Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Luyen tu va cau 5 Tuan 7 Tu nhieu nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.8 KB, 4 trang )

Trờng Tiu hc Marie Curie
GV: Phơng Thị Thúy
Lớp: 5M3

Thứ ..... ngày ... tháng ... năm 20
kế hoạch dạy học môn tiếng việt
Phân môn: Luyện từ và câu
Tiết 13 - Tuần 7

Từ nhiều nghĩa

I- Mục đích, yêu cầu
1. Hiểu thế nào lµ tõ nhiỊu nghÜa; nghÜa gèc vµ nghÜa chun trong từ nhiều nghĩa.
2. Biết p. biệt đợc nghĩa gốc và nghÜa chun cđa tõ nhiỊu nghÜa trong mét sè c©u văn.
Tìm đợc VD về nghĩa chuyển của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật.
II- Đồ dùng dạy học
- Bài giảng điện tử, bảng nhóm, phấn màu.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi
gian
chú
3 A. Kiểm tra bài cũ:
Slide
-1 HS
1
- Thế nào là từ đồng âm? Cho VD.
- Gọi 1HS nêu 1 cặp từ đồng âm và đặt - 1 HS khác
câu để phân biệt nghĩa của cặp từ đồng - Hs khác nhận xét


âm đó.
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
3

14

B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Đa ảnh: Đôi chân, chân trời, chân núi,
chân bàn. Hỏi: Bộ phận dới cùng có tác
dụng nâng đỡ cơ thể ngời đợc gọi là gì?
(chân), phần tiếp giáp giữa bầu trời và
mặt biển hay mặt đất gọi là gì?(chân trời),
phần dới cùng của ngọn núi là gì? (chân
núi), tên gọi của bộ phận dới cùng có tác
dụng nâng đỡ chiếc bàn? (chân bàn). Giới
thiệu: Vì sao các bộ phận của các sự vật
khác nhau đều gọi chung bằng một từ
chân? Đó chính là sự thú vị về hiện tợng nhiều nghÜa cđa tõ TiÕng ViƯt, cịng
chÝnh lµ néi dung bµi học Luyện từ và câu
hôm nay: Từ nhiều nghĩa.
- GV ghi tên bài bằng phấn màu.
2- Phần nhận xét:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp
đọc thầm lại.
- YC HS làm bút chì vào SGK.
- Gọi HS chữa
+ Bộ phận ở 2 bên đầu ngời hoặc động vật,
dùng để nghe: Tai

+ Phần xơng cứng, màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn: răng.
+ Bộ phận nhô lên ở giữa mặt ngời hoặc
động vật có xơng sống, dùng để thở và ngửi:
mũi

- HS quan sát, lắng nghe.

Slide
2

- Ghi đầu bài vào vở.

Slide
3
Slide
4
- 1 HS đọc
Slide
- HS làm bằng bút chì vào
4
SGK.
- 1 HS chữa BT
- HS khác nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng (hiện đờng nối
trên màn hình)
- 1 HS đọc lại lần 2.

- Bỏ lời giải nghĩa, đa hình ảnh, gọi HS - 1 HS

giải nghĩa lại.
*Chốt: Các nghĩa mà các con vừa xác
định đợc cho các từ răng, mũi, tai chính là
nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
->Trong thực tế, những từ này còn mang
nghĩa nào nữa, mời các con cùng làm
BT2.
Bài 2:

Slide
5


- Gọi HS đọc YC

- 1 HS đọc yêu cầu của BT 2- Slide
Cả lớp đọc thầm.
6
+ Răng cào: Răng dùng để cào, không dùng - 1 HS phát biểu ý kiến
- Bạn nào đà trả lời đợc câu hỏi này?

để cắn, giữ hoặc nhai thức ăn.
+ Mũi thuyền: mũi thuyền nhọn để rẽ nớc
chứ không phải để thở và ngửi.
+ Tai ấm: tai ấm giúp ngời ta cầm đợc ấm dễ
dàng để rót nớc, không dùng để nghe.
- Đúng rồi. (Đa ảnh và chỉ) Đây là răng cào,
mũi thuyền và tai ấm)

* Chốt:Những nghĩa này đợc hình thành

trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi,
tai ở BT1. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
->Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ
có nét nghĩa nào giống nhau, chúng ta
cùng tìm câu trả lời qua BT3.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC
Slide
- Đa hình ảnh
1
HS
đọc.
7
- Toàn bộ bài thơ là những thắc mắc của
tác giả. Các con hÃy thảo luận với nhau - HS thảo luận nhóm 2 trả lời
để giải thích cho những thắc mắc đó. Hai câu hỏi.
bạn ngồi cạnh nhau quay mặt vào nhau,
trao đổi trong thời gian hai phút.
- Từ răng có cùng nét nghĩa: chỉ vật nhọn,
sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Từ mũi có cùng nét nghĩa: chỉ bộ phận đầu
nhọn nhô ra phía trớc.
- Tõ tai cã cïng nÐt nghÜa: chØ bé phËn ë
bªn, chìa ra.

* Chốt lời giải đúng: (cho hiện ra trên
màn hình từng slide răng, mũi, tai)
GV đồng ý, cho hiện chữ (chỉ nhắc lại
phàn chữ đỏ).
* Các từ răng, mũi, tai ở BT1 và BT2 là

các từ nhiều nghĩa. (Chỉ hình) Từ răng,
mũi, tai ở BT1 là nghĩa gốc. Các từ răng,
mũi, tai ở BT2 có nghĩa đợc suy rộng ra
từ nghĩa gốc, ta gọi đó là nghĩa chuyển.
Nghĩa gốc vµ nghÜa chun cđa tõ nhiỊu
nghÜa bao giê cịng cã mèi liªn hƯ víi
nhau (cã mét nÐt nghÜa chung). Cã thể
giống nhau về hình dáng, đặc điểm, chức
năng hoặc vị trí.
* Qua các BT trên, con hiểu thế nào là từ
nhiều nghĩa?
- Trong Tiếng Việt, một từ ngoài nghĩa
gốc còn cã thĨ cã nhiỊu nghÜa chun.
- VD víi tõ mịi, con có thể tìm đợc
những nghĩa chuyển nào?
- Các nghĩa chuyển vừa tìm đợc có nét
nghĩa gì giống nghĩa gốc?
* C¸c nghÜa cđa tõ nhiỊu nghÜa bao giê
cịng cã mèi liên hệ với nhau. Đó là nội
dung của phần ghi nhớ.
3. Phần Ghi nhớ
SGK tr 8
3

- HS nêu ý kiến nhóm mình.

Slide
8,9,10
Slide11


- 1, 2 HS trả lời

- 2, 3 HS nêu (mũi dao, mũi
tên, mũi lao, mũi giáo)
- 1 HS (giống nhau về hình
dạng, vị trí)

- 2,3 hs đọc thành tiÕng néi Slide
- YC HS nªu thªm VD vỊ tõ nhiều nghĩa. dung cần ghi nhớ trong sgk. Cả 12
- Các từ đó có mối quan hệ gì về nghĩa?
lớp đọc thầm lại.
-> Để các con nắm chắc hơn các kiến - HS lấy thêm ví dụ khác


15’

thøc võa häc, chóng ta cïng lun tËp.
4. PhÇn Lun tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc YC
- Đầu bài YC làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc thật kĩ để tìm nghĩa
gốc, nghĩa chuyển. Chép lại các câu văn - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
vào vở, gạch chân và ghi chữ NG dới của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- HS làm việc cá nhân vào vở.
nghĩa gốc, chữ NC dới nghĩa chuyển.
- Đính 3 bảng phụ ghi 3 câu lên bảng, gọi
HS lên gạch chân và trình bày bài làm.
- 1 HS lên bảng trình bày kết
quả. Cả lớp và GV nhận xét,

- GV chốt đáp án đúng, đa hình ảnh.
+ Nghĩa chuyển của từ mắt có nét nghĩa chốt lại.
nào giống nghĩa gốc?
+ Từ chân trong 2 câu này có nét nghĩa - 1 HS (giống nhau về hình
dáng)
nào giống nhau?
+ Từ đầu: Nghĩa chuyển giống nghÜa gèc - 1 HS (gièng nhau vỊ vÞ trÝ,
chøc năng)
ở điểm nào?
- Dựa vào đâu để phân biệt đợc nghÜa - 1 HS (gièng nhau vỊ vÞ trÝ)
gèc?
* Chèt: Nghĩa gốc là nghĩa ban đầu, gần - 1, 2 HS (là nghĩa đầu tiên,
với mình hơn. Nghĩa chuyển có sau, đợc gần với mình hơn)
hình thành trên cơ sở cđa nghÜa gèc vµ
bao giê cịng mang mét nÐt nghÜa giống
nghĩa gốc. Có thể giống nhau về hình
dáng, đặc điểm hoặc chức năng, tác dụng,
vị trí.
- (Đa câu văn hay) Mời một bạn đọc cho
cô câu trên bảng.
- Từ mắt trong hai câu này đợc dùng
theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- HS (tác giả dùng từ mắt với
- Cách dùng từ mắt nh vậy có gì hay?
- Sử dụng từ mắt theo nghĩa chuyển đà nghĩa chuyển làm cho câu văn
làm cho hình ảnh của quả na và chiếc lá sinh động hơn)
trở nên sống động và hấp dẫn. Những
nghĩa chun cđa tõ nhiỊu nghÜa khi biÕt
sư dơng mét c¸ch hiệu quả sẽ mang giá
trị nghệ thuật rất lớn, giúp câu văn, câu

thơ trở nên sinh động và có hình ảnh hơn.
*Để biết đợc nghĩa chuyển của từ Tiếng
Việt đa dạng nh thế nào, chúng ta cùng
đến với BT2.
Bài tập 2: Tìm những từ mang nghĩa
chuyển
- Với bài tập này, các con sẽ thảo luận
nhóm để bổ sung vốn từ cho nhau. Các
nhóm trao đổi và viết ra phiếu các từ tìm
đợc. Thời gian thảo luận là 5 phút. Cùng
thi xem nhóm nào tìm đợc nhiều từ đúng
nhất nhé. Năm phút bắt đầu.
- Sau 2 phút giao bảng nhóm cho 5 nhóm,
YC mỗi nhóm làm một từ.
+ Lỡi: lỡi liềm, lỡi hái, lỡi dao, lỡi cày, lỡi lê,
lỡi gơm, lỡi búa, lỡi lửa đỏ rực, trăng lỡi
liềm
+ Miệng: miệng bát, miƯng tói, miƯng hị,
miƯng b×nh, miƯng hè, miƯng nói lưa…
+ Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ
tay
+ Tay: tay ¸o, tay ghÕ, tay quay, tay l¸i, tay

Slide
13

Slide
14
Slide
15

Slide
16

Slide
17

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Slide
Cả lớp đọc thầm lại.
18
- HS trao đổi theo nhóm 4, viết
ra phiếu những từ tìm đợc.
5 nhóm đợc giao bảng nhóm.


vịn, tay tre, tay chơi, (một) tay bóng bàn (cừ
khôi)
+ Lng: lng quần, lng ghế, lng đê, lng đèo, lng
đồi, lng nói, lng trêi…
- Chän tõ bÊt k× hái: NghÜa chuyển mang - Đại diện nhóm đính bài lên

bảng và trình bàytrình bày.
một nét nghĩa nào giống nghĩa gốc?
Đặt câu với từ đó.
- Khi nhóm khác bổ sung GV ghi thêm
bằng bút đỏ vào bảng nhóm.
Các nhóm khác nhận xét, bổ
- Cô khen các nhóm đà tìm đợc rất nhiều -sung.
từ. Những từ nào mình cha có các con bổ
sung vào phiếu của mình nhé.
- Nếu HS ghi nhầm từ đồng âm.

VD từ cổ: cổ kính
Đa hình ảnh cổ (ngời), cổ áo, cổ
kính.
Slide
+ Từ cổ 1 và cổ 2 có mối liên hệ nào
20
về nghĩa?
+ Từ cổ 3 có nét nghĩa nào chung với
cổ 1 không?
+ Vậy cổ 1 và cổ 3 có thể là từ nhiều
nghĩa không?
Đây là lỗi chúng ta thờng hay vấp phải.
Để giúp các con không mắc những lỗi đó,
cô cùng các con phân biệt từ đồng âm và
từ nhiều nghĩa.
Slide
- Chúng giống nhau ở điểm nào?
21
- HS nêu (Đọc, viết giống
- Chúng khác nhau ra sao?
nhau)
- Đa ra bảng phân biệt từ đồng âm và từ (Khác nhau: + Từ nhiều nghĩa:
mang 1 nét nghĩa giống nhau.
nhiều nghĩa.
- YC HS tìm thêm VD về từ đồng âm và + Từ đồng âm: nghĩa khác hẳn
nhau)
từ nhiều nghĩa.
3

5. Củng cố, dặn dò

- Qua bài học hôm nay, con hiểu thế nào
là từ nhiều nghĩa?
- Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm?
- Để củng cố kiến thức vừa học, chúng ta
cùng chơi trò chơi:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ trong bài; tìm thêm ví dụ vÒ tõ nhiÒu
nghÜa.
Slide
22



×