Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 30 Luu huynh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.7 KB, 6 trang )

BÀI 30 LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Học sinh biết được:
- Vị trí của lưu huỳnh trong BTH và cấu hình electron của nguyên tử.
- Hai dạng thù hình của lưu huỳnh là S α và Sβ; cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu
huỳnh biến đổi theo nhiệt độ.
- Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Trong
các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hóa -2, +4, +6.
- Một số ứng dụng của lưu huỳnh và phương pháp điều chế lưu huỳnh.
Học sinh hiểu được:
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh.
- Ngun nhân lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là do lưu huỳnh có độ âm
điện tương đối lớn (2,58) và có số oxi hóa là 0 là trung gian giữa số oxi hóa -2 và +6.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện cho HS dự đốn tính chất hóa học dựa vào số oxi hóa của ngun tố.
- Tiến hành thí nghiệm hoặc quan sát thí nghiệm, hình ảnh … rút ra được nhận xét về
tính chất hóa học của lưu huỳnh.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng viết pthh khi cho lưu huỳnh tác dụng với một số đơn chất
(Fe, H2, Hg, O2, F2,…).
- Viết được pthh chứng minh tính khử, tính oxi hóa của lưu huỳnh.
- Giải được bài tập: Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng và sản phẩm tương
ứng, một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
3. Về giáo dục tư tưởng: Làm cho học sinh thấy được:
- Sự liên quan giữa cấu tạo và tính chất.
- Hóa học phục vụ đời sống và sản xuất, từ đó các em có hứng thú với môn học hơn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Mẫu bột lưu huỳnh.
- Một số hình ảnh về sự thay đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh theo
nhiệt độ.


- Giáo án điện tử, phiếu học tập.
2. Học sinh:


- Xem lại bài oxi – ozon
- Đọc bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
- Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
Câu 1: Trình bày tính chất đặc trưng của oxi và ozon? Viết ptpư minh họa?
Câu 2: Trình bày phương pháp điều chế oxi trong phịng thí nghiệm và trong cơng
nghiệp? Viết ptpư minh họa?
3. Vào bài: (1p)
Oxi và lưu huỳnh là 2 nguyên tố của nhóm VIA có nhiều ứng dụng trong thực tế và
đời sống sản xuất. Ở tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về nguyên tố Oxi. Trong tiết
học này, chúng ta cùng tìm hiểu các tính chất vật lý, hóa học cũng như ứng dụng và
phương pháp điều chế của nguyên tố tiếp theo nhóm VIA – Lưu huỳnh.
4. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
3p Hoạt động 1: Vị trí,
cấu hình electron của
ngun tử lưu huỳnh.
-GV: S (Z=16). Hãy
viết cấu hình electron
của S, từ đó rút ra vị trí

của S trong BTH?
5p

Hoạt động 2: Tính
chất vật lý.
-GV: Cho học sinh
quan sát mẫu bột S đã
chuẩn bị sẵn. Yêu cầu
học sinh trình bày trạng
thái, màu sắc của S ở
nhiệt độ thường?
-GV: Yêu cầu HS
nghiên cứu SGK và
cho biết: S có mấy

Hoạt động của HS

Nội dung bài học
I. Vị trí, cấu hình electron
ngun tử:
S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4
-HS: S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 S ở ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA
S ở ơ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA S có 6 electron ở lớp ngồi
S có 6 electron ở lớp ngồi
cùng
cùng

-HS: quan sát và trả lời:
+Ở nhiệt độ thường, lưu
huỳnh là một chất rắn, màu

vàng.
-HS: S có 2 dạng thù hình là
S tà phương (Sα) và S đơn tà
(Sβ)

II. Tính chất vật lý:
-Ở nhiệt độ phòng, lưu huỳnh
tồn tại ở trạng thái rắn, màu
vàng.
- S có 2 dạng thù hình là S tà
phương (Sα) và S đơn tà (Sβ).
+2 dạng thù hình này có sự
khác nhau về cấu tạo tinh thể
và một số tính chất vật lý
nhưng giống nhau về tính chất
hóa học


dạng thù hình? Đó là
những dạng nào?
-GV: Treo hình ảnh 2
dạng thù hình và tính
chất của chúng lên
bảng. u cầu HS quan
sát và rút ra nhận xét
các thơng số có mặt
trong bảng? (Khối
lượng riêng, nhiệt độ
nóng chảy, khoảng
nhiệt độ bền).

-GV: Vậy tính chất hóa
học của 2 dạng này
giống hay khác nhau?
Vì sao?

-HS: quan sát và trả lời:
Sβ có khối lượng riêng nhỏ
hơn và nhiệt độ nóng chảy
cao hơn Sα.
Sβ bền hơn Sα
-HS: 2 dạng thù hình có tính
chất hóa học giống nhau vì
đều được tạo thành từ cùng
một loại nguyên tố hóa học là
lưu huỳnh.

20p Hoạt động 3: Tính
chất hóa học

GV: Dựa vào kiến
HS: Trả lời
thức đã học bài khái
quát về nhóm oxi 1
bạn nhắc lại cho cơ
các mức oxi hóa có
thể có của S
GV: Em có nhận xét HS: trả lời
gì về số oxh hóa của
đơn chất S, từ đó nêu
tính chất hóa học cơ

bản của S đơn chất,
giải thích?
GV: Bổ sung và kết
luận
GV: Vậy S thể hiện
HS: trả lời
tính khử khi nào?
Tính oxi hóa khi nào?
GV: Để chứng minh
cho tính khử và tính
oxi hóa của S chúng
ta quan sát các thí
nghiệm sau:

III. Tính chất hóa học:
-Các trạng thái oxi hóa có thể
có của lưu huỳnh là -2, 0, +4,
+6.
-Đơn chất S có số oxi hóa là
0, đây là số oxi hóa trung gian
nên trong các phản ứng hóa
học, S vừa thể hiện tính khử
và tính oxi hóa.


-HS: hồn thành PTHH:
-GV: Ở nhiệt độ cao,
lưu huỳnh có khả năng
phản ứng với nhiều
kim loại tạo thành

muối Sunfua (riêng với
Hg, lưu huỳnh có khả
năng phản ứng ngay ở
nhiệt độ thường)
Vậy, hãy hồn thành
các PTHH sau (xác
định số oxi hóa của các
chất trước và sau phản
ứng:
Fe + S 
Hg + S 
-GV: Vậy, trong trường
hợp nhiệt kế thủy ngân
bị vỡ và thủy ngân bị
rơi vãi trong phịng thí
nghiệm, ta sẽ thu gom
thủy ngân bằng cách
nào?
-GV: Trong các phản
ứng trên, lưu huỳnh thể
hiện tính chất gì? Vì
sao?

0

0

0

+2 -2


2Fe +S  t FeS
(Sắt II Sunfua)
 Hg
Hg +  
(thủy ngân II sunfua)

1. Tác dụng với kim loại và
Hidro:
a) Tác dụng với kim loại:
- Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh
có khả năng phản ứng với
nhiều kim loại tạo thành muối
Sunfua.
Ví dụ:
0

0

0

+2 -2

2Fe +S  t FeS
(Sắt II Sunfua)
 Hg
Hg +  
(thủy ngân II sunfua)

-HS: thu gom thủy ngân bằng

cách rắc bột lưu huỳnh lên
trên.

-HS: S thể hiện tính oxi hóa
do số oxi hóa của nó giảm từ
0 xuống -2.

-GV: Khi tác dụng với
-HS: viết PTHH
kim loại, S thể hiện
0
0
1  2
o
tính oxi hóa, ngồi ra,
H 2  S  t H 2 S
tính oxi hóa của lưu
(Hidro Sunfua)
huỳnh cịn thể hiện khi
tác dụng với H2. Hãy
hoàn thành PTHH sau:
H2 + S 
-GV: Ở nhiệt độ thích
-HS: hồn thành PT
0
0
4  2
hợp, S tác dụng được
to
S


O



S O2
2
với một số phi kim
0
0
6  1
o
hoạt động hóa học
S 3F2  t S F6
mạnh hơn như Flo,
Oxi... Kết hợp SGK,
hãy hoàn thành các PT:
S + O2 
S + F2 

b)Tác dụng với Hidro:
-Ở nhiệt độ cao, S phản ứng
với Hidro theo PTHH:
0

0

1  2

to


H 2  S   H 2 S

(Hidro Sunfua)
Kết luận: Lưu huỳnh thể hiện
tính Oxi hóa khi tác dụng với
Kim loại và hidro.
2.Tác dụng với phi kim:
- Ở nhiệt độ thích hợp, S tác
dụng được với một số phi
kim hoạt động hóa học mạnh
hơn như Flo, Oxi...
Ví dụ:
0

0

o

4  2

S O 2  t S O 2
(lưu huỳnh dioxit)


Từ đó xác định số Oxi
hóa của các chất trước
và sau phản ứng?
-GV: trong các phản
ứng trên, S thể hiện

tính chất gì?

3p

3p

Hoạt động 4: Ứng
dụng của lưu huỳnh.
-GV: Treo hình ảnh
một số ứng dụng của
lưu huỳnh lên bảng.
Yêu cầu HS quan sát
và nêu một số ứng
dụng quan trọng của
lưu huỳnh?
Hoạt động 5: Trạng
thái tự nhiên và sản
xuất.
-GV: hãy cho biết,
trong tự nhiên, S tồn tại
ở những dạng nào?

0

0

o

6  1


S 3F2  t S F6
(Lưu huỳnh HexaFlorua)

Kết luận: S thể hiện tính khử
-HS: Trong các phản ứng
khi tác dụng với một số phi
trên, S có số oxi hóa tăng từ 0
kim hoạt động hóa học mạnh
lên +4 và +6 nên thể hiện tính
hơn
khử.

-HS: Quan sát và trả lời ứng
dụng của lưu huỳnh.
+Sản xuất axit Sunfuric
+Lưu hóa cao su, tẩy trắng
giấy, làm phẩm nhuộm…

-HS: tồn tại ở dạng đơn chất
và hợp chất (muối Sunfua,
muối Sunfat).

HS: hoàn thành pt.
GV: Giới thiệu về
cách khai thác lưu
huỳnh trong lòng đất.
GV: Sản xuất lưu
huỳnh từ hợp chất
như thế nào?


IV.Ứng dụng:
- Là nguyên liệu quan trọng
cho nhiều ngành công nghiệp
+ 90% để điều chế H2SO4
+ 10% để lưu hóa cao su, chế
tạo diêm, chất tẩy trắng, phẩm
nhuộm, trừ sâu…
V.Trạng thái tự nhiên và
sản xuất:
-Trong tự nhiên, S tồn tại ở
dạng tự do và dạng hợp chất.

- Sản xuất lưu huỳnh từ hợp
chất.
+ Đốt H2S trong điều kiện
thiếu khơng khí
2H2S + O2 →2S + 2H2O
+ Dùng H2S khử SO2
H2S + SO2 →3S + 2 H2O

V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ (5 PHÚT)
1. Củng cố.
- Lưu huỳnh vừa có tính oxi hố (tác dụng với kim loại, hiđro), vừa có tính khử (tác
dụng với oxi, chất oxi hố mạnh).


2. Dặn dò.
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK-T172).
Buổi sau thực hành




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×