Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

GIAO AN CA NAM MAU MOI THEO 5 HD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.57 KB, 58 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2019.
Chào cờ
----------------------------------------------Toán
Tiết 91.CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
- HS nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo
vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường
hợp đơn giản)
- Rèn kĩ năng đọc, viết số có bốn chữ số.
- Giáo dục HS ham học toán.
- Tất cả HS làm bài 1; bài 2; bài 3 (a, b): Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời.
- HS có năng lực làm thêm bài 3 (c).
II. Chuẩn bị
- GV : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ơ vng. Bảng phụ.
- HS : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc1 ơ vng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Khởi động ( 3 phút)
- Yêu cầu HS đọc các số : 109; 456;
- HS đọc.
789.
- GV nhận xét.
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 2. Giới thiệu số có bốn
chữ số ( 10 phút)
Mục tiêu:HS nhận biết các số có bốn


chữ số (trường hợp các chữ số đều
khác 0).
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa, quan sát. - Lấy 1 tấm bìa, quan sát.
+ Tấm bìa có mấy cột ?
- Có 10 cột.
+ Mỗi cột có bao nhiêu ơ vng ?
- 10 ơ vng.
+ Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ?
- 100 ô vuông.
+ Lấy 10 tấm bìa như thế và xếp vào 1 - Thực hành xếp (đếm thêm 100 để có 100,
nhóm. Vậy nhóm này có bao nhiêu ơ 200, ..., 1000).
vng ?
- 1000 ơ vuông.


+ Lấy tiếp 4 tấm bìa như thế và xếp
vào 1 nhóm khác. Nhóm thứ hai này
có bao nhiêu ơ vng ?
+ Lấy tiếp nhóm thứ ba có 2 tấm bìa,
mỗi tấm có 10 ơ vng. Vậy nhóm
thứ ba có bao nhiêu ơ vng ?
+ Lấy tiếp nhóm thứ tư 1 tấm bìa có 3
ơ vng. Nhóm thứ tư có bao nhiêu ơ
vng ?
+ Vậy tất cả 4 nhóm có bao nhiêu ô
vuông ?
+ Treo bảng phụ kẻ bảng như SGK :
- Đọc dòng đầu của bảng
- Hướng dẫn HS viết các số vào bảng

theo các hàng từ hàng đơn vị đến hàng
nghìn.
+ GV nêu : - Số gồm 1 nghìn, 4 trăm,
2 chục, 3 đơn vị viết là : 1423, đọc là
" Một nghìn bốn trăm hai mươi ba".
- Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ
trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghìn,
chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2
chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
(Lấy 1 vài VD khác).
Hoạt động 3.Thực hành( 20 phút)
Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc, viết các số có
bốn chữ số và nhận ra giá trị của các
chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số
trong một nhóm các số có bốn chữ số
(trường hợp đơn giản)
- Rèn kĩ năng đọc, viết số có bốn chữ
số.
Cách tiến hành
* Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn mẫu :
+ Hàng nghìn gồm mấy nghìn ?
+ Hàng trăm gồm mấy trăm ?
+ Hàng chục gồm mấy chục ?
+ Hàng đơn vị gồm mấy đơn vị ?

- 400 ô vuông.

- 20 ô vuông.
- 3 ô vng.
- 1000, 400, 20, 3 ơ vng.
- Đọc : nghìn, trăm, chục, đơn vị.
HÀNG
Nghìn Trăm
Chục
Đơn vị
1000
100
10
1
1
4
2
3
- Viết 1423 - Đọc : Một nghìn bốn trăm
hai mươi ba.

- Nêu lại : Số 1423 là số có bốn chữ số, kể
từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn,
chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục,
chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.

+ Viết theo mẫu.
- 3 nghìn.
- 4 trăm.
- 4 chục.



+ Ta viết đựơc số nào ? Số đó có mấy - 2 đơn vị.
chữ số ? Giá trị của mỗi chữ số ?
- Số 3442 có 4 chữ số. Chữ số 3 chỉ 3
nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 4 chỉ 4
+ Khi viết ta viết theo thứ tự nào ?
chục, chữ số 2 chỉ 2 đơn vị.
- Từ hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng
chục, cuối cùng là hàng đơn vị.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- HS làm bài và trình bày trước lớp.
- GV nhận xét.
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
+ Viết theo mẫu.
+ Khi đọc và viết ta viết số theo thứ tự - Từ trái sang phải, từ hàng nghìn đến hàng
nào ?
đơn vị.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
5947 : Năm nghìn chín trăm bốn mươi
bảy.
9174 : Chín nghìn một trăm bảy mươi tư.
2835 : Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
- Nhận xét.
* Bài 3 (cột a, b) : HS có năng lực
làm cả bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
+ Dãy số có đặc điểm gì ?
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1
đơn vị.

+ Muốn điền số tiếp theo em làm thế
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị.
nào ?
2681; 2682; 2683; 2684; 2685; 2686.
- Chữa bài, nhận xét.
9152; 9153; 9154; 9155; 9156; 9157.
Hoạt động 4:Hoạt động tiếp nối (2p)
Yêu cầu HS đọc số: 3246, 6758.
- Nêu giá trị của mỗi chữ số ?
- HS đọc và nêu giá trị của mỗi chữ số.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc- Kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu :
* Tập đọc :
- Đọc đúng, rành mạch; biết cách nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ;
bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Giáo dục HS lòng yêu nớc và tinh thần dũng cảm.
- Tất cả HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.


- HS có năng lực trả lời thêm câu hỏi 5.
- Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
* Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS có năng lực kể lại được tồn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị

GV : -Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng
dẫn HS luyện đọc.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tập đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Khởi động ( 3 phút)
- Kiểm tra sách vở của HS.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài (
40 phút)
- HS nghe.
Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch; biết cách
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất
khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà
Trưng và nhân dân ta.
Cách tiến hành
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS theo dõi SGK.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
đoạn 1:
* HS tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn.
+ HS đọc.
- 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải cuối bài.

* Từng cặp HS luyện đọc.
+ HS đọc theo cặp đôi đoạn 1.
* Đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
* Đọc thầm đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối - Chúng thẳng tay chém giết dân
với dân ta ?
lành, cướphết ruộng nương, bắt dân
ta lên rừng săn thú lạ...
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn.
c. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2.
* Nối nhau đọc 4 câu.
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 câu của
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
đoạn 2.


* Đọc cả đoạn.
- GV giải thích địa danh Mê Linh.
* Từng cặp luyện đọc.
* Đọc thầm.
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn nhưthế
nào ?
d. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3.
* Đọc nối tiếp.
* Đọc trước lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc theo cặp.
* Đọc đồng thanh.

* Đọc thầm.
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?

+ Tìm những chi tiết nói lên khí thế của
đồn qn khởi nghĩa ?
e. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4.
* Đọc nối tiếp.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
* Đọc trước lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc theo cặp.
* Đọc đồng thanh.
* Đọc thầm.
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tơn kính
Hai Bà Trưng ?

Hoạt động 3. Luyện đọc lại( 5 phút)
Mục tiêu: Bước đầu biết đọc với giọng phù
hợp với diễn biến câu chuyện.

- 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp.
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ,
ni chí lớn giành lại non sơng.
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn.
+ HS tiếp nối nhau đọc 8 câu trong
đoạn.
- 2 HS đọc đoạn 3 trước lớp.

- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương
dân, căm thù quân giặc tàn bạo giết
hại ông Thi Sách và gây bao tội ác
với nhân dân.
- Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn
quân rùng rùng lên đường, giáo lao,
cung nỏ.......
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn.
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong
đoạn.
- 2 HS đọc đoạn văn trước lớp.
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 4.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
- HS đọc thầm đoạn văn.
- Thành trì của giặc sụp đổ. Tơ Định
ơm đầu chạy về nước. Đất nước ta
sạch bóng qn thù.
- Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo
nhân dân giải phóng đất nước, là hai
vị anh hùng chống ngoại xâm đầu
tiên trong lịch sử
nước nhà.


Cách tiến hành
- GV chọn và hướng dẫn HS đọc diễn cảm
1 đoạn của bài.


- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- 1 HS thi đọc lại bài văn.
- HS lắng nghe

- GV giới thiệu 1 số tấm gương những
người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu
bảo vệ Tổ quốc
Kể chuyện
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt dộng 4: Hướng dẫn HS kể
từng đoạn câu chuyện ( 15 phút)
Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn câu
chuyện dựa theo tranh minh hoạ
Cách tiến hành
- Quan sát 4 tranh tập kể từng đoạn 2
- HS quan sát tranh trong SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh kết
hợp với nhớ cốt truyện, không cần kể
đoạn văn hệt theo văn bản trong SGK. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 5 : Hoạt động tiếp nối
( 2 phút)
+ Câu chuyện này giúp các em hiểu
- Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống
được điều gì ?
chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời
- GV nhận xét tiết học.

nay...
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Chiều
Thể dục

TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
- GDHS rèn luyện thể lực.
II. Chuẩn bị
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an tồn nơi tập
- Phương tiện: Cịi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
Hoạt động 1: Khởi động (3')
ĐHTT :
. Nhận lớp.
x
x
x
x
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số
x
x
x
x



- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp.
Hoạt động 2: Phần cơ bản (30')
Mục tiêu :Bước đầu biết cách chơi và
tham gia chơi được.
- GDHS rèn luyện thể lực.
1. Ơn các bài tập RLTTCB.

2. Chơi trị chơi : "Thỏ nhảy”

- GV cho HS ôn lại các động tác đi
theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống
hông, đi kiễng gót.
- ĐHTL :
x
x
x
x
x
x
x
x
- GV chia tổ cho HS tập.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
- GV nêu tên trò chơi, HD cách
chơi.
- GV làm mẫu - HS bật nhảy thử.
- GV cho HS chơi trò chơi.
- GV quan sát, sửa sai.


Hoạt động 3. Hoạt động tiếp nối (3')
- Đứng vỗ tay, hát
- ĐHTH :
- Đi thành vòng trịn xung quanh sân tập
hít thở sâu
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
Tự nhiên và xã hội
( GV bộ môn soạn giảng)
---------------------------------------------------Tập viết
ÔN CHỮ HOA N(Tiếp theo)
I. Mục tiêu :Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1dòng chữ Nh), R, L (1
dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng : “Nhớ sông Lô,
nhớ phố Ràng / Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà”(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Chuẩn bị
- Mẫu chữ viết hoa N.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở tập viết lớp 3 - tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động dạy
Hoạt động 1: Khởi động ( 3 phút)
- Kiểm tra vở tập viết của HS.
- Giới thiệu bài :
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết
trên bảng con ( 10 phút)
Mục tiêu:Viết đúng và tương đối
nhanh chữ hoa N R, L; viết đúng tên

riêng Nhà Rồng.
Cách tiến hành
a. Luyện viết chữ hoa :
- GV yêu cầu HS quan sát vào vở tập
viết.
+ Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV treo chữ mẫu.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ hoa Nh, R.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng.
+ Em biết gì về bến cảng Nhà Rồng ?
- GV : Bến cảng Nhà Rồng ở Thành
phố Hồ Chí Minh, chính từ nơi này
(năm 1911) Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều
cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào ?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- GV : Câu thơ đã ca ngợi những địa
danh và những chiến công oai hùng
của quân và dân ta trong cuộc kháng
chiến chống TDP.
+ Trong câu ứng dụng các chữ có

chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng

Hoạt động học
- Nghe.

- HS quan sát vào vở tập viết.
- N, R, L, C, H.
- Theo dõi, quan sát.
- HS luyện viết trên bảng con.
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- HS nêu.
- Nghe.

- Chữ N, h, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao một li.
- Bằng một con chữ o.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Nghe.

- HS nêu.
- Bằng một con chữ o.


chừng nào ?
- GV cho HS viết : Lô, Ràng, Cao - HS tập viết trên bảng con.
Lạng, Nhị Hà.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tập

viết vào vở tập viết ( 20 phút)
Mục tiêu:Viết đúng và tương đối
nhanh chữ hoa N ,R, L ; viết đúng tên
riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng :
“Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng / Nhớ từ
Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà” bằng cỡ
chữ nhỏ.
Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết vào vở tập viết.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
- Chữa bài, nhận xét.
- GV nhận xét bài viết.
- HS chú ý nghe.
Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối(2p)
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2019
Chính tả (nghe - viết)
HAI BÀ TRƯNG.
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xi.
- Có ý thức luyện viết đúng và đẹp.
- Tất cả HS làm bài 2 (a), 3(b).
II. Chuẩn bị
GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2(a), bảng lớp viết nội dung BT 3(b).
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy

Hoạt động học
Hoạt động 1: Khởi động ( 3 phút)
- Kiểm tra sách vở của HS
-Giới thiệu bài.
- HS nghe.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nghe viết ( 20 phút)
Mục tiêu:Nghe viết đúng bài chính tả;
trình bày đúng hình thức văn xuôi
Cách tiến hành


a. Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV gọi HS đọc đoạn 4 của bài Hai - 1 HS đọc
Bà Trưng.
- HS dưới lớp theo dõi SGK.
+ Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì ? - ...cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng.
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có - Thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định ôm
kết quả như thế nào ?
đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng
quân thù.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- …có 3 câu.
+Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà - Viết hoa cả chữ Hai và Bà.
Trưng được viết như thế nào ?
+ Vì sao phải viết hoa nhưvậy ?
- Viết hoa như thế để tỏ lịng tơn kính.
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi
câu.
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó.

+ HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở
nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ.
+ HS nghe viết bài vào vở.
b. GV đọc bài.
c. Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm
bài tập chính tả( 10 phút)
Mục tiêu:HS làm đúng bài tập
phương ngữ
Cách tiến hành
* Bài tập 2 :
- Nêu yêu cầu bài tập ?
+ Điền vào chỗ trống l / n, iêt / iêc.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng làm.
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn.
- Lời giải :lành lặn, nao núng, lanh lảnh,
đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng
biếc.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 :
- Nêu yêu cầu bài tập.
+ Thi tìm nhanh các từ ngữ...
- Tổ chức cho HS thi tìm từ.
- Chơi trị chơi tiếp sức.
- HS làm bài vào vở.
- Lời giải :
- Bắt đầu bằng l :lạ, lao động, lao xao...

- Bắt đầu bằng n :nao núng, nơn nao...
- Tiếng có vần iêt : viết, mải miết ...


- GV nhận xét.
Hoạt động 4:Hoạt động tiếp nối
( 2p)
- Yêu cầu HS tìm từ phân biệt l / n.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài sau.

- Tiếng chứa vần iêc :việc, xanh biếc...
- HS nêu.

Toán
Tiết 92.LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số trịn nghìn (từ 1000 đến 9000).
- Rèn kĩ năng đọc và viết số.
- Giáo dục HS chăm học.
- Tất cả HS làm bài 1, 2, 3 (a, b), 4.
- HS có năng lực làm thêm bài 3 (c).
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ viết bài 3, 4.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Khởi động ( 3 phút)
- 1 bạn lên cho cả lớp hát
- Yêu cầu HS đọc và viết các số: 3457; - 2 - 3 HS làm.
2198. Nêu giá trị của mỗi chữ số ?
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2. Luyện tập ( 30 phút)
Mục tiêu:Biết đọc, viết các số có bốn
chữ số (trường hợp các chữ số đều
khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số
trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số trịn
nghìn (từ 1000 đến 9000).
- Rèn kĩ năng đọc và viết số
Cách tiến hành


* Bài 1, 2 :
- Gọi HS đọc đề ?
+ Khi đọc, viết số ta đọc,viết theo thứ
tự như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Nhận xét.
* Bài 3 (a, b) : - HS có năng lực làm
cả bài.

+ Bài tập yêu cầu gì ?
+ Dãy số có đặc điểm gì ?

- Viết số.
- Từ trái sang phải.
- HS làm bài và trình bày :
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai: 9462
Một nghìn chín trăm năm mươi tư: 1954
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm:
4765…
6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư
8781:Tám nghìn bảy trăm tám mươi
mốt…

- Viết tiếp số.
+ Muốn điền được số tiếp theo em làm - Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1
thế nào ?
đơn vị.
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị.
- HS làm bài và nêu đáp án :
a, 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655;
8656.
b, 3120; 3121; 3122 ; 3123 ; 3124; 3125;
- Chữa bài, nhận xét.
3126.
* Bài 4 :
c, 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499;
- Đọc đề.

6500.
- Hướng dẫn vẽ tia số.
+ Điểm gốc của tia số là điểm nào ?
- Đọc sgk.
+ Đặc điểm của các số trên tia số ?
- HS nghe.
+ Muốn viết tiếp số trịn nghìn em làm - Điểm 0 (trùng với điểm 0 trên thước).
thế nào ?
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau
+ Đọc dãy số trịn nghìn vừa viết ?
1000 đơn vị.
Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1000.
(2p)
1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000;
- Yêu cầu HS thi đọc và viết số
7000; 8000; 9000.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS đọc xuôi, đọc ngược.
- Chuẩn bị bài sau.
+ HS 1 : Đọc số bất kì.
+ HS 2 : Viết số bạn vừa đọc.


Tập đọc
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA: “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc đúng giọng đọc 1 bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một bản báo cáo hoạt động của tổ, lớp.

- Tất cả HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
- Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện.
II. Chuẩn bị
GV : Bảng phụ ghi đoạn văn hướng dẫn luyện đọc, băng giấy ghi nội dung các mục
: học tập, lao động, các công tác khác, đề nghị khen thưởng.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Khởi động ( 3 phút)
- 1 bạn lên cho cả lớp hát.
- Yêu cầu HS đọc bài : Hai Bà Trưng.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV nhận xét.
- Nhận xét.
-Giới thiệu bài.
- Nghe.
Hoạt động 2. Luyện đọc ( 15 phút)
Mục tiêu:
Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết
đọc đúng giọng đọc 1 bản báo cáo
Cách tiến hành
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS theo dõi SGK.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
báo cáo.
+ GV chia bản báo cáo thành 3 đoạn :

- Đoạn 1 : 3 dòng đầu.
- Đoạn 2 : Nhận xét các mặt.
- Đoạn 3 : Đề nghị khen thưởng.
- GV kết hợp sửa phát âm sai cho HS.
- Giúp HS hiểu 1 số từ chú giải trong
bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm.
* Đọc cả bài.
- Hai HS thi đọc cả bài.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm
hiểu bài ( 10 phút)
Mục tiêu:


- Hiểu nội dung một bản báo cáo hoạt
động của tổ, lớp
-Kể các chế độ trong ngày các chú bộ
đội, công an thực hiện
Cách tiến hành
+ Theo em, báo cáo trên là của ai ?
+ Bạn đó báo cáo với những ai ?
+ Bảnbáo cáo gồm những nội dung
nào?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng
để làm gì ?
+ Sau mỗi đợt phát động thi đua, vì
sao phải làm báo cáo ?
- GV kể các chế độ trong ngày các chú

bộ đội, công an thực hiện
Hoạt động 4. Luyện đọc lại ( 5 phút)
Mục tiêu:Đọc đúng giọng đọc 1 bản
báo cáo
Cách tiến hành
- GV chia bảng lớp làm 4 phần, mỗi
phần gắn tiêu đề 1 nội dung.
- Nhận xét.
Hoạt động 5: Hoạt động tiếp nối
( 2 phút)
+ Nêu những nội dung chính của một
bản báo cáo ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài sau.

- Của bạn lớp trưởng.
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả
thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi
gương chú bộ đội ".
- Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của
lớp. Học tập, lao động, các công tác khác..
- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua
như thế nào.
- Tổng kết những việc đã làm, phát huy
các việc làm tốt, rút kinh ngiệm những
việc làm chưa tốt, tìm hiểu nguyên nhân;
động viên, khuyến khích tập thể, cá nhân
có nhiều cố gắng...
- HS lắng nghe

- 4 HS dự thi đọc bài.
- 1 vài HS thi đọc toàn bài.

- HS nêu.


Chiều
Đạo đức
(GV chuyên trách dạy )
____________________________________
Âm nhạc
(GV chuyên trách dạy )
___________________________________
Tiếng anh
(GV chuyên trách dạy )
___________________________________
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2019.
Tốn
Tiết 93. CÁC SỐ CĨ 4 CHỮ SỐ( tiếp theo)
I. Mục tiêu :Giúp HS :
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm là 0).
- Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (dạng nêu trên) và nhận ra chữ số 0 cịn dùng để
chỉ khơng có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số có bốn chữ số.
- Giáo dục HS ham học toán.
- Tất cả HS đọc bài 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung nh SGK.

- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Khởi động ( 3 phút)
-1 HS lên cho cả lớp hát.
- Yêu cầu HS chữa bài tập 3 của tiết
trước.
- HS chữa bài.
- GV nhận xét.
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 2. Đọc và viết số có 4 chữ
số (Trường hợp các chữ số ở hàng
trăm, chục, đơn vị là 0)( 10 phút)
Mục tiêu:Biết đọc, viết các số có 4
chữ số (dạng nêu trên) và nhận ra chữ
số 0 cịn dùng để chỉ khơng có đơn vị
nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ
số.


Cách tiến hành
- Treo bảng phụ.
- Chỉ vào dòng của số 2000 và hỏi : Số
này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục và mấy đơn vị ?
+ Ta viết số này như thế nào ?
+ Số này đọc như thế nào ?
- Hướng dẫn tương tự với các số khác
trong bảng.

Hoạt động 3.Luyện tập ( 20 phút)
Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc, viết số có bốn chữ
số
-Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số
có bốn chữ số trong dãy số.
Cách tiến hành
* Bài 1 :
- Bài tập yêu cầu gì ?
- GV giao việc : 2 HS ngồi gần nhau
thi đọc số.
+ HS 1: viết số.
+ HS 2 : đọc số.
Sau đó đổi vai.
- Gọi đại diện 2 - 3 nhóm thực hành
đọc, viết số trước lớp.
- GV nhận xét.
* Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề .
+ Nhận xét dãy số có đặc điểm gì ?
- Chia 3 nhóm, thảo luận.

- Quan sát.
- Số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn
vị.
- 2000.
- Hai nghìn.
- HS hồn thiện bảng như trong sgk.

- Đọc các số.

- HS làm bài theo cặp :
+ HS 1: 3690
+ HS 2: Ba nghìn sáu trăm chín mươi.
+ HS 1: Sáu nghìn năm trăm linh t.
+ HS 2: 6504...

- Nhận xét.

- HS nêu.
- Hai số liên tiếp đứng liền nhau hơn kém
nhau 1 đơn vị.
5616; 5617; 5618; 5619; 5620; 5621.
8009; 8010; 8011; 8012; 8013; 8014.
6000; 6001; 6002; 6003; 6004; 6005.

* Bài 3 :
- Đọc thầm các dãy số.
+ Các số trong dãy số a là những số
như thế nào ?
+ Các số trong dãy số b có đặc điểm
gì?
+ Các số trong dãy số c có đặc điểm
gì?

- Đọc thầm.
- Là những số trịn nghìn.
- Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng
ngay trước nó cộng thêm 100.
- Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng
ngay trước nó cộng thêm 10.

- HS làm bài :


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
* Các số trong dãy số b có điểm gì
giống nhau ?
* Các số trong dãy số c có điểm gì
giống nhau ?
Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối ( 2
phút)
+ Cho VD về số trịn nghìn, trịn trăm,
trịn chục ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài sau.

3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000.
9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500.
4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470.
- Các số này đều có hàng trăm và hàng
đơn vị là 0. Các số này được gọi là các số
trịn trăm.
- Các số này đều có hàng đơn vị là 0. Các
số này được gọi là các số tròn chục.
- HS nêu : 4200; 5400; 3500...
4560; 3540...

Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh môi trường (tiết 2 )

_______________________________
Luyện từ và câu
NHÂN HĨA. ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết được hiện tựơng nhân hoá, các cách nhân hoá (bài 1, bài 2).
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?; Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi Khi nào ? Trả lời được câu hỏi Khi nào ? (bài 3, bài 4).
- Có ý thức nói và viết câu đúng.
- Tất cả HS làm được bài 1, 2, 3, 4.
II. Chuẩn bị
GV : Viết sẵn các đoạn thơ câu văn của các bài tập lên bảng.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Khởi động ( 3 phút)
- 1 bạn lên cho cả lớp hát.
- Yêu cầu HS tìm bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi Khi nào ?
Hôm qua, em về quê chơi.
- HS nêu.
- GV nhận xét.
-Giới thiệu bài.
Hoat động 2. Hướng dẫn HS làm
bài tập ( 30 phút)


Mục tiêu:
- Nhận biết được hiện tựơng nhân hoá,
các cách nhân hố .

- Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi
nào ?; Tìm được bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi Khi nào ? Trả lời được
câu hỏi Khi nào
Cách tiến hành
* Bài tập 1.
+ Nêu yêu cầu bài tập ?
+ Đọc hai khổ thơ và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và làm - HS trao đổi theo cặp.
bài.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Lời giải :
- Con đom đóm được gọi bằng anh.
- Tính nết của đom đóm : chun cần.
- Hoạt động của đom đóm : lên đèn, đi
gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người
ngủ.
- GV nhận xét.
+ Những từ ngữ vừa tìm được là từ chỉ
hoạt động của con người hay của vật ? -...của con người.
+ Khi dùng các từ chỉ tính nết, hoạt
động của con người để nói về tính nết, - HS nghe giảng và rút ra kết luận : Dùng
hoạt động của con vật đợc gọi là nhân từ chỉ tính nết, hoạt động của người để nói
hố.
về tính nết, hoạt động của vật
tả vật
như người
nhân hóa.
* Bài tập 2.
+ Nêu yêu cầu bài tập ?

+ Trong bài thơ Anh Đom Đóm (HKI) cịn
con vật nào được gọi và tả như người.
- Gọi 1 em đọc bài thơ: Anh Đom
- 1 HS đọc thành tiếng bài Anh Đom
Đóm.
Đóm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- Phát biểu ý kiến.
- Nhận xét bạn trả lời.
+ Lời giải :
- Cò Bợ : được gọi bằng chị, biết ru con.
- Vạc : được gọi bằng thím, biết lặng lẽ
mị tơm.
- GV nhận xét.
+ Vì sao có thể nói hình ảnh của Cị
- Vì Cị Bợ và Vạc được gọi như con
Bợ và Vạc là những hình ảnh nhân
người là chị, thím; được tả như con người:
hố?
đang ru con ngủ, lặng lẽ mị tơm.


* Bài tập 3.
+ Nêu yêu cầu bài tập ?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV nhận xét.

* Bài tập 4.

+ Nêu yêu cầu bài tập ?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
( 2 phút )
+ Em hiểu thế nào là nhân hố ?

+ Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Khi
nào.
- HS đọc kĩ từng câu văn, làm bài ra nháp.
- 3 em lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả
lời câu hỏi Khi nào ?
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài vào vở.
+ Lời giải :
- Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời
đã tối.
- Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
- Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm
trong học kì I.
+ Trả lời câu hỏi.
- HS đọc câu hỏi, nhẩm câu trả lời, phát
biểu ý kiến.
+ Lời giải :
- Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa
tháng 1.
- Ngày 31 tháng 5 kết thúc học kì II.
- Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè.
- Nhân hoá là gọi và tả vật bằng những từ

ngữ vốn để gọi và tả con người.

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dòng hàng ngang thẳng, điểm
đúng số mình và triển khai đội hình tập bài thể dục.
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chơng hơng, đi khiễng gót, đi vượt
chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái đúng cách.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
- GDHS rèn luyện thể lực.
II.Chuẩn bị: Trên sân trường.


III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (3')
1. Nhận lớp :
- Cán sự báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến ND.
Hoạt động 2. Phần cơ bản (30')
Mục tiêu :Thực hiện được tập hợp hàng
ngang nhanh, trật tự, dòng hàng ngang
thẳng, điểm đúng số mình và triển khai
đội hình tập bài thể dục.
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai
tay chơng hơng, đi khiễng gót, đi vượt

chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng
phải trái đúng cách.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia
được trị chơi.
Cách tiến hành
1. Ơn tập hàng ngang, dóng hàng
điểm số.

Phương pháp tổ chức
ĐHTT:
x
x
x
x
x
x

x
x
x

x
x
x

ĐHLT :

x
x


x
x

x

x
x

x
x

x

- HS tập cả lớp
- HS tập theo tổ
- GV quan sát, sửa saicho HS
- Cả lớp tập liên hoàn các động tác
trên theo lệnh của GV.
2. Chơi trò chơi : Thỏ nhảy

Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối (2')
- GV cho HS thả lỏng.
- GV + HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV giao BT về nhà.
Chiều

- GV cho HS khởi động các khớp
chân, tay trước khi chơi.
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.

- GV cho HS chơi theo tổ.
- GV làm trọng tài,tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
- ĐH lớp :
x
x
x

x
x
x

x
x
x

x
x
x



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×