Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

VAN 9 TUAN 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.16 KB, 7 trang )

Tuần: 31
Tiết PPCT: 151-152

Ngày soạn: 01/04/2018
Ngày dạy: 03/04/2018

Văn bản: BỐ CỦA XI-MƠNG
( Trích)

G. Dơ Mơ-pa-xăng

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn
bản, rút ra được bài học về lòng yêu thương con người.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Nỗi khổ của một đứa trẻ khơng có bố và những ước mơ, những khao khát của em.
2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể lọai tự sự.
- Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật.
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự.
3. Thái độ: Khơi gợi lòng yêu thương con người cho học sinh.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, tìm tịi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: SS……….Vắng……….(…………………………………….)
- Lớp 9A2: SS……….Vắng……….(…………………………………….)
2. Kiểm tra bài cũ: Chân dung Rô - Bin – Xơn được thể hiện như thế nào? Ý nghĩa văn bản ?
- Nhận xét về nghệ thuật viết truyện của tác giả qua đoạn trích học?
3. Bài mới:Vào bài: Tuổi thơ là những năm tháng đẹp nhất trong cuộc đời của mỗi con người. Đặc biệt
là đối với những đứa trẻ sống trong vòng tay yêu thương của cha mẹ. Cuộc sống của chúng sẽ ra sao khi
thiếu đi người thân yêu. G. Đơ Mô-Pa-xăng sẽ cho chúng ta hiểu được phần nào nỗi khổ của chúng qua
văn bản “Bố của Xi-Mông”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS


NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Dựa vào SGK, giới thiệu vài nét tác giả 1. Tác giả: G. Đơ Mô-Pa-xăng (1850-1893), là nhà văn
lớn của Pháp thế kỷ XIX.
và tác phẩm.
-GV cùng HS đọc toàn bộ đoạn trích. GV 2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Trích từ truyện ngắn cùng tên
nhận xét cách đọc
b. Thể loại: Truyện ngắn
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn HS đọc bài: thể hiện rõ II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
hình ảnh, tâm trạng của nhân vật. Chú ý 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
những lời đối thoại.
a. Bố cục: 3 phần
Kể tóm tắt đoạn trích.
Đoạn trích nên chia làm mấy đoạn? ý mỗi + Từ đầu...khóc hồi: Nỗi tuyệt vọng của Xi-Mơng
+ Tiếp...rất nhanh: Xi-Mơng gặp bác Phi-líp, Bác Phi-Líp
đoạn?
đưa Xi-Mơng về nhà
+ Cịn lại: Ngày hơm sau ở trường.
* H/S đọc từ đầu khóc hồi
b. Phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự.
Hồn cảnh sống của Xi-Mơng?
c. Phân tích:
c1. Nhân vật Xi-Mông:
Những câu văn nào miêu tả rõ tâm trạng * Hồn cảnh: khơng có bố, khao khát tình cha, luôn bị bạn
của Xi-mông? Suy nghĩ của em trước bè trêu chọc -> Tội nghiệp, đáng thương
* Tâm trạng:

hoàn cảnh của Xi-Mơng?
- Cảm giác uể oải, khóc, nghĩ đến nhà, đến mẹ... em lại
khóc.
-> Miêu tả tâm trạng của Xi-Mơng: đau buồn, tuyệt vọng
Lời nói của Xi-Mơng được thể hiện ntn?
Tình cảm, thái độ của nhà văn giành cho trước hồn cảnh thực tại
* Lời nói, hành động của Xi-Mơng:
em ntn?
- Vừa nói vừa khóc: chúng nó đánh cháu...vì...cháu...


Em hiểu gì về cánh kể chuyện của nhà văn cháu...khơng có bố......
qua đoạn truyện này?
 Miêu tả rất tinh tế về tâm lí nhân vật: Lời nói ngắt
Xi-mơng là em bé thế nào?
quãng, nghẹn ngào, đau đớn
- Bác có muốn làm bố cháu không? Thế nhé! …
=>Lời đối thoại rất tự nhiên, khát khao, ước mơ đáng
thương, ngây thơ của Xi-mơng dù là những điều bình dị
nhất.
TIẾT 152
G/V: Giới thiệu hồn cảnh gia đình của
chị, chị là người phụ nữ đức hạnh, đẹp
nhất vùng; một thời lầm lỡ bị lừa dối
khiến cho Xi-Mông trở thành đứa con
không bố.
H/S: Đọc: Những lời văn kể, tả về nhân
vật Blăng-Sốt?
Hoàn cảnh, lối sống của chị? Chị là người
thiếu phụ ntn?

Thái độ của chị đối với khách ntn? Nhận
xét về hoàn cảnh, phẩm chất của chị?
Tìm những câu văn miêu tả và kể về
Phi-Líp (hình dáng, thái độ, hành động..)?
Qua thái độ, hành động của bác Phi-líp em
thấy bác là con người ntn?
Vì sao bác lại có thái độ, hành động như
vậy? Nhận xét về nhân vật? Nghệ thuật?
Nghệ thuật đặc sắc trong cách viết truyện
của Mơ-pa-xăng là gì? Ý nghĩa văn bản?
GV liên hệ, giáo dục HS: Nhắc nhở chúng
ta điều gì?

c2. Nhân vật Blăng-Sốt
- Sống một mình ni con, sạch sẽ, ngăn nắp, nghèo nhưng
nghiêm túc.
- Thái độ, cử chỉ của chị với khách rất dè dặt nghiêm túc,
tự trọng.
- Đôi má đỏ bừng, tê tái, hổ then lặng ngắt và quằn quại
 Miêu tả, phân tích tâm lí : Hồn cảnh rất cần sự cảm
thông và phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ bất hạnh.
c3. Nhân vật Phi-Líp
*Hình dáng:
- Cao lớn, râu tóc đen quặn, bàn tay chắc nịch
 Hình ảnh của một người vững vàng tốt bụng rất tin cậy.
* Thái độ, hành động:
- Bác hiểu ra ngay là không bỡn cợt.
- Nhận làm bố của Xi-Mông, hôn vào má em.
 Cách miêu tả ngắn gọn, giản dị: Lịng nhân hậu và tình
u thương con người ở nhân vật.

3. Tổng kết: Ghi nhớ Sgk
* Nghệ thuật:
- Miêu tả tâm lí, diễn biến nhân vật thơng qua ngơn ngữ,
hành động
- Tình tiết truyện hợp lí, bất ngờ.
* Nội dung: Nhân vật Xi-Mông và mẹ Xi-Mông.
* Ý nghĩa văn bản:
Ca ngợi tình u thương và lịng nhân hậu của con người.

* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Gv hướng dẫn HS tổng kết
* Bài cũ: Nắm nội dung, kể tóm tắt câu chuyện.
* Bài mới: Chuẩn bị “Ôn tập về truyện”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 31
Tiết: 153 - 154

Ngày soạn: 01/04/2018
Ngày dạy: 05/04/2018

ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Ôn tập, củng cố kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại đã học
trong chương trình Ngữ văn 9.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ


1. Kiến thức:

- Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện.
- Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học.
- Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học.
2. Kĩ năng: - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tịi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: SS……….Vắng……….(…………………………………….)
- Lớp 9A2: SS……….Vắng……….(…………………………………….)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới: Tiết 153
- Vào bài: Những tác phẩm truyện đã học ở lớp 9 đều thuộc văn học giai đoạn sau CMT8/1945 để hệ
thống các kiến thức về những tác phẩm truyện cần thiết phải ôn tập về truyện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam
1. Lập bảng thống kê tác phẩm
Có mấy tác phẩm truyện hiện đại Việt nam đã học ở lớp 9? truyện hiện đại Việt Nam đã học ở
(5 tác phẩm)
lớp 9.
+GV: yêu cầu lập bảng thống kê theo mẫu SGK trang 144.
- Lập bảng thống kê theo mẫu SGK
H/S: Trả lời các câu hỏi theo 4 cột của bảng thống kê
- Ghi đủ từ 2-3 tác phẩm vào bảng
(đủ 4 cột)
1. Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9
TT


TÁC PHẨM

1 Làng

TÁC GIẢ

Kim Lân

NĂM ST

NỘI DUNG

1948

Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi
nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu
làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh
thần kháng chiến của người nông dân.
2 Lặng lẽ Sa Nguyễn
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ơng hoạ sĩ, cơ kỹ sư mới ra
Pa
Thành Long
trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm
khí tượng trên núi cao SaPa.Qua đó truyện ca ngợi những
người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến
sức mình cho đất nước.
3 Chiếc lược Nguyễn
1966

Câu chuyện éo le và cảm động về 2 cha con: ông Sáu và
ngà
Quang Sáng
bé Thu trong lần ông Sáu về thăm nhà và ở khu căn cứ.
Qua đó truyện ca ngợi tình cảm cha con thắm thiết trong
hồn cảnh chiến tranh.
4 Những

Minh 1971
Cuộc sống, chiến đấu của 3 cô gái thanh niên xung phong
ngôi sao xa Khuê
trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong
xôi
những năm chiến tranh chống Mỹ cứu nước. Truyện làm
nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng
cảm,cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hy sinh nhưng rất
hồn nhiên, lạc quan của họ.
2. Đất nước và con người Việt Nam qua 5 truyện ngắn đã học
Đất nước và con người Việt Nam trong 5
truyện ngắn đã học.
- Các tác phẩm truyện sau cách mạng tháng
tám 1945 trong bảng thống kê trên đã phản ánh

2. Đất nước và con người Việt Nam trong 5
truyện ngắn đã học.
- Thời kỳ kháng chiến chống Pháp: Làng
- Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ: Chiếc lược


được những nét gì về đất nước và con người

Việt Nam trong giai đoạn đó?
* Thảo luận 5p: Hình ảnh các thế hệ con người
Việt Nam yêu nước trong 2 cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ đã được miêu tả qua
những nhân vật nào? Hãy nêu những nét phẩm
chất chung của các nhân vật ấy và nét tính cách
nổi bật ở mỗi nhân vật?
( Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác nhận
xét -GV tổng hợp ý )

ngà, Lặng lẽ SaPa, Những ngôi sao xa xôi.
- Từ sau 1985: Bến quê.
=> Các tác phẩm trên đả phản ánh được phần
nào về đời sống xã hội và con người Việt Nam
trong các giai đoạn lịch sử quan trọng của đất
nước với những biến cố lớn lao: Thời kỳ kháng
chiến chống Pháp, thời chống Mỹ, xây dựng đất
nước thống nhất…qua các nhân vật chính trong
những tình huống khá điển hình.
+ Ơng Hai: Yêu làng, nhưng phải đặt trong tình
cảm yêu nước và tinh thần kháng chiến.
+ Anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa: u
thích và hiểu ý nghĩa cơng việc thầm lặng, một
mình trên núi cao, có ý nghĩ và tình cảm tốt
đẹp, trong sáng về cơng việc và đối với mọi
người.
+ Bé Thu: Tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng
nàn,thắm thiết với người cha.
+ Ơng Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết
trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến

tranh.
+ Ba cô gái thanh niên xung phong: Tinh thần
dũng cảm, không sợ hy sinh khi làm nhiệm vụ
hết sức nguy hiểm; tình cảm trong sáng, hồn
nhiên, lạc quan trong hoàn cảnh chiến tranh ác
TIẾT 154
liệt.
Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật đã để lại 3. Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật đã để
trong em ấn tượng sâu sắc
lại trong em ấn tượng sâu sắc.
Tuỳ HS lựa chọn và phát biểu. Khuyến khích
những tình cảm riêng, chân thành và sâu sắc
Học sinh đọc câu hỏi 4 SGK trang 144
G/V: Cho học sinh thể hiện rõ cảm nghĩ riêng,
sâu sắc của mình.
KL: Về những giá trị cao đẹp.
Tìm hiểu một vài đặc điểm nghệ thuật của 4. Tìm hiểu một vài đặc điểm nghệ thuật của
các truyện đã học
các truyện đã học.( bảng phụ lục)
Xác định ngơi kể và tình huống truyện? Tác
dụng?
(HS trả lời sau đó GV đối chiếu – treo bảng phụ
)
HS: Trả lời các câu hỏi theo 5 cột của bảng
thống kê
GV yêu cầu: HS trả lời kỹ câu hỏi cột 5 .
Thống nhất ghi vào vở.
+Học sinh ghi đủ 5 tác phẩm theo cột 5 vào vở
Hs đọc câu hỏi 5 + 6 SGK trang 144.
Tìm hiểu một vài đặc điểm nghệ thuật của các truyện đã học.

S
T
T

TÁC PHẨM

1 Làng

NGƠI KỂ

TÁC DỤNG

Ngơi thứ 3 theo Câu chuyện trở nên
cách nhìn và chân thực hơn

TÌNH HUỐNG
TRUYỆN

TÁC DỤNG

Tin làng Dầu theo
giặc đã làm ơng

Tình yêu làng và
yêu nước được


giọng điệu của
ông Hai
2 Lặng lẽ Sa Ngôi 3 đặt vào Không gian truyện

Pa
nhân vật ông hoạ mở rộng hơn, tính

khách quan của hiện
thực dường như
được tăng cường
hơn.
3 Chiếc lược Thứ nhất; nhân
Câu chuyện trở nên
ngà
vật kể chuyện
chân thực hơn
xưng “tôi”
(bác Ba)

Hai dằn vặt.

4 Những
Thứ nhất; nhân
ngôi sao xa vật kể chuyện
xôi
xưng “tôi”
(Phương Định)

Một lần phá bom
nổ chậm, Nho bị
sức ép; một trận
mưa đá bất ngờ
trên cao điểm


Câu chuyện trở nên
chân thực hơn

Cuộc gặp gỡ bất
ngờ của 3 người
trên đỉnh n
Sơn.
Ơng Sáu về thăm
vợ con, bé Thu
quyết khơng nhận
ba; đến lúc nhận
thì chia tay; lúc hy
sinh cũng khơng
gặp lại con

VD kiểu nhân vật xưng
tơi có các truyện nào?
VD ở kiểu thứ 2 có các
truyện nào?

biểu hiện một
cách khéo léo
Tính cách và
phẩm chất của các
nhân vật bộc lộ.

Làm cho câu
chuyện trở nên bất
ngờ, hấp dẫn
nhưng vẫn chân

thực. Nguyên
nhân được lý giải
thật thú vì (cái
thẹo)
Hiện rõ cuộc sống
sinh hoạt, chiến
đấu hàng ngày
trên cao điểm vô
cùng ác liệt.

* Về phương thức trần thuật:
Các tác phẩm sử dụng cách trần thuật ở ngôi thứ nhất (nhân vật tơi). Một
số trần thuật theo cái nhìn, giọng điệu của nhân vật chính.
- Ví dụ: Nhân vật kể chuyện xưng tôi: “Chiếc lược ngà” “Những ngôi sao
xa sơi”
Những
tình
huống -Ví dụ: ở kiểu thứ hai: “Làng” “Lặng lẽ Sa Pa” “Bến quê”
truyện có sự sáng tạo * Về tình huống truyện:
đặc sắc?
- Có sự sáng tạo đặc sắc
?Tác dụng của cách xây + Làng + Chiếc lược ngà + Bến q
dựng tình huống đó?
 Gây chú ý cho người đọc, tạo bất ngờ, bộc lộ rõ tính cách của nhân vật.
? VD cụ thể cách xây
dựng tình huống ở 1
truyện mà em thấy gây
chú ý nhất?
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Hoạt động 3:

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN
HƯỚNG DẪN TỰ
- HS ôn tập phần truyện đã học ở học kỳ I đến nay. Chú ý nội dung chính
HỌC
và nghệ thuật chính được sử dụng trong bài.
GV hướng dẫn Hs làm - Có hai phần: trắc nghiệm và tự luận
bài kiểm tra Văn
(Chú ý học kĩ Những ngôi sao xa xơi cuả Lê Minh Kh, tích hợp với
Tập làm văn nghị luận vê một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?
* Bài mới: Chuẩn bị làm bài kiểm tra vào tuần sau
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
******************************************


Tuần: 31
Tiết: 155

Ngày soạn: 01/04/2018
Ngày dạy: 06/04/2018

HỢP ĐỒNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những kiến thức cơ bản về hợp đồng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Mục đích, yêu cầu, nội dung của hợp đồng.
2. Kĩ năng: Viết được một hợp đồng đơn giản.
3. Thái độ: Trân trọng giữ gìn, có cái nhìn đúng đắn khi sử dụng hợp đồng và vận dụng vào thực tế đời
sống.

C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tịi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: SS……….Vắng……….(…………………………………….)
- Lớp 9A2: SS……….Vắng……….(…………………………………….)
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
3. Bài mới:
- Vào bài: Hợp đồng là loại văn bản được sử dụng phổ biến trong xã hội hiện đại. Đặc biệt là trong
các mối quan hệ kinh tế dịch vụ. Vậy hợp đồng là gì? Cách viết hợp đồng như thế nào? Tiết học
này chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I.TÌM HIỂU CHUNG
Đọc văn bản trong SGK.
1. Đặc điểm của hợp đồng
+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
* VD: Hợp đồng mua bán sách giáo khoa


- Tại sao cần phải có hợp đồng?
- Hợp đồng ghi lại những nội dung gì?
- Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu
nào?
- Hãy kể tên những hợp đồng mà em
biết?
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm
- Các nhóm nhận xét bài của nhóm vừa
trình bày

* GV: kết luận
Thế nào là hợp đồng?
Đọc mục 1 Ghi nhớ
Cách làm hợp đồng
Dựa vào ngữ liệu vừa phân tích, trả lời
các câu hỏi sau:
- Phần mở đầu của hợp đồng gồm những
mục nào? Tên của hợp đồng được viết
như thế nào?
- Phần nội dung gồm những mục nào?
cách ghi những nội dung này như thế
nào?
- Phần kết thúc có những mục nào?
- Lời văn của hợp đồng phải như thế
nào?
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Đọc bài tập 1
- Các nhóm thảo luận viết biên bản theo
yêu cầu của đề bài.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV: Đánh giá kết quả của các nhóm
Gv hướng dẫn Hs làm bài tập2
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC
HS viết hợp đồng cần đảm bảo phần mở
đầu, nội dung và kết thúc hợp đồng...

* Nhận xét:
a, Cần phải có hợp đồng vì đó là văn bản có tính pháp lí,

nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc theo quy định
của pháp luật.
b, Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể do hai bên kí
hợp đồng thoả thuận với nhau.
c, Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác,chặt
chẽ và phải có sự ràng buộc của hai bên kí với nhau trong
khn khổ của pháp luật.
d, Các hợp đồng thường gặp: hợp đồng lao động, hợp
đồng thuê xe, thuê nhà, xây dựng...
* Kết luận (Mục 1 Ghi nhớ)
2. Cách làm hợp đồng
a. Các mục trong hợp đồng:
- Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời
gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết
hợp đồng.
- Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng
điều khoản đã được thống nhất.
- Phần kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các
bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của
cơ quan hai bên (nếu có)
b. Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Cần viết hợp đồng trong các trường hợp sau: b,c,e
Bài tập2: Hợp đồng cho thuê nhà

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Thế nào là hợp đồng? Nêu cách viết một hợp
đồng? Viết một hợp đồng đúng quy cách.
Học bài, làm hoàn chỉnh bài tập 2.

* Bài mới: Chuẩn bị bài: Luyện tập viết hợp đồng

E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
*******************************



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×