Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

De thi hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.38 KB, 38 trang )

Chơng I - Cơ học

-Chuyển động là gì,đứng yên là gì?
-Thế nào là chuyển động đều,chuyển động không đều?
-Lực có quan hệ với vận tốc nh thế nào?
-Vận tốc đặc trng cho tính chất nào của chuyển động?
-Quán tính là gì?
-áp suất là gì? áp suất gây ra bởi chất rắn, chất lỏng, chất khí (áp
suất khí quyển)có gì khác nhau?
-Lực đẩy ác-si-mét là gì? Khi nào thì vật nổi,vật chìm, vật lơ lững?
-Công cơ học là gì?
-Công suất đặc trng cho tính chất nào của việc thực hiện công?
-Cơ năng là gì,động năng, thế năng là gì?
-Thế nào là bảo toàn và chuyển hoá cơ năng?

Tiết 1

Chuyển động cơ học
I.
Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Cũng cố khắc sâu kiến thức chuyển động cơ học đà học cho HS, HS liên
hệ tới chuyển động của các vật với vận tốc của vËt.


-Nêu đợc một số chuyển động thờng gặp.
* Kỷ năng:
- Nắm vững một số dạng chuyển động thờng gặp, nắm đợc đặc trng cơ
bản của chuyển động.
* Thái độ:
- Có thái độ học tập môn Vật lý.


II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi cần cũng cố- mở rộng kiến thức cho HS.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra kiến thức:
1.Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu rõ vật móc và vật chuyển động?
2.Vận tốc là gì? vận tốc của vật cho biết gì? nêu công thức tính vận tốc?
3.Nêu các đơn vị của vận tốc? đổi 1km/h = ? m/s
1m/s=? km/h
Đổi V = 54km/h= ? m/s.
C. Nội dung bài dạy:
-Y/c hs khác nhận xét các câu trả lời của các bạn. GV nhận xét.
Có thể ghi nội dung cần nắm:
S
t

V là vận tốc đơn vị là m/s ,km/h,....
S là quảng đờng đi đợc ( m, km )
t là thời gian đi hết quảng đờng đó(s, ph, h,..)
Hoạt động học của hs
Trợ giúp của gv
HĐ1: Chuyển động cơ học:
I.
Chuyển động cơ học
-Nêu chuyển động và đứng yên:
-HÃy nêu thế nào là chuyển động thế
-Khi vị tí của vật so với vật móc thay nào là đứng yên?(ví dụ về chuyển
đổi theo thời gian thì vật chuyển
động và đứng yên .nêu rõ vật chọn
động so với vật móc. VD..

làm móc)
-Khi vị trí của vật so với vật móc
-Vì sao nói chuyển động và đứng
không thay đổi theo thời gian thì vật yên có tính tơng ®èi? vÝ dơ .
®øng yªn so víi vËt mãc. VD..
- Nêu một số dạng quỹ đạo chuyển
-Một vật có thể là chuyển động so
động mà em biết? ví dụ;..
với vật này nhng lại là đứng yên đối
- Vận tốc là gì? độ lớn của vận tốc
với vật khác phụ thuộc vào vật chọn
cho biết gì? nêu công thức tính vận
làm móc.
tốc?
-Các dạng quỹ đạo chuyển động:
-Từ công thức tính S, t?
-Nêu các đơn vị vận tốc?
tròn, thẳng, cong,
-Nêu định nghĩa chuyển động đều
S
,chuyển động không đều?
- V= t
- Nói tới chuyển động không đều là
S = V.t
nói tới vận tốc nào?
-Nêu công thức tính vận tốc trung
t = S/V
bình?
km/h, m/s, km/ph,
S

- Nêu cách tính vận tốc trung
=
bình:
(Vtb t )
Gọi một HS lên bảng giải BT 2.4.
V= 800m/s
V=

Trong đó


S 1 S2
+
t1 t2

S= 1400km
t =?
HD: V=S/t => t=S/V
Vtb =
=1,5h
HS làm BT 2.4.
BT: Một khẩu pháo chống tăng bắn
thẳng vào xe tăng, pháo thủ thấy xe
tăng tung lên 0,6 s kể từ lúc bắn và
HS tìm hiểu giải có thể cã trỵ gióp nghe thÊy tiÕng nỉ sau 2,1s kĨ từ lúc
của các bạn và của thầy giáo.
bắn.
a.Tìm khoảng cách từ súng tới xe
Giải:
tăng, biết vận tốc của âm trong KK là

K/C ngắn có thể coi as truyền tức 330m/s.
thời do đó có thể coi 2,1s là tổng
b.Tìm vận tốc của đạn.
thời gian đạn đi. Thời gian âm
Y/c HS giải.
thanh truyền từ âm thanh tới pháo
thủ là: 2,1s- 0,6s = 1,5s
K/c từ pháo tới xe tăng là:
S= V.t =330.1,5=495m
Vận tốc của đạn là: VĐ=S/t1=
495/0,6=825m/s.
*Dặn dò: Về nhà các em xem giải lại bài tập đà giải và là hết các BT
trong SBT.
_____________ ______________________

Duyệt ngày: /./08.
TT:

Tiết 2 -3
Chuyển động cơ học- vận tốc
I.
Mục tiêu;
* Kiến thức:
-Vận dụng những kiến thức chuyển động và vận tốc đà học để giải các bài
tập trong SBT.
S
t

S
t


-Nắm vững các công thức: V=
, VTb=
.
* Kỷ năng:
-Sử dụng công thức linh hoạt trong việc biến đổi các đại lợng khi biết hai
S1 + S2
t1 + t2

trong ba đại lợng. VD: S=V*t . VTb=
.
II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đà học về vận tốc và
chuyển động.
III.Tiến trình lên lớp:
A. ổn ®Þnh tỉ chøc:
B. KiĨm tra kiÕn thøc:
1. Chun ®éng ®Ịu, không đều là gì? ví dụ.
2. Nói vận tốc âm trong không khí là 330m/s điều đó có ý nghĩa g×?


Vận tốc AS trong không khí là 3*108m/s điều đó có ý nghĩa gì?
C. Nội dung bài học:
Hoạt động học của
HS
-HS trả lời bài cũ kết hợp với
nội dung tổng hợp của GV.
-HS trình bày BT ở nhà.

Trợ giúp của GV

GV ghi lại những nội dung cơ bản cần nắm ®Ĩ
cịng cè cho HS.
+Chun ®éng ®Ịu lµ chun ®éng mµ vận tốc
có độ lớn không thay đổi theo thời gian. VD:
+ Chuyển động không đều là chuyển động mà
vận tốc cã ®é lín tthay ®ỉi theo thêi gian.
VD…
-Nãi tíi chun động không đều là nối tới vận
tốc trung bình.
- VTb=

S
t

-Trong đó: VTb là vận tốc
trung bình.
S là quảng đờng đi đợc.
t là thời gian đi hết quảng đờng đó.
-Kiểm tra bài tập của HS.
HS lên lớp làm bài tập 3.2.
-Gọi 1 HS trr lời câu hỏi 3.2
Các nhóm HS theo dõi kết
Bt 3.2 HS tự giải.
quả của bạn làm nhận xét.
BT 3.3. HD: (nếu HS gặp khó khăn GV gợi mở
cho HS)
S1=3km =3000m.
V1= 2m/s.
Bài tập 3.3.
S2= 1,95km=1950m.

-Làm theo những kiến thức
đà học nếu gặp khó khăn GV t2=0,5 h = 30ph
có thể nêu một số câu hỏi mở. VTb =?
VTb1 = S1/t1 -> t1= S1/V1=25 ph
S1 + S2
t1 + t2

Bµi tập 3.4.

Bài tập 3.5.

-Yêu cầu HS làm bài 3.6, 3.7
-Vận dơng lµm bµi tËp 3.6
Bµi tËp 3.7

3000 + 1950
= 30 + 25

VTb=
=1,5m/s.
BT 3.4 HD:
a, Chuyển động không đều vì khi xuất phát từ
nhanh đến chậm dần.
b, VTb =10,22m/s.
VTb =37 km/h.
BT 3.5 HD:
V1 = 140/20 = 7m/s.
340 − 140
V2 = 40 − 20
= 10m/s.

428 − 340
V3 = 60 − 40 = 4,4 m/s.

BT 3.6 HD


45000
8100

VAB =

30000 m
1440 s = 20,83 m/s.

VBC =
-Lu ý trong cách đổi đơn vị.

= 5,56 m/s.

10000
900

VCD =
= 11,11m/s.
BT 3.7 HD:
Gọi nửa quảng đờng đầu là:
S1=S/2 = V1 *t (1) => t1= S1/ V1 = S/2V1
Nữa quÃng đờng sau là:
S2 S/2= V2t2 => t2 = S2/V2 =S/2V2.
t= t1+t2 hay

1
V Tb

=

8∗12
12∗2−8

S
S
= 2V 1 + 2V 2

S
V Tb

1
1
+
2V1 2V2

=> V2 =

V Tb ∗ V 1
2 V 1 V Yb

=

=6 km/h

*Dặn dò: về nhà giải lại các bài tập đà chữa, xem làm các bài tập

của bài 4. 5. 6.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV):...

______________________________
Duyệt ngày:/../08.
TT:

_________________________
Tiết 4-5
Chuyển động cơ học- vận tốc
II. Mục tiêu;
* Kiến thức:
-Vận dụng những kiến thức chuyển động và vận tốc đà học để giải
các bài tập trong SBT. Và bài tập nâng cao.
S
t

S
t

-Nắm vững các công thức: V=
, VTb=
.
* Kỷ năng:
-Sử dụng công thức linh hoạt trong việc biến đổi các đại lợng khi biết
hai trong ba đại lợng. VD: S=V*t . VTb=
II. Chuẩn bị:

S1 + S2
t1 + t2


.


GV chuẩn bị câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đà học về vận tốc
và chuyển động.
III.Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra kiến thức:
- Yêu cầu HS nêu lại công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình, nêu
tên và đơn vị của các đại lợng trong công thức? (Gọi HS yếu vì đà học
ở tiết trớc)
C. Nội dung bài dạy:
Hoạt động học của hs
Trợ giúp của gv
-Nêu cách đổi đơn vị từ m/s sang đơn -Yêu cầu HS điổi đơn vị từ m/s ra
vị km/h.
Km/h và ngợc lại.
1m/s = 3,6 Km/h
1Km/h 0,28m/s.
(nắm các đơn vị để đổi đơn vị của
các bài toán)
BT: Tóm tắt:
BT: Một ngời đi xe đạp xuống một
S= 100m.
cái dốc dài 100m. Trong 25m đầu,
S1 = 25m. t1 = 10s.
ngời ấy đi hết10s; quÃng đờng còn
S2 = S-S1 = 75m, t2 = 15s.
lại đi mất 15s. Tính vận tốc trung

Vtb1 = ? Vtb2 = ?
bình ứng với từng đoạn dốc và cả
Vtb =?
dốc.
Giải:
-Vận tốc trung bình trên đoạn đờng
dốc đầu là:
S
t

Từ công thức: VTb=
=> Vtb1
=S1/t1
= 25/10 =2,5m/s.
-Vận tốc trung bình trên đoạn đờng
dốc sau là:
Vtb2 =S2/t2 = 75/15= 5m/s.
-Vận tốc trung bình trên cả đoạn
đờng dốc là:
S1 + S2
t1 + t2

HD : VTb=

S
t

=> Vtb1 =S1/t1
= 25/10 =2,5m/s.


S1 + S2
t1 + t2

Vtb=
= 100/25= 4m/s
-BT: Một ngời đi xe đạp từ A->B có
chiều dài 24Km. nếu đi liên tục
không nghĩ thì sau 2h ngời đó sẽ
đến B. Nhng khi đi đợc 30ph ngời đó
dừng lại 15ph rồi mới đi tiếp .
Hỏi ở quảng đờng sau ngời đó phải
đi với vận tốc bao nhiêu để đến B
đúng lúc dự tính.

Vtb=
= 100/25= 4m/s.
- HS các nhóm làm bài tập theo yêu
cầu bài toán.
Cho biÕt:
S= 24km.
t =2h.
t1 = 30ph
-TÝnh thêi gian dù tÝnh lµ t.
t' = 15ph.
Thời gian đầu là t1, thời gian nghĩ
V2 =?
Giải
là t', thời gian cuối là t2.
Vận tốc ngời đó phải đi theo thời Với t = t1 + t' + t2
gian dự tính là:

Tính quảng đờng đi trong thời gian


Vtb = S/t = 24/2 = 12km/h.
Quảng đờng ngời đó đi đợc trong t1
= 30ph là:
S1 = Vtb* t1 = 12* 1/2 = 6km.
Quảng đờng sau là:
S2 = S-S1= 24-6=18km
Thời gian còn lại là: t2 = t-(t1 + t' )
t2 = 2h- (1/2 -1/4)= 1,25h
Vậy vận tốc ngời đó phải ®i ®Ĩ ®Õn
B theo dù tÝnh lµ:
V2 = S2/t2 = 18/1,25= 14,4km/h.
-HS tóm tắt bài toán:
S= 150km.
V1 =60km/h.
V2 =40km/h.

t1.
Lấy cả quảng đờng trừ đi quảng đờng đầu là ra quảng ®êng sau:
S =S1+S2 =>S2 = S- S1= 24- 6 =
18km.

V2 = S2/t2 = 18/1,25= 14,4km/h.
BT: Hai xe « t« chun động ngợc
chiều nhau từ hai địa điểm cách
nhau 150km. Hỏi sau bao lâu thì
chúng gặp nhau biết rằng vận tốc xe
thø nhÊt lµ 60km/h vµ vËn tèc xe thø

hai lµ 40km/h?
HD giải:
HS tìm hiểu trả lời bài tập
-Quảng đờng là S= 150km.
Nếu khó khăn GV hớng dẫn câu hỏi Gọi quảng đờng xe thứ nhất đi đợc
mở.
là: S1 = V1*t1
-Khi hai xe gặp nhau ta có: S=S1 +S2 Gọi quảng đờng xe thứ hai đi đợc
Với S=150
là : S2 = V2t1
S1 = V1*t1
-Khi hai xe gỈp nhau ta cã: S=S1
S2 = V2t1.
+S2.
Vì thời gan hai xe đi nh nhau nên ta
150
cã : t1 =t2 do ®ã ta cã:
150= 60t + 40t => t= 100 =1,5h.
150
100

Tãm t¾t:
V1 = 60km/h.
V2 =40km/h.
S1 =50km.
t=? xe ôtô đuổi kịp xe khách.
Xe ôtô đuổi kịp xe khách khi:

150 = 60t+40t => t=
= 1,5h.

-BT: Một ô tô chuyển động đều với
vận tốc 60km/h đuổi một xe khách
cách nó 50km. Biết xe khách có vận
tốc là 40km/h.Hỏi sau bao lâu thi
ôtô đuổi kịp xe khách?

S
v 1 v 2

V1*t = S + V2*t => t=
=
50/20 = 2,5h.
* Dặn dò:
Về nhà các em xem ôn lại các nội dung đà học làm lại các
bài đà chữa và làm các bài tËp trong SBT tiÕt tíi häc.
_____________________________

TiÕt 6-7
Sù C¢N B»NG LùC - LƯC MA SáT
I Mục tiêu;
* Kiến thức:


-Vận dụng những kiến thức về lực cân bằng, quán tính - Lực ma sát để
giải thích một số hiện tợng trong đời sống hằng ngày.
-Nắm vững đợc các yếu tố tác dụng của lực để biết biểu diễn các lực tác
dụng lên một vật cụ thể.
* Kỷ năng:
-Sử dụng linh hoạt các kiến thức trong việc giải các bài tập .
-Nêu đợc một số cách hạn chế lực ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật.

II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đà học về
lực cân bằng, lực ma sát.
III.Tiến trình lên lớp:
A .ổn định tổ chức:
B .Kiểm tra kiến thức:
1. Để biểu diễn lực ta làm thế nào? nêu các yếu tố của lực?
2. Thế nào là hai lùc c©n b»ng? Nõu hai lùc c©n b»ng cïng tác dụng
vào một vật đang chuyển động thì vật sẽ nh thế nào?
C. Nội dung bài học:
HOạT ĐộNg học của HS

-HS trả lời bài cũ
Nắm lại những nội dung đà học.
-Nêu cách biễu diễn lực.
-Hai lực cân bằng.
*Là hai lực cùng đặt trên một vật, có
cờng độ nh nhau, cùng phơng nhng
ngợc chiều.
Ví dụ:

TRợ GiúP CủA GV

+Để biễu diễn lực ngời ta dùng mũi
tên để biễu diễn.
- Góc của mũi tên chỉ điểm đặt của
lực -Phơng chiều của mũi tên trùng
với phơng chiều của lực,
- Độ dài của mũi tên chØ cêng ®é cđa
lùc theo tû xÝch cho tríc

+Hai lùc cân bằng là hai lực cùng tác
dụng vào một vật, có cờng độ nh
nhau, có phơng nằm trên một đờng
thẳng ,có chiều ngợc nhau.
-Quán tính là gì? giải thích vì sao nớc
lai rời ra khỏi khăn khi ta rũ khăn ớt?

-Tính chất giữ nguyên vận tốc của
vật gọi là quán tính.
-Em hÃy nêu ví dụ về lực cân bằng?

-Giải thích hiện tợng quán tính.
-HS nêu định nghĩa lực ma sát.
ví dụ: chiếc xe đi trên đất cát chậm
dần rồi dừng lại.
-HS trả lời các câu hỏi bài tập trong
sách bài tập.
4.4
a. Lực kéo có phơng nằm ngang có

-Thế nào là lùc ma s¸t? vÝ dơ?
-Lùc sinh ra khi mét vËt chuyển động
trên bề mặt một vật khác và cản lại
chuyển động đó gọi là lực ma sát.
-Ví dụ: Qủa bóng lăn trên mặt sân chậm
dần rồi dừng lại.(Lực ma sát lăn)

-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SBT.4.4; 4.5; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6;
5.7; 5.8; 6.4; 6.5.


5.4
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 5.4; 5.5


hớng từ trái sang phải có cờng độ
250N.
4.5
a.
P

b.

Lực ma sát có phơng nằm ngang có
chiều từ phải sang trái có cờng độ
150N.
HS trả lời các câu hỏi trong SBT

HS làm bài tập 6.4.
Hs khác nhận xét bài làm của bạn.

HS làm bài tập 6.5

5.8
Vì khi con linh dơng nhảy tạt sang
một bên do quán tính con báo cha kịp
quay lại nên con linh dơng trốn thoát.
6.3
D.
6.4

a. Fms=FK= 800N.
b. Nếu lực kéo tăng(FK> Fms) chuyển
động nhanh dần.
c. Nếu lực kéo giảm( FK< Fms)
chuyển động chậm dần.
6.5
a, Khi bánh xe lăn đều trên đờng sắt
thì lực kéo cân bằng với lực cản, khi
đó lực kéo bằng 5000N.
So với trọng lợng đầu tàu, lực ma sát
bằng: 5000/(10000*10) =0,05 lần.
Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng
hai lực: Lực phát động, lực cản.
b. Độ lớn của lực làm tàu chạy nhanh
dần khi khởi hành:
Fk- Fms= 10000 5000 =5000N.

*Dặn dò:
Về nhà làm các bài tập đà chữa trong bài tập và làm lại các bài
tập trong SBT và xem lại nội dung đà học bài áp suất tiết tới học.
______________________________
Duyệt ngày:.../...../08.
TT:
Tiết 8-9

áp suất - áp suất chất lỏng
bình thông nhau

I Mục tiêu
* Kiến thức:

-Vận dụng những kiến thức về áp suất, áp suất chất lỏng để giảicác bài tập
định tính và định lợng.(nắm đợc các công thức P=F/S Và P = d* h)
* Kỷ năng:
-Sử dụng linh hoạt các kiến thức trong việc giải các bài tập đơn giản và
nâng cao.
II. Chuẩn bị:


- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đà học về
áp suất, áp suất chất lỏng .
III.Tiến trình lên lớp:
A .ổn định tổ chức:
B .Kiểm tra kiến thức:
1. áp lực là gì? ví dụ?
2. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu công
thức tính áp suất?
3. Nêu nguyên tắc làm tăng giảm áp suất trong đời sống và kỹ thuật?
4. Nêu kết luận về áp suất do cột chất lỏng gây ra? Nêu công thức
tính? ý nghĩa và đơn vị của từng ký hiệu trong công thức?
C. Nội dung bài học:
Hoạt động học của hs
Trợ giúp của gv
-HĐ1: Trả lời bài cũ:
-HS trả lời bài cũ....
F (áp lực) , ví dụ: viên gạch đặt trên
F (áp lực), ví dụ: Viên gạch đặt trên
mặt đất tác dụng lên mặt đất 1 áp lực. mặt đất tác dụng lên mặt ®Êt 1 ¸p lùc.
T¸c dơng cđa ¸p lùc phơ thc vào
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.

độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.
- Nêu công thức tính áp suất:
P = F/S
P = F/S
Trong đó P là áp suất
F là áp lực(N)
S là diện tích bị ép (m2)
đơn vị cảu áp suất..
- Đơn vị của áp suất là Pa:
= 1N/m2.
- Nêu nguyên tắc làm tăng ,giảm áp Nguyên1Pa
tắc làm tăng giảm áp suất:
suất trong đời sống và trong kỹ
-Giảm
áp suất: Giảm áp lực và tăng
thuật. ví dụ.
diện tích bị ép.
Ví dụ: Để tủ khỏi bị lún ta phải kê
chân tủ lên một miếng ván có diện
tích lớn hơn chân tủ.
-Tăng áp suất: Tăng áp lực và giảm
diện tích bị ép.
Ví dụ: Để cắm cọc vào sâu ta phải
vót nhọn cọc.
-Trình bày thí nghiệm chứng tỏ có sự
Ví dụ: Lặn xuống sâu trong nớc
tồn tại của áp suất chất lỏng? Chất
nghe đau tai do áp suất chất lỏng
lỏng gây ra áp suất nh thế nào?.
(nớc) gây ra.

-Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy
Nêu công thức tính áp suất chất
bình, thành bình và các vật khác
lỏng?
trong lòng chất lỏng.
Nêu ý nghĩa và đơn vị của từng kí
*Công thức tính áp suất chất lỏng: hiệu
trong công thức?
P là áp suất chất lỏng(N/m2).
P =d*h
d là trọng lợng riêng của khối chất
Trong đó:
3) .
lỏng(N/m
2
P là áp suất chất lỏng(N/m ).
h là độ sâu cột chất lỏng tính từ
d là trọng lợng riêng cña khèi chÊt


lỏng(N/m3) .
h là độ sâu cột chất lỏng tính từ
điểm cần tính áp suất đến mặt thoáng
chất lỏng(m).
Vì cùng một chất lỏng nên d là nh
nhau, và các điểm cùng nằm mặt
phẳng nằm ngang nên có h nh nhau
=> P nh nhau .
Giải bài tập:
F

S

Từ công thức P=
=> F =P*S
4
=1,7*10 *0,03=510N
P= F=510N => m = 51kg.
-BT7.6
m=60kg.
m' =4kg.
S1=8cm2= 8*10-4m2.
S=4S1 = 4*8*10-4m2 =32*10-4m2.

điểm cần tính áp suất đến mặt thoáng
chất lỏng(m).
-Từ công thøc h·y rót ra nhËn xÐt
trªn cïng mét chÊt láng đứng yên áp
suất tại các điểm trên cùng một mặt
phẳng nằm ngang nh thế nào? vì sao?
-Yêu cầu HS trả lời các bài tập trong
SBT.
BT7.5.
Cho biết:
P = 1,7*104 N/m2.
S = 0,03m2.
P = ? m=?
-BT7.6
m=60kg.
m' =4kg.
S1=8cm2= 8*10-4m2.

S=4S1 = 4*8*10-4m2 =32*10-4m2.
Gi¶i:
Lùc Ðp của gạo và tủ lên mặt đất là:
F =P=(m+m')*10= 640N.
áp suất của các chân ghế tác dụng
lên mặt đất là:
P=

F
6 40
=
S 32104

= 200000N/m2.

*Dặn dò:
Về nhà làm các bài tập đà chữa trong bài tập và làm các bài tập
trong SBT về áp suất để tiết tới giải.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): ................................................
........................................................................................................

Duyệt ngày:.../...../08.
TT:

Tiết 10-11

Bài tập áp suất chất lỏng
bình thông nhau
I Mục tiêu
* Kiến thức:



-Vận dụng những kiến thức về áp suất, áp suất chất lỏng để giải các bài
tập định tính và định lợng.(nắm đợc các công thức P=F/S Và P = d* h)
-Vận dụng kiến thức bình thông nhau để làm các bài tập.
* Kỷ năng:
-Sử dụng linh hoạt các kiến thức trong việc giải các bài tập đơn giản và
nâng cao.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đà học về
áp suất, áp suất chất lỏng .
III.Tiến trình lên lớp:
A .ổn định tỉ chøc:
B .KiĨm tra kiÕn thøc:
1. ChÊt láng g©y ra áp suất nh thế nào? nêu công thức tính áp suất chất
lỏng?
2. Từ công thức cho thấy áp suất do chất lỏng gây ra phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
3. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên mực chất
lỏng ở hai nhánh nh thế nào với nhau?
C. Nội dung bài học:
hoạt động học của hs
HS trả lời câu hỏi của GV.
Nêu áp suất chất lỏng.
+ Trong bình thông nhau chứa cùng
một chất lỏng đứng yên mực chất
lỏng trong hai nhánh luôn ở cùng
một độ cao.
Làm các bài tập trong sách bài tập.
Hs lên bảng giải những bài tập phần

áp suất.
Giải bài tập 3.
Tóm tắt, giải bài tập 4.
Nhận xét tàu đà nổi lên bao nhiêu
mét.

Trợ giúp của gv
-Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình,
thành bình và mọi vật trong lòng nó.

P= d.h
Trong đó: Plà áp suất do cột chất lỏng
gây ra(N/m2)
d là trọng lợng riêng của chất
lỏng(N/m3)
h là độ sâu tính từ điểm cần tính áp suất
đến mặt thoáng chất lỏng(m).
Yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT.
8.1 a. A vì bình A có độ sâu lớn nhất.
b. D vì bình C, D có độ sâu bé nhất.
8.2 D.
8.3 . PA> PD >PC= PB > PE..
Vì điểm A có độ sâu lớn nhất, ®iĨm E
cã ®é s©u nhá nhÊt.
8.4
Cho biÕt: P1= 2,02.106 N/m2.
P2 = 0,86.106 N/m2.
d = 10300N/m3. h1=?, h2= ?
a. Tàu đà nổi lên, vì khi nổi lên độ cao
giảm nên áp suất giảm.

b. ở trờng hợp 1 tàu ở độ sâu là:
từ công thức: P =d.h => h= P/d hay
P1
d

2 ,02.10
= 10300

6

h1 =
=196m.
ở trờng hợp 2 tàu ở độ sâu là:


P2

Làm bài tập 5.

=

0 , 86. 106
10300

h2 = d
=83,5m
8.5 Hình dạng của tia nớc cong dàn về
phần bình do mực nớc trong bình giảm
áp suất gây ra tại điểm O giảm nên nớc
phun ra yếu dần.

Mực nớc nh cũ thì hình dạng vòi nớc
vẽ hình giải bài tập 6
HS gặp khó khăn có sự hớng dẫn của phun ra giống nh trớc vì áp suất gây ra
tại điểm O nh nhau đối với trờng hợp
GV.
đầu.
8.6*.
Cho biết: h1= 18mm=0,018m.
h=?
d1=10300N/m3. d2= 7000N/m3.
HD: (có vẽ hình)
Theo bài ra ta có: h=h1+h.
PA=PB.

=> Ta có: d1h =d2.h
d1h= d2(h1+h )
Tính áp suất của một điểm trong
d1 h1 10300 . 0 ,018
lòng nớc cách mặt thoáng 4,5m. So
=
sánh áp suất đó với áp suất tại trong
=> h = d 1 d 2 10300 7000
nớc biển cách mặt biển 4,37m. biết
=0,038m=38mm.
trọng lợng riêng của nớc và của nớc
Vậy h=18+38=56mm.
biển lần lợt là: 10000N/m3.
BT
. cho biết h1=4,5m.
10300N/m3.

h2 =4,37m.
d1=10000N/m3.
d2 =10300N/m3. P1 ? P2
HD: P1 =d1.h1= 10000.4,5=45000N/m2
P2 =d2.h2 = 10300.4,37
=45011N/m2.
P 1 P2
*Dặn dò:
-Về nhà các em giải lại những bài tập đà chữa , xem làm các bài tập
phần áp st khÝ qun tiÕt tíi häc.
*Rót kinh nghiƯm sau giê dạy(GV):.....................................................
.........................................................................................................
_________________________________
Tiết 12-13

áp suất khí quyển -bài tập
I Mục tiêu
* Kiến thức:
-Cũng cố khắc sâu kiến thức cho học sinh phần ¸p st khÝ qun.
-VËn dơng nh÷ng kiÕn thøc vỊ ¸p suất khí quyển để giải thích một số hiện tợng
trong thực tế.
-Biết cách tính độ lớn áp suất khí quyển bằng áp suất do cột Hg cao 76cm gây
ra.


* Kỷ năng:
-Sử dụng linh hoạt các kiến thức trong việc giải các bài tập đơn giản và nâng
cao.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đà học về áp

suất khí quyển và chất lỏng.
III.Tiến trình lên lớp:
A .ổn định tổ chức:
B .Kiểm tra kiến thức:
1. Nêu sự tồn tại của áp suất khí quyển? ví dụ?
2. Mô tả thí nghiệm Tôrixenli?
3. áp suất khí quyển đợc tính nh thế nào?
C. Nội dung bài học:
hoạt động học của hs
Trợ giúp của gv
HS trả lời câu hỏi bài cũ.
áp suất khí quyển
-Cũng cố kiến thức đà học
-do kk có trọng lợng nên lớp kk bao bọc
xung quanh TĐ cũng gây ra áp suất lên
mặt đất và mọi vật trên mặt đất- áp suất
này gọi là áp suất khí quyển.
-giải thích đợc các hiện tợng do áp suất -Thí nghiệm Tôrixenly:
khí quyển gây ra.
-Độ lớn của áp suất khí quyển: bằng độ
-Trình bày thí nghiệm Tôrixenly.
lớn của áp suất do cột thuỷ ngân cao
76cm gây ra.
Yêu cầu HS làm các bài tập trong sách
-Làm các bài tập trong sách bài tập.
bài tập. GV nhËn xÐt bỉ sung.
P0= dHg.h=136000N/m3.0,76m=
10336 N/m2.
Tõ ¸p st do khÝ quyển gây ra: vì các
cột chất lỏng chịu tác dụng của áp suất

khí quyển nên ta có:
-áp suất do cột chất lỏng gây ra:
P= P0 + d.h.
*Dặn dò :
-Về nhà các em học nắm các công thức, nội dung, xem lại nội dung các bài
tiếp tiết tới học.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV):...................................................................
...............................................................................................................................
____________________________
Duyệt ngày:....../..../08.
TT:
____________________________
Tiết 14-15

bài tập- lực đẩy acsimet
I Mục tiªu
* KiÕn thøc:


-Vận dụng những kiến thức về lực đẩy ác simet, sự nổi để giải các bài tập định
tính và định lợng.(nắm đợc các công thức FA = d.V. và điều kiện vật nổi, vật
chìm, vật lơ lững.)
* Kỷ năng:
-Sử dụng linh hoạt các kiến thức trong việc giải các bài tập đơn giản và nâng
cao.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đà học về lực đẩ
ác simet sự nổi.
III.Tiến trình lên lớp:
A .ổn định tổ chức:

B .Kiểm tra kiến thức:
1. Nêu kết luận về lực đẩy Ac simet, phơng,chiều, độ lớn?
2. Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lững?
C. Nội dung bài học:

Hoạt động của trò
Trợ giúp của gv
Hoạt động 1: Nêu lại những nội dung
I.Lực đẩy ac simet:
đà học:
FA =d.V
Nêu những nội dung đà học.
-Phơng thẳng đứng.
vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều -Chiều từ dới lên.
-Độ lớn bằng trọng lợng phần
thì nớc dâng lên càng mạnh
chất lỏng bị vật chiếm chỗ:
-Cũng cố kiến thc đà học.
-Làm các bài tập trong SBT phần lực FA =d.V
đẩy Acsimet..
-Trả lời
-HS
-HS thảo luận
-HS làm các bài tập trong SBT.

II. Sự nổi
-Vật nổi: FA >P.
-Vật chìm khi FA -Vật lơ lững trong lòng chất
lỏng khi FA =P.

-Nhận xét các bài tập của HS
-Ra các bài tập nâng cao nếu
có thời gian.

*Dặn dò :
-Về nhà các em học nắm các công thức, nội dung, xem lại nội dung các bài
tiếp tiết tới học.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV):...................................................................
...............................................................................................................................
____________________________
Duyệt ngày:....../..../08.
TT:
____________________________


Tiết 16

Bài tập - công cơ học
I Mục tiêu
* Kiến thức:
-Vận dụng những kiến thức về điều kiện để có công cơ học.giải các bài tập
định tính và định lợng.(nắm đợc các công thức A= F.S (J). )
* Kỷ năng:
-Sử dụng linh hoạt các kiến thức trong việc giải các bài tập đơn giản và nâng
cao.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đà học về công
cơ học trong thực tế và toán học.
III.Tiến trình lên lớp:
A .ổn định tổ chức:

B .Kiểm tra kiến thức:
1. Nêu điều kiện để có công cơ học, viết công thức tính công đơn vị của
công cơ học?
2. Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS.
C. Nội dung bài học:

Hoạt động của trò
Khi nào có công cơ học:

TRợ GiúP CủA GV
BàI TậP-Công cơ học

-GV hớng dẫn để HS phân tích đợc
khi nào con bò, lực sĩ thực hiện
công cơ học.
I- Khi nào có công cơ
học:
Chú ý: F > 0, S > 0
-hs nắm cũng cố kiến thức về công
cơ học
-Chỉ có công cơ học khi có lực
tác dụng vào vật, làm cho vật
dịch chuyển
- làm các bài tập trong sách bài tập. -Công cơ học là công của lực
-Công cơ học gọi tắt là công
- học sinh giải bài tập tính công
-

-làm bài tập nâng cao nếu còn thời
II-Công thức tính công:

gian.
1)Công thức tính công cơ học:
A = F.s
Trong đó: A công cơ học của
F lực tác dụng vào vật
S là quÃng đờng dịch
chuyển
- Đơn vị công thức là Jun (J)


-Yêu cầu HS làm các bài tập
trong SBT.
-Nếu còn thời gian yêu cầu HS
làm bài tập nâng cao- Sách 500bt
nâng cao.
*Dặn dò :
-Về nhà các em học nắm các công thức, nội dung, xem lại nội dung các bài
tiếp tiết tới học.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV):...................................................................
...............................................................................................................................
____________________________
Duyệt ngày:....../..../08.
TT:

____________________________

Tiết 17 -18 .

Ôn tập


I. Mục tiêu:
*KT:-Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đà học để chuẩn bị kiểm tra học kì
-Củng cố khắc sâu kiến thức cho HS: công thức và vận dụng giải
thích bài tập.
*KN: -Vận dụng những kiến thức đà học để giải các bài tập cơ bản và
nâng cao.
II.Chuẩn bị:
GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài tập để HS nêu lại kiến thức
- Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm
HS: - Làm đề cơng ôn tập
III.Hoạt động dạy và học:
A) ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong ôn tập
C) Nội dung bài mới:
Hoạt động học của hs
Trợ giúp của gv
HĐ1: Nêu những nội dung đà học. -GV yêu cầu HS nêu những nội


HS nêu những nội dung đà học từ
đầu năm học đến nay?
-HS trả lời các câu hỏi của Gv.
-Chuyển động cơ học
-Vận tốc
-Chuyển động đều và chuyển
động không đều
-Biểu diễn lực
-Sự cân bằng lực - Quán tính.
-Lực ma sát.

-áp suất
-áp suất chất lỏng - Bình thông
nhau
-áp suất khí quyển
-Lực đẩy acsimet
-Sự nổi
-Công cơ học
-Định luật về công
-Nhận xét các câu trả lời.

-HS ghi chép vào đề cơng ôn tập.
-Thảo luận nhận xét từng câu trả
lời của các bạn.
(Cũng cố, khắc sâu lại những kiến
thức đà học)

dung đà học từ đầu năm học đến
nay?
+Sau đó GV lần lợt nêu các câu
hỏi, gọi đại diện các nhóm trả lời.
Các nhóm khác nhận xét từng câu
trả lời của HS.
-Định nghĩa chuyển động cơ học?
Vì sao nói chuyển động và đứng
yên có tính tơng đối?
-Vận tốc là gì? Độ lớn của vận tốc
cho biết gì?
-Công thức tính vận tốc?đơn vị?
-Định nghĩa chuyển động đều và
chuyển động không đều? Công

thức tính vận tốc của chuyển động
khgông đều?
-Để biểu diễn klực ta làm thế nào?
Nêu cách biểu diễn lực?
-Thế nào là hai lực cân bằng? Kết
quả của vật chịu tác dụng của hai
lực cân bằng?
-Quán tính là gì? ví dụ về quán
tímh ?
-Lực ma sát sinh ra khi nào? ví dụ?
-Nêu những lợi ích và tác hại của
lực ma sát?
-áp lực là gì? Tác dụng của áp
suất phụ thuộc vào những yếu tố
nào? Công thức tính áp suất?
đơn vị áp suất?
-Nêu kết luận về sự truyền áp suất
do chất lỏng gây ra? Công thức
tính áp suất chất lỏng?
-Nêu kết luận về mực chất lỏng ở
hai nhánh của cùng một chất lỏng
nằm yên trong bình thông nhau?
-Nêu sự tồn tại của áp suất khí
quyển? độ lớn của áp suất khí
quyển?
-Nêu phơng chiều của lực đẩy ác
si mét? độ lớn của lực đẩyác si mét
-Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm,
vật lơ lững?
-Nêu điều kiện để có công cơ học?

Công thức tính công cơ học? đơn
vị của công?
-Phát biểu nội dung định luật về


công? Nêu công thức tính hiệu
suất của máy cơ?
-GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu
HĐ2: Làm các bài tập:
các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa
-làm các bài tập trong sách bài tập. đề cơng của nhóm mình.
và một số bài tập thêm.
GV đa các bài tập ở SBT lần lợt h-Bài tập vận dụng:
ớng dẫn HS trên cơ sở các em đÃ
làm bài tập ở vở bài tập
S 1 S2
+
-Nếu còn thời gian thì làm thêm
Vtb = t 1 t 2
vài bài tập chuẩn bị
F
- Vận dụng những kiến thức đà học
S
để giải thích các bài tập định tính.
p=
p = d.h
F A = d.V
A = F.s
* Dặn dò:
-Học bài theo đề cơng ôn tập, chuẩn bị để kiểm tra học kì.

-ôn tập kỹ nội dung đà học chuẩn bị tiÕt tíi kiĨm tra HKI.
* Rót kinh nghiƯm sau giê dạy(GV):

__________________________________
Duyệt ngày: .//09.
TT:
________________________________
Tiết 19 -20

Bài tập- công suất

I. Mục tiêu:
*KT:-Hệ thống lại kiến thức công- công suất đà học.
-Củng cố khắc sâu kiến thức cho HS: công thức tính công suất và
vận dụng giải các bài tập.
*KN: -Vận dụng những kiến thức đà học để giải các bài tập cơ bản SBT
và nâng cao.
II.Chuẩn bị:
GV: - Hệ thống câu hỏi .
- Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm
HS: - Làm bài tập ở nhà.
III.Hoạt động dạy và học:
A) ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong bài học.
C) Nội dung bài mới:
Trợ giúp của gv
Hoạt động học của hs
HĐ1: Cũng cố lý thuyết:
-Trả lời câu hỏi của GV



-Nêu khái niệm công suất? Công
thức và đơn vị tính của công suất?
A = F.S

F là lực tác dụng vào vật
S là quảng đờng vật dịch chuyển.

Yêu cầu HS làm các bài tập 15.2,
15.3, 15.4, 15.5, 15.6.
-Từng HS lên làm từng bài tập.
-Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét
bài làm của từng HS về sự chuẩn bị,
cách trình bày, đổi đơn vị tóm tắt,
kiến thức áp dụng, đơn vị,...

GV giải và hớng dẫn cho HS nếu Hs
gặp những khó khăn.

P=

A
t

A là công thực hiện đợc.

t là thời gian để thực hiện hết công A
P là công suất.


Đơn vị: W (oát) 1W= 1J/s
1Kw= 1000W
1MW= 1000000W.
2 Hs lên làm bài tập còn các HS ở dới lớp làm theo dõi nhận xét bài làm
của các bạn ở trên bảng.
-Theo dõi nhận xét:
*Cách trình bày
*Đặt lời giải
*áp dụng công thức
*cách giải
*Đơn vị
15.4
h= 25m
V=120m3 -1 ph
D=1000kg/m3.
Giải
Trọng lợng của nớc chảy trong 1
phút là: P =10.m =10.D.V =
10.1000.120 = 1200000N
A= F.S = P.h
P=

A P . h 1200000. 25
=
=
=
t
t 60
30000000
=500000

= 60
N

15.5
H=9.3,4m=30,06m
m=20.50=1000kg
t= 1ph=60s
a, P=?
b, P’=2P =? T=?
Giải
Trọng lợng của 20 ngời là:
P= 10.m=10.20.50=10000N
Công mà thang máy phải thực hiện là:
A=P.h = 10000.30,06=300600 (J)
Công suất tối thiểu của động cơ thang
máy là:
Nhận xét bài làm của hs .

A P . h 10000. 30 , 06
=
=
=5010W
t
t 60

P=
b, C«ng suất gấp đôi mức tối thiểu trên
là: P =2P =2.5010= 10200 w=10,2kW




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×