Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

THUYẾT MINH ĐỒ ÁNXÂY DỰNG NỀN MẶTĐƯỜNGĐề tài:THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.55 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THỦY LỢI
CƠ SỞ 2

--------

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN

XÂY DỰNG NỀN MẶT
ĐƯỜNG
Đề tài:

THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

: TS. ĐỖ THẮNG
: TS. ĐINH VĂN DUY

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: AN QUỐC CƯỜNG

MÃ SỐ SINH VIÊN

: 1551132868

LỚP MÔN HỌC

: S57GT-Đ2.02



Thành phố Hồ Chí Minh, 2019


–1–
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI - CƠ SỞ 2
-------------------PHIẾU CHẤM ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Họ và tên: AN QUỐC CƯỜNG

Hệ đào tạo: Đại học Chính quy

MSSV: 1551132868

Ngành: KTXD Cơng Trình Giao Thông

Lớp: S18-57GT-Đ2

Mã số: 52 58 02 05

Tên Đề tài: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn: TS. Đỗ Thắng
TS. Đinh Văn Duy
1. Tổng quan về Đồ án
Số chương: ..............................................

Số trang thuyết minh: ..............................

Số trang phụ lục: .....................................

Số bản vẽ: ................................................


2. Nhận xét về Đồ án
Ưu điểm:......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hạn chế, tồn tại: ...........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Các câu hỏi chính sinh viên phải trả lời trước Hội đồng chấm bảo vệ
Câu 1: ...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 2: ...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 3: ...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
4. Điểm chấm (thang điểm 10)
ĐIỂM CHẤM

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
GV CHẤM

TS. Đinh Văn Duy

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–2–


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI - CƠ SỞ 2
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH
--------------------

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
Họ và tên: AN QUỐC CƯỜNG

Hệ đào tạo: Đại học Chính quy

MSSV: 1551132868

Ngành: KTXD Cơng Trình Giao Thơng

Lớp quản lý: S.57GT-Đ2.O2

Mã số: 52 58 02 05

1. TÊN ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG
2. SỐ LIỆU THIẾT KẾ CƠ BẢN
- Hồ sơ Đồ án Thiết kế hình học đường (ĐA đường 1).
- Hồ sơ Đồ án Thiết kế kế cấu nền mặt đường ô tô (ĐA đường 2).
3. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
Tỷ lệ %
Chương 1: Giới thiệu chung
Chương 2: Công tác chuẩn bị thi cơng
Chương 3: Thi cơng các cơng trình trên tuyến
Chương 4: Thiết kế thi công nền đường
Chương 5: Thiết kế thi công chi tiết mặt đường
Chương 6: Tiến độ thi cơng chung tồn tuyến

4. BỐ CỤC ĐỒ ÁN
01 tập thuyết minh (khổ giấy A4 đóng bìa).
01 tập bản vẽ (khổ giấy A1).
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Sinh viên nhận nhiệm vụ Đồ án, ngày 11 tháng 4 năm 2019
Sinh viên hoàn thành và in nộp Đồ án cho giáo viên chấm, ngày … tháng 05 năm
2019
GV HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN

(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký, họ tên)

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–3–

TS. Đinh Văn Duy

An Quốc Cường

Đồ án được bảo vệ tại Cơ sở 2 Đại học Thủy Lợi, ngày …… tháng 05 năm 2019
GV CHẤM ĐỒ ÁN
(Chữ ký, họ tên)


TS. Đinh Văn Duy

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–4–

LỜI MỞ ĐẦU
Tại mỗi quốc gia, giao thông vận tải luôn là một bộ phận quan trọng trong kết
cấu hạ tầng kinh tế xã hội, là động lực thúc đẩy toàn bộ nền kinh tế phát triển, là cơ sở
trong việc tăng cường an ninh quốc phòng. Bởi vậy, cần ưu tiên đầu từ phát triển giao
thông vận tải đi trước một bước, với tốc độ nhanh và bền vững. Tuy nhiên ở nước ta
hiện nay thực trạng cơ sở hạ tầng giao thơng vẫn cịn rất yếu và thiếu, chưa đáp ứng
được yêu cầu của nền kinh tế đang phát triển rất nhanh. Do vậy, trong giai đoạn phát
triển kinh tế hiện nay của đất nước, nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ sự
tăng trưởng nhanh chóng và vững chắc trở nên rất thiết yếu, trong đó nổi bật lên là nhu
cầu xây dựng các cơng trình giao thơng. Bên cạnh các cơng trình đang được xây dựng
mới cịn có hàng loạt dự án cải tạo và nâng cấp.
Xuất phát từ vai trò hết sức quan trọng đó, việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thơng vận tải có đủ năng lực phục vụ yêu cầu trong giai đoạn hiện tại và trong tương
lai đang là vấn đề hàng đầu được các ngành, các cấp rất quan tâm.
Nhận thức được điều đó và muốn góp sức mình vào sự phát triển chung của đất
nước bản thân em đã chọn và đi sâu nghiên cứu chun ngành Kỹ thuật cơng trình
giao thơng thuộc Khoa Cơng trình trường Đại học Thuỷ Lợi cơ sở 2.
Em xin chân thành cảm ơn các Giảng viên trong Bộ môn cơng trình giao thơng
đã giảng dạy em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại trường, đặc biệt là Giảng
viên TS. Đỗ Thắng và T.S Đinh Văn Duy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để em hồn
thành tốt đồ án này.

Thực hiện

An Quốc Cường

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–5–

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình thiết kế độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả
tính tốn trong Đồ án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của đồ án.
Thực hiện

An Quốc Cường

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–6–

MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG........................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................iv
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................v

MỤC LỤC...............................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................................xii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG.......................................................................................1
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TUYẾN ĐƯỜNG........................................................1
1.1.1 Vị trí của tuyến..............................................................................................1
1.1.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của tuyến.........................................................1
1.1.3 Cơng trình thốt nước...................................................................................2
1.1.4 Khối lượng đất đào, đắp................................................................................2
1.1.5 Đường cong nằm...........................................................................................2
1.2 CÁC ĐIỀU KIỆN THI CƠNG...............................................................................2
1.2.1 Địa hình, địa mạo..........................................................................................2
1.2.2 Địa chất thuỷ văn..........................................................................................3
1.2.3 Khí hậu..........................................................................................................3
1.2.4 Điều kiện thốt nước mặt..............................................................................3
1.3 CÁC ĐIỀU KIỆN CÓ LIÊN QUAN KHÁC..........................................................3
1.3.1 Dân cư và tình hình phân bố dân cư, các điều kiện về kinh tế xã hội..........3
1.3.2 Điều kiện khai thác, cung cấp nguyên vật liệu và bán thành phẩm, cấu kiện4
1.3.2.1 Điều kiện khai thác và cung cấp nguyên vật liệu.............................4
1.3.2.2 Điều kiện cung cấp các bán thành phần cấu kiện.............................4
1.3.3 Khả năng cung cấp nhân lực, máy móc thiết bị, các loại nhiên liệu, năng
lượng phục vụ thi công..........................................................................................4
1.3.3.1 Khả năng cung cấp nhân lực............................................................4
1.3.3.2 Khả năng cung cấp máy móc thiết bị thi cơng.................................4
1.3.3.3 Khả năng cung cấp các loại nhiên liệu, năng lượng phục vụ thi công
.....................................................................................................................................5
1.3.3.4 Khả năng cung cấp các loại nhu yếu phẩm phục vụ thi công..........5
1.3.3.5 Điều kiện về đảm bảo y tế, giáo dục, thông tin liên lạc...................5
1.3.4 Đường vận chuyển........................................................................................5

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–7–
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG................................................................6
2.1 VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG.........6
2.2 CƠNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG THI CƠNG..............................................6
2.2.1 Cơng tác khơi phục cọc và định vị phạm vị thi công....................................6
2.2.2 Công tác xây dựng lán trại............................................................................6
2.2.3 Công tác xây dựng kho, bến bãi....................................................................7
2.2.4 Công tác làm đường tạm...............................................................................7
2.2.5 Công tác phát quang, chặt cây, dọn mặt bằng thi công.................................7
2.2.6 Phương tiện thông tin liên lạc.......................................................................8
2.2.7 Công tác cung cấp năng lượng và nước cho công trường.............................8
2.2.7.1 Điện năng.........................................................................................8
2.2.7.2 Nước.................................................................................................8
2.2.8 Công tác định vị tuyến đường - lên ga phóng dạng......................................8
2.2.9 Kết luận.........................................................................................................9
2.3 CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ TUYẾN ĐƯỜNG - LÊN KHUÔN ĐƯỜNG....................9
CHƯƠNG 3: THI CƠNG CÁC CƠNG TRÌNH TRÊN TUYẾN..........................................10
3.1 TRÌNH TỰ THI CÔNG 1 CỐNG.........................................................................10
3.2 KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU CỐNG BTCT V À TÍNH TỐN HAO PHÍ MÁY
MĨC, NHÂN CƠNG..................................................................................................10
3.2.1 Tính tốn năng suất vận chuyển và lắp đặt ống..........................................10
3.2.2 Tính tốn khối lượng đào đắp hố móng và số ca cơng tác..........................12
3.2.3 Cơng tác móng và gia cố.............................................................................13
3.2.3.1 Cơng tác làm móng cống................................................................13
3.2.3.2 Xác định khối lượng gia cố thượng lưu, hạ lưu cống.....................14

3.2.4 Tính tốn khối lượng xây lắp 2 đầu cống...................................................14
3.2.5 Tính tốn cơng tác phịng nước mối nối cống............................................14
3.2.6 Tính tốn khối lượng đất đắp trên cống......................................................15
3.2.7 Tính tốn số ca máy cần thiết để vận chuyển vật liệu................................15
3.3 TỔNG HỢP CÔNG XÂY DỰNG CỐNG............................................................16
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG...........................................................18
4.1 GIỚI THIỆU CHUNG..........................................................................................18
4.2 THIẾT KẾ ĐIỀU PHỐI ĐẤT...............................................................................18
4.2.1 Nguyên tắc..................................................................................................18
4.2.1.1 Điều phối ngang.............................................................................18
4.2.1.2 Điều phối dọc.................................................................................20
Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–8–
4.2.2 Trình tự thực hiện........................................................................................21
4.2.3 Điều phối đất...............................................................................................25
4.3 PHÂN ĐOẠN THI CƠNG NỀN ĐƯỜNG..........................................................27
4.4 TÍNH TỐN NĂNG SUẤT VÀ SỐ CA MÁY....................................................27
4.4.1 Xác định cự ly vận chuyển trung bình........................................................27
4.4.2 Năng suất máy đào và ô tô vận chuyển......................................................28
4.4.2.1 Năng suất máy đào.........................................................................28
4.4.2.2 Năng suất của ô tô HUYNHDAI 12T............................................28
4.4.3 Thi công vận chuyển ngang đào bù đắp bằng máy ủi.................................29
4.4.3.1 Cơng nghệ thi cơng.........................................................................29
4.4.3.2 Năng suất máy móc........................................................................29
4.4.4 Năng suất của máy ủi đào nền đường.........................................................30
4.5 KHỐI LƯỢNG VÀ SỐ CA MÁY CHÍNH THI CƠNG TRONG CÁC ĐOẠN. .30

4.6 CÁC CÔNG TÁC PHÙ TRỢ...............................................................................31
4.6.1 San sửa nền đào..........................................................................................31
4.6.2 San sửa nền đắp..........................................................................................32
4.6.3 Lu lèn nền đắp.............................................................................................32
4.7 THÀNH LẬP ĐỘI THI CÔNG NỀN...................................................................32
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG.........................................34
5.1 KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG – PHƯƠNG PHÁP THI CƠNG................................34
5.2 TÍNH TỐN TỐC ĐỘ THI CƠNG DÂY CHUYỀN..........................................34
5.2.1 Dựa vào thời hạn xây dựng cho phép.........................................................34
5.2.2 Dựa vào điều kiện thi công.........................................................................35
5.2.3 Dựa vào khả năng của đơn vị thi cơng........................................................35
5.2.4 Lựa chọn tốc độ thi cơng............................................................................35
5.3 TÍNH NĂNG SUẤT MÁY MĨC.........................................................................35
5.3.1 Năng suất máy lu........................................................................................35
5.3.2 Năng suất ơ tô vận chuyển cấp phối đá dăm và bê tông nhựa....................36
5.3.3 Năng suất xe tưới nhựa...............................................................................37
5.3.4 Năng suất máy rải.......................................................................................37
5.4 ĐẦM NÉN NỀN ĐƯỜNG...................................................................................37
5.4.1 Thi công khuôn áo đường...........................................................................37
5.4.2 Năng suất lu lịng đường.............................................................................38
5.5 THI CƠNG CÁC LỚP ÁO ĐƯỜNG....................................................................39
5.5.1 Thi công lớp CPĐD loại II..........................................................................39
Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–9–
5.5.2 Thi công lớp CPĐD loại I...........................................................................42
5.5.3 Thi công các lớp BTN.................................................................................44

5.5.3.1 Yêu cầu chung của thi công 2 lớp BTN.........................................45
5.5.3.2 Tính tốn khối lượng và số ca máy cần thiết..................................45
5.6 GIẢI PHÁP THI CƠNG.......................................................................................48
5.6.1 Thi cơng lớp móng cấp phối đá dăm loại II................................................48
5.6.2 Thi cơng lớp móng cấp phối đá dăm loại I.................................................49
5.6.3 Thi công 2 lớp bê tơng nhựa.......................................................................49
5.7 THÀNH LẬP ĐỘI THI CƠNG............................................................................50
CHƯƠNG 6: TIẾN ĐỘ THI CƠNG CHUNG TỒN TUYẾN.............................................51
6.1 ĐỘI LÀM CƠNG TÁC CHUẨN BỊ....................................................................51
6.2 ĐỘI XÂY DỰNG CỐNG.....................................................................................51
6.3 ĐỘI THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG...........................................................................51
6.4 ĐỘI THI CƠNG MẶT ĐƯỜNG..........................................................................52
6.5 ĐỘI HỒN THIỆN (LÀM NHIỆM VỤ THU DỌN, BÙ VÁ VÀ BẢO DƯỠNG
MẶT ĐƯỜNG)...........................................................................................................52

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


– 10 –

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của tuyến........................................................................1
Bảng 3.1 Bảng thống kê cống...................................................................................................10
Bảng 3.2 Bảng năng suất vận chuyển cống..............................................................................11
Bảng 3.3 Xác định số ca vận chuyển và cẩu lên ô tô................................................................11
Bảng 3.4 Bảng năng suất lắp đặt cống......................................................................................12
Bảng 3.5 Máy đào hố móng (cống)..........................................................................................13
Bảng 3.6 Bảng tổng hợp khối lượng và số ca máy đào hố móng.............................................13

Bảng 3.7 Bảng khối lượng làm móng cống và số cơng............................................................13
Bảng 3.8 Bảng khối lượng gia cố thượng, hạ lưu.....................................................................14
Bảng 3.9 Bảng tổng hợp số công gia cố thượng, hạ lưu...........................................................14
Bảng 3.10 Bảng tổng hợp số công xây dựng 2 đầu cống..........................................................14
Bảng 3.11 Bảng tổng hợp số cơng phịng nước mối nối...........................................................15
Bảng 3.12 Bảng tổng hợp khối lượng và số ca máy đắp đất trên cống....................................15
Bảng 3.13 Bảng tổng hợp số ca máy vận chuyển vật liệu........................................................16
Bảng 3.14 Bảng tổng hợp số công xây dựng cống...................................................................16
Bảng 3.15 Bảng tổng hợp số ca máy, số công và số ngày cơng tác cho từng vị trí cống........17
Bảng 4.1 Bảng khối lượng tích luỹ đất.....................................................................................22
Bảng 4.2 Bảng tra năng suất máy đào.......................................................................................28
Bảng 4.3 Bảng tra năng suất ô tô tương ứng với chiều dài vận chuyển...................................28
Bảng 4.4 Quá trình thi cơng nền...............................................................................................29
Bảng 4.5 Bảng tra năng suất máy ủi tương ứng với chiều dài vận chuyển (100m3).................30
Bảng 4.6 Bảng tra năng suất đào nền đường bằng máy cạp (100m3).......................................30
Bảng 4.7 Bảng khối lượng và số ca máy thi cơng....................................................................31
Bảng 4.8 Bảng tính năng suất số ca san sửa nền đào................................................................32
Bảng 4.9 Bảng năng suất và số ca máy san san nền đắp..........................................................32
Bảng 4.10 Bảng năng suất và số ca lu nền đường đắp..............................................................32
Bảng 5.1 Kết cấu áo đường.......................................................................................................34
Bảng 5.2 Q trình thi cơng khn áo đường...........................................................................37
Bảng 5.3 Bảng tính năng suất và số ca máy đào khn áo đường............................................38
Bảng 5.4 Bảng tổng hợp số ca lu nền đường............................................................................38
Bảng 5.5 Bảng khối lượng công tác và số ca máy lu đầm nén nền đường...............................38
Bảng 5.6 Bảng tính khối lượng CPĐD loại II...........................................................................39
Bảng 5.7 Trình tự thi cơng lớp móng CPĐD loại II.................................................................40
Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường



– 11 –
Bảng 5.8 Bảng tính năng suất lu thi công lớp cấp phối đá dăm loại II.....................................40
Bảng 5.9 Bảng tổng hợp khối lượng và số ca máy thi công lớp CPĐD loại II.........................41
Bảng 5.10 Bảng lựa chọn số lượng máy và thợ máy thi công lớp CPĐD loại II......................42
Bảng 5.11 Bảng tính khối lượng CPĐD loại I..........................................................................42
Bảng 5.12 Trình tự thi cơng lớp móng CPĐD loại I.................................................................42
Bảng 5.13 Bảng tính năng suất lu thi cơng lớp cấp phối đá dăm loại I....................................43
Bảng 5.14 Bảng khối lượng, số ca và số máy thi cơng lớp CPĐD loại I..................................43
Bảng 5.15 Trình tự thi công 2 lớp BTN (thi công chiều dài 120m rộng 4m)...........................46
Bảng 5.16 Bảng tính năng suất lu thi công mặt........................................................................46
Bảng 5.17 Bảng khối lượng và số ca máy thi công 2 lớp BTN................................................47
Bảng 5.18 Bảng lựa chọn máy, thợ máy thi công 2 lớp BTN...................................................48

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


– 12 –

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1 Sơ đồ tính ltb khi trường hợp vận chuyển ngang........................................................19
Hình 4.2 Cách xác định ltb trong đoạn đào đắp cân bằng..........................................................21
Hình 4.3 Các dạng sơ đồ điều phối đất.....................................................................................27

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường



– 13 –

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT:
ĐA
TCVN
XDCB
NS
ĐMXDCB
CPĐD
BTNC

:
:
:
:
:
:
:
:

Đồ án
Tiêu chuẩn Việt Nam
Xây dựng cơ bản
Năng suất
Định mức xây dựng cơ bản
Cấp phối đá dăm
Bê tông nhựa chặt


VIẾT TẮT TIẾNG ANH:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


– 14 –

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–1–

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TUYẾN ĐƯỜNG
1.1.1 Vị trí của tuyến
Tuyến đường thiết kế nằm trong khu vực tỉnh Bình Định nối liền hai điểm A3 B3. Tuyến đường nằm trong dự án đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hố

của địa phương với nhau. Tuyến được thiết kế nhằm củng cố xây dựng mạng luới giao
thông của khu vực, phục vụ cho việc đi lại của nhân dân trong vùng, phục vụ cho việc
trao đổi hàng hoá và giao lưu văn hoá của nhân dân địa phương, đảm bảo an ninh quốc
phòng. Đây là tuyến đường hoàn toàn được xây dựng mới.
1.1.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của tuyến
Lấy số liệu từ đồ án mơn Thiết kế hình học đường (ĐA đường 1)
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của tuyến
ST
T

Trị số
Yếu tố kỹ thuật

1

Cấp kỹ thuật

2

Vận tốc thiết kế

3

Số làn xe

4

Đơn vị

Tính tốn


IV

TCVN 405405

Kiến nghị

IV- miền núi

IV- miền núi

Km/h

40

40

40

Làn

0.34

2

2

Chiều rộng phần xe
chạy


M

2 �3.28

2 �2.75

2 �2.75

5

Chiều rộng lề
đường

M

2 �0.5

2 �0.5

2 �0.5

6

Chiều rộng lề gia cố

M

2 �0.5

2 �0.5


2 �0.5

7

Chiều rộng tối thiểu
của nền đường

M

8.56

7.5

7.5

8

Độ dốc lớn nhất

%

8

8

8

9


Độ dốc siêu cao lớn
nhất

%

6

6

6

10

Độ dốc ngang mặt
đường

%

2

2

11

Độ dốc ngang phần
lề gia cố

%

2


2

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–2–
12

Độ dơc ngang phần
lề đất

%

6

6

Bán kính tối thiểu trên đường cong nằm
13

Khơng siêu cao

M

420

600


600

Thơng thường

M

105

125

125

Tối thiểu giới hạn

M

60

60

60

Bán kính tối thiểu trên đường cong đứng
14

Đường cong đứng
lồi

M


1042

1000

1100

Đường cong đứng
lõm

M

770

700

1000

Tầm nhìn xe chạy (
15

Một chiều

M

46.31

40

50


Hai chiều

M

82.62

80

90

Vượt xe

M

240; 160

200

250

1.1.3 Cơng trình thốt nước
Trên đoạn tuyến thiết kế gồm có 4 cống thốt nước.
1.1.4 Khối lượng đất đào, đắp
Trên đoạn tuyến có các đoạn đào đắp xen kẽ nhau nên có thể tận dụng đất ở nền
đào để đổ về nền đắp, chiều cao đào đắp trên đoạn tuyến cũng tương đối. Đoạn có
chiều cao đào lớn nhất 1.76 m tại lý trình Km 0+900 và đoạn có chiều cao đắp lớn nhất
là 2.07 m tại lý trình Km 0+376.12. Đoạn tuyến có khối lượng đắp lớn hơn nhiều so
với khối lượng đào, khối lượng đào đắp xen kẽ nhau nhưng đoạn đào có khối lượng
khơng lớn so với đoạn đắp. Do vậy ta phải vận chuyển đất từ mỏ về để cho đủ đất đắp.

1.1.5 Đường cong nằm
Đoạn tuyến cần thi công dài 1700m, có 1 đường cong nằm.

1.2 CÁC ĐIỀU KIỆN THI CƠNG
1.2.1 Địa hình, địa mạo
- Tuyến có tổng chiều dài là 1900m.

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–3–
- Tuyến đi qua vùng địa hình có độ dốc ngang sườn 4% -12% (nhỏ hơn 20%) nên
theo TCVN 4447-2012 Đất Xây Dựng - Thi công và Nghiệm thu tại mục 4.3.1 thì
khơng đánh bậc cấp.
- Tuyến có độ dốc ngang trải dài từ Tây sang Đơng. Với địa hình như vậy thì ta
có thể chọn loại máy di chuyển bằng bánh xích hay bánh lốp để thi cơng đều được, tùy
thuộc vào nhiều yếu tố trong giai đoạn phân đoạn thi công sau này.
1.2.2 Địa chất thuỷ văn
- Khu vực tuyến đi qua có suối nhỏ, mạch nước ngầm tuy có hoạt động nhưng ở rất
sâu nên khơng ảnh hưởng đến cơng trình.
- Ở khu vực này khơng có hiện tượng Caxttơ, cát chảy hay xói ngầm. Như vậy cao
độ của nền đường ở bất kì vị trí nào trên tuyến điều thỏa mãn sự ảnh hưởng của thuỷ
văn.
1.2.3 Khí hậu
- Khu vực tuyến đi qua mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều,
phân hóa thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12, mùa khô từ tháng 1
đến tháng 7 với lượng mưa không đáng kể.
- Vào mùa mưa, cường độ mưa khá lớn nên thường xuyên có nước. Lượng mưa

tập trung tương đối lớn, cần thiết kế để đảm bảo thoát nước thường xuyên, đồng thời
chống chịu được sự thay đổi của thời tiết. Mùa khô nhiều bụi và thiếu nước.
- Với khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo thì thời gian thi cơng thuận lợi nhất
từ tháng 1 đến tháng 7.
1.2.4 Điều kiện thoát nước mặt
Nước mặt thoát tương đối dễ dàng, nước chủ yếu chảy theo các con suối nhỏ đổ
về hai bên sườn dốc.

1.3 CÁC ĐIỀU KIỆN CĨ LIÊN QUAN KHÁC
1.3.1 Dân cư và tình hình phân bố dân cư, các điều kiện về kinh tế xã hội
- Dân số đạt gần 1.5 triệu người, mật độ dân số trung bình khoảng 251.1
người/km2 . Dân cư phân bố không đều, tập trung ở các trung tâm thị xã ,thị trấn huyện
lỵ và ven các trục quốc lộ, tỉnh lộ.
Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–4–
- Dân số Bình Định là dân số trẻ trong độ tuổi dưới 30 tuổi chiếm khoảng 62.8%,
là nguồn cung cấp lao động dồi dào cho các ngành kinh tế.
- Bình Định là tỉnh có cộng đồng dân cư đa dạng với khoảng hơn 10 dân tộc sinh
sống .
1.3.2 Điều kiện khai thác, cung cấp nguyên vật liệu và bán thành phẩm, cấu kiện
1.3.2.1 Điều kiện khai thác và cung cấp nguyên vật liệu
- Ta giả thiết đất khai thác ở nền đào, và đất đào rãnh ở đây đạt tiêu chuẩn để
đắp, vì vậy nên sử dụng đất đắp là đất được đào ra. Thiếu ở đâu thì khơng được lấy đất
ở mỏ đất cách KM0+0.00 khoảng 3km, đất đổ tại bải thải cách cuối tuyến 2km.
1.3.2.2 Điều kiện cung cấp các bán thành phần cấu kiện
Giả thiết:

- Xi măng cũng như nhựa đường được vận chuyển đến và tập trung ở vị trí cách
KM0+00 khoảng 9Km. Các vật liệu này cần được bảo quản để tránh mưa nắng. Sử
dụng xe ủi để ủi những bãi này bằng phẳng hơn.
- Các cấu kiện đúc sẵn, bán thành phẩm có chất lượng đảm bảo cũng được
chuyên chở bằng ô tô. Với những cấu kiện này ta có thể thuê xe ô tô tại nơi sản xuất để
vận chuyển vì do có khối lượng nhỏ và do đơn vị sản xuất có những xe chuyên dụng
để chuyên chở. Nó được vận chuyển tập kết tại vị trí cách KM0+00 khoảng 3Km về
hướng đầu tuyến. Trạm trộn bê tông, phân xưởng đúc các cấu kiện tiến hành tại vị trí
cách KM0+00 khoảng 2Km về hướng đầu tuyến. Do vậy, dùng ôtô vận chuyển là tối
ưu nhất.
1.3.3 Khả năng cung cấp nhân lực, máy móc thiết bị, các loại nhiên liệu, năng
lượng phục vụ thi công
Giả thiết:
1.3.3.1 Khả năng cung cấp nhân lực
- Đơn vị thi cơng có đầy đủ đội ngũ cán bộ kỹ thuật và cơng nhân có tay nghề
cao, cơ động, nhiệt tình với cơng việc. Cịn lượng cơng nhân khơng cần đỏi hỏi có
trình độ thi cơng chun mơn cao thì có thể tận dụng lượng nhân cơng tại địa phương
để có thể làm lợi cho địa phương ngay trong q trình thi cơng.

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–5–
1.3.3.2 Khả năng cung cấp máy móc thiết bị thi cơng
- Về máy móc thi cơng: Đơn vị thi cơng có các loại máy san, máy ủi, các loại lu
bánh (lu bánh cứng, lu bánh hơi, lu chân cừu), máy đào, ôtô tự đổ, máy xúc
chuyển,...với số lượng thoả mãn yêu cầu. Các xe máy được bảo dưỡng tốt, cơ động và
luôn ở trạng thái sẵn sàng làm việc.

- Về điện nước: Đơn vị thi cơng có máy phát điện với cơng suất lớn, có thể cung
cấp đủ cho việc thi công cũng như sinh hoạt cho công nhân. Trong trường hợp máy
điện có sự cố thì có thể nối với mạng điện của nhân dân. Đơn vị cũng có những máy
bơm nước hiện đại, đảm bảo bơm và hút nước tốt trong q trình thi cơng.
1.3.3.3 Khả năng cung cấp các loại nhiên liệu, năng lượng phục vụ thi cơng
- Nhiên liệu xăng dầu cho các máy móc thi công hoạt động luôn đảm bảo đầy đủ.
1.3.3.4 Khả năng cung cấp các loại nhu yếu phẩm phục vụ thi công
- Khu vực thi công gần quốc lộ 1A đồng thời cách chợ Thị trấn khoảng 2000m
nên đảm bảo đầy đủ các nhu yếu phẩm cần thiết.
1.3.3.5 Điều kiện về đảm bảo y tế, giáo dục, thông tin liên lạc
- Do địa điểm thi công cách thị trấn không xa nên các điều kiện về y tế, giáo
dục, thông tin liên lạc đều được đảm bảo tốt.
1.3.4 Đường vận chuyển
- Việc vận chuyển vật liệu khá thuận lợi do địa hình khơng dốc lắm và đồng thời
đã có đoạn tuyến trước đó hồn thành.
- Nếu trong q trình thi cơng có những vị trí khơng thuận lợi cho máy móc di
chuyển thì ta có thể làm đường tạm. Việc này được tiến làm bằng nhân công kết hợp
với máy ủi.

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–6–

Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường



–7–

CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG
2.1 VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM HIỆN
TRƯỜNG
- Tận dụng tối đa đất đào chuyển sang đắp.
- Tìm hiểu tại địa phương các mỏ vật liệu, các xí nghiệp khai thác và sản xuất vật
liệu phục vụ việc xây dựng kết cấu áo đường cũng như có các mỏ đất có thể sử dụng
để đắp nền đường.
- Chọn địa điểm bố trí đặt trạm trộn hợp lý cuả đơn vị thi công. Nên sử dụng một
trạm trộn BTN và đặt ở giữa tuyến để tiện giao thông đi lại. Việc vận chuyển được
thực hiện bằng xe HUYNDAI.

2.2 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG THI CƠNG
2.2.1 Cơng tác khơi phục cọc và định vị phạm vị thi công
- Khôi phục tại thực địa những cọc chủ yếu xác định vị trí tuyến đường thiết kế.
- Đo đạc, kiểm tra và đóng thêm cọc phụ ở những đoạn cá biệt.
- Kiểm tra cao độ thiên nhiên ở các cọc đo cao cũ và đóng thêm các cọc đo cao
tạm thời.
- Vẽ phạm vi thi cơng chi tiết để cơ quan có trách nhiệm duyệt và để tiến hành
đền bù cho hợp lí.
Dự kiến: sử dụng 2 cơng nhân, 1 máy thuỷ bình NIVO30, 1 máy kinh vĩ THEO20
2.2.2 Công tác xây dựng lán trại
Trong đơn vị thi công dự kiến số nhân công là 60 người, số cán bộ là 12 người.
Theo định mức XDCB thì mỗi nhân cơng được 4m2 nhà, cán bộ 6m2 nhà. Do đó tổng
2

số m lán trại nhà ở là:


12 �6  60 �4  312  m 2 

Năng suất xây dựng là 5m 2/ca =>

.

312m 2 / 5  62.4  ca 

. Với thời gian dự kiến là

15 ngày thì số nhân cơng cần thiết cho công việc là 62.4 /15  4.16 (nhân công). Chọn
5 công nhân.
Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–8–
Vật liệu sử dụng làm lán trại là tre, nứa, gỗ khai thác tại chỗ, tôn dùng để lợp mái
và làm vách (mua).
Tổng chi phí cho xây dựng lán trại là 3% chi phí xây dựng cơng trình.
Dự kiến: sử dụng 5 công nhân làm công tác xây dựng lán trại trong 15 ngày.
2.2.3 Công tác xây dựng kho, bến bãi
Sân bãi tập kết vật liệu, để phương tịên thi cơng : cần đảm bảo bằng phẳng, có độ
dốc ngang i ≤ 3%, có rãnh thốt nước xung quanh.
Dự kiến xây dựng 120m2 bãi không mái, năng suất xây dựng 30m 2/ca:
120m 2 / 30  4  ca 

Dự kiến: sử dụng 2 công nhân làm công tác xây dựng bãi tập kết vật liệu trong 2
ngày. Tiến hành trong thời gian làm lán trại, cán bộ chỉ đạo xây dựng lán trại đồng thời

chỉ đạo xây dựng bãi.
2.2.4 Cơng tác làm đường tạm
Do điều kiện địa hình nên công tác làm đường tạm chỉ cần phát quang, chặt cây
và sử dụng máy ủi để san phẳng.
Lợi dụng các con đường mịn, đường dân sinh cũ có sẵn để vận chuyển vật liệu.
2.2.5 Công tác phát quang, chặt cây, dọn mặt bằng thi công
Dọn sạch khu đất để xây dựng tuyến, chặt cây, đào gốc, dời các cơng trình kiến
trúc cũ khơng thích hợp cho cơng trình mới, di chuyển các đường dây điện, cáp, di
chuyển mồ mả.
Công tác này dự định tiến hành theo phương pháp dây chuyền, đi trước dây
chuyền xây dựng cầu cống và đắp nền đường.
Chiều dài đoạn thi công là L = 1900 (m)
Chiều rộng diện thi cơng trung bình trên tồn tuyến là 20 (m)
Khối lượng cần phải dọn dẹp là:

20 �1900  38000  m2 

.

Theo định mức dự toán xây dựng cơ bản thì dọn dẹp cho 100 (m2) cần nhân công
là 0.123 công/100m2, Máy ủi D271A là: 0.0155 ca/100 m2.
Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


–9–
38000 �0.0155
 5.89 (ca)
100

Số ca máy ủi cần thiết là:
. Dự kiến tiến hành trong 15

ngày => số máy ủi cần thiết là: 5.89 /15  0.39 . Chọn 1 máy ủi.
38000 �0.123
 46.74
100
Số công lao động cần thiết là:
(công). Dự kiến tiến hành

trong 15 ngày => số nhân công cần thiết: 46.74 /15  3.116 .Chọn 4 công nhân.
Dự kiến: sử dụng 1 máy ủi và 4 công nhân tiến hành trong 15 ngày.
2.2.6 Phương tiện thông tin liên lạc
Vì địa hình đồi núi khó khăn, mạng điện thoại di động khơng phủ sóng nên sử
dụng điện đàm liên lạc nội bộ và lắp đặt một điện thoại cố định ở văn phịng chỉ huy
cơng trường.
2.2.7 Cơng tác cung cấp năng lượng và nước cho công trường
2.2.7.1 Điện năng
Chủ yếu dùng phục vụ cho sinh hoạt, chiếu sáng, máy bơm… Nguồn điện lấy từ
một trạm biến thế gần đó.
2.2.7.2 Nước
- Nước sạch dùng cho sinh hoạt hàng ngày của công nhân và kĩ sư: sử dụng giếng
khoan tại nơi đặt lán trại.
- Nước dùng cho các công tác thi công, trộn vật liệu, lấy trực tiếp từ các suối gần
đó.
- Dùng ơ tơ chở nước có thiết bị bơm hút và có thiết bị tưới.
2.2.8 Cơng tác định vị tuyến đường - lên ga phóng dạng
- Cơng tác lên khn đường hay cịn gọi là cơng tác lên ga phóng dạng nhằm cố
định những vị trí chủ yếu của mặt cắt ngang nền đường trên thực địa để bảo đảm thi
công nền đường đúng với thiết kế.

- Đối với nền đắp, phải xác định độ cao đắp đất tại trục đường và ở mép đường,
xác định chân ta luy và giới hạn thùng đấu. Các cọc lên khuôn đường ở nền đắp thấp
được đóng tại vị trí cọc 100m và cọc phụ; ở nền đắp cao đóng cách nhau 20-40m và ở
đường cong cách nhau 5-10m.
Đồ án Thiết kế tổ chức thi công

SV: An Quốc Cường


×