Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hoa hoc 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.38 KB, 2 trang )

HỘI ĐỒNG BỘ MƠN HĨA
HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề này có 2 trang)

KỲ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC
HỌC SINH NĂM HỌC 2017 - 2018

MƠN: HỐ HỌC 12 – THPT
Thời gian: 180 phút (không kể giao đề)
Ngày thi: 04/03/2018
*Lưu ý: Các bạn làm bài vào giấy thi rồi gửi ib qua cho mình nhé!!! Thanks
Câu 1: (2,5 điểm)
1. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (Z X < ZY < ZZ). X, Y cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn; Y, Z là hai nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì; Tổng số proton trong hạt nhân X, Y là 24. Xác định
bộ bốn số lưỡng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z.
2. Cho độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68 %. Từ đó hãy tính khối lượng riêng
của nguyên tử Natri theo g/cm 3, biết Natri kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm khối và bán kính hiệu dụng
của nguyên tử Natri bằng 0,189 nm
Câu 2: (1,5 điểm)
1. Thêm 100 ml HCl vào hỗn hợp KIO 3 và KI dư chuẩn độ iôt giải phóng ra thì hết 10,5 ml Na 2S2O3
0,01054M. Viết phương trình hóa học ở dạng ion rút gọn và cân bằng phản ứng theo phương pháp cân bằng ion
electron. Tính nồng độ dung dịch HCl ?
2. Trộn x mol tinh thể CaCl 2.6H2O vào A lít dung dịch CaCl 2 có nồng độ B mol/l và khối lượng riêng là D 1
g/l ta thu được V lít dung dịch CaCl2 có nồng độ mol/l là C và có khối lượng riêng là D2 (g/l).
Hãy tính giá trị của x theo A, B, C, D1, D2.
Câu 3: ( 2,0 điểm)
 
 2NH ở 500oC bằng 1,5.10-5 atm-2.
1. Hằng số cân bằng của phản ứng điều chế NH : N + 3H 
3



2

2

3

Tính xem có bao nhiêu phần trăm hỗn hợp ban đầu (N 2 + 3H2) đã chuyển thành NH 3, nếu phản ứng được thực
hiện ở 500 atm, 1000 atm. Cho nhận xét về kết quả
2. Cho độ biến thiên nồng độ chất phản ứng theo thời gian được biểu diễn theo bảng như sau:
t (s)
[A] mol/l

0
0,4

20
0,2

40
0,1

60
0,05

Tính tốc độ tức thời của phản ứng tại giây thứ 20.
Câu 4: ( 1,5 điểm)
1. Tính nhiệt sinh chuẩn (  H0298.s) của CH4 (K). Biết rằng năng lượng liên kết H – H trong H 2 là 436
kJ.mol-1; năng lượng liên kết trung bình C – H trong CH 4 là 410 kJ.mol -1 và nhiệt nguyên tử hóa  H0a của Cgr
(K) là:  H0a= 718,4 kJ.mol-1. Các giá trị đều xác định ở điều kiện chuẩn.

2. Sự phân hủy N2O5 theo phản ứng: N2O5 →N2O4 + ½ O2 có bậc đợng học bằng 1. Ở 25 0C, hằng số tốc độ
bằng 10-3 phút -1. Ở nhiệt độ này người ta cho vào bình phản ứng khí N 2O5 dưới áp suất p o = 25.103 Pa. Hỏi sau
2 giờ áp suất riêng của N2O4 và của O2 là bao nhiêu?
Câu 5: (2,5 điểm)
1. Khi thêm NaOH vào dung dịch CuSO4 thì tạo ra kết tủa Cux(OH)y(SO4)z. Để làm kết tủa hoàn toàn ion
2+
Cu chứa trong 25 ml CuSO4 0,1M cần 18,75 ml NaOH 0,2M.
Xác định tỉ số mol Cu2+/OH- trong kết tủa
- Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong Cux(OH)y(SO4)z
- Viết phương trình hóa học xảy ra.
2. Một pin được cấu tạo bởi 2 điện cực, điện cực thứ nhất gồm một thanh đồng nhúng trong dung dịch Cu 2+
có nồng độ 10 -2M; điện cực thứ hai gồm 1 thanh Cu nhúng trong dung dịch phức [Cu(NH 3)4]2+ 10-2M. Suất điện
động của pin ở 250C là 38 mV. Tính nồng độ mol/l của ion Cu 2+ trong dung dịch ở điện cực âm và tính hằng số
bền của phức chất [Cu(NH3)4]2+. Biết K a,NH 4 = 10-9,2.
Câu 6: ( 3,0 điểm)
A là mẫu hợp kim Cu – Zn. Chia mẫu hợp kim đó thành 2 phần bằng nhau:



- Phần 1 hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.
- Phần 2 luyện thêm 4 gam Al vào thì thấy thu được mẫu hợp kim B trong đó hàm lượng phần trăm
của Zn nhỏ hơn 33,33 % so với hàm lượng Zn trong mẫu hợp kim A.
a) Tính hàm lượng % của Cu trong mẫu hợp kim A, biết rằng khi ngâm mẫu hợp kim B vào dung dịch
NaOH thì sau một thời gian khí bay ra đã vượt quá 6,0 lít (đktc).
b) Từ hợp kim B muốn có hợp kim C chứa 20% Cu; 50% Zn và 30% Al thì phải luyện thêm các kim loại
với lượng như thế nào?
Câu 7: ( 2,0 điểm)
dA
4
 ddKMnO

 
H 2SO4
1. Hiđrocacbon A có O2 = 2,5. Xác định công thức cấu tạo của A biết 1 mol A
2 mol CO2
+ 2 mol axit oxalic. A có đồng phân hình học không? Nếu có hãy viết các đồng phân hình học của A và gọi tên
A.
2. Đề hiđrô hóa 1 mol ankan A thu được 1 mol hiđrocacbon B không no, thực hiện phản ứng ozon phân B
cho ra 1 mol anđehit maleic và 2 mol anđehit fomic. Xác định công thức cấu tạo của hiđrocacbon A và B.
Câu 8: ( 2,0 điểm)
1. Hợp chất X có công thức phân tử C 9H10O2 phản ứng với dung dịch NaHCO 3 giải phóng khí CO 2. X
không làm mất màu dung dịch nước brom. X không phản ứng với CH 3OH khi có mặt H 2SO4 đặc. Khi cho
H2SO4 đặc vào X sau đó cho hỗn hợp vào CH 3OH đã được làm lạnh thì thu được hợp chất B có công thức phân
tử C10H12O2. Hãy viết công thức cấu tạo của A. Giải thích các tính chất trên của A và cơ chế phản ứng tạo thành
B.
2. Đixian là hợp chất có công thức C 2N2. Viết CTCT của đixian, khi đun nóng đixian đến 500 0C thu được
chất rắn A có màu đen, công thức (CN)n. Viết CTCT của A.
Câu 9: (3,0 điểm)
1. Peptit A có phân tử khối bằng 307 và chứa 13,7% N. Khi thủy phân một phần thu được 2 peptit B, C.
Biết 0,48 g B phản ứng với 11,2 ml dung dịch HCl 0,536M và 0,708 g chất C phản ứng với 15,7 ml dung dịch
KOH 2,1 % (d= 1,02 g/ml). Biết các phản ứng xảy hoàn toàn và có đun nóng. Lập công thức cấu tạo của A, gọi
tên các amino axit tạo thành A.
2. Hai hợp chất thơm A và B đều có công thức phân tử C nH2n-8O2. Hơi B có khối lượng riêng 5,447 g/l
(đktc). A có khả năng phản ứng với kim loại Na giải phóng H 2 và có phản ứng tráng gương. B phản ứng được
với Na2CO3 giải phóng khí CO2 .
a) Viết công thức cấu tạo của A, B.
b) A có 3 đồng phân A1; A2; A3, trong đó A1 là đồng phân có nhiệt độ sôi nhỏ nhất.
Xác định công thức cấu tạo của A1, giải thích.
c) Viết sơ đồ chuyển hoá o-crezol thành A1; toluen thành B.
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; Si=28; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40;
Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Sn=118,7; I=127; Ba=137;

-

…….HẾT…….
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh………………….........………….……………… Số báo danh………….....



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×