Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an tuan 15 lơp 1A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.54 KB, 45 trang )

Tuần 15
Ngày soạn: 10/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
CHỦ ĐỀ: DIỄN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được các hình thức học đường và tác hại của bạo lực học đường
- Có thái độ khơng đồng tình với hành vi bạo lực học đường
- Có ý thức giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cức
- Bước đầu biết cách giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực.
II. CHUẨN BỊ
Đối với GV: Bảng, bút viết
Đối với HS: Thu thập các hiện tượng bạo lực học đường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Chào cờ (15 ‘)
Triển khai hoạt động
- GV tổ chức cho hs xếp hàng trong lớp
- HS tham gia
- GV TPT tổ chức cho HS chào cờ, hát - HS thực hiện theo khẩu lệnh.
quốc ca đội ca và hô đáp khẩu hiệu Đội
- Gv nhận xét thi đua
- HS lên báo cáo nhận xét thi đua
- GV TPT mời đại diện BGH nhận xét bổ tuần học vừa qua.
sung và triển khai các công việc tuần tới
-HS lắng nghe
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15’)
Hoạt động: Diễn đàn phòng chống bạo
lực học đường
a, Khởi động


- GV TPT tổ chức cho học sinh hát bài
- HS hát
b, Nhận biết các biểu hiện và tác hại của
bạo lực học đường
- HS dẫn chương trình nêu vấn đề: Bạo lực - HS thực hiện
học đường đang là vấn nạn có ảnh hưởng
rất xâu đên tâm lí. Sức khỏe của người bị
bạo lực. Theo các bạn
+ Bạo lực học đường thường biểu dưới các
hình thức nào?
- HS trả lời
+ Bạo lực học đường gây tác hại như thế


nào đối với người bạo lực, người chứng
kiến?
+ Chúng ta có chấp nhân một mơi trường
nhà trường hay lớp học xảy ra những hiện - HS lắng nghe
tượng bạo lực khơng?
- Giáo viên nhận xét
c, Giải quyết mâu thuẫn tích cực để
phòng, tránh bạo lục học đường
- Lớp trưởng tổng hợp những tình huống
chứa đựng mâu thuẫn giữa HS trong lớp, - HS thực hiện
trong trường và lựa chọn tình huống điển
hình nhất để nêu ra cách giải quyết tích
cực, mang tính chất xây dựng
- Với từng tình huống đều khích lệ các bạn
trong lớp đưa ra cách giải quyết mà theo
em các bạn đó tích cực, mang tính xây

dựng.
d, Hoạt động nối tiếp
- GV yêu cầu HS stiếp tục vận dụng những
hiêu biết sao hoạt động vào giải quyết các
mâu thuẫn gặp phải trong quá trình học
tập, vui chơi
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TOÁN
Bài 35: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
Phát triển các NL tốn học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
tốn học.
- HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


1. GV
- Các thẻ số và phép tính.
2. HS
- VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (2’)

- Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ơn - Tham gia trị chơi.
tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi
10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ
trong phạm vi 10.
- Nhận xét, giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’)
Bài l
- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép - HS thực hiện
cộng hoặc trừ nêu trong bài.
- Đổi vở, chấm chéo và đặt câu hỏi cho
nhau và nói cho nhau về kết quả các phép
tính tương ứng.
Bài 2
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải - Chia sẻ trong nhóm.
quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh.
Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số đế khi cộng lại
ta được kết quả là 8. Nghĩa là: Nếu chọn
trước một số. Tìm số còn lại sao cho cộng
hai số ta được kết quả là 8.
Ví dụ: Nếu chọn số thứ nhất là 3 thì số cịn
lại là 5; nếu chọn sổ thứ nhất là 7 thì số cịn
lại phải là 1.
Bài 3
- Cho HS quan sát, suy nghĩ và lựa chọn số
thích hợp cho mỗi ơ trổng của từng phép
tính tương ứng, ví dụ: 6 + ? = 9 thì ? = 3
- Yêu cầu HS tìm kết quả cho các trường - HS dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng
hợp còn lại trong bài.
cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích

hợp trong mỗi ơ trống.


- Từ việc tìm được thành phần chưa biết
của các phép tính cộng, trừ nêu trong bài,
HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính
cho trong bài (quan hệ cộng - trừ). Ví dụ: 6
+ 3 = 9 thì 9 - 3 = 6.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến - Lắng nghe.
khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các
em.
Bài 4
- Cho HS thực hiện phép tính, rồi so sánh - HS thực hiện
kết quả phép tính với số đã cho.
- Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình,
suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng,
chính xác.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến
khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các
em.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……..…………………………………………………………………………………
Tiếng Việt
Tiết 187, 188: BÀI 68: UÔN, UÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có
các vần n, ng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôn,

uông. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần n, ng có trong bài
học.
- Phát triển kỹ năng nói. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời
tiết, đặc biệt là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người
Việt.
- Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể
hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính
2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của gìáo viên
1. Hoạt động khởi động (5’)
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng uôt, uôc
Kết nối
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh?
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận
biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết
một số lần: Chuồn chuồn bay qua/ các luống
rau.
- GV giới thiệu các vần mới uôn, uông. Viết

tên bải lên bảng.
2. Hình thành kiến thức mới (20’)
a. Đọc vần
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ
chữ để ghép thành vần uôn.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào
để tạo thành uông.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uôn, uông
một số lần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông.
+ GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau
đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
+ GV yêu cầu ớp đánh vần đồng thanh 2 vần
một lần.
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp

Hoạt động của học sinh
- Hs chơi
- HS viết
- HS trả lời
- Hs lắng nghe

- HS đọc

- HS lắng nghe

- HS tìm

- HS ghép
- HS đọc

- Hs lắng nghe
- HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một
lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu.


nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2
vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần
một lần.
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vần uôn, uông.
+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các
vần n, ng để tìm ra điểm giống và khác
nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau
giữa các vần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+ GV giới thiệu mơ hình tiếng chuồn. GV
khuyến khích HS vận dụng mơ hình các
tiếng đã học để nhận biết mơ hình và đọc
thành tiếng chuồn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần
tiếng chuồn. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng
chuồn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn

tiếng chuồn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng
chuồn.
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số
tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một
tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng
chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một
lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần n,
ng.
+ GV u cầu 1-2HS phân tích tiếng, 1 - 2

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng
mẫu.
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs so sánh

- HS lắng nghe

- HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng
thanh.
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng
thanh.
- HS đánh vần, lớp đánh vần


- HS đọc

- HS đọc

- HS tự tạo
- HS phân tích
- HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh


HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - HS lắng nghe, quan sát
những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng
từ ngữ: cuộn chỉ, buồn chuối, quả chng.
- HS nói
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ,
chẳng hạn cuộn chỉ
- HS nhận biết
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.
GV cho từ ngữ cuộn chỉ xuất hiện dưới
tranh.
- HS thực hiện
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần
uôn trong cuộn chỉ, phân tích và đánh vần - HS đọc
tiếng cuộn, đọc trơn từ ngữ cuộn chỉ.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với
buồn chuối, quả chuông.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS

đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS lắng nghe, quan sát
đọc đồng thanh một lần.
3. Hoạt động vận dụng: Viết bảng (7’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôn, uông.
- HS viết
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình
và cách viết các vần uôn, uông.
-HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôn, -HS lắng nghe
uông và cuộn, buồng. (chữ cỡ vừa).
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết
cho HS.
TIẾT 2
1, Hoạt động mở đầu (3p)
- Y/c HS nghe bài hát
- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.


- Gv nhận xét, đánh giá.
2, Hoạt động thực hành, luyện tập. (20’)
a. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập
một các vần ach, êch,ich ; từ cuộn chỉ,
buồng chuối
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp

khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
b. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV u cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng
có vần uôn, uông.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần
tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp
đọc đồng thanh những tiếng có vần n,
ng trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp
từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu),
khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp
đọc đồng
- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành
tiếng cả đoạn.
HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu trời sắp
mưa?
+ Từ ngữ nào miêu tả tiếng mưa rơi xuống
rất mạnh?
+ Cảnh vật sau con mưa được miêu tả như
thế nào?
3. Hoạt động vận dụng: Nói theo tranh
(10’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS,


- HS lắng nghe

- HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm.
- HS đọc

- HS tìm

- HS đọc

- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.

- HS trả lời.


GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng
cầu:
- HS trả lời.
Các em nhìn thấy những ai và những gì
trong bức tranh?
- HS trả lời.
Bức tranh thể hiện những hiện tượng thời
tiết nào?
Em có thích những hiện tượng thời tiết đó
khơng? Vì sao?
- Hs tìm

- GV u cầu HS tìm một số từ ngữ chứa
các vần n, ng và đặt cầu với từ ngữ tìm
được.
- HS lắng nghe
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần
uôn, uông và khuyến khích HS thực hành
gìao tiếp ở nhà.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
CHIỀU
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 26: BÀI 9: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường. Nêu
được cách phịng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an tồn trên
đường
- Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thơng,
Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số
tình huống giao thơng.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về ngun nhân, cách phịng tránh nguy
hiểm trong một số tình huống giao thơng, về biển báo và đèn tín hiệu giao thơng ...
- Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thơng;
đoạn đường có đèn tín hiệu giao thơng.
II. ĐỒ DÙNG
1, GV
- Các hình trong SGK.



2, HS
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
- Các tấm bìa có hình trịn (màu xanh và màu đỏ); hình xe ơ tơ, xe máy, xe đạp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- HS hát
- Hát
- GV:
+ Nhà em ở gần hay xa trường?
- HS trả lời
+ Em thường đến trường bằng phương tiện gì?
Một số HS trả lời câu hỏi.
GV: Để đảm bảo an toàn trên đường đi học,
- Lắng nghe
cũng như: toàn trên đường, chúng ta cần thực
hiện những quy định gì, bài học hơm nay cả lớp
cùng tìm hiểu.
2. Khám phá kiến thức mới (15’)
Phát hiện tình huống giao thơng nguy
- u cầu HS quan sát các hình ở trang 58, 59 - HS quan sát
trong SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn đến trường bằng những phương tiện - HS tìm hiểu và làm việc theo cặp
gì?
+ Theo em, những người nào có hành động
khơng đảm bảo an tồn? Vì sao?
+ Em khuyến một số bạn HS có hành động

khơng đảm bảo an tồn điều gì?
- GV theo dõi gợi ý HS
-Đại diện trình bày kết quả
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc
Hình 1 trang 58: Hai bạn HS thị
trước lớp.
tay và đầu ra ngồi cửa xe ô tô; một
bạn HS ngồi sau xe máy không đội
mũ bảo hiểm.
Hình 2 trang 59: Hai HS đi ra giữa
đường.
- GV cùng HS khác nhận xét
Hình 3 trang 59: Một HS đứng
- GV hoàn thiện các câu trả lời.
trên thuyền, một HS thò tay nghịch
nước
Hoạt động 2: luyện tập và vận dụng (10’)


Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS nêu lưu ý khi đi trên đường để
đảm bảo an toàn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tổng hợp các ý
kiến của các thành viên.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước
lớp
- GV cùng HS khác nhận xét , bổ sung câu trả
lời. GV bình luận, hồn thiện các câu trả lời.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY


- HS làm việc thao nhóm: Mỗi bạn
nêu ít nhất một lưu ý
- HS tổng hợp ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm được
- Nhận xét

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 10/12/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
Tiếng Việt
Tiết 189, 190: BÀI 69: ƯƠI, ƯƠU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết và đọc đúng các vần ươi, ươu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn
có các vần ươi, ươu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
Viết đúng các vần ươi, ươu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươi, ươu.
Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươi, ươu có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về một số loài vật đặc biệt như chim
khướu (loài chim biết bắt chước tiếng người), lạc đà (một loài vật đặc biệt với cái bướu
lớn trữ mỡ trên lưng, có thể giúp con người băng qua những vùng sa mạc khắc nghiệt
trong nhiều ngày), một số lồi vật thơng minh, có khả năng làm xiếc (xiếc thú) và suy
đoán nội dung tranh minh hoạ (1. Hình ảnh chim khướu biết bắt chước tiếng người; 2.
Hình ảnh chú lạc đà đang đi qua sa mạc; 3. Hình ảnh rạp xiếc với những tiết mục xiếc
thú đặc sắc.)
Phát triển kỹ năng nói về một diễn biến nào đó mà em đã trải nghiệm, cụ thể là
nói về một buổi đi xem xiếc với những tiếc mục xiếc thú đặc sắc.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên
nhiên và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV
- Các que tính, các chấm trịn.


- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
2. HS
- VBT Tốn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5’)
- HS hát chơi trò chơi
- Hs chơi
- GV cho HS viết bảng uôn, uông
- HS viết
Nhận biết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh?
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - Hs nói
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết
một số lần: Chim khướu biết bắt chước/
tiếng người.
- GV giới thiệu các vần mới ươi, ươu. Viết - HS lắng nghe
tên bài lên bảng.

2. Hình thành kiến thức (20’)
a. Đọc vần
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm
để ghép thành vần ươi.
+ HS tháo chữ i, ghép u vào để tạo thành - HS ghép
iêu.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươi, ươu - HS đọc
một số lần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần ươi, ươu.
- Hs lắng nghe
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 - HS đánh vần tiếng mẫu.Lớp đánh
vần một lần. Một số (4 -5) HS nối tiếp vần đồng thanh 3 vần một lần.
nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
- Đọc trơn các vần


+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2
vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2
vần một lần.
+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các
vần ươi, ươu để tìm ra điểm giống và khác
nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác
nhau giữa các vần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+ GV giới thiệu mô hình tiếng người. GV

khuyến khích HS vận dụng mơ hình các
tiếng đã học để nhận biết mơ hình và đọc
thành tiếng người.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần
tiếng người. Lớp đánh vần đồng thanh
tiếng người.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn
tiếng người. Lớp đọc trơn đóng thanh tiếng
biết.
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với
số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một
tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng
chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh
một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa
vần ươi, ươu.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh
những tiếng mới ghép được.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng
mẫu.
- Hs lắng nghe và quan sát


- HS lắng nghe

- HS thực hiện
- HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng
thanh.
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng
thanh.

- HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

- HS tự tạo
- Lớp đọc trơn đồng thanh


c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng
từ ngữ: tươi cười, quả bưởi, ốc bươu.
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ
ngữ, chẳng hạn tươi cười, GV nêu yêu cầu
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ
tươi cười xuất hiện dưới tranh.
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần
ươi trong tươi cười, phân tích và đánh vần
từ tươi cười, đọc trơn từ ngữ tươi cười.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với

quả bưởi, ốc bươu.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS
đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp
đọc đồng thanh một lần.
43. Hoạt động vận dụng: Viết bảng (7’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươi, ươu.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và
cách viết các vần ươi, ươu.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươi,
ươu, cười, bươu. (chữ cỡ vừa).
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn,
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết
cho HS.

- HS lắng nghe, quan sát

- HS nói

- HS nhận biết

- HS thực hiện
- HS đọc

- HS đọc

- HS quan sát


- HS viết
- HS nhận xét

- HS lắng nghe
TIẾT 2
1, Hoạt động mở đầu (3p)
- Y/c HS hát
- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.
- Gv nhận xét, đánh giá.
2, Hoạt động thực hành, luyện tập. (20’)
a. Viết vở


- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập
một các vần ươi, ươu; từ ngữ tươi cười, ốc
bươu.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
b. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng
có vần ươi, ươu.
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các
tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần
tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp
đọc đồng thanh những tiếng có vần ươi, ươu
trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần.
Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh
một lần.
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành
tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung
đoạn văn:
+ Lạc đà có bộ phận gì đặc biệt? Bộ phận đó
nằm ở đầu?
+ Vì sao lạc đà có thể sống nhiều ngày mà
khơng cần ăn uống:
+ Lạc đà có lợi ích gì đối với con người?
3. Nói theo tranh (7’)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong
SHS
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
Các em nhìn thấy những con vật nào trong
tranh?

- HS viết

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm.
- HS đọc

- HS xác định


- HS đọc

- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.


Em có biết từng con vật trong tranh có
những lợi ích gì khơng?
- GV cần giúp HS hiểu đưoc lợi ich của một -Hs lắng nghe
số vật nuôi, sự gắn gũi của vật ni với con
người. Vì vậy chúng ta cần biết yêu thương
vật nuôi, không được lạm dụng và ngược
đãi chúng.
- HS lắng nghe
GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và
động viên HS.
- HS tìm
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươi,
ươu và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- HS làm
- GV lưu ý HS ơn lại các vần ươi, ươu và
khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
CHIỀU
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 27: BÀI 9: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường. Nêu
được cách phịng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an tồn trên
đường
- Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thơng,
Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về ngun nhân, cách phịng tránh nguy hiểm trong một số
tình huống giao thơng.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về ngun nhân, cách phịng tránh nguy
hiểm trong một số tình huống giao thơng, về biển báo và đèn tín hiệu giao thơng ...
-Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường khơng có đèn tín hiệu giao thơng;
đoạn đường có đèn tín hiệu giao thơng.
II. ĐỒ DÙNG
1, GV
- Các hình trong SGK.
2, HS
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.


- Các tấm bìa có hình trịn (màu xanh và màu đỏ); hình xe ơ tơ, xe máy, xe đạp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gìáo viên
1. Hoạt động khởi động (3’)
- HS hát
2. Khám phá kiến thức mới (20’)
Tìm hiểu biển báo và đèn tín hiệu giao
thơng

- GV yêu cầu HS quan sát các hình ở trang
60, 61 trong SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Có những biển báo và đèn tín hiệu giao
thơng nào?
+ Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu
giao thơng đó, em phải làm gì?
+ Ngồi những biến báo đó, khi đi trên đường
em nhìn thấy những biển báo nào? Chúng cho
em biết điều gì?
- GV theo dõi HD HS làm việc
- GV u cầu một số nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp (mỗi nhóm trình bày một
câu)

Hoạt động của học sinh

- Các thành viên quan sát chia sẻ thống
nhất trong nhóm.

- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
làm việc trước lớp
Biển báo trong hình: cấm đi ngược
chiều, cấm người đi bộ, cấm xe đạp
người đi bộ sang ngang. Đèn tín hiệu
giao thơng chính ba màu xanh , vàng,
đỏ và đèn tín hiệu hai màu điều khiển
giao thông đối với người đi bộ

- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV bình luận và hồn thiện các trả lời.

3. Luyện tập và vận dụng (10’)
Chơi trị chơi “Đố bạn biết: Đèn tín hiệu
giao thơng “nói” gì?”
- GV HD cách chơi: Mỗi HS năm hai tay và - HS theo dõi
khoanh tay trước ngực.
- Khi GV nói đèn xanh ho, hai nắm tay của
HS chuyển động trước ngực, khi GV nói đèn
đỏ h , hai năm tay HS phải dừng lại
- GV cho HS làm mẫu
- HS làm mẫu
- GV nhận xét


- GV tổ chức cho HS chơi
- HS chơi trò chơi
- GV gọi hai HS lên quan sát xem bạn nào
thực hiện đúng / không đúng theo hiệu lệnh - HS làm BT
của GV. Bạn nào làm sai thì sẽ nhắc lại ý
nghĩa của tín hiệu đèn giao thơng
- Dãy bàn nào có ít số HS làm sai nhất – được - HS tham gia nhận xét
khen thưởng.
- GV: Tín hiệu đèn xanh: cho phép người và - HS lắng nghe
xe đi. Tín hiệu đèn vàng: cảnh báo cho sự
luân chuyển tín hiệu, báo hiệu người điều
khiển phương tiện khi tham gia giao thông
trên đường giảm tốc độ và phải dừng lại ở
trước vạch sơn “Dừng lại” theo quy định.
Trong trường hợp người điều khiển phương
tiện và người đi bộ đã vượt q vạch sơn thì
phải nhanh chóng vượt qua khỏi giao lộ để

tránh gây nguy hiểm cho bản thân và người
tham gia giao thơng khác. Tín hiệu đèn đỏ:
dừng lại.
- HS làm vào vở BT
- Yêu cầu HS làm yêu cầu 3 của Bài 9 (VB)
- GV theo dõi HD
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 12/12/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
Toán
TIẾT 43: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV


- Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trị chơi tính nhẩm.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
2. HS
- VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy

Hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (5’)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe và tham gia chơi
“Truyền điện” Đố bạn” ơn tập tính cộng + HS 1: Đố bạn … đếm 1+5=?
+ HS 2: Trả lời. Đố bạn …..
hoặc trừ trong phạm vi 10 để tìm kết quả
3+3=?
của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10
+ HS3: Trả lời …..
- Nhận xét
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
(20’)
Bài 4. (Tr 77) >, <, =?
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 1 HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài cá nhân vào VBT
* Lưu ý: Thực hiện phép tính trước, rồi - HS làm bài
- Chia sẻ với bạn cách so sánh của
so sánh kết quả với số đã cho
- Cho HS chia sẻ kết quả và cách làm mình.
3+ 5 > 6 8 – 6 > 0 5+ 5 = 10
của mình
7–0=7 4+4<9 2–2<2
- GV chốt cách làm bài và kết quả
Bài 5. (Tr 77) Tính
3+1+6
8–4–3
9 – 1- 3
3+4+2
- Gọi HS nêu yêu cầu

- Gọi HS nhận xét về phép tính
- Gọi HS nhắc lại cách tính phép tính có
liên tiếp hai dấu phép tính cộng/trừ
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào
VBT
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả tính
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 6. (Tr 77) Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh
a) Tranh vẽ giàn quả su su
- Với phép cộng: Bên trái có 6 quả, bên
phải có 3 quả. Hỏi có tất cả bao nhiêu

- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS nhận xét
- 2 HS nhắc lại cách tính
- HS làm bài
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Nhận xét, góp ý

- 1 HS Nêu YC
- Quan sát tranh


quả su su?
- Với phép trừ: Giàn su su có 9 quả, bà
hái xuống 3 quả. Hỏi trên giàn còn lại
mấy quả?
b) Tranh đàn gà con đang ăn

- Với phép cộng: Bên trái có 8 chú gà
con đang ăn, bên phải có 2 chú gà con
đang ăn. Hỏi cả hai bên có bao nhiêu chú
gà con đang ăn?
- Với phép trừ: Đàn gà có 10 chú gà con
đang ăn, mẹ tách 2 chú gà con ra bên
phải ăn riêng. Hỏi bên trái có bao nhiêu
chú gà con đang ăn?
- GV cho HS nêu theo ý của mình.
- GV nhận xét tuyên dương HS
C. Hoạt động vận dụng. (7’)
- GV khuyến khích cho HS liên hệ tìm
tình huống thực tế liên quan đến phép
cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 để hôm
sau chia sẻ với các bạn.
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- Nêu cách giải quyết vấn đề nêu lên
qua bức tranh
- Chia sẻ trong nhóm 2 cách đặt vấn
đề của mình, HS có thể nêu nhiều
cách theo ý hiểu của mình

- Trình bày trước lớp
- Nhóm khác nhận xét
- HS nêu tình huống

- Lắng nghe


V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………………
Tiếng Việt
Tiết 191, 192: BÀI 70: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm vững cách đọc các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc ;cách đọc các
tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần n, ng ,ươi, ươu, i, m, t, c; hiểu và trả
lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
Phát triển kỹ năng viết thơng qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thơng qua hoạt động nghe kể chuyện Chuột nhà và
chuột đồng và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện
cũng giúp HS trân trọng cuộc sống tự do, tự chủ và u q những gì do chính mình
làm ra.
- Thêm u thích mơn học.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×