Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 3 - tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.79 KB, 26 trang )

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MI N H
(2 tiết)
I - MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
• Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
• Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
• Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
2. Đọc - hiểu
• Hiểu nghóa các từ khó trong bài: bình tónh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.....
• Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngượi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
B - Kể chuyện
• Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạnvà toàn bộ câu truyện. Khi kể
biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu
chuyện.
• Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).
• Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC
1. Ổn đònh tổ chức (1

)
2. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt dộng học
Giới thiệu bài (1


)
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi HS :
Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi nói
chuyện với nhà vua ? Cậu bé có tự tin
không ?
- Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau
điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy,
chúng ta cùng học bài hôm nay, Cậu bé thông
minh.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói
chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng
kiến cuộc nói chuyện của hai người.
- Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với
nhà vua.
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

Hoạt động 1 : Luyện đọc (30

)
 Mục tiêu :
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu
ở phần mục tiêu. Đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành :
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể
hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.

* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm
nếu HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, GV đọc
mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu cầu HS đọc lại
từ đó cho đúng. Chú ý với các từ mà nhiều HS
trong lớp mắc lỗi thì GV cần cho HS cả lớp
luyện phát âm từ đó, với các từ có ít HS mắc
lỗi thì GV chỉnh sửa riêng cho từng HS.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ
khó :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. GV theo
dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó
đọc .
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghóa với từ bình
tónh.
- Giải nghóa : Khi được lệnh vua ban, cả làng
đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tónh,
nghóa là cậu bé làm chủ được mình, không bối
rối, không lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc
của nhà vua.
- Nơi nào thì được gọi là kinh đô ?
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự như cách
hướng dẫn đọc đoạn 1.
- HS theo dõi GV đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.

- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo
viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã
giới thiệu ở phần mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của
giáo viên.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng.
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu:
Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài
giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong
vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ
trứng, / nếu không có thì cả làng phải chòu
tội.//
- Trái nghóa với bình tónh là : bối rối, lúng
túng.
- Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng
đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các
nhân vật:
+ Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ó ?//
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

- Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om sòm,
vậy om sòm có nghóa là gì ?
- Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Sứ giả là người như thế nào ?
- Thế nào là trọng thưởng ?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo
đoạn.
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm
- Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS

và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh
sửa riêng cho từng nhóm.
* Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (8

)
 Mục tiêu :
HS hiểu nội dung của bài.
 Cách tiến hành :
( Đọc với giọng oai nghiêm )
- Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con
mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,//
con không xin được, // liền bò đuổi đi,// ( Đọc
với giọng lễ phép bình tónh tự tin ).
+ Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// Bố
ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?// ( Đọc với
giọng hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu).
+ Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh
cho làng con / phải nộp gà chống biết đẻ trứng
ạ. ?//
- Om sòm nghóa là ầm ó, gây náo động.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng
đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng :
Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến
một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3
mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc
kim khâu, / nói
- Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi chiếc
kim này thành một con giao thật sắc / để sẻ

thòt chim.
- Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp
với người khác, nước khác...
- Trọng thưởng nghóa là tặng cho một phần
thưởng lớn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS
đọc 1 đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của
mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ
phải nộp một con gà trống.
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi : nhà vua nghó ra kế gì để tìm người tài ?
- Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận
được lệnh của nhà vua ?
- Vì sao họ lại lo sợ ?
- Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có
một cậu bé bình tónh xin cha cho đến kinh đô
để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé và
Đức vua như thế nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
- Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh
của ngài là vô lí ?
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý

là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua
phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu
điều gì.

- Có thể rèn được một con dao từ một chiếc
kim không ?
- Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc
không thể làm được ?
- Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ
một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ
giả tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật
sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà
đức Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng
không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một
con chim sẻ nhỏ.
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết đònh như
thế nào ?
- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục.
Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông
minh, tài trí của một cậu bé.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6

)
- Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận
được lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà
vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om

sòm.
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí
(bố đẻ em bé), từ đó làm cho vuat phải thừa
nhận :lệnh của ngài cũng vô lí.

- HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm
phát biểu:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn
chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để
sẻ thòt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà
Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.


- Đức Vua quyết đònh trọng thưởng cho cậu bé
và gửi cậu vào trường học để thành tài.
- HS trả lời.
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

 Mục tiêu :
Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân
biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
 Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý: Biết
phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc
bài :
+ Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới thiệu
đầu truyện ; lo lắng khi cả làng cậu bé
nhậnđược lệnh của nhà vua ; vui vẻ, thoải

mái, khâm phục khi cậu bé lần lượt vượt qua
được những lần thử thách của nhà vua.
+ Giọng của cậu bé : Bình tónh, tự tin.
+ Giọng của nhà vua : nghiêm khắc.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo
hình thức phân vai.
- Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước
lớp.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng
vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận
xét.

Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (2

)
- GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện
trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc
và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng
đoạn truyện
Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu.
- GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn
truyện như trong sách TV3/1 lên bảng.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn kể từng đoạn của
câu chuyện theo tranh (18

)

 Mục tiêu :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại
được từng đoạnvà toàn bộ câu truyện.
- Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét
được lời kể của bạn.
Cách tiến hành :
Hướng dẫn kể đoạn 1:
- Yêu cầu HS quan sát kó bức tranh 1 và hỏi :
+Quân lính dang làm gì ?
+Lệnh của Đức Vua là gì ?
- HS lần lượt quan sát các tranh được giới
thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK).
- Nhìn tranh trả lời câu hỏi :
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức
Vua.
+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

+ Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được
lệnh của Đức Vua ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
- Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại tương tự
như cách hướng dẫn kể đoạn 1. Các câu hỏi
gợi ý cho HS kể là:
Đoạn 2
- Khi được gặp Vua, Cậu bé đã nói gì, làm
gì ?
- Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe
điều cậu bé nói.
Đoạn 3

- Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu bé
làm gì ?
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Đức Vua quyết đònh thế nào sau lần thử tài
thứ hai ?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
- Theo dõi và tuyên dương những HS kể
chuyện tốt, có sáng tạo.
phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
+ Dân làng vô cùng lo sợ.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể
của bạn theo các tiêu chí : Kể có đúng nội
dung ? Nói đã thành câu chưa ? Từ ngữ được
dùng có phù hợp không ? Kể có tự nhiên
không? .....
- Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng : Bố
con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con
không xin được, liền bò đuổi đi.
- Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói :
Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?
- Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ từ
một con chim sẻ nhỏ.
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu
thành một con dao thật sắc để xẻ thòt chim.
- Đức Vua quyết đònh trọng thưởng cho cậu bé
thông minh và gửi cậu vào trường học để
luyện thành tài.
- HS kể lại chuyện khoảng 2 lần, mỗi lần 3
HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn truyện.
Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi lần có HS

kể.


Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò (3

)
- Hỏi : Em có suy nghó gì về Đức Vua trong
câu chuyện vừa học.
- Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bò bài sau.
- Tổng kết bài học, tuyên dương các em học
tốt, động viên các em còn yếu cố gắng hơn,
phê bình các em chưa chú ý trong giờ học
- Đức Vua trong câu chuyện là một ông Vua
tốt, biết trọng dụng người tài, nghó ra cách hay
để tìm được người tài.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

CHÍNH TẢ
CẬU BÉ THÔNG MINH
I - MỤC TIÊU
• Chép đúng, không mắc lỗi đoạn Hôm sau .... để xẻ thòt chim trong bài Cậu bé
thông minh.
• Làm đúng các bài tâïp chính tả phân biệt l/n ; an/ ang.

• Điền đúng và học thuộc 10 trữ đầu trong bảng.
• Biết cách trình bày một đoạn văn đúng, đẹp; Chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô và
viết hoa, kết thúc câu có dấu chấm, chữ đầu câu phải viết hoa, lời nói của nhân
vật đặt trong dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức (1

)
2. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài (1

)
Trong giờ hính tả hôm nay các em sẽ tập chép
đoạn từ Hôm sau ... đến xẻ thòt chim trong bài
Cậu bé thông minh, sau đó sẽ làm các bài tập
chính tả phân biệt l/n ; an / ang và ôn lại bảng
chữ do nhiều chữ ghép lại.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép (22

)
 Mục tiêu :
- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn Hôm sau ....
để xẻ thòt chim trong bài Cậu bé thông minh.
- Biết cách trình bày một đoạn văn đúng, đẹp.
Cách tiến hành :
a) Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng một lượt sau

đó yêu cầu HS đọc lại.
- Hỏi : Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì ?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có lời nói của ai ?
- Lời nói của nhân vật dược viết như thế nào ?
- Trong bài có từ nào phải viết hoa ? vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con.
4 HS lên bảng viết .
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng.
- Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu
bé bằng cách làm ba mâm cỗ từ một con
chim sẻ nhỏ.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Trong đoạn văn có lời nói của cậu bé.
- Lời của nhân vật được viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
- Trong bài phải viết hoa từ Đức Vua và
các từ đầu câu : Hôm, Cậu, Xin.
- Viết bảng từ : chim sẻ, sứ giả, kim khâu,
sắc, xẻ thòt .......
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

- Yêu cầu HS đọc các từ trên. GV theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép, sau đó đến

từng bàn để chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó viết cho HS soát lỗi .
g) Chấm bài
- GV chấm từ 7 -10 bài nhận xét từng bài về
mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm BT (7

)
 Mục tiêu :
- Làm đúng các bài tâïp chính tả phân biệt l/n
; an/ ang và điền đúng và học thuộc 10 chữ
đầu trong bảng.
Cách tiến hành :
Bài 2b
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm. 3 HS lên bảng. HS dưới
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- Kết luận và cho điểm HS lên bảng.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Sau mỗi chữ GV sửa chữa và cho HS đọc.
- GV xoá cột chữ và yêu cầu 3 HS đọc lại,
một số HS lên bảng viết lại.
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo
đúng thứctự.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (3


)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ các
từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở
lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bò bài
sau.
- Đọc các từ trên bảng.
- HS nhìn lên bảng chép bài.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát
lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại đối chiếu với SGK và tự
chấm bài cho mình.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
a) l hay n b) an hay ang
+ hạ lệnh + đàng hoàng
+ nộp bài + đàn ông
+ hôm nọ + sáng loáng
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự
chữa bài của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng
con.
- Đọc bài theo yêu cầu.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

TẬP ĐỌC

HAI BÀN TAY EM
I - MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
• Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
• Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
• Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, nhẹ nhàng, tình
cảm .
2. Đọc hiểu
• Hiểu nghóa các từ ngữ , hình ảnh trong bài : ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai,
giăng giăng, thủ thỉ,....
• Hiểu nội dung bài thơ : Hai bàn tay rất đẹp , có ích và đáng yêu.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.
• Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn đònh tổ chức (1

)
2 . Kiểm tra bài cũ (5

)
• Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về
nội dung câu truyện.
• Nhận xét và cho điểm HS.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài (1

)

- Hỏi : Em có suy nghó gì về đôi bàn tay của
chính mình.
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được
nghe những lời tâm sự, những suy nghó của
một bạn nhỏ về đôi bàn tay. Bạn nhỏ nghó thế
nào về đôi bàn tay ? Đôi bàn tay có nét gì đặc
biệt, đáng yêu ? chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài thơ Hai bàn tay em.
- GV ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (15

)
 Mục tiêu :
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu
- 2 HS phát biẻu ý kiến.
- Nghe GV giới thiệu bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×