Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.13 KB, 62 trang )

Ngày soạn: 18 /8/2018

Ngày dạy : 25 /8/2018
Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay
Chương I: Liên Xô và các nước Đông Âu

Tuần 1
Tiết 1- Bài 1:

Liên xô và các nước Đông Âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX

I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hs biết được tình hình LX và kết quả công cuộc khôi phục nền kinh tế sau chiến
tranh.
- Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong cơng cuộc xây dựng CNXH ở
LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tinh thần quốc tế.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp...
- Tỏi hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện,
hiện tượng lịch sử.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sưu tầm những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xd CNXH
Tham khảo tài liệu, máy chiếu


- Học sinh: Học + Đọc bài theo sách giáo khoa.
III. Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức:
- KT sĩ số
- KT sách vở của HS
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Hoạt động khởi động
- Gv chiếu một số hình ảnh về Liên Xơ ...
? Trình bày những hiểu biết của em về Liên Xơ qua các hình ảnh trên?
- Gv giới thiệu bài....
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Công cuộc khơi phục kinh tế I- LIÊN XƠ
sau chiến tranh (1945-1950)
1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
- PP: Vấn đáp, kể chuyện
tranh (1945-1950)
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề ,


giao tiếp, nhận xét, đánh giá ...
- PC: Yêu quê hương ,đất nước
? Sau chiến tranh thế giới 2 Liên Xơ
gặp phải những khó khăn gì ?
- Gọi học sinh đọc phần chữ nhỏ sgk
? Nhận xét về những khó khăn trên?
Khó khăn đã ảnh hưởng gì đến kinh tế
Giáo viên: Liên Xơ cịn phải đối phó

với âm mưu thù địch của đế quốc. Giúp
đỡ phong trào cách mạng thế giới
? Để khắc phục những khó khăn đó
Đảng và Nhà nước Liên Xơ đã làm gì
? Kết quả ra sao ?

- Khó khăn:

-> Tổn thất nặng nề về người và của;
Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng.

- 1946 Đảng và Nhà nước Liên Xô đã đề ra kế
hoạch khối phục và phát triển kinh tế đất nước.
- Kết quả:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước 9 tháng.
+ Các chỉ tiêu cơ bản đều vượt mức.
+ 1949 chế tạo bom ngun tử.
? Thành cơng này có ý nghĩa như thế -> Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử
nào ?
của Mĩ; tạo sức mạnh cho lực lượng XHCN
- Kể chuyện về việc LX phóng bom và lực lượng cách mạng thế giới.
nguyên tử
? Những thành tựu trên có vai trị gì? => Nền kinh tế từng bước được khơi phục;
Tạo điều kiện cho LX xây dựng CNXH
- Gv giảng
trong giai đoạn sau.
HĐ 2: Tiếp tục công cuộc xây dựng 2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm 1950
(từ năm 1950 đến đầu những năm đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX)
1970 của thế kỷ XX)

- PP: Vấn đáp, trực quan, hđ nhóm,
giải thích
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề ,
giao tiếp, nhận xét, đánh giá ...
- PC: Tin tưởng CNXH
? Sau khi hồn thành việc khơi phục - Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ
kinh tế Liên Xơ tiếp tục làm gì ?
nghĩa xã hội.
- Gv giảng khái niệm : cơ sở vật chấtkĩ thuật của CNXH
? Bằng biện pháp nào ?
(Thực hiện các kế hoạch dài hạn...)
? Phương hướng của các kế hoạch * Phương hướng:
này là gì - Tại sao phải ưu tiên phát + Ưu tiên phát triển CN nặng
triển công nghiệp nặng ?
+Thâm canh trong nông nghiệp
+ Đẩy mạnh tiến bộ KH- KT


+ Tăng cường quốc phịng
- GV chia nhóm, hướng dẫn hs thảo
luận, trả lời câu hỏi theo phiếu ht
? Trong công cuộc xây dựng CNXH
từ 1950 đến đầu những năm 1970
Liên Xơ đã đạt được những thành tựu
gì về kinh tế, KHKT?
? Sau chiến tranh Liên Xơ đã có
những chính sách về đối ngoại như
thế nào ?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét

- GV chốt kiến thức
- GV hướng dẫn HS quan sát ảnh - sgk
Giáo viên: Bên cạnh những thành tựu
đó Liên Xơ đã mắc phải những thiếu
xót, sai lầm như chủ quan, nóng vội,
duy trì nhà nước bao cấp về kinh tế.
? Đánh giá chung về LX trong những
năm 1950 đến đầu những năm 70 ?
- Gv giảng

* Thành tựu
- Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc
cơng nghiệp- đứng thứ 2 thế giới.
- KHKT:
+ 1957 phóng vệ tinh nhân tạo.
+ 1961 phóng tàu Phương Đơng vịng quanh
trái đất.
- Ngoại giao : Thực hiện chính sách hồ
bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước;
tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống
CNTD.

=> CSVC- KT của CNXH từng bước được
củng cố. LX ngày càng vững mạnh, trở
thành chỗ dựa vững chắc cho hồ bình và
cách mạng thế giới.

2.3. Hoạt động luyện tập
? Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu những năm 1970 ?

2.4. Hoạt động vận dụng
- Cho hs xem phim tư liệu về việc LX phóng vệ tinh nhân tạo
2.5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Sưu tầm, tìm hiểu thêm tư liệu về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.
- Học kĩ nội dung bài học
- Chuẩn bị tiếp phần còn lại và trả lời các câu hỏi
1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ 1950 đến đầu những năm 1970)
*************************************************


Ngày soạn: 25/8/2018
Tuần 2- Tiết 2:

Ngày dạy: 1/9/2018

Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (Tiếp)
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hs biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế
giới thứ hai.
- Trình bày được những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Đông Âu.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tinh thần quốc tế cộng sản
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,

năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp...
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài
học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
II- Chuẩn bị của gv và hs:
- Giáo viên: Sưu tầm những thành tựu của các nước Đông Âu trong công cuộc xd
CNXH; Tham khảo tài liệu, máy chiếu
- Học sinh: Đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi
III. Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức:
- KT sĩ số
- KT bài cũ
? Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã
diễn ra và đạt được kết quả như thế nào ?
? Nêu những thành tựu cơ bản của LX trong công cuộc xây dựng CSVC- KT của
CNXH?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Hoạt động khởi động
- Gv chiếu một số hình ảnh tiêu biểu của một số nước Đơng Âu ...
? Trình bày những hiểu biết của em về Đông Âu qua các hình ảnh trên?
- Gv giới thiệu bài....
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của gv và hs

Nội dung cần đạt


HĐ 1- Sự ra đời của các nước dân chủ II- ĐƠNG ÂU
nhân dân Đơng Âu

1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân
- PP: Vấn đáp, trực quan
dân Đông Âu
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề , giao
tiếp, nhận xét, đánh giá sự kiện ls.
- PC: Tin tưởng CNXH
* Hoàn cảnh ra đời
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu - Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu
ra đời trong hồn cảnh nào ?
truy kích qn Đức, nhân dân nổi dậy khởi
- Gv giải thích: Nhà nước dân chủ nhân nghĩa vũ trang tiêu diệt PX Đức giành
dân : Dân chủ nhân dân chỉ chế độ chính quyền.
chính trị, xã hội của các quốc gia theo - 1944-1946: Thành lập Nhà nước dân chủ
chế độ dân chủ, 2 giai cấp công nhân - nhân dân (8 nước).
nông dân lãnh đạo đưa đất nước phát
triển theo CNXH
- Gv giới thiệu vị trí các nước DCND
Đơng Âu trên lược đồ- sgk
? Từ 1945-1949 các nước Đơng Âu đã *Hồn thành cách mạng dân chủ nhân dân
làm gì để hồn thành những nhiệm vụ - Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ
nhân dân.
cách mạng dân chủ nhân dân ?
- Cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn.
- Thực hiện quyền tự do dân chủ.
? Sự thành lập các nước dân chủ nhân -> Đánh dấu XHCN vượt ra khỏi phạm
vi 1 nước, bắt đầu hình thành 1 hệ thống
dân Đơng Âu có ý nghĩa như thế nào ?
trên thế giới.

- Giảng
HĐ2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa
xã hội (Từ 1950 đến đầu những năm
70 của thế kỉ XX)
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề , giao
tiếp, nhận xét, đánh giá ...
- PC: Tin tưởng CNXH .

2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội
(Từ 1950 đến đầu những năm 70 của
thế kỉ XX)- đọc thêm

* Nhiệm vụ
? Để Xây dựng CNXH nhân dân Đông - Xóa bỏ bóc lột.
Âu đã tiến hành thực hiện những nhiệm - Đưa nông dân vào làm ăn tập thể.
vụ chính nào ?
- Tiến hành cơng nghiệp hóa.
- Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của
CNXH.


? Trong công cuộc Xây dựng CNXH * Thành tựu:
nhân dân Đông Âu đã đạt được những - Đầu những năm 1970 các nước Đơng Âu
thành tựu gì ?
đã trở thành những nước công - nông
nghiệp. Kinh tế - xã hội thay đổi căn bản.
-> CSVCKT từng bước được xây dựng,
- Cho hs thảo luận theo cặp

góp phần tạo nên sức mạnh của hệ
? Nx về tình hình Đơng Âu từ 1950 đến thống XHCN.
đầu những năm 70 của TK XX?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét chung
- Hs khái quát toàn bài
2.3. Hoạt động luyện tập
Lựa chọn đáp án đúng trong những câu hỏi sau?
Câu 1/ Các nước DCND Đông Âu thành lập trong thời gian :
A. 1944 – 1945
B. 1945 – 1950
C. Cuối năm 1944 – 1946
D. Cuối năm 1945 – 1950
Câu 2: Nhiệm vụ của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu là gì?
A. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân
B. Tiến hành cải cách ruộng đất
C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của tư bản
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 3: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đơng Âu đã làm gì?
A. Tiến lên chế độ XHCN
B. Tiến lên chế độ TBCN
C. Một số nước tiến lên XHCN, một số nước tiến lên TBCN
D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập
Câu 4 : Lực lượng đã tạo điều kiện để các nước Đơng Âu tiêu diệt phát xít, giành chính
quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân là:
A. Quân Đồng minh
B. Lực lượng cách mạng
C. Hồng quân Liên Xô
D. Nhân dân và lực lượng cách mạng
Câu 5: Trong tiến trình chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng quân Liên Xơ tiến vào các

nước Đơng Âu nhằm mục đích gì?
A. Xâm lược các nước này
B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính
quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân
C. Tạo điều kiện cho nhân dân cấc nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền,
thành lập chế độ tư bản
D. B và C đều đúng
2.4. Hoạt động vận dụng


- Vẽ sơ đồ tư duy khai quát nội dung tồn bài
2.5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Sưu tầm, tìm hiểu thêm tư liệu về cơng cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu.
- Học kĩ nội dung bài
- Chuẩn bị bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những
năm 90 của thế kỉ XX.
+ Đọc kĩ bài và trả lời các câu hỏi.
+ Tìm hiểu quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở LX và các nước
Đông Âu.
+ Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã đó.
*******************************************

Tuần 3
Ngày soạn: 1 /9/2018

Ngày dạy: 8 /9/2018


Tiết 3- Bài 2


LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA
NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên
bang Xô viết và ở các nước Đông Âu.
2. Kĩ năng
- Hs thực hiện được: phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tinh thần quốc tế cộng sản.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp...
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học
lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
II- Chuẩn bị của gv và hs:
- Giáo viên: Tham khảo tài liệu
- Học sinh: Đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi
III. Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức:
- KT sĩ số
- KT bài cũ
? Các nước cộng hòa dân chủ nhân dân ĐÂ được hình thành ntn?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Hoạt động khởi động
- Gv chiếu một số hình ảnh tiêu biểu của LX, Đơng Âu trong cơng cuộc xây dựng
CNXH từ 1945-1970..
? Trình bày những suy nghĩ của em về LX, Đơng Âu qua các hình ảnh trên?

- Gv giới thiệu bài....
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên
quan, miêu tả
bang Xô viết
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề , giao
tiếp, nhận xét, đánh giá ...
- PC: Tin tưởng CNXH .
1.Hồn cảnh.
? Tình hình thế giới đầu những năm 70 - Năm 1973 khủng hoảng dầu mỏ ->


n.t.n?
- Cung cấp thêm tư liệu về cuộc khủng hoảng
? Tình hình ấy tác động n.t.n đến LX?
- Cho h.s quan sát tranh- sgk
? Nêu nội dung của bức hình?

khủng hoảng nhiều mặt.
-> Liên Xơ khủng hoảng tồn diện.

2. Cơng cuộc cải tổ
? Trước tình hình đó các nhà lãnh đạo
Liên Xơ đã làm gì?
- Tháng 3/1985 ,Gooc - ba - chôp đề ra
? Đường lối cải tổ được đề ra n.t.n?
đường lối cải tổ nhằm:

Mục đích?
- Mục đích:
+ Khắc phục sai lầm đưa đất nước thoát
khỏi khủng hoảng
+ Xây dựng CNXH đúng bản chất và ý
nghĩa nhân văn của nó.
? Cơng cuộc cải tổ diễn ra ntn?
- Nội dung (sgk)
- Gv bổ sung
- Cho hs hđ cặp đôi trả lời câu hỏi
? em có suy nghĩ gì về những nội dung
trên?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét chung
- Tác động:
- Cho hs hđ cá nhân trả lời các câu hỏi
+ Đất nước khủng hoảng trầm trọng hơn
? Tác động của công cuộc cải tổ đns tình + Đảng cộng sản bị đình chỉ hoạt động,
hình LX n.t.n?
nhà nước Liên bang bị tê liệt, các nc
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
cộng hịa địi tách khỏi Liên bang.
- Gv nhận xét chung
+ Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hồ
trong Liên bang Xơ Viết li khai, thành
lập công đồng các quốc gia độc lập
- Gv xác định vị trí của các nước SNG trn (SNG)
lược đồ ( máy chiếu)
+ Ngày 25/12/1991, Gooc ba chôp từ
chức, cờ trên nóc điện Krem - li bị hạ

? Sự kiện này nói lên điều gì?
xuống
- Gv bổ sung thêm về sự kiện ngày => Chế độ XHCN ở Liên Xơ hồn toàn
25/12/1991
sụp đổ.
- Gv giảng
HĐ 2. Cuộc khủng hoảng và tan rã của
chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của
- PP: Vấn đáp
chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề , giao
tiếp, nhận xét, đánh giá ...


- PC: Tin tưởng CNXH .
- Cho hs hđ cá nhân, trả lời các câu hỏi
? Tình hình Đơng Âu từ cuối những năm
70 n.t.n?
? Cuộc khủng hoảng đã dẫn tới kết quả
gì?
- Gọi đại diện trình bày, nx
- Gv chốt

- Từ cuối những năm 70 , khủng hoảng
kinh tế, chính trị gay gắt.
- Thực hiện đa nguyên chính trị, tổng
tuyển cử tự do.
- Kết quả

.
+ Các ĐCS bị mất quyền lãnh đạo
? Đánh giá về sự sụp đổ của LX và các + Chế độ XHCN sụp đổ ở Đông Âu.
nước Đông Âu?
=> Chế độ XHCN ở Lx và các nước
(Là tổn thất nặng nề đối với phong trào Đông Âu sụp đổ, kết thúc sự tồn tại của
cách mạng thế giới, một bước lùi tạm hệ thống XHCN trên thế giới..
thời của CNXH)
- Hs thảo luận nhóm, trả lời
? Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của * Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ
LX và các nước Đông Âu?
- Do tác động của cuộc khủng hoảng
- Gọi đại diện trình bày, nx
- Xây dựng mơ hình CNXH chưa khoa học
- Gv chốt
- Do sự chống phá của kẻ thù.
- Phân tích, bổ sung:
2.3. Hoạt động luyện tập
Câu 1. LX tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì:
A. Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.
B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
D. Tất cả các lí do trên.
Câu 2/Cơng cuộc cải tổ của Liên Xô bắt đầu vào năm :
A. 1985
B. 1986
C. 1987
D. 1988
Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
các nước Đông Âu?

A. Khi cải tổ đã phạm phải sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập quan liêu trung bao cấp, thiếu dân
chủ công bằng xã hội.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu chế độ XHCN ở Liên Xô sụp đổ?
A.Nhà nước Liên bang tê liệt
B.Các nước cộng hòa đua nhau giành độc lập
C.Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.
D.Ngày 25/12/1991,lá cờ Liên bang Xơ Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
Câu 5: Mục đích của đường lối cải tổ ở Liên Xô do Gooc- ba-chốp đề ra là:?


A. Khắc phục những sai lầm, thiếu sót trước đây.
B. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng
C. Xây dựng một CNXH theo đúng bản chất và ý nghĩa nhân văn đích thực của nó.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6. Thời gian tồn tại của chế độ XHCN ở Liên Xô là:
A. 1917-1991
B. 1918- 1991
C. 1922- 1991
D. 1945- 1991
2.4. Hoạt động vận dụng
- Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở LX và các nước Đơng Âu có
ảnh hưởng ntn đến VN?
- Vx lược đồ tư duy khái quát nội dung bài học.
2.5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Tìm hỉu thm về q trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở LX và các nước
Đông Âu.
- Chuẩn bị bài 3 : Q trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã

của hệ thống thuộc địa.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Lập bảng niên biểu về quá trình đấu tranh giành độc lập ở các nước Á, Phi và
Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX
theo bảng sau:
Giai đoạn

Sự kiện chính

Ý nghĩa

********************************************************

Tuần 4
Ngày soạn: 8 /9/2018

Ngày dạy: 15 /9/2018


CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
Tiết 4- Bài 3
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ
SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết được một số nét chính về q trình đấu tranh giành độc lập ở các
nước Á, Phi và Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 90
của thế kỉ XX.
2. Kĩ năng
- Hs thực hiện được kĩ năng tổng hợp, phân tích.

3. Thái độ
- Bồi dưỡng lịng khâm phục q trình đấu tranh anhdungx của các dân tộc trong
khu vực Á, Phi, Mĩ La- tinh. Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác, năng lực giao tiếp...
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học
lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: tư liệu về cheỏ ủoọ A-paực-thai. Bản đồ thế giới
- Học sinh: Đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi
III. Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức:
- KT sĩ số
- KT 15 phút
? Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô đã diễn ra như thế
nào?
* Gợi ý:
(*)Hoàn cảnh.
- Năm 1973 khủng hoảng dầu mỏ -> ảnh hưởng trực tiếp đến Liên Xơ , LX khủng
hoảng tồn diện.
(*) Cơng cuộc cải tổ
- Tháng 3/1985 ,Gooc - ba - chôp đề ra đường lối cải tổ -> Khắc phục sai lầm đưa đất
nước thoát khỏi khủng hoảng, xây dựng CNXHđúng bản chất và ý nghĩa nhân văn của
nó.Nhưng khơng thành cơng . Đất nước khủng hoảng trầm trọng hơn
- Ngày 19/8/1991 đảo chính lật đổ Gooc - ba - chốp bị thất bại, Đảng cộng sản bị đình
chỉ hoạt động, nhà nước Liên bang bị tê liệt, các nc cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang.
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hoà trong Liên bang Xô Viết li khai, thành lập công
đồng các quốc gia độc lập (SNG)

- Ngày 25/12/1991, Gooc- ba- chôp từ chức, cờ trên nóc điện Krem - ni bị hạ xuống


=> Chế độ XHCN ở Liên Xơ hồn tồn sụp đổ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Hoạt động khởi động
? Trong thế kỉ XX , VN đã đánh bại những kẻ thù nào?
- Gv giới thiệu bài....
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
HĐ 1. Giai đoạn từ năm 1945 đến
những năm 60 của thế kỉ XX
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề , giao
tiếp, nhận xét, đánh giá ...
- PC: Tự tin, tự chủ, sống có trách
nhiệm.
- Cho hs thảo luận nhóm
? Nêu những sự kiện tiêu biểu của
PTGPDT trong giai đoạn này?
? Sự phát triển này có ý nghĩa n.t.n?

Nội dung cần đạt
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến những
năm 60 của thế kỉ XX

- Phát xít Nhật đầu hàng, nhiều nước ở
Đông Nam Á khởi nghĩa vũ trang giành
chính quyền: In- đơ, VN, Lào....

-> Phong trào lan nhanh sang Nam Á, Bắc
Phi: nhiều nước liên tiếp giành độc lập:
Ấn Độ 1946 - 1950, Ai Cập 1952, An-giêri.
- Gọi đại diệ trình bày, nhận xét
- Năm 1960: 17 nc giành độc lập
- Gv nhận xét chung
- Ngày 1/1/1959 cách mạng Cu- ba giành
- Năm 1960 được gọi là năm châu Phi
thắng lợi.
- GV khái quát, tóm lại những nét chính
* Ý nghĩa:
- Làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ
thực dân cơ bản bị sụp đổ.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.
HĐ 2: Giai đoạn từ những năm 60 đến II. Giai đoạn từ những năm 60 đến giữa
giữa những năm 70 của thế kỉ XX
những năm 70 của thế kỉ XX
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề , giao
tiếp, nhận xét, đánh giá ...
- PC: Tự tin, tự chủ, sống có trách
nhiệm.
- Phong trào đấu tranh chống thực dân Bồ
- Cho hs hđ cá nhân
Đào Nha giành thắng lợi ở Ghi- nê- bít? Nét nổi bật ở giai đoạn này là gì?
xao, Mơ- dăm – bích, Ăng-gơ-la....
- Gọi hs trả lời
=> Là những thắng lợi quan trọng của
? Nhìn vào lược đồ, xác định vị trí của các phong trào giả phóng dân tộc ở châu Phi.

nước giành độc lập trong giai đoạn này?


- Hs xác định
? Nhận xét chung về PTGPDT ở châu á,
phi ,Mỹ La tinh trong giai đoạn này?
HĐ 3: Giai đoạn từ những năm 70 đến
giữa những năm 90 cđa thÕ kØ XX
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực
quan
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề , giao
tiếp, nhận xét, đánh giá ...
- PC: Tự tin, tự chủ, sống có trách
nhiệm.
? Từ giữa những năm 70 đến giữa
những năm 90 của thế kỉ XX phong
trào đấu tranh GPDT trên thế giới ntn?
- GV bỉ sung th«ng tin về chế độ
A-pác-thai….
? Xác định trên bản đồ ?
? ý nghÜa cđa nh÷ng thắng lợi trên?
- Y/c hs thảo luận theo cặp
? Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh
của nhân dân caực nửụực ?

III. Giai đoạn từ những năm 70 đến giữa
những năm 90 của thế kỉ XX

- ND Châu Phi ®Êu tranh chèng chế độ

phân biệt chủng tộc.
- Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
+ Rô-dê-di-a ( 1980 )
+ Tây nam Phi ( 1990 )
+ Cộng hòa Nam phi ( 1993 )
-> Hệ thống thuộc địa của CNĐQ sụp đổ
hoàn toàn
=> Các nớc á, Phi, mĩ La tinh đà sôi nổi
đấu tranh giành chính quyền.
Cuỷng coỏ nen ủoọc lập, xây dựng và phát
triển đất nước.

2.3. Hoạt động luyện tập
?
? Nêu các giai đoạn phát triển của phong trµo giải phóng dân tộc ở caực nửụực
á, Phi, Mú la tinh ?
2.4. Hoạt động vận dụng
- Vẽ sơ đồ tư duy khai quát nội dung toàn bài.
- Lập niên biểu PTGPDT của các nước châu á, Phi, Mĩ la-tinh ?
2.5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Đọc thêm tư liệu về phong trào giải phóng dân tộc ở châu á, Phi, Mĩ la-tinh
- Học kĩ nội dung bài học
- Chuẩn bị bài 4: Các nước châu Á
+ Tình hình chung
+ Tìm hiểu lịch sử Trung quốc.

Tuần 5


Ngày soạn: 15/ 09/ 2018

Tiết 5: Bài 4:

Ngày dạy: 22/ 9/ 2018

CÁC NƯỚC CHÂU Á

I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh biết được tình hình chung của các nước châu Á sau chiến tranh thế
giới thứ 2.
- Trình bày được những nét nổi bật của tình hình Trung Quốc qua các giai đoạn
phát triển ( 1945- 1949; 1978- nay).
2.Kĩ năng
- Hs rèn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử dụng bản đồ.
3. Thái độ
- Khâm phục những thành tựu to lớn mà các nước Châu Á đạt được trong thời kì
này.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác, năng lực giao tiếp...
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học
lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tham khảo tài liệu, máy chiếu
- Học sinh: Đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi
III. Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức:
- KT sĩ số
- KT bài cũ

? Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945
và một số sự kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn ?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Hoạt động khởi động
- Giới thiệu vị trí châu Á trên bản đồ thế giới- máy chiếu
? Em đã biết được những thơng tin gì về châu Á?
- Gv giới thiệu bài....
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1- Tình hình chung
I- Tình hình chung
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề , giao
tiếp, nhận xét, đánh giá ...
- PC: Tự tin, tự chủ, sống có trách


nhiệm
? Trước 1945 tình hình châu Á ntn ?

* Trước 1945: Chịu sự bóc lột, nơ dịch
của đế quốc thực dân.
* Sau 1945:
? Hãy nêu những nét nổi bật của châu Á - PT giải phóng dân tộc phát triển mạnh
từ sau năm 1945.
mẽ , lan nhanh ra cả Châu Á
- Cuối những năm 50: Phần lớn các nước
Châu Á đều giành được độc lập (Trung

Quốc, Ấn Độ ...).
- Nửa sau thế kỉ XX: Tình hình Châu Á
khơng ổn định.
( Xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ,
- Gv bổ sung
phong trào li khai, khủng bố...)
- Một số nước tăng trưởng nhanh về kinh
? Hãy nêu thành tựu phát triển về kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn
tế
Độ ...
- Gv giảng, bổ sung một số số liệu
- Ấn Độ là một nước tiêu biểu với cuộc “
Cách mạng xanh trong nông nghiệp, sự
phát triển của công nghiệp phần mềm,
các ngành công nghiệp thép, xe hơi ...
Hiện nay Ấn Độ đang vươn lên hàng
các cường quốc.
=> Châu Á có nhiều thay đổi lớn cả về
- Y/c hs thảo luận theo cặp
kinh tế, chính trị; dần khẳng định được
? Nhận xét chung về tình hình châu Á địa vị trên trường quốc tế.
từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức
- Gv: Từ sự phát triển nhanh chóng
trên, nhiều người dự đoán rằng “ Thế kỉ
XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”
HĐ 2: Trung Quốc
II. Trung Quốc
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực

quan
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề , giao
tiếp, nhận xét, đánh giá ...
- PC: Tự tin, tự chủ, sống có trách 1- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân
nhiệm
dân Trung Hoa
-1946-1949 nội chiến giữa ĐCS và Quốc
- Cho hs hđ cá nhân
Dân Đảng
? Cuộc chiến tranh cách mạng trong - Tưởng Giới Thạch thua chạy ra Đài


những năm 1946-1949 có gì nổi bật ?
? Kết quả?
- Đại diện trả lời, nx
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh khai
thác lược đồ (Hình 6).
- hs thảo lận bàn
? Sự ra đời của Cộng hịa nhân dân
Trung Hoa có ý nghĩa gì ?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức
Giáo viên giảng : Đó là một đóng góp
tích cực vào phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới. Đánh một địn thích
đáng vào chủ nghĩa đề quốc (Mĩ).

Loan.
- 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân

Trung Hoa thành lập.

- Ý nghĩa
+ Kết thúc ách nô dịch của ĐQ hàng trăm
năm và hàng nghìn năm của chế độ PK
+ Đưa TQ bước vào kỉ nguyên độc lập, tự
do, tiến lên CNXH
+ Hệ thống XHCN được nối liền từ Châu
Âu- Châu Á

2- Công cuộc cải cách - mở cửa (1978
đến nay)
? Trong giai đoạn này Trung Quốc đã đề - 12/1978, thực hiện đường lối mới
ra đường lối gì ?
? nêu nội dung chính của đường lối này? - Nội dung:
+ Xây dựng CNXH mang màu sắc TQ
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
+ Thực hiệncải cách mở cửa...
? Kết quả thu được ntn ?
- Thành tựu: ( sgk/ 19)
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh khai
thác (Hình 7,8 - SGK).- Đây là hai
trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ
thuật hàng đầu của Trung Quốc).
- Gv nhấn mạnh việc TQ bình thường
hóa với Liên Xơ, Việt Nam, Mơng Cổ ...
? Những thành tựu trên có ý nghĩa gì?
- Ý nghĩa
- Gv giảng, nói thêm về một số việc TQ + TQ có sự thay đổi tồn diện, phát triển
đã thực hiện ở biển Đông và biển Hoa nhanh, vững chắc về mọi mặt

Đông trong thời gian gần đây
+ Vị thế của TQ được nâng cao trên
trường quốc tế.
3. Hoạt động luyện tập
? Tình hình Châu Á từ 1945 đến nay có sự thay đổi ntn?
? Vì sao dư luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của TQ hơn 20 năm qua ?
4. Hoạt động vận dụng
- Vẽ sơ đồ tư duy khai quát nội dung tồn bài.
- Em có biết gì về tốc độ phát triển kinh tế của TQ hiện nay?


5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Sưu tầm những thành tựu của TQ trong thời gian gần đây.
- Học kĩ nội dung bài học,
- Chuẩn bị bài : Các nước Đông Nam Á
+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Tìm hiểu về tổ chức ASEAN.
*******************************************************


Tuần 6
Ngày soạn: 22/9/2018
Tiết 6: Bài 5:

Ngày dạy: 29/9/2018

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức

- HS biết được tình hình chung của các nước Đơng Nam Á trước và sau 1945.;
Hiểu được hoàn cảnh ra đời của Hiệp hội các nớc Đông Nam Á - ASEAN và biết được
mục tiêu hoạt động cảu tổ chức này.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng sử dụng
bản đồ cho học sinh.
3. Thái độ
- Nâng cao tinh thần đoàn kết quốc tế và tin tưởng vào sự phát triển của các nước
trong khu vực.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác, năng lực giao tiếp...
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học
lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Lược đồ các nước Đơng Nam Á , LĐ phong trào giải phóng dân tộc của
nhân dân châu Á, Phi và Mĩ La tinh
- Học sinh: Đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi
III. Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức:
- KT sĩ số
- KT bài cũ
? Em hãy trình bày: Những nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay ?
? Trình bày chủ trương , ý nghĩa của công cuộc mở cửa của T.Quốc (1978 đến nay)?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Hoạt động khởi động
- Giới thiệu vị trí các nước Đơng Nam Á trên bản đồ thế giới- máy chiếu
? Trình bày những hiểu biết của em về Đông Nam Á?
- Gv giới thiệu bài....

2.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tình hình Đơng Nam Á trước và I- Tình hình Đơng Nam Á trước và sau 1945
sau 1945


- PP: Vấn đáp, trực quan
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề , giao
tiếp, nhận xét, đánh giá ...
- PC: Tự tin, tự chủ, sống có trách
nhiệm
* Trước 1945:
- Hầu hết các nước ĐNA đều là thuộc địa
? Nêu những nét chính về các nước của đế quốc (trừ Thái Lan).
Đông Nam Á trước 1945 ?
* Sau 1945:
- Các nước nhanh chóng giành chính
? Sau 1945, tình hình Đơng Nam Á ra sao quyền (Inđônêsia, Việt Nam, Lào).
- Gv giới thiệu các nước giành độc lập - Đến giữa những năm 50 của TK XX,
trên LĐ phong trào giải phóng dân tộc hầu hết các nước trong khu vực đã giành
của nhân dân châu Á, châu Phi và Mĩ được độc lập
La tinh
- Từ năm 1950 Đông Nam Á căng thẳng.
? Từ giữa những năm 1950 của thế kỷ XX (- Do Mĩ xâm lược VN, Lào...)
tình hình Đơng Nam Á có gì thay đổi ?
- Đường lối đối ngoại có sự phân hóa rõ rệt.
+ Thái Lan, Phi- lip- pin tham gia
SEATO

+ In- đơ- nê- sia và Miến Điện thi hành
chính sách trung lập.
+ Mục đích: Ngăn chặn XHCN.
Đẩy lùi phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc rên thế giới.
=> ĐNÁ có nhiều thay đổi, phức tạp
? Nhận xét chung về tình hình ĐNÁ từ
1945 đến nay?
- Gv giảng
HĐ 2: Sự ra đời của tổ chức ASEAN
II- Sự ra đời của tổ chức ASEAN
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực
quan
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: Tự học , giải quyết vấn đề , giao
tiếp, nhận xét, đánh giá ...
- PC: Tự tin, tự chủ, sống có trách 1- Hồn cảnh ra đời:
nhiệm
- Do yêu cầu hợp tác phát triển kinh tế xã
hội và hạn chế ảnh hưởng của các cường
? Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn quốc bên ngoài.
cảnh ?
- 8/8/1967 ASEAN ra đời gồm 5 nước:
- Gv giới thiệu H10- sgk, bổ sung thông In-đô-nê-xia, Thái Lan, Ma-lai-xia, Phitin về sự thành lập ASEAN
líp-pin, Xin-ga-po.
2- Mục tiêu
- Tiến hành hợp tác kinh tế và văn hoá




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×