Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIAO AM NGU VAN 9 TUAN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.43 KB, 16 trang )

Tuần: 29
Tiết:136
Ngày dạy:19/03/2018
Hướng dẫn đọc thêm :

BẾN QUÊ

(Trích – Nguyễn Minh Châu)
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Nét chính về tác giả, tác phẩm, bố cục của văn bản.
- HS hiểu: Nghĩa của các từ khó.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Nhận ra những vẻ đẹp bình dị và q giá trong những gì gần gũi của quê hương,
gia đình. Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện độc đáo.
- HS hiểu: Qua cảnh ngộ của nhân vật Nhó trong truyện, cảm nhận được ý nghóa triết lí
mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người.
 Hoạt động 3:
- HS biết: Tổng kết nội dung bài học.
- HS hiểu: Ý nghĩa của câu chuyện.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Cảm thụ và phân tích tác phẩm.
- HS thực hiện thành thạo: Kó năng đọc văn bản truyện.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: u q, trân trọng những gì gần gũi bình dị nhất quanh ta, nơi q
hương.
- HS có tính cách: Giáo dục học tình cảm yêu quê hương qua những gì gần gũi bình dị nhất,
tưởng chừng như bình thường mà thật sự lớn lao và có ý nghóa.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống:
+ Kĩ năng tự nhận thức được quan niệm của tác giả về giá trị cuộc sống vá cách sống,


bài học và ý nghĩa thiết thực rút ra từ câu chuyện.
+ Kĩ năng suy nghĩ, sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích, bình luận về những suy tư của
nhân vật chính, ý nghĩa của quan niệm sống được nêu trong tác phẩm.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản.
- Nội dung 2: Phân tích văn bản.
- Nội dung 3: Tổng kết.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Truyện Bến q của Nguyễn Minh Châu.
3.2: Học sinh: Đọc, tóm tắt văn bản, tìm hiểu hoàn cảnh, cảm xúc của nhân vận Nhó, …
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:


 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
 Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu phầân Đọc – hiểu văn bản.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Vào bài : Cuộc sống có nhiều trớ trêu,
nghịch lí, Nhà văn Nguyễn Minh Châu đã
khai thác những trớ trêu, nghịch lí đó để
nêu lên triết lí của cuộc đời. Để giúp các
em hiểu hơn về vấn đề này, qua truyện
ngắn Bến quê mà hôm nay các em sẽ học

ngày hôm nay, các em sẽ rõ. (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu văn
bản.( 10 phút)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc,
giáo viên gọi học sinh đọc. Giáo viên
nhận xét.
 Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược
về tác giả và tác phẩm?
 Nguyễn Minh Châu (1930 – 1989) q ở
huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An, là cây
bút xuất sắc của văn học Việt Nam hiện
đại, là một trong số những người “mở
đường tinh anh và tài năng , đã đi được xa
nhất” (Nguyễn Ngọc) trong chặng mở đầu
của công cuộc đổi mới văn học .
 Bến quê được in trong tập truyện cùng
tên, là một sáng tác tiêu biểu của Nguyễn
Minh Châu giai đoạn sau năm 1975.
 HS traû lời,GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó
ở SGK.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn
bản.(20’)
 Nêu hoàn cảnh của nhân vật Nhó?

Nội dung bài học

I. Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản:
1. Hướng dẫn đọc:


2. Hướng dẫn tìm hiểu chú thích:
a- Tác giả:
- Nguyễn Minh Châu ( 1930 – 1989 ) . Quê
ở Quỳnh Lưu - Nghệ An.
- Là cây bút xuất sắc trong văn học hiện
đại .
b- Tác phẩm:
Được in trong tập cùng tên, là sáng tác tiêu
biểu của Nguyễn Minh Châu giai đoạn sau
năm 1975.
c-Từ khó:

II. Hướng dẫn phân tích văn bản:
1. Tình huống truyện : Có hai tình huống
cơ bản :
- Bị bệnh nằm một chỗ, sinh hoạt nhờ vào
người khaùc.
- Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp của bãi bồi ven
sơng và người thân .
 Hồn cảnh đó đã dẫn đến tình huống - Tình huống trớ trêu, nghịch lí.
nào ?
 Cuộc sống chứa đầy bất thường, vượt ra
 Khi xây dựng tình huống ấy tác giả
ngoài dự định của con người, cả ước muốn
muốn thể hiện điều gì?
và hiểu biết, những toan tính của mình.
 GV cho HS thảo luận 5’
- Tính triết lí: Con người khó tránh khỏi
 GV gọi HS trình bày.
những điều vòng vèo, hoặc chùng chình trên

 GV gọi HS nhận xét.
đường đời.
 GV nhận xét – chốt ý.
2. Những cảm xúc và suy nghó của Nhó:


- Nhó cảm nhận vẻ đẹp của bãi bồi ven
sông vào buổi sáng đầu thu thật ngỡ ngàng.
Tuy quen thuộc nhưng thật mới mẻ với Nhó.
- Anh khao khát một lần đặt chân đến đó.
Nhưng đã muộn.
 Đó là sự thức tỉnh về những giá trị bền
vững, bình thường mà sâu xa trong cuộc
sống.
- Cảm nhận về người thân :
+ Mọi sự chăm sóc đều nhờ vào vợ con .
+ Sự vất vả, tần tảo, chịu thương, chịu khó
 Nhĩ có cảm nhận như thế nào về người
của
vợ ( những ngón tay gầy guộc vuốt ve
thân ?
chồng, Liên mặc tấm áo vá …)
 GV gọi HS đọc đoạn đầu : từ đầu đến “
nhà mình”.
 Qua cái nhìn của nhân vật Nhĩ, cảnh
vật thiên nhiên buổi sang đầu thu được
niêu tả như thế nào ?
 Nhó phát hiện những điều gì trước
nhà?
 GV cho HS tìm hiểu .

 GV nhận xét - chốt ý .

 Em hãy tìm những đoạn văn diễn tả sự
thấu hiểu và biết ơn sâu sắc của Nhĩ đối
với vợ?
 “ Cũng như cảnh bãi bồi ……những ngày
- Cách miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, thể
này .”
hiện hiểu biết sâu sắc về tâm hồn con người .
Em hãy nhận xét cách diễn tả trạng thái
tâm lí nhân vật của tác giả ở đoạn văn
này?
 Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm, học sinh trình bày, học sinh nhận
xét. Giáo viên nhận xét và chốt yù.
 Niềm khao khát vô vọng ấy của Nhĩ gợi
cho em suy nghĩ gì ?
 Đó là sự thức tỉnh về những giá trị
bền vững, bình thường mà sâu xa trong
cuộc sống.
GD kĩ năng sống cho HS : tự nhận
thức quan niệm sống của tác giả về giá trị
cuộc sống .
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Nêu hoàn cảnh và cảm xúc suy nghó của nhân vật Nhó?
 Đáp án: Bị bệnh nằm một chỗ, sinh hoạt nhờ vào người khác. Cuối đời Nhó mới nhận
ra vẻ đẹp của bãi bồi trước nhà và sự hy sinh của người vợ. Nhó cảm nhận vẻ đẹp của bãi
bồi ven sông vào buổi sáng đầu thu thật ngỡ ngàng. Tuy quen thuộc nhưng thật mới mẻ với
Nhó. Anh khao khát một lần đặt chân đến đó. Nhưng đã muộn.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)

à Đối với bài học tiết này:
- Tóm tắt truyện nắm được tình huống và ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, miêu tả tâm lí nhân vật.


à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới “Bến q” ( tt ).
+Tìm hiểu chân dung nhân vật Nhó ở cuối truyện và tinh thần nhân đạo được thể
hiện trong truyện,
+Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc -hiểu văn bản.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

Tuần: 29
Tiết: 137
Ngày dạy:19/03/2018
Hướng dẫn đọc thêm : BẾN

QUÊ( tt)


(Trích – Nguyễn Minh Châu)
1. Mục tiêu:
2. Nội dung học tập:

- Nội dung 2: Phân tích văn bản.
- Nội dung 3: Tổng kết.
3. Chuẩn bị:
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu phầân Đọc – hiểu văn bản.
 Tóm tắt truyện “Bến quê”? (4đ) Nêu hoàn cảnh và cảm xúc, suy nghó của nhân vật Nhó?
(4đ)
 Bị bệnh nằm một chỗ, sinh hoạt nhờ vào người khác. Cuối đời Nhó mới nhận ra vẻ đẹp
của bãi bồi trước nhà và sự hy sinh của người vợ . Nhó cảm nhận vẻ đẹp của bãi bồi ven
sông vào buổi sáng đầu thu thật ngỡ ngàng. Tuy quen thuộc nhưng thật mới mẻ với Nhó.
Anh khao khát một lần đặt chân đến đó. Nhưng đã muộn.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 Tìm hiểu chân dung nhân vật Nhó ở cuối truyện và tinh thần nhân đạo được thể hiện
trong truyện. Trả lời các câu hỏi trong phần đọc – hiểu văn bản.
 Nhận xét.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của thầy và trò
 Vào bài : Đơi khi, tác giả thường hay mượn
hoàn cảnh, tâm trạng, cảm xúc của nhân vật để
gửi gắm một tấm lòng nhân đạo. Đó cũng chính
là một trong những nội dung của truyện ngắn Bến
quê mà tiết học này các em sẽ được tìm hiểu tiếp.
(1’)

 Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu tiếp nội
dung, nghệ thuật của văn bản. ( 20’)
 Mieâu tả tâm lí nhân vật Nhó tinh tế và thấm
nhuần tinh thần nhân đạo như thế nào?
 HS trả lời,GV nhận xét
 Tiếng động mà Nhó nghe được dự báo trong
đêm điều gì?
 HS trả lời, GV nhận xét.
 Tình cảm đối với Liên như thế nào?
 HS trả lời, GV nhận xét.
 Khi nằm trên giường bệnh Nhó suy nghó gì khi
được ở nhà?

Nội dung

II. Hướng dẫn phân tích văn bản:(tt)
3. Tinh thần nhân đạo:
- Nhận ra vẻ đẹp của quê hương.
- Cảm nhận tấm lòng, đức hy sinh
của người vợ.
- Nhó yên tâm vì đã tìm nơi nương
tựa vững chắc là gia đình.


 HS trả lời, GV nhận xét
 Tác giả đã tả chân dung Nhó ở cuối truyện
với vẻ đẹp khác thường có ý nghóa gì?
 HS trả lời, GV nhận xét.
 Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng suy
nghĩ, sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích, bình luận

về những suy tư của nhân vật chính, ý nghĩa
của quan niệm sống được nêu trong tác phẩm.

4. Chân dung Nhó cuối truyện:
- Muốn con thực hiện ước nguyện
của mình.
- Muốn nhắc mọi người về những
cái vòng vèo, chùng chình mà mình
gặp phải trên đường đời, phải dứt ra
khỏi để hướng đến cái đích thực vốn
gần gũi và bền vững trong cuộc đời
 Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết. (5’)
để khỏi ân hận lúc cuối đời.
 Nêu vài nét về nghệ thuật của truyện?
III. Hướng dẫn tổng kết:
( cốt truyện, nhân vật, ngôn ngữ, ý nghóa biểu
1. Nghệ thuật
tượng).
- Lựa chọn người kể chuyện ở ngơi thứ
 Bãi bồi, bến sông là quê hương xứ sở.
3.
 Hoa cuối mùa, sông lở, cơn lũ  cuộc đời.
- Sáng tạo trong việc tạo nên tình
 Con trai sa vào cờ thế  những điều vòng vèo, huống của truyện nghịch lí.
- Xây dựng những hình ảnh mang ý
chằng chịt khó tránh.
nghĩa biểu tượng trong văn bản: hình
 Anh không trách con vì mình cũng thế.
ảnh bãi bồi bên kia sơng; những bơng
 - Xây dựng tình huống truyện đặc sắc.

hoa bằng lăng cuối mùa, những tảng đá
- Miêu tả tâm lí nhân vật.
đất lở ở bờ sơng bên này; cậu con trai
- Chi tiết, hình ảnh, biểu tượng.
của Nhĩ sa vào đám phá cờ thế; hành
- Tình tiết suy ngẫm, tư tưởng nhân vật.
động và cử chỉ của Nhĩ ở cuối truyện.
 Nêu ý nghĩa của văn bản?
2. Ý nghĩa văn bản
 HS trả lời, Gv gọi Hs đọc ghi nhớ SGK.
- Cuộc sống, số phận con người chứa
 Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tự
nhận thức được quan niệm của tác giả về giá trị đầy những điều bất thường, nghịch lý,
cuộc sống vá cách sống, bài học và ý nghĩa thiết vượt ra ngoài những dự định và toan
tính của chúng ta.
thực rút ra từ câu chuyện.
- Trên đường đời, con người ta khó
lịng tránh khỏi những vịng vèo, chùng
chình, để rồi vơ tình khơng nhận ra
nhưng vẻ đẹp bình dị, gần gũi trong
cuộc sống.
- Thức tỉnh sự trân trọng giá trị của
cuộc sống gia đình và những vẻ đẹp
bình dị của quê hương.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập:(5’)
IV. Luyện tập :
* Bài tập 1:
 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Nhâïn xét về nghệ thuật miêu tả
trong vở bài tập .

thiên nhiên:
 Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
- Nhiều chi tiết hình ảnh màu sắc:
Hoa, sông, trời, nắng, vùng đất bên
sông, màu sắc,…
 GV gọi HS đọc bài tập 2.
* Bài tập 2:
 GV hướng dẫn HS làm .
 Sử dụng kĩ thuật trình bày 1’.
-Nêu cảm nghó:
 Nhận xét, sửa chữa.
+ Nhó hối hận.
+ Ước mơ khaùm phaù.


4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện?
l Đáp án: Nội dung: Câu chuyện thức tỉnh sự trân trọng giá trị của cuộc sống gia đình và
những vẻ đẹp bình dị của quê hương.
 Câu 2: Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của câu chuyện?
l Đáp án: Nghệ thuật: Xây dựng tình huống truyện đặc sắc. Miêu tả tâm lí nhân vật. Chi
tiết, hình ảnh, biểu tượng. Tình tiết suy ngẫm, tư tưởng nhân vật…
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc nội dung bài.
+ Tìm hiểu chân dung nhân vật Nhó ở cuối truyện và tinh thần nhân đạo được thể hiện
trong truyện.
+ Làm hồn chỉnh các bài tập trong vở BT.
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới: “Chương trình địa phương phần tiếng Việt”: Ơn lại khái niệm về từ

địa phương. Tìm các từ ngữ địa phương.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

Tuần: 29
Tiết: 138
Ngày dạy:20/03/2018

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( Phần Tiếng Việt)
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Mở rộng vốn từ ngữ địa phương.
- HS hiểu: Tác dụng của từ ngữ địa phương.


1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp hồn cảnh giao tiếp.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết nghóa của các từ địa phương, chuyển chúng sang từ
ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức yêu q từ ngữ của địa phương mình.

- Tích hợp giáo dục kó năng sống: Kó năng giao tiếp: hiểu và biết cách sử dụng phương ngữ
trong giao tiếp; kó năng ra quyết định: biết phân tích cách sử dụng từ ngữ thích hợp trong giao
tiếp của cá nhân.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Chuyển các từ địa phương sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Một số từ ngữ của địa phương.
3.2: Học sinh: Tìm và nêu nghĩa của một số từ ngữ của địa phương mà các em biết.
4. Toå chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Nêu điều kiện để sử dụng hàm ý? Cho ví dụ? (5đ).
 Người nói, người viết có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
 Người nghe, người đọc có năng lực giải đóan hàm ý.
 Em hãy nêu hàm ý trong câu trả lời của em học sinh sau. (3đ)
Thầy giáo đang giảng bài thì một em học sinh bước vào.
Giáo viên: Bây giờ là mấy giờ rồi?
Học sinh: Dạ, em bị hỏng xe ạ!
 Hàm ý: Bất đắc dó em mới đi trễ.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
 Tìm và nêu nghĩa của một số từ ngữ của địa phương em...
 Thế nào là từ ngữ địa phương? ( 2đ)
 Từ ngữ địa phương là những từ chỉ dùng trong một (hoạc một số địa phương nhất
định).
4.3:Tiến trình bài học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Vào bài: Chúng ta đã được học về từ
địa phương ở những năm học trước, tiết
này chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm về từ
địa phương.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập. ( 33’)

Nội dung bài học

Bài 1:
Đoạn trích a:


 Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo
- Từ địa phương: Thẹo, lặp bặp, ba.
- Từ toàn dân Sẹo; lắp bắp; bố, cha.
khoa trang 97.
Đoạn trích b:
 Xác định những từ ngữ địa phương và
- Từ địa phương: Ba, má, kêu, đâm, đ
tìm những từ toàn dân có nghóa tương
bếp, (nói) trổng, vơ.
đương để thay thế?
- Từ toàn dân: Bố, cha; mẹ, gọi, trở thành,
 Giáo viên treo bảng phụ kẻ sẵn để học
đũa cả, trống, vào.
sinh điền từ.
Đoạn trích c:
- Từ địa phương: Ba, lui cui, nắp, nhắm,

giùm, (nói trổng).
- Từ toàn dân: Bố, cha; lúi húi, vung, cho
 Đối chiếu các câu đã cho ( trích từ là, giúp, trống khơng.
Bài tập 2:
truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn
a. Kêu: là từ toàn dân (thay bằng nói to).
Quang Sáng ), cho biết từ kêu ở câu nào
b. Kêu: là từ địa phương (từ toàn dân là
là từ địa phương, từ kêu ở câu nào là từ
gọi).
toàn dân.
 Tích hợp giáo dục kó năng sống: kó
năng giao tiếp
 Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc
dùng từ đồng nghóa để làm rõ sự khác
nhau đó? Rút ra kết luận về hiệu quả và
cách dùng từ địa phương?
 Giáo dục kó năng sống: kó năng ra
quyết định:
 Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa
phương? Những từ đó tương đương với
những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
 Hãy tìm những từ địa phương tìm được
ở các bài tập 1, 2, 3 và các từ toàn dân
tương ứng vào bảng tổng hợp theo mẫu.
 Đọc lại các đoạn trích ở bài tập 1 và
bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương
bằng cách trả lời các câu hỏi sau đây:
 Có nên để cho nhân vật Thu trong
truyện Chiếc lược ngà dùng từ ngữ toàn

dân không? Vì sao?
 Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả
cũng có những từ địa phương?

Bài tập 3: Trái (quả), chi (gì), kêu (gọi).
- Trống hổng, trống hoảng( trống huếch,
trống hoác).
Bài tập 4: Giáo viên treo bảng phụ, học sinh
điền từ ở bài tập 1, 2, 3.
Bài tập 5:
a. Không nên để cho Bé Thu dùng từ toàn
dân vì bé còn nhỏ, chưa có giao tiếp rộng rãi
ở ngoài địa phương của mình.
b. Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số
từ địa phương dễ hiểu, nêu sắc thái về việc
được diễn ra. Tuy nhiên tác giả có chủ định
không dùng nhiều từ ngữ địa phương để khỏi
gây khó hiểu cho người đọc không phải là
người địa phương đó.

4.4:Tôûng kết: ( 3 phút)
 Câu 1: Nhắc lại cách dùng từ địa phương khi nói và viết?


 Đáp án: Dùng từ địa phương phải chú ý đến tính địa phương của văn bản. Khi nói trước
đám đông hoặc nói chuyện với người ở địa phương khác phải dùng từ toàn dân.
4.5:Hướng dẫn học tập: (2 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Xem lại các bài tập, sưu tầm từ địa phương và tập sử dụng phù hợp.
à Đối với bài học tiết sau:

Chuẩn bị bài: “Ôn tập tiếng Việt”:
+ Ơân tập lí thuyết và làm trước bài tập về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết
câu và liên kết đoạn,
+Trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa, làm các bài tập trong phần Luyện tập. .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

Tuần: 29
Tiết:139
Ngày dạy:20/03/2018

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9

1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Hệ thống lại các vấn đề đã học trong học kì II: khởi ngữ, các thành phần biệt lập.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Hệ thống lại các vấn đề và làm các bài tập về : Liên kết câu và liên kết đoạn
văn.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Làm các bài tập thực hành.
- HS thực hiện thành thạo: Hệ thống hóa các kiến thức đã học.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Sử dụng các thành phần câu phù hợp .

- HS có tính cách: Học tốt các tiết ôn tâp, thực hành.


2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
- Nội dung 2: Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Các bài tập bổ trợ.
3.2: Học sinh: Ôn tập lí thuyết và xem trước bài tập về khởi ngữ, các thành phần biệt lập,
liên kết câu và liên kết đoạn.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần bài tập viết đoạn ở nhà.( 8đ)
- GV gọi HS lên bảng trình bày.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 Ôn tập lí thuyết và xem trước bài tập về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu
và liên kết đoạn.
 GV nhận xét cho điểm .
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Vào bài: Để giúp các em nắm vững
kiến thức veà tiếng Viết đã được học ở lớp 9
như khởi ngữ, ø thành phần biệt lập,… tiết
học này, chúng ta sẽ tiến hành Ơn tập

tiếng Việt lớp 9. (1’)
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập khởi
ngữ và các thành phần biệt lập (15’).
 Thế nào là khởi ngữ?

Nội dung bài học

I.
Khởi ngữ và các thành phần biệt
lập:
1. Ôn tập lí thuyết:
- Khởi ngữ: Là thành phần câu đứng
trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói
 Nêu khái niệm về những thành phần đến trong câu.
- Thành phần biệt lập:
biệt lập mà em đã được học?
 Thành phần tình thái được dùng để thể
hiện cách nhìn của người nói đối với sự
+ Thành phần tình thái
việc được nói đến trong câu.
 Thành phần cảm thán được dùng để bộc
lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, ngạc
+ Thành phần cảm thán
nhiên, mừng, giận…)
 Thành phần gọi – đáp được dùng để tạo
+ Thành phần gọi- đáp
lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
 Thành phần phụ chú được dùng để bổ
sung một số chi tiết cho nội dung chính
+ Thành phần phụ chú.

của câu.
 GV kết hợp cho HS làm bài tập VBT.


2. Bài tập:
*Bài tập 1:
a: Khởi ngữ: Xây cái lăng ấy
b. Tình thái: Dường như
c. Phụ chú: Những …ta như vậy
d. Gọi đáp: Thưa ông; cảm thán: vất vả
quá.
*Bài tập 2: Lập bảng theo mẫu:
 Viết đoạn văn có chứa khởi ngữ để
SGK
giới thiệu bài “Bến quê”, có chứa thêm
* Bài tập 3: Viết đoạn văn:
thành phần tình thái.
 HS viết đoạn văn.
 GV gọi HS đại diện cho 2 nhóm lên
bảng thi đua viết.
 GV gọi HS trình bày miệng.
 GV nhận xét. Ghi điểm khuyến khích.
 Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tốt
khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong
giao tiếp và tạo lập văn bản.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập liên
kết câu và liên kết đoạn văn (17’)
II.
Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
 Thế nào là liên kết câu và liên kết

1. Ôn tập lí thuyết:
đoạn văn?
- Liên kết câu và liên kết đoạn văn trong
văn bản là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu
 Các em đã được học những phép liên
và giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ
ngữ có tác dụng liên kết.
kết nào?
- Biện pháp liên kết: Phép nối, phép thế,
 Xác định phép liên kết ở các từ in đậm. phép lặp, phép liên tưởng, dùng từ đồng
nghĩa, trái nghĩa …
 HS trả lời.
2. Bài tập:
 GV hướng dẫn HS ghi kết quả phân
- Bài tập 1:
tích ở BT trên vào bảng tổng kết theo
mẫu.
- Bài tập 2:
 HS trả lời, GV nhận xét.
Nêu mối liên kết về nội dung, hình thức
 Giáo dục học sinh ý thức liên kết câu và
đối với bài tập II mục 1.
liên kết đoạn trong câu nói, bài viết.

 Xác định những từ ngữ in đậm thuộc
thành phần gì?
 HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
 HS điền các kết quả trả lời ở phần 1
vào bảng theo mẫu có sẵn.
 HS điền, GV nhận xét.


4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Nêu khái niệm khởi ngữ?
 Đáp án: Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tai được nói
đến trong câu.
 Câu 2: Kể tên các thành phần biệt lập em đã học?
 Đáp án: Các thành phần biệt lập: thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành
phần gọi đáp, thành phần phụ chú.
 Câu 2: Thế nào là phép liên kết câu, liên kết đoạn văn?


 Đáp án: Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong môt đoạn văn phải
liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
 Viết đoạn văn có sử dụng phép liên kết lặp, thế và nối…nói về đề tài mơi trường ?
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc nội dung bài, lí thuyết và làm bài tập về khởi ngữ, các thành phần biệt
lập, liên kết câu và liên kết đoạn.
+Viết đoạn văn có sử dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập ?
+Tìm trong các văn bản đã học những thành phần khởi ngữ và biệt lập ?
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới :Ơn tập phần tiếng việt ( tt ),
+Ơn tập khái niệm nghóa tường minh và hàm ý.
+ Tập làm các bài tập trong SGK.
+Trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
+ Đưa ra một số tình huống có sử dụng hàm ý .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9. Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.

+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.
Tuần: 29
Tiết: 140
Ngày dạy:22/03/2018

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 (TT)
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Hệ thống lại các vấn đề đã học trong học kì II: Nghĩa tường minh và hàm ý.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Hệ thống lại các vấn đề và làm các bài tập về : Nghĩa tường minh và hàm ý.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Làm các bài tập thực hành.
- HS thực hiện thành thạo: Hệ thống hóa các kiến thức đã học.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Sử dụng các thành phần câu phù hợp .
- HS có tính cách: Học tốt các tiết ơn tập, thực hành.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Nghĩa tường minh và hàm ý.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Các bài tập bổ trợ.


3.2: Học sinh: Ôn tập lí thuyết và xem trước bài tập về Nghĩa tường minh và hàm ý.
4.Tiến trình:
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:

9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Nhắc lại cách dùng từ địa phương khi nói và viết? Cho ví dụ ( 6đ)
 Dùng từ địa phương phải chú ý đến tính địa phương của văn bản. Khi nói trước đám
đông hoặc nói chuyện với người ở địa phương khác phải dùng từ toàn dân.
 Kể tên các thành phần biệt lập em đã học? ( 2đ)
 Các thành phần biệt lập: thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi
đáp, thành phần phụ chú.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? ( 2đ)
 Ôn tập lí thuyết và xem trước bài tập về: Nghĩa tường minh và hàm ý.
 GV nhận xét cho điểm .
4.3:Tieán trình bài học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
 Vào bài: Để giúp các em nắm vững
kiến thức về phần tiếng Việt đã học trong
học kì II, tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em
tiếp tục ôn tập phần tiếng Việt lớp 9. (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ônIII. Nghóa tường minh và hàm ý:
1. Ôn tập lí thuyết:
tập nghóa tường minh và hàm ý. (30’)
 Thế nào là nghóa tường minh và hàm - Nghĩa tường minh : Là phần thơng báo được
diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
yù?
- Hàm ý: Là phần thông báo tuy không được
diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu

nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
2. Bài tập:
1. Bài 1: Truyện cười: Chiếm hết chỗ.
 GV kết hợp cho HS làm bài tập VBT.
 GV gọi HS đọc truyện cười Chiếm hết
chỗ và trả lời câu hỏi:
 Người ăn mày muốn nói điều gì với
- Hàm ý: Địa ngục là chỗ của các ông
người nhà giàu qua câu in đậm?
(nhà giàu).
 GV gọi HS đọc u cầu của bài tập 2.
Bài 2:
 Xác định hàm ý trong câu in đậm?
2. a. Vi phạm phương châm hội thoại về
 HS trả lời, GV nhận xét.
quan hệ.
 Xác định hàm ý và sự vi phạm các
- Hàm ý:
phương châm quan hệ của ví dụ a?
+ Họ chơi không hay.
( Cậu thấy đội bóng của Huyện mình chơi
+ Họ chỉ trang trí.
có hay khơng?


+ Tôi không muốn bình luận về việc này.
 Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp. )
2. b.
 HS traû lời, GV nhận xét.
 Xác định hàm ý và sự vi phạm các

- Hàm ý:
phương châm quan hệ của ví dụ b?
+ Tớ chưa báo cho Nam.
( Huệ báo cho Nam, Tuấn, Chi sáng mai
+ Chi sẽ báo.
đến trường chưa?
+ Tôi không muốn nhắc đến tên Nam và
Tớ báo cho Chi rồi.)
Tuấn.
- Vi phạm phương châm về lượng.
Bài tập bổ trợ:
Bài tập thêm:
Viết đoạn văn:
 Viết đoạn văn khoảng 10 dòng, trong
đó có câu sử dụng nghóa tường minh, có
câu sử dụng hàm ý, nêu hàm ý của câu và
xác định các phép liên kết được sử dụng
trong đoạn văn?
 Học sinh viết đoạn văn và phân tích các
nội dung đề yêu cầu.
 Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tốt
nghĩa tường minh và hàm ý trong câu nói,
bài viết.

4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Thế nào là nghĩa tường minh? Thế nào là hàm ý?
 Đáp án:
 Nghĩa tường minh: Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
 Hàm ý: Là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng
có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.

4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
Học thuộc nội dung, lí thuyết của bài và làm bài tập cịn lại.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài: “Tổng kết về ngữ pháp”: Ôn tập các loại từ: Danh từ, động từ, tính từ;
các từ loại khác: trợ từ, số từ, quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, lượng từ, phó từ, thán từ, tình thái
từ.
- Chuẩn bị bài “Những ngôi sao xa xôi”: Đọc kó, tóm tắt văn bản, tìm hiểu những nhân vật
nữ thanh niên xung phong.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ vaên 9.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×