Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giao an 7 Tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.6 KB, 7 trang )

Tuần 22
Tiết 85

HDĐT :
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
-Đặng Thai Mai-

Ngày soạn : 13/01/2019
Ngày dạy : 16/01/2019

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được những lí lẽ, chứng cứ có sức thuyết phục và toàn diện mà tác giả đã sử dụng để lập
luận trong văn bản.
- Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai.
- Những đặc điểm của Tiếng Việt.
- Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận.
- Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản .
- Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản..
3. Thái độ
- Hiểu sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :


7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của luận điểm và kết luận?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Tiếng Việt – Tiếng mẹ đẻ của chúng ta là một ngôn ngữ như thế nào? có những
phẩm chất gì ? Các em có thể tìm thấy câu trả lời đích đáng và sâu sắc qua đoạn trích “Sự giàu đẹp của
Tiếng Việt” của Giáo sư Đặng Thai Mai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV : Em hãy nêu vài nét chính về tác giả?
1. Tác giả
HS : Nêu sơ lược.
Đặng Thai Mai (1902 – 1984 ) là nhà văn,
GV : Chốt
nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn
hóa, xã hội nổi tiếng.
2. Tác phẩm
GV : Nêu xuất xứ của văn bản ?
- Xuất xứ : Văn bản phần đầu bài tiểu luận:
HS : trả lời
Tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn của sức
sống dân tộc ( 1967 ).
GV : VB trên được viết theo thể loại nào? Vì - Thể loại : Nghị luận chứng minh.
sao em biết?
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Hoạt động 2 : ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc-tìm hiểu từ khó : (sgk)
GV hướng dẫn HS cách đọc
2. Tìm hiểu văn bản

- Cách đọc : lưu ý những câu có bộ phận mở a. Nhận định về phẩm chất của TV
rộng thành phần, cần đọc rõ ràng, mạch lạc.
- Vấn đề NL gồm 2 luận điểm : Tiếng Việt là
HS : Đọc văn bản. Giải thích một vài từ khó.
một thứ tiếng đẹp - hay (câu 3)
GV : Bài văn có mấy phần? Nội dung từng -> Cách giới thiệu và giải thích luận điểm
phần?
ngắn gọn, cụ thể, rõ ràng với những luận


HS: Phân đoạn.
* Bố cục : (2 đoạn)
GV : Bài văn nghị luận vấn đề gì? Vấn đề ấy
được thể hiện ở câu nào?
GV : Vấn đề nghị luận này gồm mấy luận
điểm?
GV : Câu 4,5 đoạn 1 có tác dụng gì?
GV : Nhận xét tác dụng của từ ngữ được lặp lại
trong đoạn văn?
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét, chốt.
GV : Nhận xét về cách lập luận của tác giả?
GV : Trong đoạn 3, câu đầu tiên có tác dụng
gì? Tác giả chứng minh TV đẹp với mấy dẫn
chứng, rút ra từ đâu? Điều đó có ý nghĩa gì?
HS : Lấy bút chì gạch chân các luận cứ trong
văn bản.
GV : Chốt
GV : Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng Việt, tác
giả đã dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo

của nó?
HS : Phát hiện
GV : Dựa trên những chứng cứ nào tác giả xác
nhận tiếng Việt rất hay?
HS : Phát hiện. Lấy dẫn chứng làm rõ những
khả năng đó của tiếng Việt.
GV : Điểm nổi bật trong NT NL ở bài này là
gì?
HS : Nhận xét.
GV : Chốt ý
HS : đọc ghi nhớ (Sgk)
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài
- So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của văn
bản : “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” với văn
bản : “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
- Soạn bài : Thêm trạng ngữ cho câu ( xem các
ví dụ và trả lời các câu hỏi)

Tuần 22
Tiết 86

chứng tiêu biểu, lập luận chặt chẽ.
b. Biểu hiện giàu đẹp của TV
* Tiếng Việt rất đẹp
- Giàu chất nhạc.
- Rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong
câu.
- Hệ thống ngữ âm phong phú.
- Giàu thanh điệu.

* Tiếng Việt rất hay
- Từ vựng dồi dào cả lời, nhạc, họa.
- Dồi dào cả về cấu tạo từ ngữ, hình thức
diễn đạt.
- Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn.
- Những phẩm chất bền vững trong quá trình
phát triển lâu dài.
-> Dẫn chứng khách quan, tiêu biểu. Cái đẹp,
cái hay của TV được thể hiện trên nhiều
phương diện.
3. Tổng kết
a.Nghệ thuật
- Kết hợp giải thích, chứng minh và bình
luận.
- Lập luận chặt chẽ: Đưa nhận định, giải
thích, chứng minh nhận định.
- Các dẫn chứng tồn diện, bao quát.
- Sử dụng biện pháp mở rộng câu.(đ.2)
-> Chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc
b.Nội dung
*Ý Nghĩa văn bản
- Tiếng Việt mang trong nó những giá trị
văn hóa đáng tự hào của người Việt Nam
- Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói
dân tộc cảu mỗi người Việt Nam.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ :
- Học bài
- So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của
văn bản : “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” với

văn bản : “ Tinh thần yêu nước của nhân dân
ta”
* Bài mới :
- Soạn bài : Thêm trạng ngữ cho câu ( xem
các ví dụ và trả lời các câu hỏi)

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

Ngày soạn : 13/01/2019
Ngày dạy : 16/01/2019

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết mở rộng câu bằng cách them vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp
- Biết cách biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức


- Công dụng của trạng ngữ
- Cách tách trạng ngữ thành câu riêng
2. Kĩ năng
- Phân tích tác dụng thành phần trạng ngữ của câu.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng.
3. Thái độ
- Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :

7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Câu đặc biệt là câu như thế nào? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ?
Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Ở Tiểu học các em đã học về trạng ngữ rồi. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu
thêm về đặc điểm của trạng ngữ.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
HS : Đọc ví dụ.
1 Đặc điểm của trạng ngữ
GV : Xác định trạng ngữ trong câu? Các * Ví dụ : sgk/39
TN trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Dưới bóng tre xanh: địa điểm, nơi chốn.
HS : Nhận diện, phân tích.
- đã từ lâu đời: thời gian.
GV : phân tích
- đời đời, kiếp kiếp: thời gian.
- từ nghìn đời nay: thời gian.
GV : Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong - Bổ sung ý nghĩa cho nịng cốt câu về thời gian, nơi
câu và thường nhận biết bằng dấu hiệu chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách
nào?
thức...
GV : Có thể chuyển vị trí của các TN - Vị trí : đầu - giữa - cuối câu.
trong câu trên khơng?
- Ngắt qng, dấu phẩy khi nói, viết.
HS : Nhận xét, đảo trật tự TN.

GV : Chốt ý
HS : Đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ : sgk/39
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
HS : Đọc kĩ yêu cầu. Làm bài tập, trả lời, Bài 1 : Vai trò của từ “mùa xuân”:
bổ sung.
a, Mùa xuân ...: Chủ ngữ.
GV : Chốt đáp án
(là) mùa xuân : Vị ngữ.
b, Trạng ngữ.
c, Bổ ngữ.
d, Câu đặc biệt.
GV : Hãy thêm TN cho các câu sau và Bài 2 : Tìm trạng ngữ, gọi tên TN :
cho biết đó thuộc kiểu TN gì?
a, + Như báo trước ... : cách thức.
HS : Trả lời, thảo luận, bổ sung.
+ Khi đi qua ... xanh : thời gian.
a, thời gian.
d, mục đích.
+ Trong cái vỏ xanh kia : địa điểm.
b, cách thức.
e, nguyên nhân.
+ Dưới ánh nắng : nơi chốn.
c, nơi chốn.
g, mục đích.
b, + Với khả năng thích ứng : cách thức.
Bài 3 : Bổ sung phần TN cho các câu sau:
a, Ve kêu râm ran, phượng nở đỏ rực.
b, Con mèo vồ gọn con chuột.



HS : Tập cho ví dụ về TN.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Viết 1 đoạn văn ngắn có câu chứa thành
phần trạng ngữ. Chỉ ra các trạng ngữ và
giải thích lí do trạng ngữ được sử dụng
trong các câu văn đó.
- Học bài. Hồn thiện bài tập.
- Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về phép lập
luận chứng minh.

Tuần 22
Tiết 87+88

c, Lũ trẻ đang nô đùa vui vẻ.
d, Tôi cố gắng chăm chỉ học tập.
e, Mọi việc không thể hoàn thành.
g, Ai cũng muốn học giỏi.
Bài 4: Đặt câu với các TN ở các vị trí khác nhau.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ :
- Viết 1 đoạn văn ngắn có câu chứa thành phần trạng
ngữ. Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích lí do trạng ngữ
được sử dụng trong các câu văn đó.
- Học bài. Hồn thiện bài tập.
* Bài mới :
- Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng
minh.


TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP
LUẬN CHỨNG MINH

Ngày soạn : 14/01/2019
Ngày dạy : 17/01/2019

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu mục đích, tích chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
3. Thái độ
- Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS


7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Câu đặc biệt là câu ntn? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ? Phân biệt
câu đặc biệt với câu rút gọn?
3. Bài mới :Từ đầu học kì II đến nay, chúng ta đã tìm hiểu về thể loại văn nghị luận, đã tìm hiểu
phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận rồi. Vậy phương pháp lập luận chứng minh nó như thế

nào thì tiết học này cơ cùng các em đi tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
TIẾT 1
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CHUNG
GV : Đưa tình huống.
HS : Thảo luận câu hỏi 1 (sgk 41).
HS : Rút ra mục đích, phương pháp của
chứng minh
GV : Giới thiệu những yếu tố có thể làm
bằng chứng ?
GV : Em hiểu thế nào là chứng minh?
HS : Suy luận, trả lời.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I.TÌM HIỂU CHUNG
1. Mục đích và phương pháp chứng minh
a. Trong đời sống
a1. Mục đích chứng minh : để người khác tin lời mình
là thật.
a2. Phương pháp chứng minh : đưa ra những bằng
chứng để thuyết phục.
- Bằng chứng gồm : nhân chứng, vật chứng, sự việc,
số liệu.
-> Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để chứng
tỏ 1 ý kiến nào đó là chân thực.
GV : Trong văn nghị luận, chúng ta chỉ sử b. Trong văn bản nghị luận
dụng lời văn thì làm thế nào để chứng tỏ 1 b1. Phân tích văn bản : “Đừng sợ vấp ngã”
ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin
cậy?
HS : Đọc văn bản (sgk 41).

GV : Văn bản trên làm rõ luận điểm gì? + Luận điểm chính : Đừng sợ vấp ngã.
Tìm những câu mang luận điểm đó?
(Câu mang luận điểm : 2 câu cuối).
+ Luận điểm phụ :
- Đã nhiều lần bạn vấp ngã.
- Chớ lo sợ thất bại.
GV : Bài văn đã lập luận như thế nào?
+ Phương pháp lập luận : lập luận theo 2 vấn đề.
+Vấp ngã là thường : (3 dẫn chứng)
GV : Để làm rõ luận điểm tác giả đã đưa
- Lần đầu tiên chập chững.
những dẫn chứng gì? Nhận xét về các dẫn
- Lần đầu tiên tập bơi.
chứng?
- Lần đầu tiên chơi bóng bàn.
HS : Phát hiện, nhận xét.
+ Những người nổi tiếng từng vấp ngã : (5 dẫn chứng)
- Oan Đi-nây từng bị sa thải, phá sản.
- Lu-i Pa- xtơ chỉ là hs trung bình, hạng 15.
- Lep Tơn-xtơi bị đình chỉ đại học...
- Hen-ri Pho thất bại, cháy túi tới 5 lần.
- En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy cho là thiếu chất giọng.
* Nhận xét :
GV : Nhận xét về cách lập luận và các - Bài viết dùng lí lẽ, dẫn chứng (dẫn chứng là chủ
dẫn chứng được nêu trong bài?
yếu)
GV : Mục đích của việc nêu dẫn chứng - Dẫn chứng đều tiêu biểu, có thật, đã được thừa
như vậy là để làm gì?
nhận.
HS : Thảo luận.

- Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người
khác.
-> Lập luận chặt chẽ.
GV : Qua văn bản em hiểu thế nào là b2. Kết luận :
phép lập luận chứng minh?
Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng


HS : Đọc ghi nhớ.
TIẾT 2
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
HS : Đọc văn bản (sgk/43).

HS : Thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk

GV : Chốt kiến thức cơ bản

GV : Nêu đề bài
GV : Đề văn trên thuộc kiểu bài nghị luận
nào? Phạm vi của dẫn chứng?
GV : Luận điểm chính cần làm sáng tỏ là
gì?
GV : Các dẫn chứng nào phù hợp với đề
bài trên?
GV : Lập 1 hệ thống luận điểm, luận cứ
cho đề trên?
HS : Thảo luận.
GV : Nhấn mạnh cách làm bài chứng
minh. Cần phải chia nhỏ luận điểm để
chứng minh cho cụ thể.

Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Sưu tầm các văn bản chứng minh để làm
tài liệu học tập.
- Đọc thêm văn bản: “Có hiểu đời...”.
- Soạn bài : Thêm trạng ngữ cho câu
(tiếp).

chân thật đã được công nhận để chứng tỏ luận điểm
cần được chứng minh là đáng tin cậy.
* Ghi nhớ : (sgk 42)
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Văn bản “Không sợ sai lầm”
+ Luận điểm : Không sợ sai lầm, cần biết rút kinh
nghiệm trước những sai lầm để thành công.
+ Những câu mang luận điểm :
- Không sợ sai lầm.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Những người sáng suốt dám làm... số phận mình.
+ Phương pháp chứng minh : Đưa ra các lí lẽ:
- Lí lẽ 1 : K/định con người ai cũng có lúc sai lầm.
- Lí lẽ 2 : Người nào sợ sai lầm sẽ khơng tự lập được
( đưa dẫn chứng).
- Lí lẽ 3 : Sai lầm khó tránh nhưng thất bại là mẹ của
thành cơng.
- Lí lẽ 4 : Khi phạm sai lầm cần suy nghĩ, rút kinh
nghiệm, tìm đường khác để tiến lên.
- Lí lẽ 5 : (Kết luận) Người khơng sợ sai lầm mới làm
chủ số phận của mình.
-> Luận cứ hiển nhiên, thực tế, có sức thuyết phục.
+ So sánh cách lập luận :

- Bài “Đừng sợ vấp ngã” : dẫn chứng là chủ yếu, lập
luận theo cách quy nạp.
- Bài “Khơng sợ sai lầm” : chủ yếu đưa lí lẽ và phân
tích lí lẽ.
Bài 2 : Cho đề bài :
Ca dao đã thể hiện rõ tình cảm gia đình sâu sắc của
người VN. Bằng các bài ca dao dã học và đọc thêm,
em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
-Kiểu bài : Nghị luận chứng minh.
-Phạm vi dẫn chứng : Ca dao đã học và đọc thêm.
-Luận điểm chính : Tình cảm gia đình.
-Luận cứ :
a, Cơng cha ... đạo con.
b, Ngó lên luộc lạt ... nhiêu.
c, Anh em như ... đỡ đần.
d, Râu tơm nấu ...ngon.
-Lập ý :
Tình cảm gia đình
Cha mẹ
Ơng bà
Anh em Vợ chồng
con cái
con cháu
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ :
- Sưu tầm các văn bản chứng minh để làm tài liệu học
tập.
- Đọc thêm văn bản: “Có hiểu đời...”.
* Bài mới :
- Soạn bài : Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp).





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×