
c2. Hình ảnh ơng đồ trong mùa xuân hiện
HS đọc khổ 3, 4
tại
GV :Ý chính của khổ thơ này là gì? Những lời - Thời gian tuần hoàn, mùa xuân trở về, hoa
thơ nào buồn nhất ?
đào vẫn nở, vẫn phố xưa
HS : Giấy đỏ buồn không thắm - Mực đọng…. - “Giấy đỏ buồn không thắm
GV : Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn thơ này
và nêu tác dụng? (nhân hóa- cả cảnh vật dường
như cũng buồn bã cho tình cảnh của ơng đồ)
GV : Khổ thơ 4 nói lên điều gì?
HS : Ơng đồ hồn tồn bị lãng qn
GV : Hình dung của em về ông đồ từ lời thơ :
ông đồ vẫn ngồi đấy … Lá vàng rơi trên giấy,
ngoài giời mưa bụi bay?
HS : Trả lời.
GV bình : Lá vàng rơi là dấu hiệu cuối thu.
Mưa bụi bay là dấu hiệu mùa đơng. Như vậy
ơng đồ đã kiên trì ngồi đợi viết chữ qua mấy
mùa.Tác giả không miêu tả tâm trạng của ơng
đồ nhưng bằng biện pháp nhân hóa đã nói lên
một cách thấm thía nỗi buồn tủi, xót xa của
nhà nho buổi thất thế. Ơng đơ ngồi lặng lẽ
giữa phố phường để nếm trãi tấn bi kịch của
một thế hệ. Hình ảnh lá vàng, mưa bụi bay là
hình ảnh ẩn dụ độc đáo cho sự tàn tạ đó.
GV : Hình ảnh ơng đồ ngồi đấy gợi cho em
cảm nghĩ gì?
HS : Già nua, cô đơn, lạc lõng đáng thương.
GV : Có gì giống và khác nhau qua 2 chi tiết
hoa đào và ông đồ ở khổ thơ này so với khổ
thơ đầu ?
HS : Ông đồ vẫn ngồi trên phố nhưng bị người
đời bỏ quên.
GV : Theo em, có cảm xúc nào ẩn chứa sau
cái nhìn của tác giả? (xót thương)
GV : Bằng những câu cuối cùng của bài ông
đồ, tác giả đã gieo vào lịng người đọc tình
cảm nào ?
HS : Thương tiếc những giá trị tinh thần tốt
đẹp bị tàn tạ, lãng quên.
GV : Từ bài thơ “ông đồ”, em đồng cảm với
nỗi lòng nào của nhà thơ Vũ Đình Liên?
HS : Tự bộc lộ
GV liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ văn hóa cổ
truyền của dân tộc với những ngày xưa.
* Tổng kết
GV : Em hãy khái quát nghệ thuật, nội dung ý
nghĩa của bài thơ?
HS : Trả lời ghi nhớ
GV : Chốt ý
Mực đọng trong nghiên sầu”
-> Ông đồ vắng khách, bị người đời lãng
quên
“Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay”
-> Cuộc đời đã thay đổi, cơ đơn, lạc lõng khi
khơng cịn ai thuê viết.
- “Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài trời mưa bụi bay”
=> Ẩn dụ, vần liền: Sự mai một những giá
trị truyền thống, một lớp nhà nho - một nét
đẹp văn hóa bị sụp đổ, bị vùi lấp.
c3.Nỗi lịng của nhà thơ:
- Thiên nhiên vẫn tuần hồn nhưng ơng đồ
khơng cịn nữa.
- “Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?”
=> Tác giả đồng cảm sâu sắc trước bi kịch
của ông đồ, tiếc thương cho một thời đại
văn hóa đã đi qua.
3.Tổng kết :
a. Nghệ thuật :
- Viết theo thể thơ ngũ ngơn hiện đại
- Xây dựng những hình ảnh đối lập
- Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc
b. Nội dung :
* Ý nghĩa văn bản : Khắc họa hình ảnh ông
đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những
giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị
tàn phai.
* Ghi nhớ: Sgk/10
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng bài thơ
* Bài cũ :
- Tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm - Học thuộc lòng bài thơ
trong bài thơ.
- Tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm
- Tìm đọc một số bài viết hoặc sưu tầm một số trong bài thơ.
tranh ảnh về văn hóa truyền thống.
- Tìm đọc một số bài viết hoặc sưu tầm một
- Soạn bài “Câu nghi vấn”
số tranh ảnh về văn hóa truyền thống.
* Bài mới : Soạn bài “Quê hương”
Tuần 19
Tiết 76
CÂU NGHI VẤN
Ngày soạn : 25/12/2018
Ngày dạy : 28/12/2018
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn.
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
* Lưu ý: HS đã học câu nghi vấn ở tiểu học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn. Chức năng chính của câu nghi vấn.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. Phân biệt câu nghi vấn
với một số kiểu câu dễ lẫn.
3. Thái độ :
- Biết đặt câu nghi vấn đúng trường hợp giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, giải thích, phân tích, phương thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
8A2 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là tình thái từ nghi vấn? Xác định tình thái từ nghi vấn trong câu
sau : Em học bài chưa?
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài : Trong tiếng Việt, cũng như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, mỗi kiểu câu
có đặc điểm hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức này thường gắn với một chức
năng chính. Chẳng hạn, như câu có hình thức câu cầu khiến có chức năng chính là dùng để ra
lệnh, sai khiến, yêu cầu, khuyên bảo… Vậy, câu nghi vấn có đặc điểm hình thức và chứng
năng chính như thế nào ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc ví dụ sgk
1. Đặc điểm hình thức và chức năng :
GV : Trong đoạn trích trên, câu nào là câu * Ví dụ : sgk/10
nghi vấn ?
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm
HS : Sáng nay người ta đấm u có đau lắm khơng?
khơng?; Thế làm sao u cứ khóc mãi mà khơng - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà khơng ăn
ăn khoai; Hay là u thương chúng con đói quá? khoai?
GV : Những đặc điểm hình thức nào cho biết - Hay là u thương chúng con đói quá?
đó là câu nghi vấn ?
HS : Hình thức câu nghi vấn trên thể hiện ở * Hình thức:
dấu chấm hỏi. Và cịn thể hiện ở cặp từ nghi - Dấu chấm hỏi ở cuối câu
vấn như : có- khơng; từ nghi vấn: sao; từ hay - Có từ nghi vấn, cặp từ nghi vấn, tình thái từ
là.
nghi vấn hoặc từ hay
GV : Câu nghi vấn trên dùng để làm gì ?
HS : Dùng để hỏi bao gồm cả tự hỏi.
* Chức năng : dùng để hỏi
GV : Trong những trường hợp nào dùng câu => Câu nghi vấn
nghi vấn?
HS : Trong giao tiếp, khi có những điều chưa
biết hoặc cịn hồi nghi, người ta sử dụng câu
nghi vấn để yêu cầu trả lời giải thích.
GV : Hãy đặt một vài câu nghi vấn ?
HS tự làm.
GV : Nêu đặc điểm và hình thức nghi vấn ?
HS : Trả lời ghi nhớ sgk
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài 1:
GV : Đề yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
HS : Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình
thức của nó
HS : Thảo luận nhóm. Bốn nhóm 4 câu.Trả
lời, nhận xét cho nhau.
GV : Đánh giá, ghi điểm HS ghi vở.
Bài 2: HS đọc đề
HS : Nêu yêu cầu của bài tập 2
HS : Làm việc độc lập.
Bài 3: Gv gọi Hs đọc bài tập 3
HS : Thảo luận nhóm, trả lời.
*Gv lưu ý : trong Tiếng Việt, xuất hiện từ
cũng như : ai cũng, gì cũng, nào cũng, sao
cũng, đâu cũng, bao giờ cũng, bao nhiêu
cũng có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối (Ai
cũng thấy thế )
Bài 4
HS : Nêu yêu cầu bài tập 4
HS : phân biệt sự khác nhau của hai câu.
GV : Hướng dẫn HS đặt một số cặp câu khác.
Nó có biết nói khơng ?
Nó đã nói chưa ?
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài, tìm các văn bản có chứa câu nghi
vấn, phân tích tác dụng.
- Liên hệ thực tế trong giao tiếp hằng ngày.
- Học bài và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài “Câu nghi vấn (tiếp)”: Đọc ví
dụ, khái niệm, tìm hiểu thêm một số chức năng
khác của câu nghi vấn.
2.Ghi nhớ : sgk/ 11
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 tr 11:
a. Câu nghi vấn : Tại sao con người lại phải
khiêm tốn như thế?
- Đặc điểm hình thức :
- Từ nghi vấn : tại sao? Có dấu chấm hỏi ở
cuối câu.
Bài 2 tr 12:
- Căn cứ để xác định câu nghi vấn: có từ hay.
Từ hay trong câu nghi vấn không thể thay thế
bằng từ hoặc.
- Nếu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ
hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến
thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật
và có ý nghĩa khác hẳn.
Bài 3 tr 13:
Không thể đặt dấu chấm hỏi vào những câu
văn vì đó khơng phải là những câu nghi vấn.
- Câu b : có từ nghi vấn tại sao nhưng kết cấu
chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ
trong một câu.
- Câu d : ai là từ phiếm định chứ không phải
là từ nghi vấn.
Bài tập 4 tr 13:
a- Anh có khoẻ khơng? - Tơi khỏe.
b- Anh đã đã khỏe chưa? - Tơi khỏe rồi
Ví dụ:
Cái áo này có cũ lắm khơng?
Cái áo này đã cũ lắm chưa?
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ : Học bài, tìm các văn bản có chứa
câu nghi vấn, phân tích tác dụng.
- Liên hệ thực tế trong giao tiếp hằng ngày.
- Học bài và làm các bài tập còn lại.
*Bài mới : Chuẩn bị bài “Câu nghi vấn
(tiếp)”