UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG TH &THCS GIA LUẬN
Họ và tên :
………………………………………
Lớp 5
Trường: TH&THCS Gia Luận
Số báo danh
....................
....................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2017 - 2018
Mơn : Khoa học
Giám thị (kí ghi rõ họ và tên)
Số mã do chủ tịch HĐ
chấm ghi
........................
..........................................
................................................................................................................................................................................
CHỮ KÝ CỦA GIÁM KHẢO
1. ............................................................
Số mã do chủ tịch HĐ
chấm ghi
2. .............................................................
ĐIỂM KIỂM TRA
Bằng số.........................................
...........................
Bằng chữ..............................................
Nhận xét bài kiểm tra
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
( Thời gian làm bài 35 phút )
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. ( Câu 1 đến câu 5)
Câu 1 : Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?
A. Từ 10 đến 15 tuổi
B. Từ 13 đến 17 tuổi
C. Từ 10 đến 19 tuổi
D. Từ 15 đến 19 tuổi
Câu 2: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé
trai hay bé gái?
A. Cơ quan tuần hoàn
B. Cơ quan sinh dục
C. Cơ quan tiêu hóa
D. Cơ quan hơ hấp
Câu 3: Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì?
A. Vi khuẩn
B. Vi sinh
C. Vi rút
D. Kí sinh trùng
Câu 4: Từ nào dưới đây được dùng để chỉ độ sáng của các đồ dùng bằng nhơm?
A. Ánh kim
B. Ĩng ánh
C. Lung linh
D. Sáng chói
Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S
A. Muỗi a-nô-phen truyền bệnh sốt xuất huyết.
B. Bệnh viêm não do một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột… gây ra
C. HIV lây qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con.
Câu 6: Hãy chọn và điền các từ sau vào chỗ chấm cho phù hợp: bảo vệ, tôn
trọng, từ chối, tự bảo vệ
Mỗi chúng ta đều có quyền ............................ quyền .................................. và
được ........................ Đồng thời chúng ta cũng phải ........................ những quyền đó
của người khác.
Câu 7: Nối khung chữ ở cột A với khung chữ ở cột B sao cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Nhôm
Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và
uốn thành bất kì hình dạng nào
Đồng
Rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
Cao su
Có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Khơng bị gỉ, tuy nhiên
có thể bị một số axit ăn mịn.
Chất dẻo
Có tính đàn hồi tốt, ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh,
khơng tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
Câu 8: Nêu các giai đoạnKhông
phátđược
triển
của con người?
viết vào khung
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 9: Viết ba quy tắc luôn giữ cho bản thân để phịng tránh bị xâm hại?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 10: Tại sao ta khơng nên đựng giấm hoặc cất giữ những thức ăn có vị
chua trong những đồ dùng bằng nhôm?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN KHOA HỌC LỚP 5
Học kì 1 – Năm học 2017 – 2018
Câu 1 ( 1 điểm) : D
Câu 2 ( 1 điểm) : B
Câu 3 (1 điểm) : B
Câu 4 ( 1 điểm): A
Câu 5: (1 điểm) Mỗi ô trống điền đúng cho 0,3 điểm
a. S
b. Đ
C. Đ
Câu 6(1 điểm) Mỗi ô trống điền đúng cho 0,25điểm
Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng
thời, chúng ta cũng phải tơn trọng những quyền đó của người khác.
Câu 7(1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25điểm
Cột A
Cột B
Nhơm
Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và
uốn thành bất kì hình dạng nào
Đồng
Rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
Cao su
Có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Không bị gỉ, tuy nhiên
có thể bị một số axit ăn mịn.
Chất dẻo
Có tính đàn hồi tốt, ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh,
không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
Câu 8: Nêu được 4 giai đoạn phát triển của con người: 1 điểm
- Tuổi dậy thì, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
Câu 9: HS viết 3 quy tắc bất kì: 1 điểm.
VD: Khơng đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; - Khơng ở trong phịng kín một
mình với người lạ; - Khơng nhận tiền, q hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người
khác mà không rõ lí do; - Khơng đi nhờ xe người lạ; - Không để người lạ vào nhà,
nhất là khi trong nhà chỉ có một mình. - Khơng đi học q sớm,không la cà khi tan
học… Không mang nhiều nữ trang. - Không lên mạng chat với người lạ.
Câu 10: (1 điểm) Ta không nên đựng giấm hoặc cất giữ những thức ăn có vị chua
trong những đồ dùng bằng nhơm vì giấm hoặc những thức ăn có vị chua là những
axit mà nhơm có thể bị một số axit ăn mòn
(Tùy theo diễn đạt, gv cho điểm phù hợp)
UBND HUYỆN CÁT HẢI
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2017 - 2018
TRƯỜNG TH &THCS GIA LUẬN
Họ và tên :
………………………………………
Lớp 5
Trường: TH&THCS Gia Luận
Số báo danh
....................
....................
Môn : Lịch sử - Địa lí
Giám thị (kí ghi rõ họ và tên)
..........................................
Số mã do chủ tịch HĐ
chấm ghi
........................
................................................................................................................................................................................
CHỮ KÝ CỦA GIÁM KHẢO
1. ............................................................
2. .............................................................
ĐIỂM KIỂM TRA
Bằng số.........................................
Bằng chữ..............................................
Số mã do chủ tịch HĐ
chấm ghi
...........................
Nhận xét bài kiểm tra
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
( Thời gian làm bài 35 phút )
Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng
Ngày thực dân pháp nổ súng xâm lược nước ta lần thứ nhất là ngày ?
A. Ngày 1 - 9 – 1945
B. Ngày 1 – 9 – 1858
C. Ngày 1 – 9 – 1885
D. Ngày 20 – 12 - 1946
Câu 2: Chọn thông tin phù hợp với đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ.
Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
Các đề nghị canh tân
đất nước của
Nguyễn Trường Tộ
Xây dựng quân đội hùng mạnh để đánh Pháp.
Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nhân dân khai
thác tài nguyên.
Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng
máy móc.
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Những biện pháp đã được Bác Hồ lãnh đạo nhân dân ta thực hiện để chống “giặc đói” là
A. Xin viện trợ nước ngồi.
B. Lập hũ gạo cứu đói.
C. Ngày đồng tâm.
D. Trồng cây lương thực có năng suất cao.
Câu 4: Hãy sắp xếp các thông tin dưới đây sao cho phù hợp với diễn biến của
sự kiện lịch sử bằng cách điền kí hiệu (A, B, C, D) vào ô trống.
A. Tôn Thất Thuyết quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động.
B. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng
Trị để tiếp tục kháng chiến.
C. Quân Pháp bối rối, ra sức cố thủ, đến gần sáng thì đánh trả lại rồi tiến vào kinh
thành Huế.
D. Giặc Pháp giả vờ mời Tôn Thất Thuyết đến họp để bắt ông.
Câu 5: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 6: Đánh dấu x vào trước ô trả lời đúng
Phần đất liền của nước taKhông
giápđược
vớiviếtnước
nào ?
vào khung
Trung Quốc ; Lào ; Thái Lan ; Cam-pu-chia
Lào; Trung Quốc; Thái Lan
Trung Quốc; Lào;Cam-pu-chia
Thái Lan; Lào, Cam-pu-chia
Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp của nước ta.
Ngành lâm nghiệp gồm hoạt động trồng, bảo vệ rừng và khai thác gỗ, lâm
sản khác.
Đường sắt có vai trị quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và
hành khách ở nước ta.
Câu 8 : Vẽ mũi tên nối các ô chữ ở cột A với các ô chữ ở cột B để thể hiện mối
quan hệ giữa khí hậu với lượng nước của sơng.
Cột A
Cột B
Mùa mưa
Nước sơng dâng lên nhanh chóng
Mùa khơ
Nước sông hạ thấp
Câu 9: Điền từ ngữ vào chỗ trống (......) cho phù hợp:
Nước ta có số dân đứng thứ ................... ở Đơng Nam Á. Nước ta có diện tích
vào loại ........................... nhưng lại thuộc hàng các nước ............................ trên thế
giới.
Câu 10: Bằng vốn hiêu biết của mình, em hãy kể tên các bãi biển đẹp mà em
biết. Để những bãi biển nãy mãi đẹp, em cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ?
....................................................................................................................................
Khơng được viết vào khung
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MƠN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ CUỐI KÌ 1 – LỚP 5
Năm học 2017 – 2018
Câu 1: (1điểm) B. Ngày 1 – 9 – 1858
Câu 2: (1điểm) Chọn thông tin phù hợp với đề nghị canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ.
Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
Xây dựng quân đội hùng mạnh để đánh Pháp.
Các đề nghị canh tân
đất nước của
Nguyễn Trường Tộ
Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nhân dân khai
thác tài nguyên.
Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng
máy móc.
Câu 3: (1điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25đ
A. Xin viện trợ nước ngồi.
B. Lập hũ gạo cứu đói.
C. Ngày đồng tâm.
D. Trồng cây lương thực có năng suất cao.
Câu 4: (1điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25đ
D
A
C
S
Đ
Đ
S
B
Câu 5: (1điểm) Nêu đúng mỗi ý được 0,5đ
Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Từ đây, ta nắm quyền chủ
động trên chiến trường.
Câu 6: 1điểm
Trung Quốc; Lào;Cam-pu-chia
x
Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Đ Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
Đ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nơng nghiệp của nước ta.
S Ngành lâm nghiệp gồm hoạt động trồng, bảo vệ rừng và khai thác gỗ, lâm
sản khác.
Đường sắt có vai trị quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và
S
hành khách ở nước ta.
Câu 8: 1 điểm
Cột A
Cột B
Mùa mưa
Nước sơng dâng lên nhanh chóng
Mùa khơ
Nước sơng hạ thấp
Câu 9: (1 điểm)
Nước ta có số dân đứng thứ ba ở Đơng Nam Á. Nước ta có diện tích vào loại
trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đơng dân trên thế giới.
Câu 10: ( 1 điểm) Tùy theo mức độ trả lời của học sinh giáo viên cho điểm
- Một số bãi biển đẹp : Nha Trang, Đồ Sơn, Cát Bà, ……
- Không vứt rác bừa bãi, luôn giữ gìn bãi biển sạch đẹp.
- Tuyên truyền tới tất cả mọi người cùng chung tay bảo vệ môi trường biển.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI LỚP 5
Năm học : 2017 - 2018
Mạch kiến thức,
kĩ năng
1. Kiến thức
tiếng Việt, văn
học
Số câu
và số
điểm
Số câu
Mức 1
TN
KQ
T
L
Mức 2
HT
K
TN
KQ
T
L
Mức 3
HT
K
TN
KQ
TL
Mức 4
HT
K
TN
KQ
TL
HT
K
TN
KQ
Tổng
TL
1
1
1
1
2
2
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0
2,0
HT
khác
Số điểm
2.
Đọc
a) Đọc
thành
tiếng
b) Đọc
hiểu
Số câu
Số điểm
Số câu
1
1
3,0
3,0
2
2
1
1
5
1
1,0
1,0
1,0
1,0
3,0
1,0
Số điểm
3.
Viết
a) Chính
tả
1
Số câu
2,0
Số điểm
b) Đoạn,
bài (viết
văn)
1
2,0
1
Số câu
1
8,0
Số điểm
8,0
4.
Nghe
- nói
Kết hợp trong đọc và viết chính tả.
Tổng
Số câu
Số điểm
3
1
3
1
3
1
1
7
4
2
1,5
2,0
1,5
3,0
10,0
1,0
1,0
4,0
11,0
5,0
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI LỚP 5
Năm học : 2017 - 2018
TT
1
2
CHỦ ĐỀ
Kiến thức Tiếng Việt, Số câu
văn học
Câu số
Đọc
a) Đọc
tiếng
5
Viết a) Chính tả
MỨC 4
TỔNG
1
1
1
1
4
7
8
9
10
1
1
Số câu
2
2
1
1
Câu số
1,2
3,4
5
6
Số câu
1
Câu số
1
6
1
Số câu
1
Câu số
2
Nghe - nói
TS
MỨC
3
Câu số
b) Đoạn, bài
4
MỨC
2
thành Số câu
b) Đọc hiểu
3
MỨC
1
1
( Kết hợp trong đọc và viết chính tả)
TS câu
UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG TH &THCS GIA LUẬN
Họ và tên :
………………………………………
Lớp 5
Số báo danh
....................
4
4
3
2
13
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2017 - 2018
Mơn : Tiếng Việt ( đọc – hiểu)
Giám thị (kí ghi rõ họ và tên)
Số mã do chủ tịch HĐ
chấm ghi
Trường: TH&THCS Gia Luận
....................
..........................................
........................
................................................................................................................................................................................
CHỮ KÝ CỦA GIÁM KHẢO
1. ............................................................
2. .............................................................
ĐIỂM KIỂM TRA
Bằng số.........................................
Bằng chữ..............................................
Số mã do chủ tịch HĐ
chấm ghi
...........................
Nhận xét bài kiểm tra
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
( Thời gian làm bài 35 phút )
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 3 điểm)
- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã đọc ở SGK tiếng Việt 5 tập 1
(HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng).
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc do giáo viên nêu ra.
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 7 điểm)
A. ĐỌC THẦM:
ĐỒNG TIỀN VÀNG
Một hôm, vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba
tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gị, xanh xao, chìa những bao diêm
khẩn khoản nhờ tơi mua giúp. Tơi mở ví tiền ra và chép miệng:
- Rất tiếc là tôi không có xu lẻ.
- Khơng sao ạ! Ơng cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến
hiệu buôn đổi rồi quay lại trả cho ơng ngay.
Tơi nhìn cậu bé và lưỡng lự :
- Thật chứ ?
- Thưa ông, thật ạ! Cháu không phải là một đứa bé xấu.
Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu
đồng tiền vàng.
Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện
mạo rất giống cậu bé nợ tiền tơi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gị, xanh xao hơn và
thống một nổi buồn.
- Thưa ơng, có phải ơng vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng
không ạ?
Tôi khẽ gật đầu, cậu bé tiếp :
- Thưa ông, đây là tiền của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu
khơng thể mang trả ơng được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm
nhà.
Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong một cậu bé nghèo.
(Theo Truyện khuyết danh nước Anh)
B. DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý TRẢ LỜI ĐÚNG HOẶC ĐIỀN VÀO
CHỖ TRỐNG THÍCH HỢP
Câu 1: Trong câu chuyện trên có các nhân vật:
A. Người kể chuyện (tác giả) và cậu bé bán diêm.
B. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu.
C. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và Rô-be.
D. Người kể chuyện, tác giả và cậu bé bán diêm.
Câu 2: Cậu bé Rơ-be làm nghề
? viết vào khung
Khơnggì
được
A. Làm nghề bán báo
B. Làm nghề đánh giày.
C. Làm nghề bán diêm.
D. Là học sinh.
Câu 3: Vì sao Rơ-be khơng quay lại ngay để trả tiền thừa cho khách:
A. Vì Rơ-be khơng đổi được tiền lẻ.
B. Vì Rơ-be khơng muốn trả lại tiền.
C. Vì Rơ-be bị xe tơng, gãy chân.
D. Vì Rơ-be khơng biết phải trả lại bao nhiêu tiền.
Câu 4: Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rơ-be
có điểm gì đáng q ?
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………................................................................................
Câu 5: Em hãy đặt một tên cho Rô-be phù hợp với đặc điểm, tính cách của cậu
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 6: Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rô-be trong câu chuyện
này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà ?
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………................................................................................
Câu 7: “…thoáng một nỗi buồn”, Từ trái nghĩa với từ “buồn” là:
A. Vui vẻ
B. Buồn rầu
C. Bất hạnh
D. Hạnh phúc
Câu 8: Câu “Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong một cậu bé nghèo” từ:
A. Tôi là danh từ làm chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
B.Tôi là đại từ làm chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
C.Tôi là đại từ làm chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
D.Tơi là danh từ làm chủ Khơng
ngữ trong
kể Ai làm gì?
được viếtcâu
vào khung
Câu 9: Tìm các từ láy có trong câu: “Tơi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba
tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gị, xanh xao, chìa những bao
diêm khẩn khoản nhờ tơi mua giúp”.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 10: Tìm quan hệ từ trong câu “Anh cháu khơng thể mang trả ơng được vì
anh ấy bị xe tông vào, gẫy chân, đang phải nằm ở nhà” và cho biết quan hệ đó
thể hiện mối quan hệ gì?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG TH & THCS GIA LUẬN
ĐỀ KIỂM TRA MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I LỚP 5
NĂM HỌC: 2017 - 2018
( Thời gian làm bài: 40 phút )
1. Chính tả ( Nghe viết)
Quần đảo Trường Sa
Từ lâu Trường Sa là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn
Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo cịn
có những cây bàng, quả vng bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm
lạng, khi chín, vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xịa
một tán lá rộng. Tán bàng là những cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều
nắng này.
2. Tập làm văn
Hãy tả một người mà em yêu quý nhất.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 5
Năm học 2017 - 2018
A. Kiểm tra đọc
1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1
điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiểu ( 7 điểm)
Câu 1(0,5đ): B
Câu 2(0,5đ): C
Câu 3(0,5đ): C
Câu 4(0,5đ): S – Đ – S – Đ
Câu 5(1đ): Tùy theo cách diễn đạt của HS có thể cho các mức điểm 0,25 - 0,5
- 0,75 - 1. VD: Cậu bé nghèo trung thực.
Câu 6(1đ): Tùy theo cách diễn đạt của HS có thể cho các mức điểm 0,25 - 0,5
- 0,75 - 1.
Câu 7(0,5đ): A
Câu 8(0,5đ): C
Câu 9(1đ): Rách rưới, gầy gò, xanh xao, khẩn khoản
Câu 10(1đ): quan hệ từ “ vì” – thể hiện mối quan hệ nguyên nhân, kết quả
Tùy theo mức độ đặt câu mà giáo viên cho điểm
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả ( 2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày
đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi) : 1 điểm.
2. Tập làm văn ( 8 điểm)
HS miêu tả được người mà em yêu quý theo đề bài đã nêu. Bài văn có đủ
các phần :
* Mở bài : Viết ngắn gọn, giới thiệu được người mà em định tả. (1đ)
* Thân bài : (4đ)
- Tả được những nét tiêu biểu về hình dáng ; tả được những hoạt động, cử chỉ,
biểu hiện tính tình của người đó một cách hợp lý, có xen cảm xúc khi viết,…)
* Kết bài : (1đ) Nói được tình cảm, suy nghĩ của em dành cho người đó.
* Chữ viết đẹp, đúng chính tả: (0,5đ)
* Biết dùng từ đặt câu, câu đúng ngữ pháp: (0,5đ)
* Sáng tạo: (1đ)
UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG TH &THCS GIA LUẬN
Họ và tên :
……………………………………
Số báo danh
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2017 - 2018
Mơn : Tốn
Giám thị (kí ghi rõ họ và tên)
Số mã do chủ tịch HĐ
…
Lớp 5
Trường: TH&THCS Gia Luận
....................
....................
chấm ghi
........................
..........................................
................................................................................................................................................................................
CHỮ KÝ CỦA GIÁM KHẢO
1. ............................................................
2. .............................................................
ĐIỂM KIỂM TRA
Bằng số.........................................
Số mã do chủ tịch HĐ
chấm ghi
...........................
Bằng chữ..............................................
Nhận xét bài kiểm tra
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
( Thời gian làm bài 40 phút)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Chữ số 5 trong phần thập phân của số thập phân 253,054 có giá trị là:
A.50
B.5
5
5
C. 100
D. 10
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5,5m và chiều cao là 3,2m là: ..................
A. 16,7m
B.8,8m
C. 16,7m2
D. 8,8m2
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
A. 87,6 x 0,01 = 0,876
C. 56,34 x 100 = 5634
B. 968,9 : 100 = 0, 9689
D. 67,4 : 0,1 = 674
Câu 4: Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng
Tỉ số phần trăm của hai số 30 và 40 là: .....................................................................
Câu 5: Nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau:
3,5 + 2,5
7,6 - 2,4
7,4 + 3,6
8,5 - 2,5
8,2 + 2,8
2,8 + 2,4
Câu 6: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ơ trống
a) 17,6 : 2
17,6 x 0,5
b) 48,8 x 0,25
48,8 : 4
Câu 7: Đặt tính rồi tính
36,75 + 89,46
25,82 x 2,5
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
................................
Khơng được viết vào khung
.................................
Câu 8: Khối tiểu học có 40 học sinh, số học sinh nữ là 25 học sinh. Tìm tỉ số phần
trăm giữa số học sinh nam với số học sinh toàn khối.
Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 9: Cho bốn chữ số 1, 5, 7, 8. Hãy viết các số thập phân có đủ bốn chữ số trên
sao cho các số đó lớn hơn 57.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MƠN TỐN CUỐI KÌ 1 LỚP 5
Năm học 2017 – 2018
Câu 1: (1 điểm): C
Câu 2( 1 điểm) : D
Câu 3 ( 1 điểm) Điền đúng mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
Đ
A. 87,6 x 0,01 = 0,876
Đ
C. 56,34 x 100 = 5634
D. 67,4 : 0,1 = 674
S B. 968,9 : 100 = 0, 9689
Đ
Câu 4: Tỉ số phần trăm của hai số 30 và 40 là: 75%
Câu 5 ( 1,0 điểm) Nối mỗi ý đúng cho 0,33 điểm
3,5 + 2,5
7,6 - 2,4
7,4 + 3,6
8,5 - 2,5
8,2 + 2,8
2,8 + 2,4
Câu 6 : ( 1 điểm)
a) 17,6 : 2
=
17,6 x 0,5
=
b) 48,8 x 0,25
48,8 : 4
Câu 7: ( 1 điểm) Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng cho 0,5 điểm
+
36,75
89,46
126,21
25,82
x
2,5
12910
5164
64,550
Câu 8: ( 2 điểm )
Bài giải
Số học sinh nam là :
0,25đ
40 - 25 = 15( học sinh)
0,25đ
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam với số học sinh toàn khối là: 0,25đ
15 : 40 x 100 = 37,5%
1đ
Đáp số : 37,5%
0,25đ
Câu 9: ( 1 điểm) - HS viết được 10 số trở lên cho 1 điểm.
Các số thập phân viết được là: 57,18; 57,81; 58,17; 58,71;
71,58; 71,85; 75,18; 75,81; 78,15; 78,51;
81,57; 81,75; 85,17; 85,71; 87,15; 87,51.