Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.48 KB, 169 trang )

Ngày dạy: 14/8/2017
Tiết 1: Đọc thêm:

Văn bản. CON RỒNG - CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết)

I. Mục tiêu: Giúp HS.
1.Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về truyền thuyết.
- Hiểu được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân
gian thời kì dựng nước
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục lịng tự hào, tơn kính về nịi giống dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Tranh: Con rồng cháu tiên, các tài liệu liên quan.
2. HS: - Sách, vở, đọc và soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Các hoạt động dạy - học : Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: Tìm hiểu KN truyền thuyết
- GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK.
? Truyền thuyết là một thể loại văn học ntn?
Có đặc điểm gì?
- HS dựa chú thích trả lời.
- GV lưu ý HS tính truyền miệng, nhân vật và


sự kiện lịch sử yếu tố tưởng tượng kì ảo.
GV: Giới thiệu về tác phẩm.

Nội dung kiến thúc
I.ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG
1. Khái niệm truyền thuyết:
- Là một loại truyện dân gian kể về
nhân vật sự kiện liên quan đến lịch
sử quá khứ. Thường có yếu tố
tưởng tượng, kì ảo.
* Tác phẩm thuộc nhóm các truyền
thuyết thời đại Hùng Vương giai
đoạn đầu.
2.Đọc

HĐ 2: Hướng dẫn đọc.
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.
? Giải thích nghĩa của từ “Tinh” trong các từ
“mộc tinh”, “Sơn tinh”, “thuỷ tinh”.
HS dựa SGK trả lời.
3. Bố cục và tóm tắt truyện .
? Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? * Bố cục: 3 phần.
Nêu rõ nội dung từng phần?


- HS trả lời và học sinh khác nhận xét.
- GV treo đáp án: Bố cục truyện: 3 phần .
Đ1: từ đầu đến cung điện Long Trang.
Lạc Long Quân và Âu Cơ lên duyên vợ chồng.

Đ2: Tiếp đến lên đường.
Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm con,
2 người chia tay.
Đ3: Còn lại: nguồn gốc dân tộc.
- GV: Giới thiệu bức tranh con Rồng cháu
tiên.
- HS dựa vào tranh tóm tắt các sự việc chính
của truyện theo thứ tự trước sau.
- Giáo viên nêu đáp án tóm tắt truyện:
+ Lạc Long Quân con trai thần Long nữ có
sức khoẻ vơ địch có nhiều phép lạ giúp dân
diệt u qi, trồng trọt...
+ Âu Cơ dịng họ thần nơng xinh đẹp tuyệt
trần.
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên vợ
chồng.
+ Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm
người con.
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau
hẹn khi có việc thì cùng giúp đỡ.
+ Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn
làm vua hiệu là Hùng Vương đặt tên nước là
Văn Lang.

* Tóm tắt truyện.

II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN
1. Về nội dung
a. Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Nguồn gốc: cao q.

Thảo luận nhóm:
- Hình dạng và tài năng: lớn lao, kì
Nhóm 1: ? Truyện kể về nhân vật và sự kiện lạ, đẹp đẽ.
lịch sử nào ? Các nhân vật và sự kiện đó thuộc - Kết dun kì lạ: Rồng và Tiên.
thời đại nào ?
Nhóm 2: ? Tìm những chi tiết thể hiện tính
chất lớn lao kì lạ đẹp đẽ về nguồn gốc và hình
dạng , tài năng của 2 nhân vật Lạc Long Quân
và Âu Cơ?
Nhóm 3: Việc kết duyên của LLQ và chuyện


Âu Cơ sinh con có gì đặc biệt? LLQ và Âu
Cơ chia con ntn và để làm gì? Theo truyện này
thì người Việt là con cháu của ai?
- HS dựa SGK trả lời.
Nhóm 4: Em hiểu Các chi tiết tưởng tượng kì
ảo là gì? Những chi tiết tưởng tượng kì ảo này
có vai trị gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV giảng: tưởng tượng kì ảo là những chi
tiết khơng có thật được tác giả dân gian sáng
tạo nhằm mục đích nhất định ( VD: tơ đậm
tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật lịch sử) ở
đây yếu tốt tưởng tượng làm tăng tính thần kì
hố, linh thiêng hố nguồn gốc giống nịi dân
tộc, tăng lịng tự hồ tơn kính tổ tiên dân tộc
mình).
- Theo em truyện giải thích điều gì?
* Mở rộng, nâng cao:

? Vì sao tác giả dân gian lại để cho Lạc Long
Quân có nguồn gốc nịi Rồng và Âu Cơ thuộc
họ thần nơng ( tiên) khi xây dựng câu chuyện
này?
- HS suy nghĩ
? Hình ảnh bọc trăm trứng có ý nghĩa gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
? Từ hình ảnh bọc trăm trứng nở thành trăm
con đến việc chia tay và lời hẹn khi có việc thì
giúp đỡ nhau em có suy nghĩ ntn?
- GV bình: Từ nguồn gốc của các nhân vật
trong truyện truyện muốn giải thích suy tơn
nguồn gốc cao q thiêng liêng của cộng đồng
người Việt. Thể hiện lòng tự hào về nguồn gốc
dòng giống Tiên Rồng rất đẹp, rất cao quý linh
thiêng. Hình ảnh bọc trăm trứng biểu hiện ý
nguyện thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền
đất nước.
? Đọc truyền thuyết dù biết là được dệt nên từ

b. Ý nghĩa truyện.
- Giải thích Nguồn gốc cao quí của
người Việt.
- Biểu hiện ý nguyện ĐK thống
nhất của nhân dân ta.
- Người Việt Nam miền xuôi hay
ngược đều chung một cội nguồn.


trí tưởng tượng phong phú của dân gian nhưng

vì sao chúng ta vẫn tin đó là sự thật?
( Ai là người VN cũng mang trong mình lịng
tự hào DT, sự tơn kính tổ tiên, nịi giống của
DT mình.
? Từ câu chuyện này em rút ra cho mình bài
học gì?
( Phát huy tinh thần tương thân, tương ái, biết
đoàn kết giúp đỡ nhau, u q, kính trọng ơng
bà tổ tiên và nguồn cội).
? Giải nghĩa từ Đồng bào?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
HĐ 3: Luyện tập
? Câu nói nào của Bác nhắc nhở chúng ta nhớ
đến công ơn các Vua Hùng.
? Em biết những truyện nào giải thích nguồn
gốc dân tộc Việt.
GV mở rộng: Sự giống nhau về nội dung
truyện KĐ sự gần gũi về nguồn gốc và giao
lưu văn hoá giữa các dân tộc.

2.Về Nghệ thuật
- Nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo,
hấp dẫn.

* Ghi nhớ ( SGK)
III. LUYỆN TẬP
- Câu nói: “Các Vua Hùng đã có
cơng dựng nước bác cháu ta phải
cùng nhau giữ lấy nước”.
- Truyện : Quả trứng to nở......

Quả bầu mẹ

3. Củng cố - Nhắc lại KN truyền thuyết?
- Ý nghĩa truyện? Bức tranh minh hoạ cho sự việc nào của truyện.
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Đọc lại truyện, kể lại truyện, học bài.
- Soạn bài Bánh trưng, bánh giầy.

Ngày dạy: 15/8/2017
Tiết 2: HDĐT: Văn bản

BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY


(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1.Kiến thức TT:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Kĩ năng:
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
Kể được truyện. nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục lịng tự hào, suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc
xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh truyện Bánh chưng bánh giầy, các tài liệu liên quan.
2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ - Tóm tắt truyện Con rồng cháu tiên.
- Ý nghĩa của truyện?
................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
Hoạt động của thầy và trị
HĐ 1: Tìm hiểu chung văn bản
- GV đọc mẫu
? Nhận xét về giọng đọc?
- GV hướng dẫn cách đọc và yêu cầu 3 HS
đọc nối tiếp nhau.
- HS đọc các chú thích 3-5-6-9.
? Hãy chỉ ra bố cục truyện và nêu nội dung
từng phần?
- GV: Yêu cầu HS trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- GV nêu đáp án: bố cục truyện gồm 3 phần.
Đ1: Từ đầu đến chứng giám.
Hùng Vương chọn người nối ngơi.
Đ2: Tiếp đến “Hình trịn”
Lang Liêu được thần mách bảo cách làm bánh.
Đ3: Còn lại: Lang Liêu được nối ngôi.
- GV giới thiệu bức tranh minh hoạ truyện
-> Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo tranh.
- GV nêu đáp án tóm tắt truyện.
+ Hùng Vương về già muốn truyền ngơi,
người nối ngơi phải được chí.......
+Các ơng Lang đua nhau làm cỗ hậu.

Nội dung kiến thúc
I.ĐỌC-TÌM HIỂU VĂN BẢN.

1. Đọc.

2. Bố cục và tóm tắt truyện
* Bố cục.

* Tóm tắt truyện.


+Lang Liêu buồn vì chưa tìm được lễ vật.
+Lang Liêu được thần mách bảo làm bánh...
+Hùng Vương vừa ý với lễ vật của Lang Liêu.
+ Vua đặt tên bánh và chọn Lang Liêu làm
người nối ngơi.
GV: Cho các nhóm thảo luận theo các câu hỏi
sau đó lên bảng trình bày rồi rút ra ND và NT
Nhóm 1: Vua Hùng chọn người nối ngơi trong
hồn cảnh nào? ý định của Vua khi truyền
ngơi là gì?
- GV mở rộng: Hình thức truyền ngôi của vua
Hùng khá đặc biệt dùng câu đố để thử thách,
để tìm ra được người nối chí vua.
Nhóm 2: Vì sao trong truyện các con của Vua
chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
GV giảng: Thần ở đây chính là ND: Ai có thể
suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc trân trọng hạt gạo
của trời đất và cũng là KQ cơng sức con
người...
Chỉ có Lang Liêu hiểu được điều này, chàng
được thần giúp đỡ là xứng đáng.


II.ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
a. Vua Hùng và cách chọn
người nối ngôi.
- Hồn cảnh đất nước thanh bình,
vua đã già.
- u cầu: người nối ngơi phải
nối được chí vua khơng nhất thiết
là con trưởng.

b. Nhân vật Lang Liêu.
- Lang Liêu là người thiệt thòi
nhất.
- Tuy là con vua nhưng từ khi lớn
lên ở riêng chỉ chĂm lo việc
đồNg áng. Lang Liêu là con vua
nhưng thân phận gần gũi dân
thường.
- Lang Liêu sáng tạo ra hai thứ
Bánh.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế
vì đó là sản phẩm của nhà nơng
Nhóm 3:? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu do chính con người làm ra.
được Vua cha chọn để tế trời đất?
- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu sa
Mở rộng: Em có nx gì về câu nói của vua cha ( tượng trưng cho trời đất muôn
khi đánh giá bánh của Lang Liêu?
loài)
GV giảng: với ý nghĩa như vậy nên bánh của
Lang Liêu trở thành lễ vật lễ trời đất, lễ tiên

vương. Vì thế Lang Liêu được chọn làm người
nối ngôi. ý nghĩa của hai thứ bánh đã chứng tỏ
tài đức của người có thể nối được chí vua.
Đem cái quý nhất trong trời đất do chính bàn
tay con người làm ra tiến cúng Tiên Vương
dâng vua cha thì đúng là tài năng thơng minh,
có lịng hiếu thảo trân trọng người sinh thành
ra mình.


Nhóm 4? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết? Chỉ
ra những đặc sắc của truyện?
- GV giảng: Truyện giải thích nguồn gốc bánh
chưng, bánh giầy đề cao nghề nông. Lang Liêu
hiện lên như một anh hùng văn hoá Bánh
chưng, bánh giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu
thì càng nói lên phẩm chất tài năng của Lang
Liêu bấy nhiêu.
- HS đọc ghi nhớ ( SGK).
HĐ 2: Làm bài tập
? Phong tục làm bánh trưng, bánh giầy ngày
tết của nhân ta có ý nghĩa gì?
- Đề cao nghề nơng, sự thờ kính tổ tiên đất
trời.
- Xây dựng phong tục tập quán từ những điều
giản dị mà rất thiêng liêng giàu ý nghĩa.
- Ngày tết gói bánh.......... là nét văn hố truyền
thống của dân tộc.
? Học xong truyện này em thích nhất chi tiết
nào? Kể lại sực việc trong tranh minh hoạ.


c. Ý nghĩa của truyện.
- giải thích nguồn gốc sự ra đời
của bánh trưng, bánh giầy
- Đề cao lao động, đề cao nghề
nông.
2. Nghệ thuật.
- Các chi tiết tưởng tưởng kì ảo
- Kể chuyện hấp dẫn mang màu
sắc cổ tích.
Ghi nhớ ( SGK )

III. LUYỆN TẬP
Bài 1:
- ý nghĩa của phong tục.
Bài 2: Thảo luận.

3. Củng cố:
- Nêu những chi tiết thể hiện yếu tố lịch sử trong truyện?
- Nhắc lại ý nghĩa của truyền thuyết.
4. Hướng dẫn về nhà
- Đọc lại truyện. Xem lại nội dung bài.
- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ong ta xưa trong truyền thuyết
Bánh chưng, bánh giầy.
- Đọc và soạn bài: Từ và cấu tạo từ TV.

Ngày dạy: 16/8/2017
Tiết 3 :TV.

TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT



I. Mục tiêu: Giúp HS:
1.Kiến thức TT:
- Hiểu được thế nào là từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.
2. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận diện từ và sử dụng từ.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ u thích Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, các tài liệu liên quan.
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn bài của hs
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nợi dung cần đạt
Treo bảng phụ ghi ví dụ trong SGK.
I. TỪ LÀ GÌ?
? Lập danh sách các tiếng và từ bằng
1. Ví dụ ( SGK)
cách tách từ và tiếng trong mỗi câu trên?
2. Nhận xét:
- HS: Lên bảng thực hiện-> HS khác bổ
xung
Tiếng
Từ
- Sau khi HS trả lời giáo viên đưa ra đáp Thần, dạy, dân, Thần, dạy, dân,
án.
cách, trồng, trọt, cách, trồng, trọt,

? Nhận xét về số lượng từ và tiếng ?
chăn ,nuôi , và, chăn ,ni , và,
- HS: Có 9 từ - 12 tiếng.
cách, ăn, ở.
cách, ăn, ở.
? Các đơn vị được coi là từ và tiếng có
gì khác nhau?
- HS: Trả lời.
* Tiếng dùng để tạo từ.
- GV giảng: Một tiếng được coi là từ - Từ dùng để tạo câu
khi tiếng ấy trùng với từ. Có tiếng -> Khi 1 tiếng được dùng để tạo câu
trùng với từ, có tiếng chưa được coi là tiếng ấy trở thành từ.
từ.
? Trong VD trên tiếng nào được coi là 3. Ghi nhớ ( SGK)
từ, tiếng nào chưa được coi là từ? Thần - vừa là tiếng vừa là từ
- Trồng- là tiếng chưa phải là từ
- GV chốt lại kiến thức và rút sang ghi
nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2: Phân biệt từ đơn và từ phức
II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
- GV: Treo bảng phụ có ghi ví dụ
1. VD ( SGK)
- HS đọc VD và trả lời câu hỏi.
2. Nhận xét:
? Điền các từ trong câu trên vào
bảng phân loại.
- GV treo bảng phân loại lên ->HS
điền
Bảng phân loại


- Từ đơn: Chỉ có 1 tiếng
- Từ phức: Có 2 tiếng trở lên
Từ ghép: Các tiếng quan hệ về nghĩa?
Từ láy: Các tiếng quan hệ về âm


Từ
đơn

Từ, đấy, nước, ta, chăm ........
Ghép

Từ
phứ
c

Láy

3. Ghi nhớ

Chăn nuôi, bánh
chưng, bánh giầy
Trồng trọt

* Lưu ý: ( Mở rộng)
- Có những từ đơn có cấu tạo hơn một
tiếng như: bồ hóng, dã tràng, bồ hịn...
->đơn đa âm tiết
- Có những từ ghép mà đã bị mất nghĩa

hoặc mờ nghĩa hoặc không xác định
được nghĩa, vd: dưa hấu, ốc bươu, giấy
má, chợ búa, chùa chiền....
- Có những từ gồm hai tiếng trở lên có
q/hệ về âm thanh (hình thức của từ láy)
như: ba ba, cào cào , châu chấu, đu
đủ, chôm chôm...
a. Các từ nguồn gốc,con cháu thuộc
kiểu cấu tạo từ nào?
b. Tìm từ đồng nghĩa với các từ trên.
c. Tìm them các từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc theo kiểu con- cháu; anhchị; ông bà
Sắp xếp các từ theo qui tắc.
BT nâng cao:
Hãy sắp xếp các từ sau theo 2 nhóm
đơn đa âm tiết và từ ghép: cà phê, xe
máy, o tô, tắc-xi....

III. LUYỆN TẬP
Bài 1:
a. Từ ghép
b. Nguồn cội, gốc rễ,gốc gác
c. Cha mẹ, anh em, vợ chồng
-> Các tiếng trong từ có quan hệ với
nhau về nghĩa.
Bài 2:
- Quy tắc sắp xếp tiếng:
+ Quy tắc nam trước, nữ sau: nam nữ,
trai gái, anh chị, ông bà.
+ Quy tắc bậc trên trước, dưới sau:

anh em, ông cháu, bà cháu, mẹ con.
Bài 3:
( bánh + x )
x là tiếng giữ vai trị cụ thể hố loại
bánh
cách chế biến: bánh rán, nướng hấp ,
chất liệu bánh: nếp , tẻ, tơm, khoai
Tính chất bánh: rẻo, xốp.
Hình dáng bánh: bánh gối, bánh tai voi,
Bài 4
Miêu tả tiếng khóc
VD: khóc ra rả, nức nở, rưng rức.
Bài 5:Tự làm

3. Củng cố - Phân biệt tiếng và từ? Lấy VD?
- Phân loại từ đơn và từ phức?
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.
- Soan bài: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.

Ngày dạy: 19/8/2017
Tiết 4:
TLV: GIAO TIẾP VĂN BẢN
PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT


I. Mục tiêu: Giúp HS.
1.Kiến thức trọng tâm
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện

ngôn từ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo
lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính
cơng vụ.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể
3. Thái độ: Giáo dục HS có tư tưởng, tình cảm cao đẹp khi tham gia giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
1. GV: GA,SGK, các tài liệu khác có liên quan.
2. HS: Soạn bài theo gơi ý SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : KT vở BT và hướng dẫn các em cách soạn bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thúc
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
? Trong đời sống khi có 1 tư tưởng, 1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
tình cảm nguyện vọng cần biểu đạt cho a) Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
mọi người biết em, em phải làm ntn?
nguyện vọng cần phải nói ra hoặc viết
- HS: Trả lời.
ra.
? Muốn biểu đạt t2, tình cảm nguyện b) Muốn biểu đạt t2, tình cảm, nguyện

vọng ấy một cách đầy đủ trọn vẹn cho vọng một cách đầy đủ thì phải tạo lập
người khác hiểu thì em phải làm như văn bản, phải nói có đầu đuôi, mạch lạc
thế nào?
- HS: Tạo lập văn bản.
- HS đọc câu ca dao:
Ai ơi giữ chí cho ............. mặc ai
c) Câu ca dao nêu một lời khuyên và đề
? Câu ca dao trên được sáng tác để cập đến vấn đề giữ chí cho bền.
làm gì? nói lên vấn đề gì?
- Câu cao dao 6 và 8 được LK bằng
- GV giảng: Câu ca dao thứ 2 có tác cách gieo vần. Câu ca dao mạch lạc ( là
dụng nói rõ thêm ý nghĩa của việc giữ quan hệ giải thích của câu ca dao sau
chí cho bền khơng dao động khi người với câu ca dao trước làm rõ cho ý câu
khác thay đổi chí hướng.
trước)
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như - Câu ca dao đã biểu đạt một ý trọn vẹn


thế nào?
? Câu ca dao đã biểu hiện một ý trọn
vẹn chưa và có thể coi là một văn bản
khơng?
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
d, đ, e và đi đến kết luận.
Lời phát biểu, bức thư, đơn, bài thơ,
câu chuyện........... đều được coi là văn
bản.
- Lời phát biểu là văn bản nói.
- Bức thư là văn bản viết
GV chốt: Văn bản là chuỗi lời nói

(viết) có chủ đề thống nhất có LK
mạch lạc.
VD: Văn bản tự sự : Tấm cám.
Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín.
Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ
Văn bản thuyết minh: Giới thiệu về
chiếc áo dài.
Văn bản HCCV: Đơn, thiệp mời.
- GV: Giới thiệu các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt cho HS biết:
Lớp 6: Văn bản tự sự miêu tả.
Lớp 7: Biểu cảm , nghị luận.
Lớp 8: Tự sự thuyết minh
Lớp 9: Nghị luận, HCCV.
? Nêu đặc điểm của mỗi kiểu văn bản
và mục đích giao tiếp.

là văn bản.
d)Bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện...là
văn bản viết.
- Lời phát biểu...là văn bản nói.
->Một tư tưởng, nguyện vọng diễn đạt
trọn vẹn đc gọi là 1 văn bản.

2. Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt của văn bản.

Văn bản tự sự: trình bày diễn biến sự
việc
Văn bản miêu tả: tái hiện trạng thái...

VB biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc
VB nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn
luận.
VB thuyết minh: giới thiệu đ2, tính
chất, p2......
VBHCCV: Trình bày ý muốn.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập lựa * Bài tập
chọn kiểu văn bản và phương thức biểu
1. Đơn: VBHCCV.
đạt cho phù hợp với tình huống.
2. Tường thuật: VB tự sự
3. Tả pha bóng: VB miêu tả
4. Giới thiệu quá trình thành lập:


VBTM
5. Bày tỏ lòng yêu nước: VB biểu
cảm
- HS đọc ghi nhớ.
6. Bày tỏ ý kiến: VB nghị luận
- GV nhấn mạnh lại ý chính
3. Ghi nhớ ( SGK)
II. LUYỆN TẬP
Bài 1.
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
a. Phương thức tự sự
- HS: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập
b. Phương thức miêu tả
? Đoạn văn thuộc phương thức biểu đạt
c. Phương thức nghị luận

nào?
d. Phương thức biểu cảm
Bài 2 .VB “Con rồng cháu tiên” thuộc
phương thức tự sự vì nó trình bày diễn
? Văn bản “Con rồng cháu tiên” thuộc biến sự việc, có N/V, có sự việc, có kết
kiểu văn bản nào? Vì sao?
thúc.
4. Củng cố : - Văn bản là gì?
- Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
5. Hướng dẫn học ở nhà : Soạn bài "Thánh Gióng"

Ngày dạy: 21/8/2017
Tiết 5 :
Văn bản

THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết)

I. Mục tiêu: Giúp HS.
1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài
giữ nước.


- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tư thời

gian.
3. Thái độ:
- Giáo dục lịng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại
xâm của dân tộc.
- Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính u những anh hùng có cơng với đất nước.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh ảnh, GA, các tài liệu khác có liên quan
2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Kể lại chuyện Bánh chưng bánh giầy? Nêu ý nghĩa truyện?
................................................................................................................................
3. Các hoạt động dạy học . Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Thánh Gióng
HĐ 1: Tìm hiểu chung
- GV đọc mẫu, lưu ý HS cách đọc,
giọng đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- Yêu cầu HS đọc kĩ các chú thích
10.13.11.16.
? Em thấy các chú thích này có nguồn
gốc ntn?
- HS: Đa phần là các từ Hán Việt
? Em hãy chỉ ra bố cục của truyện và
nêu nội dung của từng phần?
- HS: Trả lời.
Đ1: Từ đầu đến “Đặt đâu nằm đấy”
Sự ra đời kì lạ của chú bé làng Gióng.
Đ2: Tiếp theo đến “Cứu nước”
Chú bé xin đi đánh giặc
Đ3: Tiếp đến “... bay lên trời”

Thánh Gióng đánh tan giặc
Đ4: Còn lại: Lòng biết ơn của nhân
dân
? Em hãy nêu lần lượt các sự việc

I. ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG.
1. Đọc

* Tìm hiểu chú thích.

2. Bố cục và tóm tắt truyện
* Bố cục : 4 đoạn

* Tóm tắt


chính ?
- HS nêu sự việc.
- GV nhấn mạnh việc tóm tắt phải dựa
vào sự việc chính đó.
- GV tóm tắt:
+ Đời Hùng Vương thứ sáu có 2 ơng
bà phúc đức sinh được 1 cậu con trai 3
tuổi mà vẫn khơng biết nói, cười. Giặc
Ân xâm phạm đất nước vua sai tìm
người tài giỏi cứu nước , cậu bé xin đi
đánh giặc.
+ Cậu bé lớn nhanh như thổi, dân làng
vui mừng góp gạo ni cậu bé.
+ Cậu bé lớn nhanh trở thành tráng sĩ,

phi ngựa ra trận giết giặc.
+ Tráng sĩ đánh tan giặc, bay về trời,
vua nhớ công ơn lập đền thờ.
? Kể tên các nhân vật trong truyện?
Xác định nhân vật chính của truyện?
- HS: Thánh Gióng.
? Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo
khi xây dựng nhân vật Gióng?
? Cậu bé 3 tuổi khơng nói cười vậy mà
khi biết nói thì tiếng nói đầu tiên là xin
đi đánh giặc. Điều này có ý nghĩa gì?
- HS: Con người rất bình thường, nhỏ
bé nhưng trước cảnh nước nguy nan thì
sẵn sàng xả thân vì nước.
- GV giảng: Gióng là hình ảnh của ND,
ND lúc bình thường thì âm thầm lặng
lẽ, nhưng khi đất nước nguy nan thì rất
mẫn cảm đứng ra cứu nước đầu tiên.
? Việc Gióng địi ngựa sắt, giáp sắt có
ý nghĩa gì?
- HS: Đánh giặc phải có vũ khí.
- GV giảng: Ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt
thể hiện cho trình độ và sức mạnh của

II.ĐỌC –PHÂN TÍCH VĂN BẢN
1.Nhân vật Gióng:
a) Sự ra đời của Gióng:
- Ra đời kì lạ, trưởng thành khác thường,
dáng vóc phi thường, lập chiến cơng kì
diệu.

b. Ý nghĩa của một số chi tiết thần kì :
* Tiếng nói xin đi đánh giặc.
-> Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước của
nhân dân.

* Ngựa sắt, giáp sắt, gậy sắt .
->Muốn thắng giặc phải mạnh về lương
thảo, vũ khí phải hiện đại có kĩ thuật cao.


nhân dân ta, muốn thắng kẻ thù không
phải chỉ chuẩn bị lương thực mà phải
chuẩn bị cả vũ khí hiện đại, có kĩ thuật
cao.
? Hình ảnh bà con góp gạo ni cậu
bé có ý nghĩa gì?
- HS: Thể hiện sự đồn kết đánh giặc.
- GV giảng: Gióng lớn lên bằng thức
ăn đồ mặc của nhân dân, Gióng đâu chỉ
là con một nhà. Hơn nữa việc cứu nước
là của toàn dân, phải tồn dân góp sức
mới thắng được giặc.
Liên hệ: Sự việc nay cịn được lưu
truyền lại ở Hội Gióng vẫn tổ chức thi
nấu cơm, hái cà, muối cà.
? Việc Gióng vươn vai trở thành
Tráng sĩ có ý nghĩa gì?
- HS: Việc cứu nước đòi hỏi sức mạnh
to lớn.Thể hiện sức mạnh của dân tộc
trước kẻ thù.

GV giảng: - Theo quan niệm của nhân
dân thì người anh hùng phải khổng lồ
về thể xác, sức mạnh chiến cơng.
- Cuộc chiến đấu địi hỏi phải vươn
mình phi thường như vậy. Khi lịch sử
đặt ra vấn đề sống cịn cấp bách thì địi
hỏi dân tộc phải vươn tới tầm vóc phi
thường to lớn như vậy.
- Liên hệ câu nói của Bác:
“Dân ta có một lịng nồng nàn .............
nhấn chìm bè lũ bán nước và cướp
nước”
? Cây tre được sử dụng làm vũ khí
đánh giặc có ý nghĩa ntn?
- HS: Thể hiện sức sáng tạo trong
chiến đấu. Đánh giặc bằng mọi vũ khí
từ hiện đại đến thơ sơ .

* Hình ảnh bà con góp gạo ni Gióng,
Gióng lớn nhanh trở thành Tráng sĩ.
-> Thể hiện lịng u nước, tinh thần đồn
kết đánh giặc của nhân dân.

* Hình ảnh Gióng vươn vai trở thành
Tráng sĩ:
-> Tượng đài bất hủ về sự trưởng thành
vượt bậc về hùng khí, tinh thần, sức mạnh
của dân tộc trước giặc ngoại xâm.



Liên hệ lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Bác :
“....... ai có súng dùng súng, ai có
gươm dùng gươm, khơng có súng
gươm thì dùng cuốc thuổng gậy
gộc......”
? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại
bay về trời?
- HS: - Sự ra đi kì lạ phù hợp với việc
sinh ra kì lạ.Gióng là con của trời.
Gióng xuất hiện để giúp ND đánh giặc.
GV: Gióng bay về trời là một hình ảnh
đẹp, có ý nghĩa sâu sắc. Gióng là non
sơng đất nước là biểu tượng của nhân
dân Văn Lang.
? Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho những
điều gì?
- HS: Tiêu biểu cho lịng u nước, sức
mạnh dân tộc.
GV giảng: Gióng là hình ảnh tiêu biểu
rực rỡ của người anh hùng đánh giặc
cứu nước là người anh hùng mang sức
mạnh của cộng đồng. Hình ảnh Gióng
nói lên lịng u nước, khả năng và
sức mạnh quật khởi của dân tộc.
* ? Gióng hội tụ nhiều sức mạnh để
đánh giặc, đó là sức mạnh nào?
? Trong truyện có những cơ sở sự thật
lịch sử nào?
- HS: Hùng Vương,Đền thờ Phù ủng,

Làng cháy, Núi Sóc.
- GV giảng: Thời Hùng Vương chiến
tranh tự vệ ngày càng trở lên ác liệt.Số
lượng vũ khí tăng.Cư dân Việt Cổ tuy
nhỏ nhưng kiên cường chống xâm
lược.
HS đọc ghi nhớ.

* Hình ảnh Gióng bay về trời
-> Trở về với cõi vô biên bất tử.
=> Gióng sống mãi trong lịng dân. trở
thành biểu tượng của nhân dân.
2. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
- Gióng tiêu biểu cho truyền thống u
nước, đồn kết, sức mạnh quật khởi của
dân tộc ta.
- Là ước mơ của ND về người a/hùng.
- Tinh thần chống giặc ngoại xâm có từ rất
sớm của DT( H Vương T6).
- Khi đất nước có giặc thì ai cũng có thể
đánh giặc.

(- Sức mạnh của thần linh, của Trời Đất,
của cộng đồng, của vũ khí bằng sắt- thành
tựu kĩ thuật, của thiên nhiên đất nước – bụi
tre làng)

. Ghi nhớ ( SGK):
III. LUYỆN TẬP



HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập
1. Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất
trong tâm trí em?
- HS tự lựa chọn
2. Tại sao Hội thi thể thao lại mang tên
Hội khoẻ Phù Đổng.
- HS: Hội thi dành cho lứa tuổi thiếu
niên , HS. MĐ khoẻ để học tập tốt, LĐ
tốt, XD và bảo vệ Tổ quốc.
4. Củng cố : Nêu ý nghĩa truyện?
- Nhân vật Gióng có gì khác lạ so với những đứa trẻ khác?
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại nội dung bài học.Học thuộc ghi nhớ
- Đọc lại truyện Thánh Gióng, tìm hiểu thêm về lễ hội Làng Gióng.
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.

Ngày dạy: 23/8/2017
Tiết 6 :TV.
TỪ MƯỢN
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức TT:
- Hiểu thế nào là từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong Tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.


2. Kĩ năng:
- Nhận biết được từ mượn trong văn bản.

- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết một cách hợp lí.
3. Thái độ:
- Trân trọng, giữ gìn, phát triển ngơn ngữ dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: GÁ, các tài liệu khác có liên quan
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài .
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Từ là gì? phân biệt từ và tiếng.
- Nêu căn cứ phân biệt từ đơn và từ phức, lấy VD.
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thúc
HĐ1:Tìm hiểu từ thuần Việt và từ I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN
mượn.
1. VD ( SGK)
- GV: Dùng bảng phụ ghi VD.
- Trượng: Đơn vị đo = 10 thước Trung
- HS: Đọc VD trong SGK.
Quốc.
? Giải thích từ trượng, từ tráng sĩ?
- Tráng Sĩ: người có sức lực cường tráng.
(trượng: 3,33 m)
chí khí mạnh hay làm việc lớn.
2. Nhận xét:
- Là những từ mượn Tiếng Hán
? Các từ được chú thích có nguồn gốc

từ đâu?
-> Từ mượn là những từ có nguồn gốc
- HS: Trả lời
nước ngồi.
? Thế nào là từ mượn?
( HS dựa vào SGK trả lời)
GV giảng: Từ mượn là những từ ngữ
có nguồn gốc từ nước ngoài, từ mượn - Từ mượn tiếng Hán: Giang sơn, sử giả,
có phạm vi ở nhiều nước khác nhau gan.
( Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, nhưng - Từ mượn gốc ấn, âu: Ti vi, xà phòng,
mượn tiếng Trung Quốc là nhiều nhất). ga, bơm, điện, xô viết, ra đi ô, in tơ nét...
? Xác định từ mượn của các từ đã cho? * Cách viết.
- HS: Xác định
- Từ mượn được Việt hoá cao khi viết,
GV lưu ý HS: Có từ mượn được Việt viết như từ thuần việt.
hố cao khi đọc như TV ( ga, điện) có - Từ mượn chưa được việt hoá cao viết
từ mượn chưa được việt hóa cao.
nên dùng dấu gạch ngang để nối các
? Nhận xét về từ mượn ( cách viết)?
tiếng:


- GV chốt rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ
HĐ 2: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ
- HS đọc VD
? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh ntn?
- HS: Trong việc mượn từ chỉ khi tiếng
ta không có hoặc khó dịch đúng thì

mời mượn cịn khi tiếng ta sẵn có
khơng nên mượn một cách tuỳ tiện.
? Hãy nêu mặt tích cực và mặt hạn chế
của từ mượn?
- HS: + Mặt tích cực làm cho ngơn ngữ
dân tộc giàu có phong phú hơn.
+Mặt tiêu cực: làm cho ngơn ngữ dân
tộc bị pha tạp nếu dùng tuỳ tiện.
? Vậy khi dùng từ mượn phải chú ý
điều gì?
- GV chốt ra ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập
- GV: Gọi HS lên làm bài tập -> HS
khác bổ xung-> GV nhận xét, bổ xung
- HS: Đọc và nêu yêu câu bài tập.
? Phát hiện từ mượn và xác định nguồn
gốc từ mượn đó?

VD: Ra- đi - ô, In - tơ - nét.
3. Ghi nhớ.
II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ
1. Ví dụ(SGK)
2. Nhận xét

- Khi mượn từ cần chú ý không mượn
một cách tuỳ tiện, những từ tiếng Việt
khơng có hoặc dịch khơng đúng thì
mượn. Những từ tiếng Việt có thì nên
dùng TV.

3. Ghi nhớ ( SGK)
III. LUYỆN TẬP
Bài 1:
Từ Hán Việt: Vơ cùng, ngạc nhiên, sính
lễ, gia nhân.
Tiếng Anh: Pốp, in - tơ - nét.
Bài 2:
a. Khán giả
Khán: xem
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
Giả: người
b. Thính giả
Thính: nghe
? Xác định nghĩa của tiếng tham gia
Giả: người
tạo từ Hán Việt
c. Độc giả
Độc: đọc
Giả: người
d. Yếu điểm
Yếu: quan trọng
điểm: điểm
Yếu lược
Yếu: quan trọng
Lược: tóm tắt


Yếu nhân

Yếu: quan trọng

Nhân: người

Bài 3:
? Kể một số từ mượn
Tên đơn vị đo lường: mét, ki lô mét...
- HS: Làm bài
Bộ phận xe đạp: gác đơ bu, ghi đông...
GV lưu ý HS: Các từ phôn, fan, nốc ao Tên đồ vật: Ra đi ô, ô tô....
được dùng trong giao tiếp thân mật Bài 4: HS tự làm.
( bạn bè và người thân....) cũng có thể
trên báo nhưng ngắn gọn. Cịn dùng
trong giao tiếp chính thức khơng trang
trọng, khơng phù hợp.
3. Củng cố: :
- Từ mượn là gì?
- Khi sử dụng từ mượn cần chú ý điều gì?
4. Hướng dẫn tự học ở nhà : Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập.

Ngày dạy: 23/8/2017&26/8/2017
Tiết 7+8: TLV :TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thứcTT:
- Nắm được đặc điểm của văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3.Thái độ: - HS có Thái độ khen, chê,giải thích sự việc, tìm hiểu con người.
II. Chuẩn bị:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×