Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an theo Tuan Lop 1 Giao an Tuan 27 Lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.98 KB, 18 trang )

Tuần 27
Thứ hai, ngày 19 tháng 3 năm 2018
Tiếng Việt
Tiết 1+2:Từng tiếng rời
Toán

Luyện tập
I.MỤC TIÊU

Giúp học sinh:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. Tìm số liền sau của một
số có hai chữ số
- Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn
vị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

SGK, bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1: Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bảng con
27 …. 38
54 …. 59
- Giáo viên nhận xét
2: Dạy - học bài mới
* Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong VBT
Bài 1: Viết số
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc nội dung bài tập, làm bài
- 3 học sinh làm bảng lớp
- Giáo viên nhận xét, học sinh làm vào vở bài tập


Bài 2: Viết (theo mẫu)
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập,làm bài và chia sẻ trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn mẫu: Số liền sau của số 80 là 81
- Học sinh làm bài, giáo viên hướng dẫn cá nhân
- Chữa bài: giáo viên tổ chức trò chơi: Điền số tiếp sức
- Giáo viên nhận xét
Bài 3: >, <, =?
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh nhắc lại cách so sánh, bài c tính rồi so sánh
- Học sinh làm bài, giáo viên hướng dẫn học sinh yếu
- Chữa bài: học sinh đọc từng bài
a, 47 > 45
b, 34 < 50
c, 55 < 40 + 20
81 < 82
78 > 69
44 >30 + 10
95 > 90
72 < 81
77 > 90 – 20
61 < 63
62 = 62
88 > 80 - 10
Bài 4: Viết (theo mẫu)
- Giáo viên hướng dẫn mẫu
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, ta viết 87 = 80 + 7
- Học sinh làm bài, đọc kết quả


- Giáo viên và cả lớp nhận xét, chữa bài

66 gồm 6 chục và 6 đơn vị, ta viết 66 = 60 + 6
50 gồm 5 chục và 0 đơn vị, ta viết 50 = 50 + 0
75 gồm 7 chục và 5 đơn vị, ta viết 75 = 70 + 5
3: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2018
Tiếng Việt
Tiết 3+4:Tiếng khác nhau
Tự nhiên xã hội

Con mèo
I.MỤC TIÊU

- Nêu được ích lợi của việc nuôi mèo.
- Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con mèo trên hình vẽ .
* Với HS hồn thành tốt nội dung mơn học: Nêu được một số đặc điểm giúp mèo
săn mồi tốt như: tinh mắt, tinh tai, mũi thính, răng sắc, móng vuốt nhọn, chân có
đệm thịt đi rất êm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh ảnh về con mèo; Bảng nhóm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
-Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà ? - 2, 3 H lên chỉ trên màn hình
- Người ta ni gà để làm gì ? 1 H trả lời: Ni gà để lấy thịt và lấy trứng.
- T nhËn xÐt, khen tặng H.
2. Bài mới
a. Giíi thiƯu bµi:
GV giới thiệu và ghi mục bài lê bảng.HS nối nhau nhắc lại mục bài

b. Néi dung:
Hoạt động 1: Phơng pháp bàn tay nặn bột
Bớc 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề ( giới thiƯu bµi)
. Các em hát bài Rửa mặt như mèo-1. H cất – cả lớp hát
- Bài hát vừa rồi hát về con gì ? Hát về con mèo.
-Em biết gì về con mèo. Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu nội dung Bài 27 . Con
mèo
- T. Trình chiếu tranh con mèo. H. Quan sát tranh con mèo.
Bíc 2:H×nh thành biểu tợng của HS
Nh em no nuụi mốo ? - H. Giơ tay
Hãy kể với các bạn trong nhóm về con mèo của nhà em ? - H. Kể với các bạn
trong nhóm về con mèo nhà mình.
. Các em ghi lại những hiểu biết của nhóm mình về con mèo vào bảng nhóm . .
Ghi vào bảng nhóm
. Yêu cầu các nhóm gắn bảng nhóm lên bảng. Gắn bảng nhóm lên bảng lớp.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả. H cử đại diện lên trình bày kết quả.
- GV ghi nhËn kÕt qu¶ cđa HS không nhận xét đúng sai
Bớc 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đoán) và phơng án tìm tòi.


- yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất.
- HD H tìm hiểu câu hỏi Các bộ phận bên ngoài của con mốo là gì?
+ Mốo di chuyn nh th no ?
- Yêu cầu H thảo luận nhóm để đa ra dự đoán và ghi lại dự đoán vào bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày phần dự đoán của nhóm mình trớc lớp.
Bớc 4: Thực hiện phơng án tìm tòi
? Để tìm hiểu Các bộ phận bên ngoài của con mốo là gì? ta phải sử dụng phơng án nào?
- Yêu cầu H tiến hành quan sát hỡnh nh con mốo SGK tr.56,57và ghi lại kết luận
trong bảng nhóm
- H thảo luận nhóm để đa ra dự đoán và ghi lại dự đoán vào bảng nhóm.

- H trong nhóm trình bày phần dự đoán của nhóm mình trớc lớp
- Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan sát.
- T nhận xét so sánh phần dự đoán với kết quả quan sát
Ghi nhận kết quả.
Bớc 5: Kết luận hợp thức hóa kiến.
- T. Trỡnh chiu hình ảnh con mốo và chỉ vào các bộ phận bên ngoài giới thiệu:
Mốo gồm các bộ phận:( đầu, mình, lông, 4chân v uụi. Mốo di chuyển đợc nhờ
4 chân)
- T. Trỡnh chiu lên màn hình các hình ảnh :
+ Mèo có nhiều màu lông khác nhau.
+ Sự di chuyển của mèo : leo trèo, nhảy, chạy, đi, săn mồi, ăn mồi.
+ Đầu mèo :tên các bộ phận và tác dụng của chúng trong việc săn bắt chuột.
+ Mắt mèo : ban ngày, ban đêm
+ Móng vuốt của mèo trong việc săn bắt mồi
Hoạt động 2 : Ích lợi của việc ni mèo
-u cầu H thảo luận : Người ta nuôi mèo để làm gì ?
- theo dõi H thảo luận
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét và kết luận: Người ta nuôi mèo để bắt chuột, để làm cảnh.
- Trình chiếu hình ảnh mèo bắt chuột, mèo để làm cảnh.
Liên hệ: Gia đình em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào ?
Vì sao em khơng nên trêu chọc mèo làm cho mèo tức giận ?
Hoạt động 3: Trò chơi.
Bắt chước tiếng kêu của mèo.
- Kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố, dặn dò:
- Em nhắc lại các bộ phận chính của con mèo ?
- Ni mèo có ích lợi gì ?
- Dặn H chuẩn bị bài Con muỗi .
Buổi chiều


Tự học

Tự hoàn thành các nội dung học tập
II.MỤC TIÊU

HS hoàn thành cỏc nội dung học tập trong vở bài tập toỏn, vở bài tập tự
nhiên xã hội,môn Tiếng Việt. Tuần 27
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Phân nhóm học sinh


- Giáo viên phân học sinh thành 3 nhóm và vị trí ngồi
Nhóm 1: Những học sinh cần hồn thành vở bài tập tốn
Nhóm 2: Những học sinh chưa hồn thành vở BT tự nhiên và xã hội
Nhóm 3:Những học sinh cần hoàn thành vở em tập viết,đọc sgk
2.Nhiệm vụ của các nhóm.
Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm bài tập trong vở bài tập
toán
- Học sinh làm bài, có thể tự trao đổi thảo luận với nhau khi gặp bài khó
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hồn thành
- Nhóm trưởng bao quát chung
Nhóm 2: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh hoàn thành vở tự nhiên và
xã hội
HS quan sát tranh, tự nêu nội dung và làm
Nhóm trưởng hỗ trợ hỏi GV khi cần thiết

Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hồn thành mơn Tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hồn thành đọc,viết
3. Đánh giá kết quả
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các nhóm
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân thực hiện tốt.
4. Củng cố, dặn dị: GV nhận xét tiết học
Hoạt động ngồi giờ lên lớp

Trò chơi dân gian: Nu na nu nống
I.MỤC TIÊU:

- Rèn luyện tính nhanh nhẹn, tơn trọng kỉ luật trong các bạn chơi.
- Tạo khơng khí vui chơi sơi nổi, đồn kết.
II. SỐ LƯỢNG , ĐỘI HÌNH, ĐỊA ĐIỂM.

- Số lượng : khơng hạn chế, ít nhất từ 3 người trở lên, có thể chia thành nhiều
nhóm. mỗi nhón cử ra 1 bạn làm cái hoặc quản trò.
- Địa điểm chơi: sân trường bằng phẳng , sạch sẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1: ổn định tố chức
- Hs xếp hàng ngay ngắn chuẩn bị nghe gv phổ biến nội dung tiết học.
2: Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu bài học
*Hoạt động cơ bản
1: Hướng dẫn cách chơi và luật chơi
a. Cách chơi:
- Hs phải thuộc bài đồng dao:
Lời :
Nu na nu nống

Gót đỏ hồng hào
Đánh trống phất cờ
Khơng bẩn tí nào
Mở cuộc thi đua
Được vào đánh trống
Chân ai sạch sẽ
- HS ngồi thành hàng ngang, duỗi hai chân ra trước. Một em ngồi đối diện,
lấy tay


- HS ngồi thành hàng ngang, duỗi hai chân ra trước. Một em ngồi đối diện, lấy
tay đập vào từng bàn chân theo nhịp từng từ một của bài hát trên. Dứt bài, từ
"rụt" đúng vào chân em nào thì phải rụt nhanh. Nếu rụt nhanh khơng bị cái đập
thì được chơi và cuộc chơi thực hiện lại từ đầu, ngược lại nếu bị cái đập vào
chân là thua cuộc phải ra ngoài.
b. Luật chơi:
- Hs đọc bài đồng dao nhịp nhàng, theo vần, theo điệu, mỗi từ ứng với một
chân, người làm cái khơng được bỏ sót chân hoặc khơng được nhảy cóc bỏ qua
chân của các bạn chơi.
- Người rụt được chân thì vui vẻ lên tạo khơng khí,
- Các hình phạt áp dụng cho người thua cuộc phải ra ngồi phải được nhóm
chơi thống nhất ngay từ đầu: chờ hết cuộc chơi mới được chơi lại hoặc bị phạt
nhảy lò cò, trồng chuối… rồi mới được vào chơi tiếp.
*.Hoạt động thực hành
- Hs tham gia trò chơi.
- Gv theo dõi, cổ vũ và nhắc nhở Hs tham gia chơi đúng luật.
- Gv nhận xét, biểu dương học sinh tham gia chơi tốt.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tham gia trò chơi trong các giờ ra chơi, sinh hoạt ngoi tri
Hot ng th vin


Trí khôn

I.MC TIấU:

- Kể lại đợc một câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý dới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con ngời giúp con ngời làm chủ
muôn loài.
II- Đồ dùng dạy- học

GV : Tranh KC

III- Hoạt động dạy học :

1-Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. GV kể chuyện
- Giáo viên kể chuyện lần 1
- Giáo viên kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ
2. Hớng dẫn HS tập kể chuyện
a , Kể từng đoạn theo tranh :
- Tranh 1 : + Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Hổ nhìn thấy gì ?
+Thấy cảnh ấy, Hổ làm gì?
- Tranh 2 : + Hổ và Trâu đang làm gì ?
+ Hổ và Trâu nói gì với nhau ?
- Tranh 3 : + Muốn biết trí khôn Hổ đà làm gì ?
+ Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiÕp diƠn nh thÕ nµo ?
- Tranh 4 : + Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Câu chuyện kết thúc nh thế nào ?

b , HS kể toàn bộ câu chuyện theo vai theo nhóm
1 HS khá kể lại câu chuyện . Nêu ý nghĩa câu chuyện :
Câu chuyện khuyên em điều gì ?(Hổ to xác nhng ngốc, không biết trí khôn là
gì)
GVchốt lại NDcâu chuyện:Trí khôn của con ngời giúp con ngời làm chủ muôn
loài.
3. Củng cố, dặn dò


Cho HS nêu nhân vật yêu thích nhất trong truyện
Th tư,ngày 21 tháng 3 năm 2018
Tiếng Việt
Tiết 5+6:Tiếng khác nhau từng phần
Toán

Bảng các số từ 1 đến 100
I MỤC TIÊU

Nhận biết số 100 là số liền sau của số 99; đọc viết, lập được bảng các số từ
0 đến 100; biết một số đặc điểm của các số trong bảng.
*Bài tập cần hoàn thành: - Bài 1; bài 2; bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

HS : Bảng con , vở ô li
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra :
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Ôn luyện:
*. Giới thiệu bài :

*.Giới thiệu bước đầu về số 100
- GV giới thiệu cách đọc, viết số 100
- 100 là số liền sau của 99 ; 100 = 99 +1.
Giới thiệu bảng các số từ 0 đến 100
- HS đọc các số từ 0 đến 100 trong SGK
Hỏi : Có bao nhiêu số có một chữ số? Các số số có hai chữ số là những số nào?
* Luyện tập
Bài 1: HS viết số
Hỏi : Muốn tìm số liền trước, số liền sau của một số ta làm thế nào ?
- HS tự làm vào vở-chia sẻ trước lớp
Bài 2 : Viết số cịn thiếu vào ơ trống trong bảng các số từ 1 đến 100
HS tự làm
-Nhiều HS đọc kết quả - GV nhận xét
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài: Trong bảng các số từ 1 đến 100
? Các số có một chữ số? (0, 1, 2,........9)
Các số trịn chục?
Hỏi : Số bộ nhất có hai chữ số là số nào? (10)
Số lớn nhất cú hai chữ số là số nào? (99)
Các số giống nhau có hai chữ số? ( 11,22................)
- HS làm vào vở
3. Củng cố ,dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học.
Thứ năm,ngày 22 tháng 3 năm 2018
Tiếng Việt
Tiết 7+8:Tiếng thanh ngang
Toán


Luyện tập
I- MỤC TIÊU

- Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước , liền sau của một số; so
sánh các số, thứ tự số.
Bài tập cần làm:1,2,3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV , HS : Bộ ĐDHT Toán , bảng con .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 - Kiểm tra :
GV đọc cho HS viết số và bảng con: 55, 64, 86, 99...Hỏi :
- Số liền trước của 55 là số nào?
- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào?
- Số liền sau của 64 là số nào? ...
2- Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện tập : :
Bài 1 : HS viết số
- HS tự làm vào vở
- Một số HS đọc kết quả trước lớp
- GV nhận xét
Bài 2 : HS nêu yêu cầu BT (Viết số thích hơp vào chỗ trống )
- HS làm vào vở
- GV chữa bài
VD. Số liền trước của số 62 là 61
Bài 3 : HS viết các số vào vở
Từ 50 Đến 60
Từ 85 đến 100
- Một số HS đọc kết quả
- GV chữa bài
Bài 4( HScó năng khiếu):

HS dùng thước để nối các điểm để được 2 hình vng
- HS làm vào vở . Sau đó chữa bài
3. Củng cố , dặn dò :
GV nhận xét chung tiết học .
Thư sáu ,ngày24 tháng 3 năm2018
Tiếng Việt
Tiết 9+10:Phụ âm
Toán

Luyện tập chung
I.MỤC TIÊU

Giúp HS củng cố về :
- Các số có hai chữ số: đọc, viết, so sánh các số.
- Giải tốn có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV , HS : Bộ ĐDHT Toán , bảng con .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A - Kiểm tra
GV đọc cho HS viết số và bảng con : 33, 24, 49, 61...Hỏi :
- Số liền trước của số 34 là số nào?
- Số liền sau của 61 là số nào? ...
b- Bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện tập :
Bài 1 : HS tự làm vào vở
( Viết các số từ 15 đến 25, từ 69 đến 79)

Một số HS đọc kết quả trước lớp
Bài 2 : Đọc mỗi số sau: 35, 41, 64, 85, 69, 70.
Gọi HS đọc số, GV kết hợp hỏi cấu tạo của mỗi số
Bài 3 (b,c) : Điền dấu > , <, =
HS tự làm vào vở, GV gọi 2 HS lên bảng viết
Bài 4 : HS đọc bài tốn, phân tích bài tốn rồi giải vào vở , sau đó chữa bài trên
bảng lớp
Bài 5 : HS thi đua viết nhanh số lớn nhất có 2 chữ số
3. Củng cố , dặn dũ :
GV nhận xét chung tiết học .
Hoạt động tập thể

Sinh hoạt lớp : Sơ kết tuần 27
I.MỤC TIÊU

- HS biết nhận xét , đánh giá tình hình hoạt động trong tuần
- Rốn ý thức tự giác, tính mạmh dạn , tự nhiên và tinh thần XD tập thể
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu chung tiết học :

2. Hướng dẫn HS sinh hoạt lớp :
* HD lớp trưởng nhận xét chung tình hình HĐ của lớp trong tuần
* Các tổ trưởng báo cáo về tổ mình
* ý kiến cá nhân HS
* GV tổng hợp ý kiến :
- Vệ sinh trực nhật : Sạch sẽ , tự giác . Cả 3 tổ đều làm rất tốt
- Sinh hoạt 15 phút đầu buổi : Các bạn cán sự lớp đó điều khiển rất tốt.
- Nề nếp học tập trong lớp : bạn Hưng,bạn Bảo có nhiều tiến bộ
Cho HS bình bầu tuyên dương trong tuần .
3. Kế hoạch tuần sau

Thi đua giành nhiều điểm 10
4. Đánh giá tiết học :
GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương tinh thần của HS .

TuÇn 28
Thứ hai, ngày 27 tháng 3 năm 2018
Tiếng Việt


Tiết 1+2:

Ngun âm
Tốn

Giải tốn có lời văn(TT)
I.MỤC TIÊU

Gióp häc sinh củng cố kỹ năng giải và trình bày bài giải
- Tìm hiểu bài toán
- Giải bài toán
II. DNG DY HC

Bảng phụ

III.HOT NG DY HC

1. Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài giải
- Giáo viên yêu cầu hai học sinh đọc bài toán - cả lớp đọc thầm
- Giáo viên: bài toán cho biết gì? - bài toán cho biết: Nhà An có 9 con gà, mẹ
đem bán 3 con gà.

Bài toán hỏi gì? - Hỏi nhà an có mấy con gà?
- Giáo viên ghi tóm tắt - học sinh nhắc lại tóm tắt
- Hớng dẫn học sinh giải toán
Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà, ta lµm thÕ nµo? - ta lÊy 9 trõ 3 bằng 6
Học sinh nhắc lại kết quả - Nhà An còn lại 6 con gà
Câu lời giải của bài toán này là gì?
Học sinh làm ra giấy nháp - đối chiếu với sgk
Giáo viên nhận xét, lu ý học sinh cách trình bày bài giải
2. Thực hành
Bài 1:- 2 học sinh đọc bài toán
- 2 học sinh đọc tóm tắt, dựa vào bài toán điền số vào tóm tắt
- Học sinh tự giải, 1 học sinh làm bảng lớp
- Cả lớp nhận xét bài bạn - đọc bài làm của mình
Bài giải
An còn lại số viên bi là:
7 -3 = 4 (viên bi)
Đáp số: 4 viên bi
Bài 2 : - 2 học sinh đọc bài toán
- 2 học sinh đọc tóm tắt, dựa vào bài toán điền số vào tóm tắt
- Học sinh tự giải, 1 học sinh làm bảng lớp
- Cả lớp nhận xét bài bạn - đọc bài làm của mình
Bài giải
Mẹ còn lại số con lợn là:
10 -2 = 8 ( con lợn)
Đáp số: 8 con lợn
Bài 3: Quy trình hớng dẫn học sinh tơng tự nh trên
Bài giải
Số con gà cha vào chuồng là :
16 - 6 = 10 (con gà)
Đáp số: 10 con gà

Bài 4:- Học sinh đọc tóm tắt - nêu bài toán
Lan có 8 quả bóng, Lan cho bạn 3 quả bóng. Hỏi Lan còn lại mấy quả bóng?
- Học sinh giải - 1 học sinh làm bảng phụ
- Học sinh, giáo viên nhận xét chữa bài
Bài giải
Lan còn lại số quả bóng là:
8 - 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số: 5 quả bóng
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết häc


Buổi chiều

Luyện Tiếng Việt

A,An cư lạc nghiệp
I.MỤC TIấU

- HS viết được chữ A hoa mẫu 1 đúng độ cao của cỡ chữ nhỡ và cỡ chữ
nhỏ. Viết được câu: An cư lạc nghiệp đúng độ cao, theo cỡ chữ nhỏ.

(HS viết chậm không viết câu: An cư lạc nghiệp)
- HS viết chớnh tả: Nước ta nhỡn ra biển đông mênh mơng, lưng tựa
vào dóy Trường Sơn hùng vĩ.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Giới thiệu bài
2. Luyện viết
a. Viết vở tập viết

A, An cư lạc nghiệp
- GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS chỉnh sửa lại tư thế ngồi viết
- HS viết vào vở tập viết theo mẫu
b. Viết chớnh tả
- Viết vở luyện viết:
Nước ta nhỡn ra biển đông mênh mông, lưng tựa vào dóy Trường Sơn
hùng vĩ
- GV nhắc lại quy trỡnh viết chớnh tả
- GV đọc nội dung cần viết
- GV đọc từ
- HS đánh vần nhẩm, viết vào vở luyện
- GV đọc để HS soỏt bài
- HS đọc lại ND vừa viêt
3. Củng cố, dặn dũ
- GV nhận xột giờ học
Tự học


Tự hoàn thành cỏc nội dung học tập
II.MỤC TIấU

HS hoàn thành cỏc nội dung học tập trong vở bài tập toỏn, vở bài tập tự
nhiờn xó hội,mụn Tiếng Việt. Tuần 27
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Phõn nhúm học sinh
- Giỏo viờn phõn học sinh thành 3 nhúm và vị trớ ngồi

Nhúm 1: Những học sinh cần hoàn thành vở bài tập toỏn
Nhóm 2: Những học sinh chưa hồn thành vở BT tự nhiên và xó hội
Nhúm 3:Những học sinh cần hoàn thành vở em tập viết,đọc sgk
2.Nhiệm vụ của cỏc nhúm.
Nhúm 1: Giỏo viờn giao nhiệm vụ, yờu cầu học sinh làm bài tập trong vở bài tập
toỏn
- Học sinh làm bài, có thể tự trao đổi thảo luận với nhau khi gặp bài khó
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hồn thành
- Nhóm trưởng bao quát chung
Nhúm 2: Giỏo viờn giao nhiệm vụ, yờu cầu học sinh hồn thành vở tự nhiờn và
xó hội
HS quan sỏt tranh, tự nờu nội dung và làm
Nhóm trưởng hỗ trợ hỏi GV khi cần thiết
Nhúm 3: Giỏo viờn giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành mụn Tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hồn thành đọc,viết
3. Đánh giá kết quả
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các nhóm
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân thực hiện tốt.
4. Củng cố, dặn dũ: GV nhận xột tiết học


Buổi chiều

Luyện Tiếng Việt

Luyện đọc:Tiếng khác nhau
I.MỤC TIấU

- HS đọc được bài Các vua Hùng, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu
- HS biết tỡm tiếng giống nhau, tiếng khỏc nhau trong cựng 1 bài

- HS có năng khiếu biết ngắt nghỉ đúng dấu câu
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Đọc đoạn, tách lời thành từng tiếng
- GV cho HS luyện đọc câu có nhiều dấu phẩy: cá nhân, lớp
- Đọc câu: Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt
vải, làm đồ gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng
- Đọc đoạn
- GV hỏi HS: bài chia làm mấy đoạn?
- HS luyện đọc từng đoạn: cá nhân, lớp
- HS đọc nối tiếp từng đoạn theo dóy
- Tỡm tiếng giống nhau, khỏc nhau
- HS thầm toàn bài, gạch chõn cỏc tiếng giống nhau
Nghỉ giữa giờ
b. Đọc toàn bài
- HS khá giỏi đọc mẫu, HS khác dũ theo đọc thầm
- HS đọc to, nhỏ toàn bài: lớp
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc đồng thanh toàn bài
3. Củng cố, dặn dũ
- GV nhận xột giờ học, nhắc HS học bài
Thủ cụng

Cắt, dỏn hỡnh vuụng (T1)
I.MỤC TIấU

- HS biết cỏch kẻ, cắt và dỏn hỡnh vuụng.
- HS cắt, dán được hỡnh vuụng, cú thể kẻ, cắt được hỡnh vuụng theo cỏch

đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng, hỡnh dỏn tương đối phẳng.
* Với hs khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hỡnh vuụng theo 2 cỏch, đường cắt thẳng,
hỡnh dỏn phẳng.
- Có thể kẻ, cắt, dán được hỡnh vuụng cú kớch thước khác
II.CHUẨN BỊ

- Hỡnh vuụng mẫu bằng giấy màu dỏn trờn tờ giấy trắng cú kẻ ụ .
- Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn.
- Giấy màu cú kẻ ụ, bỳt chỡ, thước kẻ, kéo hồ dán, vỡ thủ công .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

ổn định tổ chức


Giới thiệu bài
3. Thực hành
- GV nhắc lại 2 cỏch cắt hỡnh vuụng để HS nhớ lại .
- GV nhắc Hs lật mặt trái tờ giáy màu để thực hành .
- Thực hiện theo quy trỡnh kẻ hỡnh vuụng cú cạnh 7 ụ .
- Khi kẻ xong nhớ cắt rời và dỏn sản phẩm vào vỡ thủ cụng.
* Với hs khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hỡnh vuụng theo 2 cỏch, đường cắt thẳng,
hỡnh dỏn phẳng.
- Cú thể kẻ, cắt, dán được hỡnh vuụng cú kớch thước khác
- GV trưng bày và gợi ý hs nhận xột.
- GV bổ sung và chọn một số sản phẩm đẹp để trưng bày.
IV . Nhận xét đánh giá
- Gv chọn một số bài lên nhận xét và động viên tinh thần thái độ của các em.
- Hs chuẩn bị cho bài học sau.
Tiết 9+10:Phụ


õm

Đạo đức

Cảm ơn và xin lỗi (tiết 2)
I.MỤC TIấU

- HS biết được khi nào cần nói lời cảm ơn , khi nào cần nói lời xin lỗi , vỡ sao
cần núi lời cản ơn , xin lỗi , trẻ em có quyền được quan tâm và đối xử bỡnh đẳng
.
KNS: Kĩ năng giao tiếp ứng xử với mọi người ,biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp
trong từng t́nh huống cụ thể
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở bài tập Đạo đức 1
Tranh ảnh, đồ dùng phục vụ đóng vai
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 3
- Giỏo viờn nờu yờu cầu bài tập: Thảo luận nhúm tỡm cỏch ứng xử phự
hợp cho mỗi tỡnh huống
- Học sinh thảo luận nhúm 2
- Đại diện nhóm báo cáo
- Cả lớp nhận xột, bổ sung
- Giỏo viờn kết luận:
Tỡnh huống 1: Cỏch ứng xử (c) là phự hợp
Tỡnh huống 2: Cỏch ứng xử (b) là phự hợp



Hoạt động 2: Trũ chơi “Ghép hoa” – Bài tập 5
- Giáo viên chia nhóm 4, phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa: cảm ơn – xin lỗi
và các cánh hoa ghi các tỡnh huống
- Giỏo viờn nờu yờu cầu ghộp hoa
- Học sinh làm việc theo nhúm 4: ghộp thành những bông hoa cảm ơn, bông hoa
xin lỗi
- Cỏc nhúm trỡnh bày sản phẩm
- Cả lớp nhận xột – Giỏo viờn nhận xột, kết luận những tỡnh huống cần
núi cảm ơn, xin lỗi.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 6
- Giỏo viờn giải thớch yờu cầu bài tập
- Học sinh làm bài tập
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh đọc các từ đó chọn
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 câu
Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, gúp đỡ
Nói xin lỗi khi làm phiền người khác
* Giỏo viờn kết luận chung, nhận xột giờ học
Hoạt động tập thể

Sinh hoạt lớp : Sơ kết tuần 27
I.MỤC TIấU

- HS biết nhận xét , đánh giá tỡnh hỡnh hoạt động trong tuần
- Rốn ý thức tự giỏc, tớnh mạmh dạn , tự nhiờn và tinh thần XD tập thể
II.HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu chung tiết học :

2. Hướng dẫn HS sinh hoạt lớp :
* HD lớp trưởng nhận xột chung tỡnh hỡnh HĐ của lớp trong tuần
* Cỏc tổ trởng bỏo cỏo về tổ mỡnh

* ý kiến cỏ nhõn HS
* GV tổng hợp ý kiến :
- Vệ sinh trực nhật : Sạch sẽ , tự giác . Cả 3 tổ đều làm rất tốt
- Sinh hoạt 15 phút đầu buổi : Cỏc bạn cán sự lớp đó điều khiển rất tốt.
- Nề nếp học tập trong lớp : bạn Nam,bạn Huy cú nhiều tiến bộ
Cho HS bỡnh bầu tuyờn dương trong tuần .
3. Kế hoạch tuần sau
Thi đua giành nhiều điểm 10
3. Đánh giá tiết học :
5 phỳt
GV nhận xột chung tiết học, tuyên dương tinh thần của HS .
______________________________
Buổi chiều
Tự học

Tự hoàn thành cỏc nội dung học tập
II.MỤC TIấU

HS hoàn thành cỏc nội dung học tập trong vở bài tập toỏn, vở bài tập tự
nhiờn xó hội,mụn Tiếng Việt. Tuần 27
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1.Phõn nhúm học sinh
- Giỏo viờn phõn học sinh thành 3 nhúm và vị trớ ngồi
Nhúm 1: Những học sinh cần hồn thành vở bài tập toỏn
Nhóm 2: Những học sinh chưa hồn thành vở BT tự nhiên và xó hội

Nhóm 3:Những học sinh cần hồn thành vở em tập viết,đọc sgk
2.Nhiệm vụ của cỏc nhúm.
Nhúm 1: Giỏo viờn giao nhiệm vụ, yờu cầu học sinh làm bài tập trong vở bài tập
toỏn
- Học sinh làm bài, có thể tự trao đổi thảo luận với nhau khi gặp bài khó
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành
- Nhóm trưởng bao quát chung
Nhúm 2: Giỏo viờn giao nhiệm vụ, yờu cầu học sinh hoàn thành vở tự nhiờn và
xó hội
HS quan sỏt tranh, tự nờu nội dung và làm
Nhóm trưởng hỗ trợ hỏi GV khi cần thiết
Nhúm 3: Giỏo viờn giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành mụn Tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành đọc,viết
3. Đánh giá kết quả
- Nhóm trưởng bỏo cỏo kết quả làm việc của cỏc nhúm
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân thực hiện tốt.
4. Củng cố, dặn dũ: GV nhận xột tiết học
Luyện chữ

B,Ba Bế,bắt khoan bắt nhặt
I.MỤC TIấU

- HS viết được chữ B hoa mẫu 2 đúng độ cao. Viết được các chữ: Ba Bể, bắt
khoan bắt nhặt đúng độ cao, theo cỡ chữ nhỏ. (HS viết chậm không viết câu:
Bắt khoan bắt nhặt)
- HS viết chính tả: đoạn cuối từ đánh mói khụng được đến hết bài.
II.MỤC TIấU

1.Giới thiệu bài
2. Luyện viết

a. Viết vở tập viết
B, Ba Bể, bắt khoan bắt nhặt
- GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS chỉnh sửa lại tư thế ngồi viết
- HS viết vào vở tập viết theo mẫu
Nghỉ giữa giờ
b. Viết chớnh tả
- Viết bảng con: Thủy Tinh
- GV nhắc lại quy trỡnh viết chớnh tả
- GV đọc nội dung cần viết
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm, viết bảng con
- HS đọc lại chữ vừa viết
- Viết vở luyện viết đoạn ba
- GV đọc lại lại toàn bộ ND bài viết
- GV đọc từng tiếng, HS đánh vần nhẩm


- HS viết vào vở
- GV đọc để HS soỏt bài
- HS đọc lại ND vừa viêt
3. Củng cố, dặn dũ
- GV nhận xột giờ học
Luyện Thể dục

Bài thể dục - Trũ chơi
I.MỤC TIấU

- Ơn các động tác đó học . Yờu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Chơi trũ chơi mà HS yêu thích . Yêu cầu tham gia chơi chủ động
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV chuẩn bị một cỏi cũi , tranh TD
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 - Phần mở đầu :
5 phỳt
- HS tập hợp , GVphổ biến ND , YC tiết học
- HS đứng vỗ tay và hát rồi chạy nhẹ nhàng theo một vũng quanh sõn tập , đi
thường và hít thở sâu
2 - Phần cơ bản
a. ôn từng ĐT riêng lẻ :
8 phút
* GV cùng HS nhắc lại các ĐT đó học
* GV điều khiển cho cả lớp tập 2-3 lần , mỗi lần 2 x 4 nhịp. Sau đó HD lớp
trưởng điều khiển cho cả lớp tập 1- 2 lần , GV theo dừi , sửa sai
b. ễn phối hợp các ĐT :
10 phút
Cho HS tập 2 lần x 4 nhịp
c. Chơi trũ chơi :
7 phút
Cho HS tự chọn cỏc trũ chơi mà các em yêu thích , GV tổ chức cho HS chơi và
tính điểm thi đua.
3.Phần kết thỳc:
5 phỳt
HS đi thường rồi vung tay tự nhiên.
GV nhận xét chung tiết học , tuyên dương tinh thần tập luyện của HS

Tuần 28
Thứ hai, ngày 23 tháng 3 năm 2015
Tiếng Việt

Tiết 1+2: Nguyờn ừm

Giải toán có lời văn
I. Mục tiêu
Giúp học snh củng cố kỹ năng giải và trình bày bài giải
- Tìm hiểu bài toán
- Giải bài toán
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài giải (10p)
- Giáo viên yêu cầu hai học sinh đọc bài toán cả lớp đọc thầm


- Giáo viên: bài toán cho biết gì? bài toán cho biết: Nhà An có 9 con gà,
mẹ đem bán 3 con gà.
Bài toán hỏi gì? Hỏi nhà an có mấy con gà?
- Giáo viên ghi tóm tắt - học sinh nhắc lại tóm tắt
- Hớng dẫn học sinh giải toán
Muốn biết nhà An còn lại mấy con gµ, ta lµm thÕ nµo? – ta lÊy 9 trõ 3
bằng 6
Học sinh nhắc lại kết quả - Nhà An còn lại 6 con gà
Câu lời giải của bài toán này là gì?
Học sinh làm ra giấy nháp - đối chiếu với sgk
Giáo viên nhận xét, lu ý học sinh cách trình bày bài giải
2. Thực hành (22p)
Bài 1:
- 2 học sinh đọc bài toán
- 2 học sinh đọc tóm tắt, dựa vào bài toán điền số vào tóm tắt
- Học sinh tự giải, 1 học sinh làm bảng lớp

- Cả lớp nhận xét bài bạn - đọc bài làm của mình
Bài giải
An còn lại số viên bi là:
7 3 = 4 (viên bi)
Đáp số: 4 viên bi
Bài 2 :
- 2 học sinh đọc bài toán
- 2 học sinh đọc tóm tắt, dựa vào bài toán điền số vào tóm tắt
- Học sinh tự giải, 1 học sinh làm bảng lớp
- Cả lớp nhận xét bài bạn - đọc bài làm của mình
Bài giải
Mẹ còn lại số con lợn là:
10 2 = 8 ( con lợn)
Đáp số: 8 con lợn
Bài 3: Quy trình hớng dẫn học sinh tơng tự nh trên
Bài giải
Số con gà cha vào chuồng là :
16 6 = 10 (con gà)
Đáp số: 10 con gà
Bài 4:
- Học sinh đọc tóm tắt nêu bài toán
Lan có 8 quả bóng, Lan cho bạn 3 quả bóng. Hỏi Lan còn lại mấy quả
bóng?
- Học sinh giải 1 học sinh làm bảng phụ
- Học sinh, giáo viên nhận xét chữa bài
Bài giải
Lan còn lại số quả bóng là:
8 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số: 5 quả bóng
3. Củng cố, dặn dò (3p)

- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà luyện tập thªm




×