Bài 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU ( 2 tiết)
Tuần dạy: 1,2
1. Kiến
thức: Nhận ra và nêu được đặc điểm của các kiểu chữ nét đều chữ nét thanh
, nét đậm và vẻ đẹp cửa chữ trang trí .
2.Kỹ năng: Tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích.
3. thái độ: Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của
bạn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC.
1. Phương pháp: Gợi mở - Trực quan – Luyện tập thực hành.
2. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Sách học mĩ thuật lớp 3, bảng chữ cái nét đều và chữ đã được trang trí:
- Sản phẩm của học sinh.
2. Học sinh
- Sách học mĩ thuật ,giấy vẽ, màu vẽ, bút chì,….
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra đồ dùng, ổn định tc
Khởi động:
1. Hoạt động 1: Hưóng dẫn tìm hiểu
- Học sinh quan sát.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát h 1.1 và 1.2 sách HMT lớp 3
(Tr 5) rồi thảo luận với nội dung câu hỏi:
+ Độ dày của các nét trong một chữ cái có bằng
nhau khơng?
+ Chữ cái có các nét bằng nhau là kiểu chữ gì?
+ Những chữ các được tạo dáng và trang trí như thế
nào? (Bằng nét và màu sắc)
-Yêu cầu quan sát H1.3 và chỉ ra cách trang trí của
- Trả lời câu hỏi
các chữ cái trong hình với câu hỏi:
+ Chữ L được trang trí như thế nào?
- Lắng nghe
+ Chữ G được trang trí bằng những họa tiết gì?
- Học sinh quan sát và trả
lời.
+ Chữ nào được trang trí bằng những nét thẳng?
GV chốt:
- Lắng nghe và quan sát
+ Chữ nét đều là chữ có độ dày của các nét chữ bằng
nhau trong một chữ cái. Chữ nét đều có dáng cứng
cáp, chắc khỏe người ta thường dùng để kẻ các khẩu
hiệu.
+ Chữ trang trí có thể là chữ có các nét đều nhau
hoặc nét thanh nét đậm.
+ Có nhiều cách để trang trí chữ. Có thể sử dụng các
nét cơ bản đã học để tạo dáng chữ và vẽ thêm họa
tiết trang trí.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện:
- Yêu cầu HS quan sát H1.4 và 1.5 và suy nghĩ trả
lời:
+ Em sẽ tạo dáng chữ gì?
- Học sinh thực hiện cá
nhân
+ Em dùng nét, màu sắc, họa tiết như thế nào để
trang trí?
GV chốt.
- Các em có thể vận dụng nhiều cách để trang trí
chữ, thỏa sức sáng tạo.
VD: Chữ C các em có thể đưa hình ảnh con Tơm
hay chữ O là hình ảnh mèo dodemon, m là con voi,
…Nhưng khi tạo dáng và trang trí chữ có độ rộng,
cao tương đối bằng nhau để ghép thành từ có nghĩa
và phù hợp với nhau về cách trang trí.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Các nhóm có thể thảo luận thống nhất chọn chữ có
ý nghĩa để phân cơng và cùng nhau vẽ trang trí.
* Hoạt động cá nhân
- GV hướng dẫn phác thảo nét chữ vào tờ giấy sao
cho có bố cục tương đối hợp lý về chiều cao, rộng
- Học sinh thực hiện bài
làm thành bức tranh về
chữ, theo tư vấn, gợi mở
thêm của gv.
- Các HS lên trưng bày sản
phẩm theo hướng dẫn của
GV.
của chữ cái được tạo dáng.
- Sử dụng nét, màu để tạo họa tiết trang trí cho
chữ cái theo ý thích.
TIẾT 2
hoạt động tiếp nối, HS hồn thiện bài .
4. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày và giới thiệu
sản phẩm.
- Lần lượt các HS lên
thuyết trình câu chuyện và
- Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm.(sản phẩm thuyết trình về sản phẩm
cá nhân hoặc nhóm)
của mình theo các hình
thức khác nhau, các HS
- Gợi ý các học sinh khác tham gia đặt câu hỏi để
khác đặt câu hỏi cùng chia
khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình
sẻ và bổ sung cho bạn.
tư đánh giá, cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập
lẫn nhau.
+ Các chữ cái của nhóm em được tạo dáng và
trang trí như thế nào? (Cách sử dụng đường nét, màu - HS tích vào ơ hồn thành
sắc và họa tiết)
hoặc chưa hồn thành theo
đánh giá riêng của bản
+ Em có nhận xét gì về độ dày của các nét chữ trong
thân.
một chữ cái?
- Ghi nhận xét, đánh giá
+ Cụm từ được ghép của nhóm em có nghĩa gì? Các
của thầy cơ giáo vào dòng
chữ được ghép đã đẹp chưa?
tiếp theo trong Sách HMT
+ Em thích bài tập của nhóm nào? Hãy nhận xét về
cách tạo dáng chữ, đường nét, màu sắc trong các chữ
cái của nhóm bạn. Em học hỏ được điều gì ở bài vẽ
của nhóm bạn?
- Lắng nghe.
- Vệ sinh lớp học.
V: kiểm tra đánh giá, củng cố: Chốt lại kiến thức chung của chủ đề. Tuyên
dương học sinh tích cực, động viên khuyến khích các học sinh chưa hoàn thành bài
làm them để hoàn thành nốt bài tập.
Gợi ý cho học sinh thực hiện phần: Vận dụng sáng tạo.
GV chốt: Đánh giá giờ học.
VI: Định hướng học tập tiếp theo, dặn dò:
Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm và chuẩn bị , giấy màu, đất nặn, sáp màu,
hồ dán… cho chủ đề sau: mặt nạ con thú.
Bài 2: MẶT NẠ CON THÚ ( 3 tiết)
Tuần dạy: 3,4,5
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được tên và phân biệt được một số mặt nạ con thú
2.Kỹ năng: Tạo hình được mặt nạ con thú theo ý thích
3.Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình,
nhóm bạn
II. Chuẩn bị
Gv và hs : Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ, kéo , hồ dán….
III. Nội dung dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Tiết 1
Khởi động: Hát
1: Tìm hiểu
- Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Trong hình có mặt nạ của những con vật gì?
+ Có sự đối xứng trong hình dáng của các mặt nạ khơng?
+ Màu sắc của các mặt nạ như thế nào?
+ Mặt nạ thường được làm bằng chất liệu gì?
+ Em thường thấy trên mặt nạ có đường nét biểu cảm gì?
- GV chốt : Mặt nạ con thú rất phong phú , đa dạng, có
thể che một nửa hoặc cả khn mặt. mặt nạ có dạng
2D( hai chiều) hoặc 3D( 3 chiều)
Mặt nạ thường được vẽ cân đối theo chiều dọc, màu sắc
rực rỡ tương phản, có biểu cảm cao như cáu giận, hài
hước , hung dữ..
Mặt nạ con thú thường được sử dụng trong các trò chơi
dân giantrong các lễ hội truyền thống như tết trung thu,
tết cổ truyền…
2: Cách thực hiện
- u cầu HS thảo luận nhóm để tìm hiểu cách thực
hiện
- GV chốt lại ghi nhớ;
Cách làm mặt nạ con thú:
Gấp đôi hoặc kẻ trục dọc lên khổ giấy A4để vẽ hình các
bộ phạn hai bên sao cho bằng nhau , cân đối
+ Vẽ hình mặt nạ vừa với khn mặt mình, chú ý vẽ biểu
cảm trên khn mặt đó.
Vẽ màu theo ý thích.
+ Cắt mặt nạ ra khỏi giấy hoặc bìa.Làm them đai , vịng
để đội đầu, đính khuy hai bên để luồn dây hoặc làm cán
cầm cho mặt nạ.
Hát
Thảo luận, đại diện
nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung
Lắng nghe
Thảo luận
Lắng nghe
Thực hiện
Nhận xét
Lắng nghe
Lắng nghe
Ghi nhớ
3: Thực hành
- Yêu cầu HS thực hành cá nhân, vẽ và trang trí chiếc
mặt nạ vào giấy vẽ.
Trong lúc hs làm bài gv theo dõi hướng dẫn HS làm đc
mặt nạ theo ý mình.
Thực hiện
3. Nhận xét- đánh giá
- Tạo ngân hàng hình ảnh để HS nhận xét, cảm nhận về
đường nét
Nhận xét
- GV nhận xét chốt lại
4. Dặn dò
Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS nhớ đem màu, bút chì, giấy cứng
Lắng nghe
Tiết 2
1. Khởi động: Cho HS hoàn thành bài vẽ ở tiết 1
2. Nội dung dạy học chính
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành
- Dán mặt nạ đã tạo hình vào giấy bìa cứng
- Cắt hình mặt nạ ra khỏi tờ bìa
- Làm dây đeo cho mặt nạ
Hoạt động 2: Tổ chức trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
- Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm của nhóm
mình. Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi để cùng
chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau. Đặt câu hỏi
gợi mở để HS khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng
thuyết trình, tự đánh giá
3. Nhận xét- đánh giá
- GV đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực, động
viên, khuyến khích các HS chưa hoàn thành bài
- GV yêu cầu HS tự đánh giá và ghi nhận xét, đánh giá
của GV
4. Dặn dò
- Dặn HS chuẩn bị giấy vẽ, màu vẽ, keo dán, bìa, kéo để
học chủ đề sau.
Ghi nhớ
Thảo luận, đại diện
nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung
Thực hiện
Lắng nghe
Ghi nhớ
Thực hiện
Tiết 3.
Khởi động:
1. HS thực hành; Gv nhận xét bài thực hành của hs
ở tiết 1+2. Gợi ý hướng dẫn cho hs hồn thiện nốt
sản phẩm mặt nạ của mình.
Thảo luận, đại diện
2.Tổ chức trưng bày , giới thiệu và đánh giá sản nhóm trả lời, nhóm
phẩm.
khác bổ sung
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
- Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm của nhóm
mình. Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi để cùng
chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau.
+ Đặt câu hỏi gợi mở để HS khắc sâu kiến thức
và phát triển kĩ năng thuyết trình, tự đánh giá.
Câu hỏi:
- Em, nhóm em làm mặt nại con thú nào?
- Tính cách của các con thú trong mặt nạ của em là gì?
- Em sử dụng mặt nạ vào dịp nào?
- Em có thể xây dựng câu truyện có lời thoại giũa các
con thú k?lời thoại ntn?
- Em sẽ kể câu chuyện gì về các con thú mà em vừa tạo
hình mặt nạ. câu chuyện đó ntn? Bài học rút ra là gì?
- Nhóm em sẽ phân cơng nhiệm vụ sắm vai cho những
bạn nào, ai sắm vai, ai thuyết trình?
3. tổng kết chủ đề:
Đánh giá giờ học. tuyên dương các hs tích cực, khuyến
khích các hs chưa ht bài.
Thực hiện
Lắng nghe
Ghi nhớ
HS thực hiện
Nhận xét nhóm mình,
nhóm bạn.
Vệ sinh lớp học.
V: kiểm tra đánh giá, củng cố: Chốt lại kiến thức chung của chủ đề. Tuyên
dương học sinh tích cực, động viên khuyến khích các học sinh chưa hồn thành bài
làm them để hoàn thành nốt bài tập.
*Vận dụng sáng tạo.
Gợi ý cho học sinh thực hiện làm mặt nạ bằng những chiếc đĩa giấy.
GV chốt: Đánh giá giờ học.
VI: Định hướng học tập tiếp theo, dặn dò:
Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm và chuẩn bị , giấy màu, đất nặn, sáp màu,
hồ dán… cho chủ đề sau: con vật quen thuộc.
Bài 3. CON VẬT QUEN THUỘC.
Thời lượng: 2 tiết. Tuần dạy: 6,7
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nhận ra và nêu được hình dáng, màu sắc, hoạt động,...của
một số con vật quen thuộc.
2. Kỹ năng: HS vẽ được con vật quen thuộc theo ý thích bằng nét và màu.
3. Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm
mình, nhóm bạn.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
+ Tranh, ảnh, clip về các con vật quen thuộc.
+ Hình minh họa các bước thực hiện.
+ Sản phẩm tạo dáng các con vật.
+ Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy,…
2.Học sinh:
Tập vẽ A4, bút chì, màu, đất nặn, giấy màu,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
TIẾT 1
1:Tìm hiểu
- GV cho HS xem hình ảnh về các con vật quen
thuộc.
- Cho HS thảo luận theo các gợi ý của GV:
+ Mỗi con vật có cấu tạo bên ngồi, hình dáng,
màu sắc như thế nào?
+ Chúng gồm có những bộ phận nào?
+ Mỗi con vật có đặc điểm riêng gì?
+ Chúng thường sống ở đâu?
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày.YC nhóm
khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý
- GV cho HS quan sát hình. Kết hợp đặt một số
câu hỏi để HS tìm hiểu cách vẽ và trang trí con
vật:
+ Các con vật được vẽ như thế nào?
+ Đường nét và màu sắc trang trí ở mỗi sản
phẩm như thế nào?
- GV nhận xét, cho HS đọc nội dung phần ghi
nhớ.
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo nhóm 2 để
trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày. HS
nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình 3.2 SGK.
- HS trả lời
- HS lắng nghe, đọc ghi nhớ.
2: Cách thực hiện
- GV cho HS vẽ nhanh vào khung ở SGK về
con vật quen thuộc mà em yêu thích.
- Cho HS quan sát hình hướng dẫn cách tạo
dáng và trang trí con vật ở Hình 3.3 và 3.4.
- GV giúp HS nhận ra các bước vẽ.
- GV vẽ trưc tiếp lên bảng và nhắc lại các bước
vẽ.
- YC HS nhắc lại các bước vẽ ở phần ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học và dặn dò.
3: Thực hành
3.1 Hoạt động cá nhân:
- Cho HS tạo dáng và trang trí con vật theo ý
thích. ( Mỗi HS có thể tạo dáng từ 2-3 con vật)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS .
- Cho HS trưng bày bài vẽ theo nhóm. thành
ngân hàng hình ảnh
- Tổ chức cho HS nhận xét về:
+ Hình dáng
+ Đường nét trang trí
3.2 Hoạt động nhóm:
- GV chia nhóm
- Tổ chức cho HS các nhóm thảo luận tìm nội
dung câu chuyện sẽ thể hiện.
- Cho HS lựa chọn hình ảnh từ ngân hàng để
thể hiện về một câu chuyện phù hợp với chủ
đề.
- Gợi ý HS thêm các hình ảnh khác để tạo bức
tranh tập thể sinh động, phong phú hơn.
- Tổ chức HS thực hành.
- GV theo dõi, hổ trợ. Nêu một số lưu ý để HS
làm bài tốt hơn.
TIẾT 2
Hoạt động tiếp nối tiết 1.
4: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm
- Hướng dẫn HS trưng bày và thuyết trình về
bức tranh
- Cho HS các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài của nhóm
mình và nhóm bạn theo 2 mức độ:
- HS thực hiện vẽ con vật mà
mình u thích. vào khung
hoặc bảng con ( nếu quên mang
sách)
- HS quan sát.
- HS nhắc lại các bước vẽ và
đọc nội dung phần ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- HS thực hành vẽ và trang trí
con vật theo ý thích.
Hoạt động nhóm.
- HS đính bài lên bảng
- HS nhận xét, chia sẽ cảm nhận
- HS hoạt động theo nhóm 4
- HS thảo luận tìm nội dung câu
chuyện.
- HS thực hiện
- HS vẽ thêm hình ảnh phụ
- HS thực hành trên giấy A3
- HS trưng bày bài và đại diện
nhóm giới thiệu, chia sẽ về câu
chuyện của nhóm mình.
- GV đánh giá bài của từng nhóm .Tuyên
- HS ghi lời nhận xét và đánh
dương nhóm có bài vẽ đẹp, sáng tạo
giá trang 18 / SGK
- GV nhận xét cụ thể từng bài và hướng dẫn HS
ghi lời nhận xét.
Vệ sinh lớp học.
V: kiểm tra đánh giá, củng cố: Chốt lại kiến thức chung của chủ đề. Tuyên
dương học sinh tích cực, động viên khuyến khích các học sinh chưa hoàn thành bài
làm them để hoàn thành nốt bài tập.
*Vận dụng sáng tạo.
- Dùng các chất liệu khác để tạo hình và trang trí con vât theo ý thích như hình
GV chốt: Đánh giá giờ học.
VI: Định hướng học tập tiếp theo, dặn dò:
Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm và chuẩn bị , giấy màu, đất nặn, sáp màu
cho chủ đề sau: chân dung biểu cảm.
Bài 4. CHÂN DUNG BIỂU CẢM.
Thời lượng: 2 tiết. Tuần dạy: 8, 9
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS bước đầu làm quen với cách vẽ chân dung biểu cảm.
2. Kỹ năng: HS vẽ được chân dung biểu cảm theo cảm nhận cá nhân.
3. Thái độ: HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :
+ Một số tranh, ảnh, bài vẽ chân dung biểu cảm của họa sĩ và của học sinh.
+ Một số bài chân dung, tranh vẽ về mẹ hoặc cô giáo .
+ Hình minh họa các quy trình thực hiện.
+ Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy,…
2. Học sinh : Giấy vẽ A3 ( A4), bút chì, màu, giấy màu, keo dán,...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
- HS quan sát.
TIẾT 1
- HS thảo luận theo nhóm 2 để
1:Tìm hiểu
trả lời các câu hỏi.
- GV cho HS xem hình 4.1/ SGK.
+ Giống: đều vẽ chân dung
- Cho HS thảo luận để tìm ra sự khác nhau của người, đầy đủ các bộ phận trên
2 bức tranh với một số gợi ý sau:
khn mặt.
+ Khác: Hình a vẽ hình, các bộ
+ Hai bức tranh có gì giống nhau và khác
nhau?
+ Màu sắc được thể hiện như thế nào?
+ Các bộ phận trên khuôn mặt của bức tranh
(Hb) được vẽ như thế nào?
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày.u cầu
nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý
- GV giới thiệu để HS hiểu thế nào là vẽ chân
dung biểu cảm
- GV cho HS xem thêm một số tranh chân
dung biểu cảm trong hình 4.2 để HS hiểu hơn.
phận trên khn mặt, màu sắc rõ
ràng cịn hình b vẽ các nét và
màu chưa rõ hình
+ Màu sắc tươi sáng.
+ Các bộ phận trên khn mặt
đặt sai lệch vị trí, trơng rất hài
hước.
- Đại diện các nhóm trình bày,
nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
2: Cách thực hiện
2.1. Trải nghiệm và vẽ khơng nhìn giấy
- Cho HS quan sát hình 4.3/ SGK, giới thiệu
cách vẽ khơng nhìn giấy
- Vừa hướng dẫn vừa vẽ minh hoạ lên bảng để
HS rõ hơn cách bước
- Cho HS tham khảo hình 4.4 / SGK
- Yêu cầu HS trải nghiệm vẽ bảng con hoặc
giấy
- GV theo dõi, nhắc nhỡ HS tập khơng nhìn
giấy, giúp đỡ thêm cho HS còn lúng túng
- Cho HS trưng bày, GV chọn một số bài tốt
và chưa tốt để cho HS nhận xét, gv nhận xét,
lưu ý thêm về cách vẽ, bố cục,...
2.2. Cách thể hiện đường nét và màu sắc
tranh chân dung biểu cảm.
- Cho HS quan sát hình 4.5/ SGK, thảo luận
nhóm 4 để tìm hiểu về nét vẽ biểu cảm và vẻ
đẹp của đường nét
- Gọi đại diện một vài nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.6 để nêu các
bước thực hiện
- GV nhắc lại, hướng dẫn HS trang trí theo
cảm xúc
- Gọi HS đọc ghi nhớ- Cho HS tham khảo
H4.7/ SGK và bài vẽ đã chuẩn bị để lấy cảm
hứng và ý tưởng sáng tạo.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau
- Quan sát, tìm hiểu thêm
- Quan sát, lắng nghe, nhận biết
- HS nhắc lại các bước thực hiện
- Tham khảo
- Từng cặp HS ngồi đối diện
thực hành ở bảng con ( giấy vẽ
A4)
- Trưng bày, nêu cảm nhận về
hoạt động và sản phẩm tạo ra
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Thảo luận
- Đại diện trình bày: vẽ các nét
liền mạch, có nét mảnh, nét
đậm,...
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát, phát biểu các bước
thực hiện
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Vài HS đọc ghi nhớ
- Tham khảo, lấy cảm hứng và ý
tưởng sáng tạo tranh chân dung
biểu cảm cho bản thân
Hai HS ngồi cùng bàn ngồi đối
3: Thực hành
- GV phân công và ổn định chổ ngồi cho HS
- Nhắc lại cách thực hiện. Nêu lưu ý để có bức
trang chân dung sinh động và bộc lộ rõ trạng
thái cảm xúc của người được vẽ.
- Quan sát HS thực hành, giúp đỡ, nhắc nhỡ
thêm với từng đối tượng HS
TIẾT 2
Hoạt động tiếp nối ở tiết 1
Giáo viên nhận xét sản phẩm của hs ở tiết 1.
Hướng dẫn hs hồn thiện bài vẽ của mình.
4: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm
- Tổ chức cho HS trưng bày và giới thiệu về
bức tranh
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài của nhóm
mình và nhóm bạn theo 2 mức độ:
+ Hồn thành
+ Chưa hoàn thành
- GV đánh giá
- Tuyên dương các HS có bài vẽ đẹp, sáng
tạo
- GV nhận xét cụ thể từng bài và hướng dẫn
HS ghi lời nhận xét .
diện nhau
- Thực hành cá nhân vào Tập vẽ:
Tập trung quan sát khuôn mặt
của bạn và vẽ chân dung biểu
cảm không nhìn giấy theo các
bước và theo cảm nhận riêng của
HS.
- HS trưng bày ,giới thiệu, chia
sẽ về bức tranh của mình và của
bạn.
- Lắng nghe
- HS tự đánh giá.
- HS lắng nghe
- Tuyên dương
- HS ghi lời nhận xét và đánh
giá của GV vào phần đánh giá ở
trang 23/ SGK
- Lắng nghe, ghi nhớ để thực
hiện
Vệ sinh lớp học.
V: kiểm tra đánh giá, củng cố: Chốt lại kiến thức chung của chủ đề. Tuyên
dương học sinh tích cực, động viên khuyến khích các học sinh chưa hồn thành bài
làm them để hoàn thành nốt bài tập.
*Vận dụng sáng tạo. *
- Hướng dẫn HS dùng sản phẩm của chủ đề làm khung tranh trang trí lớp hay đóng
thành an- bum để lưu niệm như hình 4.10 / SGK.
- Vẽ chân dung biểu cảm của một người mà em yêu quý
- Dùng các chất liệu khác để tạo hình và trang trí con vât theo ý thích như sgk.
GV đánh giá giờ học.
VI: Định hướng học tập tiếp theo, dặn dò:
Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm và chuẩn bị , giấy màu, đất nặn, sáp màu
cho chủ đề sau: Tạo hình tự do và trang trí bằng nét.
Bài 5. TẠO HÌNH TỰ DO VÀ TRANG TRÍ BẰNG NÉT. ( 2 tiết )
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS biết cách tạo hình theo chủ đề lựa chọn.
- Kỹ năng: HS tạo hình được những sản phẩm trang trí theo ý thích bằng màu vẽ,
đất nặn hoặc các chất liệu khác. Phát triển được khả năng thể hiện hình ảnh của HS
thơng qua trí tưởng tượng.
- Thái độ:HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của bạn, của
mình.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
+ Hình ảnh, clip về các lồi vật, đồ vật có hình dáng, màu sắc, trang trí đẹp.
+ Một số sản phẩm tạo hình.
+ Giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn, giấy màu, hồ dán, kéo, vật tìm được,...
2. Học sinh: Giấy vẽ A3, Tập vẽ A4, bút chì, màu vẽ, đất nặn, giấy màu, bìa,..
III. CÁC HOẠ ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
1:Tìm hiểu
- Giới thiệu hình ảnh đã chuẩn bị và hình 5.1/
SGK. u cầu HS thảo luận nhóm 4 theo các
gợi ý:
+ Hãy mơ tả hình dáng và màu sắc của sự vật
trong từng hình.
+ Kể những đường nét được con người sử
dụng để trang trí ở các đồ vật.
Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- Tiếp tục yêu cần HS quan sát hình 5.2 và trả
lời:
+ Sản phẩm được tạo hình và trang trí bằng
những hình thức và chất liệu nào?
+ Sản phẩm được trang trí bằng đường nét và
màu sắc như thế nào?
- Gọi HS phát biểu, nhận xét, bổ sung
- Chốt nội dung chính, yêu cầu HS đọc ghi
nhớ
2: Cách thực hiện
- Cho HS quan sát hình 5.3/ SGK để tìm hiểu
về các hình thức thể hiện và
trang trí sản phẩm
+ Kể các hình thức thể hiện
+ Nêu các bước thực hiện
+ Các sản phẩm được trang trí như thế nào?
- GV minh hoạ một hay vài hình thức và nhắc
lại các bước thực hiện và nêu một số lưu ý để
có sản phẩm đẹp, sáng tạo.
- YC HS nhắc lại cách thực hiện ở phần ghi
Học sinh
- Quan sát và thảo luận nhóm 4
- Đại diện một số nhóm mơ tả.
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát, tìm hiểu, trả lời
+ Hình thức: nặn, vẽ, gấp
giấy,..
+ Chất liệu: màu, đát nặn, giấy
màu,...
+ Kết hợp nhiều đường nét:
cong, thẳng, lượn sóng,...
- Trình bày, nhận xét, lắng
nghe
- Vài HS đọc lại, ghi nhớ
- HS quan sát, tìm hiểu, trả lời
+ Vẽ, gấp, cắt, nặn.
+ Mỗi hình thức đều có 3 bước
+ hoạ tiết, đường diềm, cân
đối,..
- Quan sát, lắng nghe
- HS nhắc lại các bước thực
nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học và dặn dị HS
chuẩn bị đồ dùng phù hợp với hình thứclựa
chọn để thể hiện ở tiết sau.
3: Thực hành
- Cho HS giới thiệu về hình thức chọn thể
hiện
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước
- Gợi ý trang trí sáng tạo và an toàn khi thực
hành
- Cho HS tham khảo một số sản phẩm tạo hình
của HS và hình 5.5/ SGK
- Quan sát HS thực hành, gợi ý cụ thể với từng
đối tượng : hỗ trợ cho HS gặp khó khăn, kích
thích sự sáng tạo của HS có năng khiếu hay
đam mê.
TIẾT 2
Hoạt động tiếp nối ở tiết 1
Giáo viên nhận xét sản phẩm của hs ở tiết 1.
Hướng dẫn hs hồn thiện sản phẩm của mình.
4: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm
- Hướng dẫn HS trưng bày
- Gợi ý HS tự nhận xét, đánh giá theo 2 mức:
+ Hoàn thành
+ Chưa hoàn thành
- Cho HS đọc phần gợi ý và hướng dẫn các em
ghi nội dung rồi chia sẻ với các bạn
- GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS có
sản phẩm đẹp, sáng tạo
* Vận dụng – Sáng tạo:
- Cho HS các tổ tự làm khung và trang trí cho
những sản phẩm là tranh, bài gấp dán để trang
trí lớp học.
hiện
- Vài em đọc nội dung phần
ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Một số em giới thiệu hình thức
và cách tiến hành
- Lắng nghe
- Quan sát lấy cảm hứng và ý
tưởng
- HS thực hành cá nhân theo
lựa chọn
- HS đính bài lên bảng.
- HS tự nhận xét
- Tiếp thu. Thực hiện ghi theo
gợi ý vào phần chỗ chấm rồi
chia sẽ cùng bạn
- Tự đánh giá, ghi nhận xét và
đánh giá của GV
- Học sinh tự thực hiện
IV: kiểm tra đánh giá, củng cố: Chốt lại kiến thức chung của chủ đề. Tuyên
dương học sinh tích cực, động viên khuyến khích các học sinh chưa hoàn thành bài
làm thêm để hoàn thành nốt bài tập.
*Vận dụng sáng tạo: Hướng dẫn HS dùng sản phẩm của chủ đề làm khung tranh
trang trí lớp hay đóng thành an- bum để lưu niệm ,tạo hình bằng các chất liệ khác.
V: Định hướng học tập tiếp theo, dặn dò:
Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm và chuẩn bị , giấy màu, đất nặn, sáp màu
cho chủ đề 6: Bốn mùà
Chủ đề 6: BỐN MÙA (3 tiết)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được những đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm( xuân, hạ,
thu, đông).
- Kỹ năng: Bước đầu biết sử dụng màu nóng, màu lạnh và vẽ được bức tranh các
mùa trong năm.
- Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình,
nhóm bạn.
II.Phương pháp và hình thức tổ chức:
Phương pháp: Vận dụng quy trình Vẽ cùng nhau, Tiếp cận theo chủ đề
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III.Chuẩn bị:
GV chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật lớp 3.
- Một số hình minh họa phù hợp với nội dung chủ đề.
HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật,giấy vẽ, giấy màu, kéo, hồ dán.
-Tranh, ảnh vẽ đẹphoặc các hoạt động vui chơi.
IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
* Khởi động.- Cho HS hát bài “Hoa lá mùa xuân”.
- Các em vừa hát một bài hát rất hay về mùa xn. Các
mùa xn, ha, thu, đơng đều có vẻ đẹp riêng và là đề tài
sang tác của nhiều nhà văn, nhà thơ. Hơm nay cơ trị
chúng ta cùng tìm hiểu về vẻ đẹp thiên nhiên và một số
hoạt động của con người qua chủ đề “Bốn mùa”.
1: Hướng dẫn tìm hiểu.
- Chia nhóm.
- QS hình 6.1 và thảo luận nhóm:
- Em nhận ra các mùa nào trong các bức ảnh?
- Mỗi mùa có những nét đặc trưng gì? (Thời tiết, cây cối,
hoạt động của con người…).
- QS hình 6.2 và thảo luận nhóm:
- Bức tranh nào diễn tả cảnh mùa đơng, mùa hạ, mùa thu,
mùa đơng?
- H/a chính trong mỗi bức tranh là gì? H/a phụ à gì?
Chúng được đặt vào vị trí nào trong tranh?
- Màu sắc trong mỗi bức tranh mang lại cho em cảm xúc
Hoạt động của HS
- HSTH.
- HS nghe.
- HSTH.
- HSQS và thảo luận
nhóm.
- Các nhóm trình bày
phần thảo luận.
- HSQS và thảo luận
nhóm.
- Các nhóm trình bày
gì?
- GVTT:
+ Mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp và nét đặc trưng
riêng.
+ Có thể tự do lựa chọn nội dung để thể hiện chủ đề này
như: phong cảnh thiên nhiên hoặc các hoạt động của con
người. Sử dụng màu sắc phù hợp sẽ làm nổi bật nội dung
chủ đề. Các màu đỏ, vàng, cam, nâu, tím đỏ….là những
màu nóng. Các màu lam, xanh lá cây, tím nhạt…là những
màu lạnh. Các màu nóng thường mang lại cảm giác ấm,
nóng, vui vẻ, rực rỡ….Những màu lạnh thường mang lại
cảm giác mát mẻ, bình n, êm đềm…..
- Nhóm em sẽ chọn phong cảnh, hoạt động của con người
vào thời điểm nào?
? Em cùng các bạn sẽ thực hiện bức tranh của nhóm theo
hình thức nào?
? H/a nào sẽ là h/a chính, h/a phụ của bức tranh?
? Em sử dụng màu sắc của bức tranh như thế nào?
- QS hình 6.3 để hiểu rõ hơn cách thực hiện, QS hình 6.4
để có thêm ý tưởng vẽ tranh.
- GVTT:
phần thảo luận.
- HS nghe.
2: Hướng dẫn thực hiện.
+ Chọn nội dung chủ đề và hình thức thể hiện.
+ Tạo kho h/a theo nội dung chủ đề.
+ Sắp xếp h/a thành bức tranh tập thể.
+ Vẽ thêm các h/a khác tạo không gian cho bức tranh
thêm sinh động.
- Cho HSQS thêm một số sản phẩm đã chuẩn bị để HS có
thêm ý tưởng thực hiện.
3: Hướng dẫn thực hành.
* Hoạt động cá nhân:
- Y/c vẽ các h/a theo sự phân cơng của nhóm.
- Vẽ màu vào các h/a và cắt rời để tạo kho h/a.
- HS nghe.
Tiết 2:
hoạt động tiếp nối
* Hoạt động nhóm:
- HSTH.
- HSQS .
HS thực hành
- HSQS.
- HSTH.
- GVHD lựa chọn h/a trong kho để sắp xếp thành một bố
cục theo nội dung đã thống nhất. Có thể vẽ thêm h/a khác
để bức tranh thêm sinh động và hoàn thiện.
* Lưu ý: Sử dụng màu sắc phù hợp với nội dung tranh.
Thể hiện nét đặc trưng của từng mùa bằng các sắc màu
nóng, lạnh, đậm, nhạt để bức tranh trở nên sinh động
Tiết 3.
- Cho HS hoàn thành sản phẩm của nhóm.
- GVHD trưng bày.
- GVHD thuyết trình sản phẩm:
- Em có cảm xúc như thế nào khi thực hiện chủ đề này?
- Có những h/a gì trong bức tranh của nhóm em?
- Tại sao nhóm em lại thể hiện màu sắc như vậy trong
tranh của mình?
- Bức tranh của nhóm gợi cho em liên tưởng tới câu
chuyện gì? Câu chuyện đó diễn ra ở đâu? Như thế nào?
- GVHD sáng tác câu chuyện thể hiện nội dung bức tranh.
- GV đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực, động
viên, khuyến khích các HS chưa hồn thành bài.
- HSTH.
- HS nghe.
- HSTH.
- HSTH.
-HS thuyết trình về
sản phẩm của nhóm.
- HS nghe.
IV: kiểm tra đánh giá, củng cố: Chốt lại kiến thức chung của chủ đề. Tuyên dương
học sinh tích cực, động viên khuyến khích các học sinh chưa hoàn thành bài làm
thêm để hoàn thành nốt bài tập.
*Vận dụng sáng tạo:
- GV gợi ý HS vẽ một bức tranh về một mùa nào đó vào sách và sử dụng sắc màu
nóng, lạnh, đậm, nhạt để làm nổi bật nội dung chủ đề.
V: Định hướng học tập tiếp theo, dặn dò: Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm
và chuẩn bị , giấy màu, đất nặn, sáp màu cho chủ đề 8: Trái cây bốn mùa.
Bài 8: TRÁI CÂY BỐN MÙA
(Thời lượng: 3 tiết)
I. Mục tiêu.
Học sinh cần đạt:
- Kiến thức: Giúp hs nêu được về h. dáng và vẻ đẹp của một số loại quả cây quen
thuộc.
-Kỹ năng: Vẽ, nặn hoặc xé dán được một vài loại quả cây theo ý thích.
Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
- Thái độ: Biết bảo vệ và chăm sóc cây cối.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
*Phương pháp:
- Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành.
- Quy trình :Vẽ cùng nhau.
* Hình thức tổ chức:
- Cho HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
*Giáo viên:
- Sách Học mĩ thuật 3.
- Một số quả cây quen thuộc của địa phương.
- Một số tranh của thiếu nhi.
*Học sinh:
- Sách Học mĩ thuật 3,giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, bìa.....
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Báo cáo sĩ số lớp
*Khởi động:
- Cho HS chơi trị chơi đốn tên quả.
- HS để đồ dùng lên mặt
Giới thiệu chủ đề
bàn.
1. Hướng dẫn tìm hiều
- HS chơi trị chơi.
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình 8.1, sách Học Mĩ thuật lớp 3
thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- HS quan sát hình 8.1,
* Câu hỏi gợi mở:
sách Học Mĩ thuật lớp 3
+ Nhóm em đã chuẩn bị được những trái cây gì?
thảo luận và trả lời các
+ Lúc chưa chín, trái cây thường có màu gì? Lúc đã câu hỏi.
chín, màu của chúng thay đổi như thế nào?
- Quả xồi, quả cà tím,
+ Em hãy tả lại hình dáng, màu sắc, hương vị của trái quả chuối, quả chuối,
cây mà em thích nhất?
thanh long, nho, dâu tây
+ Em thấy những loại quả nào trong các sản phẩm mĩ - Màu vàng, màu tím mà
thuật đó?
đỏ
+ Ngồi những trái cây mà các em đã chuẩn bị, em còn
biết loại trái cây nào khác nữa?
- Học sinh kể
+ Những trái cây này có ích lợi như thế nào?
- HS báo cáo kết quả thảo
+ Quê hương em có đặc sản trái cây gì?
luận
- u cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV kết luận.
- HS lắng nghe.
- Việt Nam chúng ta là đất nước bốn mùa hoa trái, mỗi - HS quan sát .
vùng miền lại có những loại hoa quả đặc trưng riêng với
rất nhiều màu sắc và hương vị riêng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 8.2, sách Học Mĩ thuật lớp
3 để tìm hiểu về vẻ đẹp của một số trái cây quen thuộc
trong tranh và sản phẩm tạo hình.
2. Hướng dẫn thực hiện
* Trải nghiệm vẽ trái cây.
- Yêu cầu HS vẽ hình và vẽ màu một trái cây mà HS
thích nhất vào giấy vẽ.
* QS và ghi nhớ cách thực hiện vẽ, xé dán, nặn trái cây.
- Cách vẽ:
+ Vẽ h.dáng chính của quả,Vẽ chi tiết như cuống, lá,...
+ Vẽ màu theo ý thích.
- Cách xé dán:
+ Vẽ hình dáng chính của quả vào giấy màu.
+ Vẽ các chi tiết như cuống, lá,.. vào giấy màu.
+ Xé giấy màu dán kín hình.
- Cách nặn tạo hình quả:
+ Chọn màu đất theo ý thích hoặc theo màu của quả tự
nhiên.
+ Nhào, bóp đất nặn cho dẻo, mềm.
+ Nặn hình dáng chính của quả.
+ Nặn các chi tiết như cuống, lá,...
+ Gắn các chi tiết hoàn chỉnh quả..
3. Hướng dẫn thực hành.
- Hướng dẫn HS lựa chọn hình thức thể hiện.
- Hướng dẫn HS lựa chọn và sắp xếp các hình ảnh trong
kho hình ảnh để tạo thành mâm quả của nhóm.
4. Trưng bày sản phẩm.
- Yêu cầu các HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm của
nhóm mình.
- Giáo viên hướng dẫn trưng bày sản phẩm.
- GV hướng dẫn thuyết trình về sản phẩm của mình:
- Em thích bức tranh nào nhất?
- Em có nhận xét gì về cách sắp xếp bố cục, màu sắc,
cách thể hiện chủ đề?
- Em đã tạo ra hình ảnh gì? Màu sắc như thế nào?
- GV kết luận nội dung toàn bài.
- HS báo cáo kết quả thảo
luận
- HS trải nghiệm.
- HS quan sát và ghi nhớ.
- HS thực hiện theo yêu
cầu của GV.
- HS lựa chọn và sắp xếp
các hình ảnh trong kho
hình ảnh để tạo thành
mâm quả của nhóm.
- HS trưng bày và giới
thiệu sản phẩm của nhóm
mình.
-HS chú ý lắng nghe.
- HS nhắc lại nội dung
bài.
-HS lắng nghe GV nhận
xét.
- Ghi nhớ lời dặn dò.
Chủ đề 9: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN ( 2 Tiết )
I.
Mục tiêu
- kiến thức: Nhận ra và nêu được vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên
- Kỹ năng: Vẽ được tranh phong cảnh đơn giản và vẽ màu theo ý thích.
-Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình,
nhóm bạn.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
Phương pháp: - Gợi mở, trực quan.
- Luyện tập, thực hành.
Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị: - Sách học Mĩ thuật lớp 2.
- Tranh, ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên, hình minh họa cách vẽ tranh phong cảnh
đơn giản.
HS chuẩn bị:- Sách học Mĩ thuật lớp 2.
- Giấy vẽ, màu vẽ, …
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Tiết 1
* Khởi động.
1: Hướng dẫn tìm hiểu.
- GV tổ chức chơi trị chơi “Thời tiết”.
- GVHD cách chơi.
- GVGT chủ đề.
- Chia nhóm.
- QS H 9.1 và thảo luận nhóm.
+ Kể tên các phong cảnh thiên nhiên ?
+ Các sự vật, phong cảnh trong thiên nhiên có màu
sắc như thế nào?
Hoạt động của HS
- HSTH.
-HS nghe, TH.
- HS nghe.
- HSTH.
- HSQS và thảo luận
nhóm.
- Các nhóm trình bày
phần thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận.
- Cho HS quan sát H 9.2 và thảo luận nhóm.
+Trong tranh vẽ về nội dung gì ?
- HSQS và thảo luận.
+ Màu sắc của phong cảnh trong tranh vẽ có giống với
màu sắc phong cảnh trong tự nhiên không ?
+ Em thích bức tranh vẽ nào nhất ?
-Nhận xét kết quả của các nhóm.
- GV kết luận:
- Các nhóm trình bày
phần thảo luận.
- HS nghe.
+ Thiên nhiên xung quanh ta rất đẹp. Phong cảnh mỗi
nơi đều có vẻ đẹp riêng như: cảnh nông thôn, cảnh
thành phố, cảnh biển, cảnh núi…
+ Màu sắc thiên nhiên thể hiện rất phong phú và đa
dạng trong các sản phẩm mĩ thuật theo cảm xúc riêng
của mỗi người.
- GV gợi mở để giúp HS tìm ra ý tưởng vẽ tranh về
phong cảnh thiên nhiên.
+ Em định vẽ cảnh thiên nhiên ở đâu?
+ Em định diễn tả cảnh đó vào thời gian nào trong
ngày? Vào mùa nào trong năm? Em sẽ sử dụng những
màu sắc gì?
2: Hướng dẫn thực hiện.
- GVHD nhanh cách vẽ tranh trên bảng.
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ.
- QS H 9.3, 9.4 để hiểu rõ hơn cách thực hiện.
- HS trả lời để tìm ra ý
tưởng cho tranh vẽ của
mình.
- HSQS.
- HS đọc lại phần ghi nhớ
SGK.
- HSQS.
- HS lắng nghe.
3: Hướng dẫn thực hành.
- Yêu cầu HS vẽ một bức tranh phong cảnh theo ý
thích vào giấy A4.
- Trong quá trình làm việc GV cho khuyến khích các
em tham quan trao đổi giữa các bạn để sản phẩm của
mình đa dạng và phong phú hơn.
- HS thực hành, vẽ bức
tranh theo ý thích của
mình.
-Vừa q.sát vừa g.đỡ thêm cho những em cònlúng túng.
Tiết 2: Hoạt động tiếp nối.
- Cho HSQS một số sản phẩm đã hồn thành để các
em có thêm ý tưởng cho phần thực hành.
- GV nhắc lại các bước vẽ một bức tranh phong cảnh
4: Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản
phẩm.
- GV chia nhóm và cho HS trưng bày sản phẩm theo
- HS trưng bày sản phẩm
theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt đại diện thành