Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an ngu van 9 hoc ki 2 chuan day du moi nhat nam 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.72 KB, 27 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
Cả năm: 37 tuần (175 tiết)
Học kì I: 19 tuần (90 tiết)
Học kì II: 17 tuần (85 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1

Tiết 1 đến tiết 5
Phong cách Hồ Chí Minh;
Các phương châm hội thoại;
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tuần 2

Tiết 6 đến tiết 10
Đấu tranh cho một thế giới hồ bình;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Tuần 3

Tiết 11 đến tiết 15
Tuyên bố thế giới về... trẻ em;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4

Tiết 16 đến tiết 20
Chuyện người con gái Nam Xương;
Xưng hô trong hội thoại;
Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp;


Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự.
Tuần 5

Tiết 21 đến tiết 25
Sự phát triển của từ vựng;
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh;
Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14);
Sự phát triển của từ vựng (tiếp).
Tuần 6

Tiết 26 đến tiết 30
Truyện Kiều của Nguyễn Du;
Chị em Thuý Kiều;
Cảnh ngày xuân;
Thuật ngữ;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 7

Tiết 31 đến tiết 35
Kiều ở lầu Ngưng Bích;


Miêu tả trong văn bản tự sự;
Trau dồi vốn từ;
Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 8

Tiết 36 đến tiết 40
Mã Giám Sinh mua Kiều;
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga;

Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Tuần 9

Tiết 41 đến tiết 45
Lục Vân Tiên gặp nạn;
Chương trình địa phương phần Văn;
Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... Từ nhiều nghĩa);
Tổng kết về từ vựng (Từ đồng âm,... Trường từ vựng);
Trả bài Tập làm văn số 2.
Tuần 10

Tiết 46 đến tiết 50
Đồng chí;
Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính;
Kiểm tra truyện trung đại;
Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... Trau dồi vốn từ);
Nghị luận trong văn bản tự sự.
Tuần 11

Tiết 51 đến tiết 55
Đoàn thuyền đánh cá;
Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng);
Tập làm thơ tám chữ;
Trả bài kiểm tra Văn.
Tuần 12

Tiết 56 đến tiết 60)
Bếp lửa;
Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ;
Ánh trăng;

Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp);
Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Tuần 13

Tiết 61 đến tiết 65
Làng;
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự;
Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.
Tuần 14

Tiết 66 đến tiết 70
Lặng lẽ Sa Pa;
Viết bài Tập làm văn số 3;
Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
Tuần 15

Tiết 71 đến tiết 74


Chiếc lược ngà;
Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại,... Cách dẫn gián tiếp);
Kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 16

Tiết 75 đến tiết 78
Kiểm tra thơ và truyện hiện đại;
Cố hương.
Tuần 17


Tiết 79 đến tiết 82
Trả bài Tập làm văn số 3;
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn;
Ôn tập Tập làm văn.
Tuần 18

Tiết 83 đến tiết 86
Ôn tập Tập làm văn (tiếp);
Kiểm tra học kì I.
Tuần 19

Tiết 87 đến tiết 90
Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54);
Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20

Tiết 91 đến tiết 94
Bàn về đọc sách;
Khởi ngữ;
Phép phân tích và tổng hợp.
Tuần 21

Tiết 95 đến tiết 98
Luyện tập phân tích và tổng hợp.
Tiếng nói của văn nghệ;
Các thành phần biệt lập.
Tuần 22


Tiết 99 đến tiết 102
Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;
Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;
Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn (sẽ làm ở nhà).
Tuần 23

Tiết 103 đến tiết 106
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới;
Các thành phần biệt lập (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 5;
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngơn của La Phơng-ten.
Tuần 24

Tiết 107 đến tiết 110
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten (tiếp);


Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí;
Liên kết câu và liên kết đoạn văn;
Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập).
Tuần 25

Tiết 111 đến tiết 115
Hướng dẫn đọc thêm: Con cò;
Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí;
Trả bài Tập làm văn số 5.
Tuần 26

Tiết 116 đến tiết 120
Mùa xuân nho nhỏ;

Viếng lăng Bác;
Nghị luân về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Viết bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà.
Tuần 27

Tiết 121 đến tiết 125
Sang thu;
Nói với con;
Nghĩa tường minh và hàm ý;
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ;
Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tuần 28

Tiết 126 đến tiết 130
Mây và sóng;
Ơn tập về thơ;
Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần thơ);
Trả bài Tập làm văn số 6.
Tuần 29

Tiết 131 đến tiết 135
Tổng kết phần văn bản nhật dụng;
Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt);
Viết bài Tập làm văn số 7.
Tuần 30

Tiết 136 đến tiết 140

Hướng dẫn đọc thêm: Bến quê;
Ôn tập Tiếng Việt lớp 9;
Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tuần 31

Tiết 141 đến tiết 145
Những ngơi sao xa xơi;
Chương trình địa phương (phần Tập làm văn);
Trả bài Tập làm văn số 7;
Biên bản.
Tuần 32

Tiết 146 đến tiết 150


Rơ-bin-xơn ngồi đảo hoang;
Tổng kết về ngữ pháp;
Luyện tập viết biên bản;
Hợp đồng.
Tuần 33

Tiết 151 đến tiết 155
Bố của Xi mơng;
Ơn tập về truyện;
Tổng kết về ngữ pháp (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần truyện).
Tuần 34

Tiết 156 đến tiết 160
Con chó Bấc;

Kiểm tra Tiếng Việt;
Luyện tập viết hợp đồng;
Tổng kết Văn học nước ngoài.
Tuần 35

Tiết 161 đến tiết 165
Bắc Sơn;
Tổng kết Tập làm văn;
Tôi và chúng ta.
Tuần 36

Tiết 166 đến tiết 170
Tôi và chúng ta (tiếp);
Tổng kết Văn học;
Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt.
Tuần 37

Tiết 171 đến tiết 175
Kiểm tra học kì II;
Thư, điện;
Trả bài kiểm tra học kì II.

Tuần:
Tiết : 91

Ngày soạn
Ngày dạy :
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
(Chu Quang Tiềm)


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn
bản.
1. Kiến thức
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.


2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch (khơng sa đà vào phân tích ngơn từ)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rừ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách việt một bài văn nghị luận.
.
3 Thái độ - Giáo dục học sinh ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp
đọc sách, vận dụng kiến thức đó học vào học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, phân tích
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :
- Chuẩn bị chân dung tác giả Chu Quang Tiềm, các câu danh ngôn của các danh nhân
thế giới trong sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 9. Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo
khác.
- Bảng phụ.
2.Học sinh :
- Soạn bài, đọc và tỡm hiểu cỏc tài liệu cú liờn quan trong sỏch, bỏo…
III. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN:
- Phương pháp: Vấn đáp, trình bày, thảo luận
- Phương tiện: Nhóm, cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm vở bài soạn theo định hướng của giáo viên
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Chu Quang Tiềm là nhà lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần đầu, bài viết này là kết quả của quá
trỡnh tớch luỹ kinh nghiệm, dày cụng nghiên cứu, suy nghĩ, là lời bàn tâm huy ết c ủa
người đi trước truyền lại cho thế hệ mai sau. Vậy lời dạy của ông cho th ế h ệ mai sau v ề
cách đọc sách sao cho có hiệu quả và có tác dụng? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau đi tỡm hiểu và nghiờn cứu về cỏch đọc sách có hiệu quả nhất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

Hoạt động 1 : Tỡm hiểu tỏc giả, tỏc phẩm
? Căn cứ vào phần chuẩn bị bài ở nhà và phần chú
thích  trong SGK, em hóy trỡnh bày những hiểu
biết của mỡnh về tỏc giả Chu Quang Tiềm?
- Chu Quang Tiềm (1897 – 1986) là nhà mỹ học và
lý luận học nổi tiếng Trung Quốc.
- Chu Quang Tiềm đó nhiều lần bàn về đọc sách.
Bài viết là cả một quá trỡnh tớch luỹ kinh nghiệm,
dày cụng suy nghĩ, là những lời bàn luận tõm huyết
của người đi trước muốn
? Theo em, mỹ học là gỡ ?
Mỹ học : Mụn học nghiờn cứu những cỏi mỡnh

NỘI DUNG BÀI HỌC

I/ Giới thiệu chung

1.Tác giả : Chu Quang Tiềm

(1897-1986)
- Là nhà mỹ học và nhà lý luận
văn học nổi tiếng của Trung
Quốc.


cho là đẹp để thuyết minh cái nguyên lý và tỏc
dụng của cỏi đẹp ấy (esthétique)
? Văn bản được ai dịch lại?
? Khi phân tích một văn bản dịch chúng ta cần lưu
ý điều gỡ
- Đây là một văn bản dịch  khi phõn tớch cần chỳ
ý nội dung, cỏch viết giàu hỡnh ảnh, sinh động, dí
dỏm chứ khơng sa đà vào phân tích ngơn từ.
? Em hóy nờu xuất xứ của văn bản?
- Văn bản được trích trong cuốn "Danh nhân Trung
Quốc bàn về niềm vui, nỗi buồn của đọc sách"
(Bắc Kinh, 1995 – GS. Trần Đỡnh Sử dịch)

2. Tác phẩm
- “Bàn về đọc sách” trích
trong “Danh nhân Trung Quốc
bàn về niềm vui nỗi buồn của
việc
đọc
sách”.
(Bắc
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản
Kinh,1995) [Trần Đỡnh Sử
? Theo em, cần phải đọc văn bản như thế nào để dịch]

làm nổi bật nên nội dung, ý nghĩa của văn bản này? II/ Đọc-hiểu văn bản
- Đọc rừ ràng, mạch lạc, giọng đọc tâm tỡnh, nhẹ 1. Đọc – chú thích:
nhàng như trũ chuyện.
- 2 – 3 học sinh thay nhau đọc.  nhận xét, RKN,
sửa lỗi…
GV: Đọc mẫu một đoạn  gọi 2 – 3 học sinh đọc
 RKN, nhận xét giọng đọc của học sinh, chú ý
sửa cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tỡm hiểu cỏc từ
khú trong SGK – 6.
- Căn cứ theo chú thích SGK, học sinh tỡm hiểu và
trả lời cỏc từ khú.
? Em hiểu như thế nào là "học vấn" , "học thuật"?
? Từ "trường chinh" có mấy nghĩa? Trong văn bản
dùng theo nghĩa nào?
? Thành ngữ "Vơ thưởng, vơ phạt" có nghĩa là gỡ?
? "Khí chất" được hiểu như thế nào?
? Văn bản này được chia bố cục làm mấy phần? 2.Bố cục :
Ranh giới của các phần và nội dung chính của từng - Đoạn 1 : Từ đầu đến “phát
phần đó là gỡ?
hiện thế giới mới” : Tầm quan
- Bố cục: Chia 3 phần
trọng, ý nghĩa của việc đọc
+ Phần 1: Từ đầu  nhằm phỏt hiện thế giới sách.
mới: Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách.
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến “tiêu
+ Phần 2: Tiếp theo  tự tiêu hao lực lượng: hao lực lượng” : Những khó
Những khó khăn, nguy hại hay gặp của việc đọc khăn, sai lạc trong việc đọc
sách trong tỡnh hỡnh hiện nay.
sách.

+ Phần 3: Cũn lại: Phương pháp chọn và đọc - Đoạn 3 : Phần cũn lại : Bàn
sách.
về phương pháp đọc sách.
? Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt
chính nào?


- Phương thức biểu đạt: Nghị luận (lập luận và giải
thích về một vấn đề xó hội).
? Theo em, vấn đề đọc sách có phải là vấn đề quan
trọng đáng quan tâm hay không?
- Vấn đề lập luận: Sự cần thiết của việc đọc sách
và phương pháp đọc sách  Cú ý nghĩa lõu dài.
? Nếu vậy thỡ văn bản này được xếp vào thể loại
văn bản gỡ? Chức năng chính là gỡ?
? Trong chương trỡnh ngữ văn lớp 9, học kỳ I, em
đó học những văn bản nhật dụng nào có nội dung
lập luận?
- Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh; Đấu tranh
cho một thế giói hồ bỡnh; Tuyờn bố thế giới về
quyền trẻ em.
GV: Yêu cầu học sinh theo dừi vào phần đầu của
văn bản.
- Học sinh chỳ ý vào phần đầu văn bản.
? Bàn về đọc sách, tác giả đó lý giải tầm quan
trọng và sự cần thiết của việc đọc sách với mỗi
người như thế nào?
- Tác giả lý giải bằng cách đặt nó trong một quan
hệ với học vấn của con người.
? Để trả lời cho câu hỏi đọc sách để làm gỡ, vỡ sao

phải đọc sách, tác giả đó đưa ra các lý lẽ nào?
- Đọc sách là con đường của học vấn.
? Em hiểu học vấn là gỡ?
- (Học sinh nhắc lại chú thích trong SGK) Những
hiểu biết thu nhận được qua quỏ trỡnh học tập.
? Con người thường tích luỹ tri thức bằng cách nào
và ở đâu?
- Tích luỹ qua sách báo…
- Sách vở ghi chép, lưu truyền lại thành quả của
nhân loại trong một thời gian dài.
? Tác giả đánh giá tầm quan trọng của sách như thế
nào?
- Sách là kho tàng quý bỏu cất giữ di sản tinh
thần nhõn loại, là những cột mốtc trờn con
đường tiến hoá học thuật của nhân loại.
? Nếu ta xoá bỏ những thành quả của nhân loại đó
đạt được trong quá khứ, lóng quờn sỏch thỡ điều
gỡ sẽ xảy ra?
- Có thể chúng ta sẽ bị lùi điểm xuất phát  thành
kẻ đi giật lùi, là kẻ lạc hậu…
? Vỡ sao tỏc giả cho rằng đọc sách là một sự
hưởng thụ?

3.Đại ý :
Là văn bản nghị luận nêu rừ
tầm quan trọng, ý nghĩa, cỏc
khú khăn và phương pháp đọc
sách.
4.Phân tích
a. Tầm quan trọng, ý nghĩa của

việc đọc sách.

- Đọc sách là một con đường
quan trọng để tích lũy và nâng
cao vốn tri thức.


- Nhập lại tích luỹ lâu dài mới có được tri thức gửi
gắm trong những quyển sách  chúng ta đọc sách
và chiếm hội những tri thức đó có thể chỉ trong
một thũi gian ngắn để mở rộng hiểu biết, làm giàu
tri thức cho mỡnh  có đọc sách, có hiểu biết thỡ
con người mới có thể vững bước trên con đường
học vấn, mới có thể khám phá thế giới mới.
? Em cú nhận xột gỡ về cỏch lập luận của tỏc giả
trong đoạn văn trên?
- Lý lẽ rừ ràng, lập luận thấu tỡnh, đạt lý, kín
kẽ, sâu sắc…
? Những lý lẽ trờn đem lại cho em hiểu biết gỡ về
sỏch và lợi ớch của việc đọc sách?
- Sỏch cú ý nghĩa vụ cựng
- Sách là vốn tri thức của nhân loại, đọc sách là quan trọng trờn con đường
các tạo học vấn, muốn tiến lên trên con đường phát triển của nhân loại bởi
học vấn không thể không đọc sách.
nó chính là kho tàng kiến
- Tri thức về Tiếng Việt, văn bản  hiểu đúng thức quý bỏu, là di sản tinh
ngơn ngữ dân tộc trong nghe, đọc, nói và viết…
thần mà lồi người đúc kết
? Em đó hưởng thụ được gỡ từ việc đọc sách Ngữ được trong hàng nghỡn năm.
văn để chuẩn bị cho học vấn của mỡnh?

- Học sinh theo dừi vào phần 2 của văn bản.
GV: Ai cũng biết đọc sách là quan trọng, là cần
thiết, song đọc sách không phải ai cũng đọc đúng.
Con người ta có thể dễ mắc phải, dễ có thói quen
sai lệch khi đọc sách… Vậy chúng ta cùng tỡm
hiểu những thiờn hướng sai lệch dễ mắc phải của
việc đọc sách để khơng bị mắc sai lầm.
- Sách tích luỹ càng nhiều  việc đọc sách càng
không dễ.
- Sách càng nhiều khiến người ta khơng chun
sâu.
Hoạt đơng nhóm:
Các nhóm trả lời câu hỏi:
1.Theo ý kiến của tác giả, Đọc sách là hưởng thụ,
là chuẩn bị trên con đường học vấn. Em hiểu ý
kiến này như thế nào?
2.Em hưởng thụ được những gỡ từ việc đọc sách
Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mỡnh?
3.Với những lí lẽ trên của tác giả đem lại cho em
hiểu biết gỡ về sỏch và lợi ớch của việc đọc sách?
(Các nhóm trả lời vào bảng phụ)
4.Củng cố :
? Em thường gặp khó khăn gỡ trong vấn đề chọn sách hiện nay?
? Em thường đọc sách vào những lúc nào? Ở đâu? Sách thuộc thể loại gỡ?
5. Hướng dẫn tự học


- Học bài.
- Chuẩn bị : Bàn về đọc sách ( tiếp theo )
____________________________________________________

Tuần: 19
Ngày soạn :
Tiết : 92

Ngày dạy
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( Tiếp theo )
( Chu Quang Tiềm)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn
bản.
1. Kiến thức
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngơn từ)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rừ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách việt một bài văn nghị luận.
3 Thái độ - Giáo dục học sinh ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp
đọc sách, vận dụng kiến thức đó học vào học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, phân tích
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
.
II.CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
- Chuẩn bị các câu danh ngôn của các danh nhân thế giới trong sách thiết kế bài giảng
Ngữ văn 9. Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác.
- Bảng phụ.
2.Học sinh :

- Soạn bài, đọc và tỡm hiểu cỏc tài liệu cú liờn quan trong sỏch, bỏo…
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
- Phương pháp: Vấn đáp, trình bày, thảo luận
- Kĩ thuật: Nhóm, cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
? Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. ( 10đ )
- Đọc sách là một con đường quan trọng để tích lũy và nâng cao vốn tri thức.


- Sỏch cú ý nghĩa vụ cựng quan trọng trờn con đường phát triển của nhân loại bởi nó
chính là kho tàng kiến thức quý bỏu, là di sản tinh thần mà loài người đúc kết được trong
hàng nghỡn năm.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta tiếp tục học văn bản trích “Bàn về đọc sách”
của Chu Quang Tiềm để biết cách đọc sách đúng đắn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

Hoạt động 1 : Phân tích
* Tỡm hiểu những khú khăn, sai lạc trong việc đọc
sách
*GV cho HS đọc phần tiếp theo trong SGK.
? Theo tác giả, "Lịch sử càng tiến lờn, di sản tinh
thần nhõn loại càng phong phỳ, sỏch vở tớch luỹ
càng nhiều thỡ việc đọc sách càng ngày càng nhiều
thỡ việc đọc sách cũng càng ngày càng khơng dễ".
Vậy em hóy chỉ ra những khú khăn dễ mắc phải
của người đọc sách hiện nay?
- Đọc liếc qua tuy rất nhiều nhưng đọng lại thỡ

rất ớt.
? Em hiểu đọc sách như thế nào là đọc không
đúng, đọc không chuyên sâu? (Đọc sách không
chuyên sâu là đọc như thế nào?)
? Tác hại của lối đọc không chuyên sâu được tác
giả so sánh như thế nào?
- Giống như ăn uống, các thứ ăn tích luỹ khơng
tiêu hố được… dễ sinh đau dạ dày.
? Đối với lối đọc trên tác giả chỉ rừ ý nghĩa của lối
đọc chuyên sâu của các học giả cổ đại như thế nào?
- Đọc ít, khơng quyển nào ra quyển ấy, miệng
đọc, tâm ghi, nghiền ngẫm đén thuộc lũng, thấm
vào xương tuỷ, biến thành một nguồn động lực
tinh thần cả đời dùng mói khụng cạn.
- Sách nhiều dễ khiến người đọc bị lạc hướng.
? Khó khăn tiếp theo của việc đọc sách hiện nay là
gỡ?
? Em hiểu đọc sách như thế nào là lạc hướng?
- Đọc những cuốn sách khơng cơ bản, khơng
đích thực, khơng có ích lợi cho bản thân  bỏ lỡ
cơ hội đọc những cuốn sách quan trọng.
- Đánh trận muốn thắng phải đánh vào thành
trỡ kiờn cố.
? Tại sao tác giả lại so sánh chiếm lĩnh học vấn
giống như đánh trận?
- Muốn chiếm lĩnh học vấn càng nhiều, cú hiệu
quả phải tỡm đúng sách có ích, có giá trị đích

NỘI DUNG BÀI HỌC


I/Giới thiệu chung
II/ Đọc-hiểu văn bản
1. Đọc – chú thích.
2.Bố cục :
3.Đại ý :
4.Phân tích
a. Tầm quan trọng, ý nghĩa
của việc đọc sách.
b. Những khó khăn, sai lạc
trong việc đọc sách.

+ Sách càng nhiều khiến
người ta không chuyên sâu.
+ Sách nhiều dễ khiến người
đọc bị lạc hướng.


thực mà đọc.
? Trong thực tế hiện nay, thị trường sách, truyện,
văn hoá phẩm được lưu hành như thế nào, hóy nờu
nhận xột của em?
- Trên thị trường hiện nay xuất hiện nhiều sách in
lậu, sách giả, văn hoá phẩm khơng lành mạnh, sách
kích động bạo lực, tỡnh dục, chống phỏ cỏch
mạng, chớnh quyền nhà nước… có các nội dung
khơng lành mạnh, thiếu tính giáo dục. Đặc biệt
nhiều sách tham khảo phản giáo dục, thiếu tính
thống nhất về nội dung, trựng lặp, chồng chộo…
xuất hiện theo xu thế vỡ mục đích lợi nhuận  gây
khó khăn cho phụ huynh, học sinh và người đọc…

GV: Khẳng định tầm quan trọng của của việc đọc
sách, nêu những khó dễ mắc phải của người đọc
sách hiện nay, tác giả lại bàn luận với chúng ta về
vấn đề phương pháp đọc sách.
? Để hỡnh thành phương pháp đọc sách, người đọc
phải chú ý mấy thao tỏc cơ bản?
- Hai thao tác:
+ Chọn sách
+ Đọc sách.
? Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách như thế
nào cho đúng?
- Tác giả khuyên chúng ta không nên chỉ chạy
theo số lượng mà phải hướng vào chất lượng.
? Tác giả lập luận như thế nào cho ý kiến này?
- Đọc 10 quyển sách mà chỉ đọc lướt qua thỡ
khụng bằng chỉ lấy một quyển sỏch mà đọc 10
lần…
- Đọc sách vốn có ích riêng cho mỡnh, đọc nhiều
khơng thể coi là vinh dự, đọc ít cũng khơng phải
là xấu hổ.
? Khi phê phán những kẻ đọc nhiều mà khơng chịu
nghĩ sâu, tác giả đó dựng hỡnh ảnh so sỏnh nào?
- Hỡnh ảnh so sỏnh: Như cưỡi ngựa qua chợ …
tay không mà về.
- Như kẻ trọc phú khoe của…
- Lừa dối người…
? Bản chất của lối đọc sách hời hợt như vậy là gỡ?
- Thể hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém.
? Từ lời khuyên của tác giả, em rút ra được bài học
gỡ về cỏch đọc sách cho bản thân?

 Cần phải chọn cho mỡnh những cuốn sỏch thật
sự cú giỏ trị và cần thiết đối với bản thân, cần chọn

 Cách phân tích, so sánh đối
chiếu và dẫn chứng cụ thể ,
thực tế -> Lí lẽ thuyết phục

c. Bàn về phương pháp đọc
sách.

*Cách chọn sách: Cần
phải chọn những cuốn sách thật
sự có giá trị và cần thiết đối với
bản thân, chọn lọc có mục đích,
có định hướng rừ ràng, kiờn
định, không tuỳ hứng nhất thời.

* Cách đọc sách:
+ Tác hại của việc đọc
sách không đúng phương pháp:
Đọc sách chỉ để trang trí bộ
mặt – kẻ trọc phú khoe của =>
Phẩm chất tầm thường thấp
kém

+ Phương pháp đọc sách
đúng đắn: đọc kỹ, vừa đọc vừa
suy ngẫm; đọc sách cũng cần
có kế hoạch và có hệ thống.



lọc có mục đích, có định hướng rừ ràng, kiờn định,
không tuỳ hứng nhất thời.
GV: Sau khi chọn được sách tốt rồi thỡ phải đọc
sách như thế nào cho đúng, đây cũng là một thao
tác rất quan trọng và cần thiết, vậy cách đọc sách
như thế nào là hợp lý…
? Tác giả chia sách ra làm mấy nhóm? Với mỗi
nhóm người đọc cần có thái độ đọc và tiếp nhận
như thế nào?
- Sách đọc được chia làm hai loại:
+ Sách đọc để có kiến thức phổ thơng  mọi
cơng dân đều phải đọc.
+ Sách đọc trau dồi học vấn chuyên môn 
thường dành cho các học giả chuyên môn.
? Theo em các loại sách phổ thông cú cần thiết cho
cỏc nhà chuyờn mụn hay khụng? Vỡ sao?
- Sách phổ thông không thể thiếu được đối với
các nhà chuyên môn. Vỡ:
+ Vũ trụ là một thể hữu cơ các quy luật liên
quan mật thiết với nhau, không thể tách rời.
+ Trên đời khơng có học vấn nào là cơ lập,
tách rời các học vấn khác.
+ Trỡnh tự nắm vững học vấn là biết rộng
rồi sau mới nắm chắc.
? Để minh chứng cho sự khẳng định đó, tác giả
đưa ra những ví dụ nào?
- Chính trị học phải liên quan đến lịch sử, kinh
tế, pháp luật, triết học, tâm lý học, ngoại giao,
qũn sự…  nếu khơng giống như con chuột

chui vào sừng trâu… không tỡm ra lối thoỏt.
? Theo em sách Ngữ văn, đặc biệt là phần văn bản
ta cần đọc như thế nào cho đúng?
- Đọc nhiều lần tất cả nội dung mà SGK cung cấp
để có hiểu biết kết quả về văn bản sau đó thỡ cần
đọc chậm lại thật kỹ văn bản, kết hợp với việc tỡm
hiểu chỳ thớch  đọc theo định hướng câu hỏi
SGK để hiểu nội dung và hỡnh thức thể hiện của
văn bản  Hiệu quả thu được sẽ khác nhau nếu ta
đọc sách theo những cách khác nhau.
- Học sinh tự bộc lộ…
? Hiện nay em thường chọn những loại sách gỡ để
đọc và đọc như thế nào?
Hoạt động 2 : Tổng kết.
? Em cú nhận xột gỡ về trỡnh tự lập luận của tác
giả qua văn bản này?

* Các loại sách:
- Sách đọc được chia làm hai
loại:
+ Sách đọc để có kiến thức
phổ thông  mọi công dân
đều phải đọc.
+ Sách đọc trau dồi học
vấn chuyên môn  thường
dành cho các học giả chuyên
môn.
Sách phổ thông không thể
thiếu được đối với các nhà
chun mơn.


 Kết hợp phân tích lí lẽ với
liờn hệ so sỏnh, trỡnh bày
toàn diện tỉ mỉ => đưa ra lời
khuyên bổ ích về phương
pháp đọc sách

IV/ Tổng kết
1. Nghệ thuật


- Bài văn nghị luận giải thích với luận điểm sáng
rừ đầy đủ, lơgíc chặt chẽ.
? Tác dụng của các phép so sánh đó là gỡ?
- Hỡnh ảnh so sỏnh dễ hiểu, cụ thể, thỳ vị…
? Tác giả muốn khuyên chúng ta điều gỡ thụng qua
nội dung của văn bản này?
- Đọc sách là hoạt động có ích mang tính văn hố,
là một con đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao
học vấn.
- Cần phải biết chọn sách có giá trị để đọc.
- Đọc sách phải đọc cho kỹ, phải kết hợp đọc rộng
với đọc chuyên sâu.

- Bố cục chặt chẽ, hợp lí. Dẫn
dắt tự nhiên, xác đáng bằng
giọng chuyện trũ, tõm tỡnh của
một học giả cú uy tín đó làm
tăng tính thuyết phục của văn
bản.

- Lựa chọn ngụn ngữ giàu
hỡnh ảnh với những cỏch vớ
von cụ thể và thỳ vị …

2. í nghĩa
? Từ đó em thấy tác giả là con người như thế nào?
- Tầm quan trong, ý nghĩa
- Tác giả là người có nhiều kinh nghiệm với việc
đọc sách. Bản thân ông trở thành một học giả uyên của việc đọc sách và cách lựa
bác, phải chăng cũng từ việc đọc sách. Ông cũng là chọn sách, cách đọc sách sao
một con người thực sự tâm huyết và muốn truyền cho hiệu quả.
lại cho thế hệ mai sau những kinh nghiệm của
mỡnh.
4.Củng cố :
? Đọc sách trong giờ giảng văn được kết hợp ở những khâu nào ? Các cách đọc đó có
tác dụng gỡ ?
5. Hướng dẫn tự học
- Học bài, lập lại hệ thống luận điểm trong tồn bài, ơn lại những phương pháp nghị
luận đó học.
- Chuẩn bị : Khởi ngữ.
_______________________________________________
Tuần: 19
Tiết : 93

Ngày soạn :
Ngày dạy :
KHỞI NGỮ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.

- Biết đặt câu có khởi ngữ.
1. Kiến thức
- Đặc điểm của khởi ngữ.
- Công dụng của khởi ngữ.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.
- Đựt câu có khởi ngữ.
3 Thái độ - Giáo dục học sinh ý nghĩa, tầm quan trọng của việc vận dụng kiến thức đó học
vào học tập.
4. Năng lực - Phẩm chất.


- Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ, nhận xét.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nhân ái, khoan dung
II.CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ.
2.Học sinh :
- Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
- Phương pháp: Vấn đáp, trình bày, thảo luận
- Kĩ thuật: Nhóm, cá nhân
IV.TIẾN TRèNH LấN LỚP :
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm vở bài soạn theo yêu cầu của GV ở tiết học trước.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Trong cỏc thành phần cõu, ngũai chủ ngữ, vị ngữ là thành phần
khụng thể thiếu , cõu cũn có một số thành phần phụ khác, Hôm nay, chúng ta sẽ học bài

khởi ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

Hoạt động 1 :
*GV cho HS đọc phần I trong SGK.
1. Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong
những câu sau về vị trí trong câu và quan hệ với vị
ngữ.
a- Nghe gọi, con bộ giật mỡnh, trũn mắt nhỡn. Nú
ngơ ngác, lạ lùng. Cũn anh(1), anh(2) khụng
ghỡm nổi xỳc động.
(Nguyễn Quang Sáng- Chiếc lược ngà)
+ anh 1:là chủ ngữ
+ anh 2:là khởi ngữ
=>Khởi ngữ đứng trước CN, khơng có quan hệ trực
tiếp với vị ngữ theo quan hệ CN-VN.
b-Giàu(1),tôi cũng giàu(2) rồi.
(Nguyễn Công Hoan- Bước đường cùng.)
+CN: tôi
+Khởi ngữ: giàu
=>Khởi ngữ đứng trước CN và báo trước nội dung
thông báo trong câu.
c-Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng
ta có thể tin ở tiếng ta,khơng sợ nó thiếu giàu và
đẹp.
(Phạm Văn Đồng- Giữ gỡn sự trong sỏng của tiếng
Việt.)
-CN: chúng ta

NỘI DUNG BÀI HỌC


I/ Thế nào là khởi ngữ ?

- Khởi ngữ là thành phần câu
đứng trước chủ ngữ để nêu
lên đề tài được nói đến trong
câu.


-Khởi ngữ: Về…văn nghệ
-Vị trí:đứng trước CN
-Tác dụng:Thơng báo về đề tài được nói đến trong
câu.
+Trước các khởi ngữ có thêm các quan hệ
từ:cũn,đối với, về
2. Trước những từ ngữ nói trên, có (hoặc có thể
thêm) những quan hệ từ nào ?
( Có thể thêm vào các quan hệ từ : về, đối với. )
? Nhận xột quan hệ ý nghĩa của cỏc từ núi trờn đối
với câu văn. Nó có phải là phần nêu đề tài của câu
khơng ?
? Những phần trờn là khởi ngữ của cõu, em hiểu thế
nào là khởi ngữ ? Nờu vị trớ, vai trũ của nú trong
cõu ?
Hoạt động 2 : Bài tập
* GV nêu định hướng và yêu cầu của mỗi bài tập.
Sau đó cho hs tiến hành làm bài, các HS khác nhận
xét.GV đúc kết , cho điểm.
1. Tỡm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây :
a) Ơng cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người

khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết
sức.
(Kim Lân - Làng)
b) – Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng
mỡnh thỡ đó là sung sướng.
(Nam Cao - Lóo Hạc)
c) Một mỡnh thỡ anh bạn trờn trạm đỉnh Phan-xipăng ba nghỡn một trăm bốn mươi ba mét kia mới
một mỡnh hơn cháu.
(Nguyễn Thành Long - Lặng lẽ Sa Pa)
d) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lý tưởng
chứ.
(Nguyễn Thành Long - Lặng lẽ Sa Pa)
e) Đối với cháu, thật là đột ngột.
(Nguyễn Thành Long - Lặng lẽ Sa Pa)
2. Hóy viết lại cỏc cõu sau đây bằng cách chuyển
phần được in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ
từ thỡ) :
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
4.Củng cố :
? Nêu đặc điểm và tác dụng của khởi ngữ ?
5. Hướng dẫn tự học

II/ Nhận diện khởi ngữ
- Trước khởi ngữ, thường có
thể thêm vào các quan hệ từ :
về, đối với.
III/ Công dụng của khởi ngữ
- Nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.

IV/ Luyện tập

1. Nhận diện khởi ngữ :
a) Điều này
b) Đối với chúng mỡnh
c) Một mỡnh

d) Làm khí tượng
e) Đối với cháu
2. Chuyển câu khơng có khởi
ngữ thành câu có khởi ngữ :
a) Bài thỡ anh ấy làm cẩn thận
lắm.
b) Hiểu thỡ tụi hiểu rồi nhưng
giải thỡ tụi chưa giải được.


- Nắm lại các đặc điểm, tác dụng của khởi ngữ.
- Tỡm cõu cú thành phần khởi ngữ trong một văn bản đó học.
- Chuẩn bị bài : Phép phân tích và tổng hợp.
_______________________________________________________
Tuần :
Tiết :

Ngày soạn :
Ngày dạy
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn nghị luận.

1. Kiến thức
- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận.
3. Thái độ - Giáo dục học sinh ý nghĩa, tầm quan trọng của việc vận dụng kiến thức đó học
vào học tập.
4. Năng lực - Phẩm chất.
- Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ, nhận xét.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nhân ái, khoan dung
II.CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ.
2.Học sinh : Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
- Phương pháp: Vấn đáp, trình bày, thảo luận
- Kĩ thuật: Nhóm, cá nhân
IV.TIẾN TRèNH LấN LỚP :
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở bài soạn theo yêu cầu của GV ở tiết học trước.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Ở lớp 7 các em đó được học phép lập luận giải thích và phép lập
luận chứng minh trong văn nghị luận. Lên lớp 9, chúng ta được h ọc thêm các thao tác
nghị luận nữa, đó là phân tích và tổng hợp… Vậy, như thế nào là phép phân tích v à
tổng hợp, nó có vai trũ và ý nghĩa gỡ trong văn nghị lu ận? B ài h ọc hôm nay cô tr ũ ch ỳng
ta cùng nhau đi tỡm hiểu…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS


NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1 : Tỡm hiểu phộp phõn tớch, tỡm
I/ Tỡm hiểu chung
hiểu phộp tổng hợp
GV: Yêu cầu học sinh đọc văn bản "Trang phục"– Tỡm hiểu văn bản "Trang phục"


Băng Sơn (SGK – 9).
- 2 học sinh đọc nội dung văn bản "Trang phục"
(SGK – 9).
? Hóy xỏc định bố cục của văn bản này?
- Bố cục 3 phần:
+ Phần 1: Từ đầu  trước mặt mọi người: Mở
bài.
+ Phần 2: Tiếp theo  Chớ lý thay!: Thân bài.
+ Phần 3: Cũn lại: Kết bài.
? Để bàn luận về vấn đề trang phục, ở phần mở
bài, người viết đó đưa ra một loạt các dẫn chứng
như thế nào?
? Thông qua một loạt các dẫn chứng, tác giả đó
rỳt ra nhận xột về vấn đề gỡ?
- Thông thường trong doanh trại… mà lại đi
chân đất…
- Hoặc đi giầy … mặt mọi người.
- Ăn mặc chỉnh tề, cụ thể đó là sự đồng bộ giữa
quầ áo, giày tất trong trang phục của con người.
 Cái đẹp trong trang phục thể hiện ở sự đồng
bộ phù hợp…
? Bàn về vấn đề trang phục, tác giả đưa ra mấy

luận điểm chính, tương ứng với những đoạn văn
nào trong văn bản?
- Luận điểm:
+ Ăn cho mỡnh, mặc cho người.
+ Cụ gỏi một mỡnh trong hang sõu… múng
chõn múng tay.
+ Anh thanh niên đi tát nước…
+ Đi đám cưới không thể lôi thôi…
+ Đi dự đám tang…
- Luận cứ:
+ Y phục xứng kỳ đức.
+ Dù mặc đẹp đến đâu, sang đến đâu mà
không phù hợp  làm mỡnh tự xấu đi mà thôi.
+ Cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị nhất
là phù hợp với mơi trường.
+ Người có văn hóa là người có trang phục
phù hợp, có trỡnh độ, có hiểu biết…
? Qua lập luận trờn, tỏc giả cũn muốn khẳng
định trang phục thể hiện gỡ ở con người?
- Trang phục thể hiện đạo đức của con người.
? Như vậy, theo em để xác lập và làm rừ hai
luận điểm trên, tác giả đó sử dụng phộp lập luận
nào?

(SGK – 9).
- Bố cục 3 phần: MB, TB, KB.

- Thân bài: Gồm hai luận điểm
chính:
+ Luận điểm 1: Trang phục

phải phự hợp với quan niệm thẩm
mỹ của xó hội, phự hợp với nếp
sống văn hố xó hội, tức là tũn
thủ quy tắc ngầm mang tớnh văn
hố, xó hội.
+ Luận điểm 2: Trang phục
phải phù hợp với hồn cảnh
chung nơi cơng cộng hay tồn xó
hội, trang phục là bộ mặt đạo đức
của con người.

 Dùng phép lập luận phân tích
(giải thích).


- Phép lập luận, giải thích
? ở phần phần thân bài, khi phân tích cụ thể vấn
đề trang phục, tác giả đó sử dụng phộp giải
thớch hay chứng minh?
? Vậy, em hiểu phộp lập luận, phõn tớch tổng
hợp là gỡ?
- Hs trả lời theo nội dung ghi nhớ (SGK – 10).
 GV chốt lại theo 2 ý trong nội dung ghi nhớ
(SGK – 10).
? Theo em, nhiệm vụ của phần kết bài trong một
bài văn nghị luận nói chung và văn bản này nói
riêng là gỡ?
- Nhiệm vụ: Rút ra kết luận chung, mang tính
tổng hợp, khái quát từ những điều đó phõn tớch
ở trước đó.

? ở văn bản này, tác giả đó chốt lại vấn đề gỡ?
? Phép lập luận nào được sử dụng ở đây?
- Phép tổng hợp.
? Phép tổng hợp thường được đặt ở vị trí nào
của văn bản? Nếu khơng có phép phân tích ở
thỡ thỡ cú thể cú phộp tổng hợp ở phần kết bài
được hay khơng?Vỡ sao?
- Phép phân tích tổng hợp thường được đặt ở
cuối văn bản (phần kết bài) (ý 3 phần ghi nhớ
SGK – 10).
GV: Như vây, ở bài văn này tác giả đó sử dụng
hai phộp lập luận: phân tích và tổng hợp để làm
sáng tỏ vấn đề về trang phục – như thế nào là
trang phục đẹp.
? Theo em, tác dụng của từng phép lập luận đó
là gỡ? Nếu thiếu đi một trong hai phép lập luận
đó thỡ điều gỡ sẽ xảy ra?
- Phép phân tích: giúp ta hiểu cụ thể tác dụng,
biểu hiện của lối ăn mặc trong cuộc sống; như
thế nào là trang phục đẹp; vỡ sao trang phục
phải phự hợp với văn hoá, đạo đức và môi
trường sống.
- Phép tổng hợp: Giúp chúng ta hiểu rừ đặc điểm
của một trang phục đẹp  uốn nắn thói quen ăn
mặc của tất cả mọi người: Một người được coi là
ăn mặc đẹp khi trang phục của họ phù hợp cộng
với trỡnh độ hiểu biết và kỹ năng giao tiếp của
họ.
 Văn bản không thể thiếu được một trong hai
phép lập luận trên.


- Kết bài: Sử dụng phép tổng hợp.
Vấn đề chốt lại: Trang phục hợp
văn hoá, hợp đạo đức, hợp môi
trường mới là trang phục đẹp.
Nhận xét:
 Sử dụng phép phân tích và tổng
hợp.
- Phép phân tích tổng hợp thường
được đặt ở cuối văn bản (phần kết
bài).

 Tác dụng: Hai phép lập luận
trên phối hợp với nhau để làm rừ
ý nghĩa của một sự vật, hiện
tượng nào đó trong cuộc sống.
1. Tỡm hiểu phộp phõn tớch
- Phép lập luận phân tớch là
phộp lập luận trỡnh bày từng bộ
phận, từng phương diện của một
vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của
sự vật. hiện tượng.
- Khi lập luận phân tích, người ta
có thể vận dụng các biện pháp
nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu
… và cả phép lập luận giải thích,
chứng minh.
2. Tỡm hiểu phộp tổng hợp



? Qua phân tích ngữ liệu trên, em như thế nào là
phép phân tích và tổng hợp? Tác dụng của nó?
- Học sinh trả lời theo nội dung ghi nhớ (SGK –
10).
GV: Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ (SGK –
10)  giáo viên chốt lại bài: Những đoạn văn đi
từ phân tích  tổng hợp là những đoạn văn, bài
văn viết theo phương thức quy nạp. (Đi từ cụ
thể, chi tiết  khái quát).
- Học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ (SGK –
10).
Hoạt động 2 : Bài tập
? Yêu cầu cơ bản của phần luyện tập là gỡ?
- Tỡm hiểu kỹ năng (phép lập luận) phân tích
trong văn bản "Bàn về phép học" – Chu Quang
Tiềm.
GV: Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung văn bản
"Bàn về phép học" – Chu Quang Tiềm.
- Học sinh đọc thầm lại nội dung văn bản "Bàn
về phép học" – Chu Quang Tiềm.
a. Luận điểm 1: "Học vấn không chỉ là chuyện
đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là một con đường
quan trọng của học vấn".
- Học vấn là thành quả của tồn nhân loại, được
tích luỹ, lưu truyền, ghi chép vào sách vở…
- Sỏch là kho tàng quý bỏu cất giữ di sản tinh
thần nhõn loại, là cột mốc trên con đường tiến
hoá học thuật của nhân loại.
- Nếu ta xoá bỏ các thành quả đó  chúng ta sẽ
làm lùi điểm xuất phát, thành kẻ lạc hậu.

- Đọc sách là ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng của
nhân loại tích luỹ mấy nghỡn năm, là hưởng thụ
kiến thức của biết bao người khổ công tỡm
kiếm.
 Chúng ta muốn vững bước trên con đường
học vấn, có khả năng làm chủ thế giới, phát hiện
thế giới mới thỡ chỳng ta phải đọc sách.
? Tác giả đó phõn tớch lý do phải chọn sỏch để
đọc như thế nào?
b. Phõn tớch lý do phải chọn sách để đọc:
- Hiện nay, sách càng ngày càng nhiều, nhưng
sức lực và thời gian của con người có hạn, phải
chọn sách để đọc.
- Sách nhiều xong không phải tất cả sách đều
tốt, đều cần thiết và bổ ích  Vỡ vậy, phải biết

- Phép lập luận tổng hợp là phép
lập luận rút ra cái chung từ
những điều đó phõn tớch ( đem
các bộ phận, các đặc điểm của
một sự vật đó được phân tích
riêng mà liên hệ lại với nhau để
nêu ra nhận định chung về sự vật
ấy )
3. Mối liên hệ qua lại giữa hai
phép lập luận:
Tuy đối lập nhưng khơng tách rời
nhau. Phân tích rồi phải tổng hợp
thỡ mới cú ý nghĩa, mặt khỏc,
phải dựa trờn cơ sở phân tích thỡ

mới cú thể tổng hợp được.

II/ Luyện tập :

1. Phép phân tích làm sáng tỏ luận
điểm : Đọc sách là một con đường
quan trọng của học vấn.
- Học vấn là quỏ trỡnh tớch lũy
thành quả của nhõn loại.
- Sách lưu giữ những thành quả
quý bỏu ấy.
- Đọc sách là con đường ngắn



×