Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 29 Hoa 9 Tiet 58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.34 KB, 3 trang )

Tuần: 29
Tiết : 58

Ngày soạn: 22/03/2018
Ngày dạy : 24/03/2018

Bài 47: CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU
Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Biết đươc:
- Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là
(RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm
( phản ứng xà phịng hóa).
- Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu
tạo và tính chất của chất béo.
- Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm.
- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ cơng nghiệp).
- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất.
3. Thái độ:
- Giúp HS u thích mơn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.


II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Các thí nghiệm, tính tan của chất béo .
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp(1’):
9A1:.....................................................................................................
9A2:.....................................................................................................
2. Kiểm tra 15':
Câu 1 (2đ): Nêu phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và
CH3COOH.
Câu 2(8đ): Hồn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau:
Etilen  rượu etilic  axit axetic  etylaxetat  axetat natri.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
Câu/phần
1

Đáp án chi tiết
Dùng quỳ tím nhúng vào hai dung dịch trên:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ thì đó là dung dịch CH3COOH.
+ Khơng hiện tượng thì đó là dung dịch C2H5OH.

Biểu điểm
2.0
1.0
1.0



2
xt

C2H4 + H2O   C2H5OH
C2H5OH + O2

mengiam
 30
 320 C


CH3COOH + H2O
0

4 ,t
 H2 SO








CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
 CH3COONa + C2H5OH
CH3COOC2H5 + NaOH  


8.0
2.0
2.0
2.0
2.0

3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Chất béo là thành phần quan trọng trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta.
Vậy chất béo là gì? Thành phần và tính chất của nó như thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu? (5’)
- GV: Trong thực tế chất béo
- HS: Trả lời
I. CHẤT BÉO CĨ Ở ĐÂU?
có ở đâu?
( SGK)
- GV: Nhận xét.
- HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của chất béo (5’)
- GV: Cho các nhóm làm thí - HS: Làm thí nghiệm
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
nghiệm: Cho vài giọt dầu ăn
CỦA CHẤT BÉO:
lần lượt vào 2 ống nghiệm
- Chất béo không tan trong
đựng nước và benzen, lắc nhẹ
nước, nhẹ hơn nước và nổi lên
và quan sát

trên mặt nước.
- GV: Gọi HS nêu hiện tượng - HS: Trả lời
- Chất béo tan được trong
và nhận xét về tính chất vật lí
benzen, dầu hoả…
của chất béo.
- GV: Nhận xét
- HS: Lắng nghe.
Hoạt động3: Thành phần và cấu tạo của chất béo (5’)
- GV giới thiệu: Khi đun chất - HS: Nghe giảng
III. THÀNH PHẦN VÀ CẤU
béo ở nhiệt, áp suất cao người
TẠO CỦA CHẤT BÉO:
ta thu được glixerol và các axit
- Chất béo là hỗn hợp nhiều
béo
este vủa glixerol với các axit
- GV giới thiệu: công thức - HS: Nghe giảng
béo và có cơng thức chung là
chung của các axit béo: R –
(R - COO)3C3H5
COOH sau đó có thể thay R
bằng C17H35, C17H33…
- GV: Gọi HS nhận xét thành - HS: Chất béo là hỗn
phần của chất béo
hợp nhiều este vủa
glixerol với các axit béo
và có cơng thức chung là
(R - COO)3C3H5
Hoạt động4: Tính chất hố học quan trọng của chất béo (5’)

- GV giới thiệu: Khi đun các - HS: Nghe giảng
IV. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
chất béo với nước có axit xúc
CỦA CHẤT BÉO:
tác tạo thành các axit béo và
(R-COOH)3C3H5 + 3H2O 
glixerol
3RCOOH + C3H5(OH)3
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH - HS: Viết PTHH
- GV giới thiệu: Phản ứng của - HS: Nghe giảng và ghi (R-COOH)3C3H5 + 3NaOH
các chất béo với dung dịch bài
 3RCOONa + C3H5(OH)3
kiềm


- GV: Yêu cầu HS viết PTHH - HS: Viết PTHH.
=> phản ứng xà phịng hố.
- GV: Giới thiệu phản ứng xà - HS: Lắng nghe
phịng hố.
Hoạt động 5: Ứng dụng (5’)
- GV: Yêu cầu HS liên hệ thực - HS: Nêu ứng dụng của
V. ỨNG DỤNG:
tế để nêu các ứng dụng của
chất béo.
(SGK)
chất béo.
- GV: Nhận xét.
- HS: Lắng nghe.
4. Củng cố (2’): Cho HS làm phiếu học tập : Hồn thành các phương trình phản ứng sau:



(CH3COOH)3C3H5 + NaOH
? +?

(C17H35COOH)3C3H5 + H2O  
?+?



(C17H33COOH)3C3H5 + ?
C17H33COONa
 CH3COOK + ?
CH3COOC2H5 + ?  
5. Nhận xét và dặn dò: (1’)
- Nhận xét thái độ học tập và đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,3,4/147, dặn các em xem trước bài “luyện tập”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………............…



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×