Ngày soạn: 16/ 8/
2014
Ngày dạy: 20/ 8/ 2014
TIẾT 1 : CHÍ CƠNG VƠ TƯ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức
-HS hiểu thế nào là chí cơng vơ tư;ý nghĩa của chí cơng vơ tư
2.HS phân biệt được các hành vi chí cơng vơ tư và khơng chí cơng vơ tư trong cuộc
sống hàng ngày.biết rèn luyện để trở thành người chí cơng vô tư
3. Thái độ:
Ủng hộ , bảo vệ ngững người sống chí cơng vơ tư. Phê phán những hành vi thiếu chí
cơng vơ tư
II.CHUẨN BỊ:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu
- Sưu tầm, tìm hiểu ca dao tục ngữ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập môn học
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung ghi bảng
HĐ1 :Tìm hiểu nội dung ĐVĐ
I. Đặt vấn đề
-GV yêu cầu HS đọc truyện 1.( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong việc
dùng người và giải quyết công việc?
(Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ vào khả
năng gánh vác công việc của mỗi người, không
vị nể tình thân mà tiến cử khơng phù hợp. Qua
đó thể hiện ơng là người cơng bằng khơng thiên
vị, hồn tồn xuất phát từ lợi ích chung).
2. HS đọc truyện 2.( SGK )
- GV giảng: Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng
của BHồ là một tấm gương sáng. Bác đã giành
trọn cuộc đời mình cho đất nước, Bác chỉ theo
đuổi 1 mục đích là “Làm cho ích quốc, lợi dân
” Chính điều đó đã làm cho nhân dân ta càng
thêm tơn kính Bác.
=> CCVT là phẩm chất đạo đức
- HS Thảo luận và trình bày
tốt đẹp, cần thiết cho tất cả mọi
- GV nêu kết luận:
người. Song p/c đó kg chỉ thể hiện
Những việc làm của THT và Bác Hồ đều biểu qua lời nói mà phải thể hiện bằng
hiện phẩm chất CCVT. Điều đó mang lại lợi
việc làm hàng ngày. Ch/ta cần
ích chung cho tồn XH, làm cho dân thêm giàu, phải biết ủng hộ những việc làm
nước thêm mạnh.
CCVT, phê phán, lên án những
việc làm thiếu CCVT.
- HS nêu VD: Giữ gìn tài sản của
nhà trường cẩn thận, khơng phá
HĐ 2: Hướng dẫn HS liên hệ thực tế
hỏng, không thất thoát.
-Gv yêu cầu HS nêu thêm một số VD về CCVT
( trước đây và hiện nay )
- GV nêu VD để HS phân biệt được CCVT,
Không CCVT và giả danh CCVT.
HĐ 3: Tìm hiểu nội dung bài học
-GV nêu câu hỏi:
?Thế nào là CCVT?
? Cho ví dụ
?. CCVT có ý nghĩa như thế nào?
3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào?
? Liên hệ trong cuộc sống hiện nay
- Nhân dân hiến đất làm đường
góp phần vào XD phong trào
Nơng thôn mới.
- Nhà trường thực hiện: Phong trào
2 không.
2. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
Chí cơng vơ tư là sự công bằng
không thiên vị, giải quyết công
vieecj theo lẽ phải,xuất phát từ lợi
ích chung,và đặt lợi ích chung lên
trên lợi ích cá nhân.
2. ý nghĩa:
- Đem lại lợi ích cho tập thể , xã
hội
- Đất nước giàu mạnh, xã hội công
bằng , dân chủ, văn minh.
3. Rèn luyện:
- Ủng hộ, q trọng người có đức
tính chí cơng vơ tư.
- Phê phán hành động trái với chí
cơng vơ tư.
.
3. Bài tập
Bài 1: những việc làm thể hiện
p/c CCVT là: a, b, c, d .
Bài 2Tán thành các quan niệm d, đ
Hđ 4: Hdẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung
4. Củng cố - dặn dị.
Câu danh ngơn của Bác Hồ: “ Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư,
việc nhà.”
? Câu danh ngôn của Bác khuyên chúng ta điều gì?
( Bác Hồ khun chúng ta phải đặt lợi ích tập thể lên trên, lên trước lợi ích cá nhân
=> khun chúng ta phải sống chí cơng vơ tư. )
*GV nêu kết luận toàn bài: Trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước chúng ta cần
có những con người có đức tính chí cơng vơ tư. Có như vậy tài sản của nhà nước nhà
nước, của nhân dân và sức lao động của con người mới được nâng niu, bảo vệ giữ gìn
khơng hư hỏng, khơng thất thốt. HS chúng ta cần học tập noi gương thế hệ ơng cha có
phẩm chất chí cơng vơ tư. Quyết tâm rèn luyện để xứng đáng cháu ngoan của Bác Hồ.
* Dặn dò -HS làm bài tập 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
- Bảng phụ để hoạt động nhóm.
Ngày soạn: 24/ 8/ 2014
Ngày dạy: 27/ 8/ 2014
TIẾT 2 :
I. Mục tiêu bài học
TỰ CHỦ
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.
- Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
- Biết cách rèn luyện tính tự chủ.
3. Thái độ:
- Tơn trọng những người biết sống tự chủ.
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
II. Chuẩn bị
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
III. các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong
thực tế cuộc sống hàng ngày.
- HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào?
3. Bài mới Giới thiệu bài:
GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Thảo luận phân tích thơng tin
I.Đặt vấn đề
trong mục đvđ:
1. Một người mẹ:
-Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyÖn (SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Bà tâm có thái độ như thế nào khi biết
con mình bị nhiểm HIV/AIDS?
- Khi biết con mình bị nhiểm
( Khi biết con mình bị nhiểm HIV/AIDS
HIV/AIDS Bà Tâm rất đau xót nhưng
Bà Tâm rất đau xót nhưng khơng khóc
khơng khóc trước mặt con, bà đã nén
trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để
chăm sóc con và động viên những gia đình chặt nỗi đau để chăm sóc con.
có người bị nhiểm HIV khác kg xa lánh,
hắt hủi người bị nhiểm HIV).
2. N từ một HS ngoan đã trở thành người
nghiện ngập, trộm cắp ntn? Vì sao?
2. Chuyện của N:
3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau - N từ một HS ngoan được bố mẹ
nuông chiều, bạn bè xấu rủ rê, hút
ntn?
thuốc, uống rượu bia, trốn học, đua xe,
-> Bà tâm là người đã làm chủ được tình
cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự thi trược, buồn phiền, nghiện hút và
trộm cắp
đau khổ.
N kg làm chủ được bản thân trước cám dỗ. Bài học: Chúng ta phải biết sống, suy
4. Qua 2 câu chuyện, em rút ra bài học gì? nghĩ và hành động đúng.
-Biết sống có bản lĩnh, tự chủ.
- HS thảo luận và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận:
Nhà trường và xã hội đang đứng trước
những thách thức lớn, đó là mặt trái của cơ
chế thị trường- lối sống thực dụng, ích kỉ,
sa đoạ của 1 số thanh thiếu niên đều có
một nguyên nhân sâu xa là sống không
biết làm chủ bản thân mình. Vì vậy chúng
ta cần phải biết làm chủ bản thân trước
mọi sự cảm dỗ. Chúng ta cần hiểu rõ hơn
về đức tính tự chủ.
Hđ 3: Tìm hiểu nội dung bài học
II. Nội dung bài học
GV: đàm thoại giúp hs nhận biết những
biểu hiện của tự chủ.
1. Biết làm chủ bản thân là người có đức
tính gì?
2. Làm chủ bản thân là làm chủ những lĩnh
vực gì?
1.Khái niêm
? Thế nào là tự chủ.
Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết
tự chủ là biết làm chủ được suy nghĩ,
tình cảm, hành vi của minhftrong mọi
Câu 2: Những hành vi nào sau đây trái
hoàn cảnh , điều kiện của cuộc sống.
ngược với tính tự chủ: ( Hs làm phiếu)
+ Tính bột phát trong giải quyết công việc. * Biểu hiện của tự chủ:
- Thái độ bình tĩnh, tự tin
+ Thiếu cân nhắc, chín chắn.
- Thái độ bình tĩnh khơng nóng nảy,
+ Nổi nóng, cãi vã, gây gổ khi gặp những
khơng vội vàng, ln tự tin, khơng bị
việc mình khơng vừa ý.
+ Hoang mang sợ hãi, chán nản trước khó người khác lôi kéo…
-Trái với tự chủ: là người không làm
khăn.
chủ bản thân, thiếu tự chủ, có những
+ Sa ngã , bị cám dỗ, bị lợi dụng.
suy nghĩ và hành vi bột phát, thiếu cân
+ Nói tục, chửi bậy thiếu văn hố.
nhắc chính chắn, thường nỗi nóng cãi
vã, gây gỗ khi gặp việc mình khơng
? Biểu hiện người có tính tự chủ?
vừa ý, hoang mang, sợ hãi, chán nãn
? Trái với tự chủ là gì?
trước khó khăn, dễ bị cám dổ, bị lợi
2. Có đức tính tự chủ sẽ có tác dụng gì?
dụng, nói tục, chửi bậy thiếu văn hố…
GV giảng thêm:
- Con người có tính tự chủ thì mới đứng
vững được trước mọi hồn cảnh.
2. ý nghÜa cđa tù chđ đối với mỗi ng-Tớnh t ch giỳp con ngi cú tính tự tin êi
- Gióp con ngêi biÕt sèng ®óng ®¾n, c
và hành động đúng đắn. Nếu khơng có
xư cã đạo đức, có văn hoá.
tớnh t ch thỡ d b sa ngó, h hng )
- Con ngời biết đứng vững trớc khó
? Ngy nay, trong thi kỡ c ch th
khăn thư th¸ch
trường, tính tự chủ có cịn quan trọng
khơng? Vì sao? Cho VD?
-Thái độ bình tĩnh, tự tin
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự -Biết tự điều chỉnh hành vi của mình
chủ?
- Biết tự kiểm tra đánh giá bản than.
Gợi mở, HD hs:
2.ý nghĩa:
- HS tr¶ lời:
- Con người sống dứng đắn, cư xử có
+ Hs A: Tập điều chỉnh hành vi, thái độ.
văn hóa đạo đức.
+ Hs B: Hạn chế những đòi hỏi, hưởng thụ - Giúp con người vượt qua khó khăn,
cá nhân.
thử thách và cám dỗ trong cuộc sống
+HsC: Xa lánh cám dỗ, tránh việc làm xấu
+ Hs D: Biết rút kinh nghiệm, sửa chữa
khuyết điểm.
-GV tóm tắt theo nội dung bài học.
Hđ 3: Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
3, Cách rèn luyện tính tự chủ:
- Suy nghĩ trước khi nói và hành động
- -Xem xét thái độ , lời nói của mình
đúng hay sai
- - Biết rút kinh nghiệm và sũa chữa
III> Bài tập
4. Củng cố - dặn dò
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ
- GV nêu kết luận tồn bài.
*Dặn dị: - Bài tập về nhà: 3, 4
- Các tình huống có nội dung liên quan đến dân chủ và kỉ luật.
**********************************************************************
Ngày soạn: 3/9/ 2014
Ngày dạy: 10/9/2014
TIẾT 3:
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
Người có tính tự chủ ln biết điều chỉnh hành vi của mình, làm đúng qđịnh của pl.
- Mỗi người cần rèn luyện tính tự chủ để trong mọi trường hợp đều phải xử sự
đúng pháp luật.
- Hiểu ý nghÜa của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ
hội, là điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH cơng bằng
dân chủ và văn minh.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kỉ luật.
- Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân
chủ và kỉ luật.
- Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc
làm tốt, phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.
- Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
II. chuẩn bị - SGK, SGV GDCD 9.
- Các tình huống có nội dung liên quan.
- Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.
III. các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS
trong học tập và rèn luyện.
- Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ 1: Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm
hiểu những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật
Nội dung ghi bảng
I. Đặt vấn đề
* Nhờ việc làm phát huy dân chủ ở
-GV yêu cầu HS đọc tình huống(SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ
và thiếu dân chủ trong các tình huống trên.
- GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch
hoạt động của lớp, các bạn đã hăng hái tham
gia bàn bạc.
- Việc làm thiếu dân chủ: Ơng giám ®èc họp
cơng nhân phổ biến u cầu của mình, cử
một đốc cơng theo dõi, công nhân thiếu
phương tiện bảo hộ LĐ, lương thấp, CN
kiến nghị không được giám đốc chấp thuận.
2. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của
lớp 9A là gì?
3. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện
2 có tác hại như thế nào?
- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1.
lớp 9A nên mọi khó khăn đã được
khắc phục, kế hoạch đã được thực
hiện tốt, cuối năm lớp được tuyên
dương.
* Việc làm của giám đốc có tác hại:
SX giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng.
II. Nội dung bài học
1.Khái niệm:
A,dân chủ:dân chủ là mọi người biết
làm chủ công vieecj của tập thể. Mọi
người được biết, được cùng tham gia
và góp phần thực hiện kiểm tra, giám
sát…
b. Kỉ luật:
Tuân theo quy định của tập thể cộng
đồng để tạo ra sự thống nhất hành
động và nâng cao hiệu quả công việc.
2.Mối quan hệ giũa dân chủ và kỉ
luật:
- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ
với nhau: DC để mọi người phát huy
khả năng của mình vào cơng việc
Hđ 2: Tìm hiểu nội dung bài học:
chung.
- GV nêu câu hỏi:
1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là kỉ -KL là điều kiện để phát huy dân chủ.
3. Ý NGHĨA
luật?
DC và KL đem lại lợi ích cho việc
phát triển nhân cách của mỗi người và
góp phần phát triển XH(nêu ví dụ)
4. RÈN LUYỆN
- Mọi người cần tự giác chấp hành
KL
-Các tổ chức XH phải có trách nhiệm
tạo điều kiện để mọi người phát huy
được tính dân chủ.
? Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân
chủ và thiếu dân chủ trong thùc tÕ cuộc sống III. Bài tập
hiện nay? Liên hệ hs đã thực hiện DC & KL Bài 1: Những việc làm thể hiện tính
dân chủ là: a, c, d
chưa?
Bài 2: HS liên hệ bản thân và kể cho
(- Những việc làm thể hiện tính dân chủ:
Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của cả lớp nghe.
cử tri, nhà trường tổ chức cho HS góp ý
kiến vào bản nội quy của học sinh, trong các
cuộc họp của thơn b¶n bà con được tự do
phát biểu ý kiến…
- Những việc làm thiếu dân chủ của một số
cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách
nhũng nhiễu nhân dân, kg tôn trọng và tiếp
thu ý kiến nhân dân, người dân kg được
biết, được bàn bạc những công việc liên
quan đến lợi ích chính đáng của mình…)
2. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như
thế nào?
3. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế
nào? Nêu ví dụ.
4. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và
rèn luyện tính KL?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học.
Hđ 3: Hdẫn giải bài tập.
-GV yêu cầu HS giải các bài tập - HS chuẩn
bị bài và trình bày.
Bài tập 2.
4. Củng cố - dặn dò
- GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …kiểm tra ” GV nêu kết luận toàn bài.
- Bài tập 3 giảm tải, về nhà bt 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hịa bình ”.
- Sưu tầm tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hịa bình.
__________________________________________
Ngày soạn: 08/ 9/ 2014
Ngày dạy : 17/ 9/ 2014
Tiết 4
BẢO VỆ HỊA BÌNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là hịa bình, thế nào là bảo vệ hịa bình.
- Vì sao phải bảo vệ hịa bình chống chiến tranh.
- Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hịa bình chống chiến tranh.
2. Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các hoạt động vì hịa bình, chống chiến tranh do nhà trường
hoặc địa phương tổ chức.
3. Thái độ:
- Biết cư xử một cách hịa bình thân thiện.
II. Tài liệu phương tiện: - SGK, SGV GDCD 9.
- Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hịa bình.
- Bảng phụ.
- Giảm tải mục 3 phần nội dung bài học chuyển sang phần đọc thêm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Dân chủ là gì? Nêu ví dụ.
- Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ.
- Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động của thaayf và trị
Hđ 1: P/ tích thơng tin, tình huống
-GV u cầu HS đọc phần thơng tin
và quan sát ảnh để thảo luận trả lời
câu hỏi
-GV chia lớp thành 3 nhóm
1. Em có suy nghĩ gì khi xem các
hình ảnh và đọc các thơng tin trên?
- Qua các thơng tin và hình ¶nh trên
chúng ta thấy được sự tàn khốc của
chiÕn tranh, giá trị của hịa bình và sự
cần thiết phải bảo vệ hịa bình chống
chiến tranh.
2. Chiến tranh đã gây ra những hậu
quả như thế nào?
- HËu quả của chiến tranh:
Gây ra cảnh chết chóc, bị thương,
nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho con
người.
GV giảng thêm: +Cuộc CT TG lần
thứ I đã làm 10 triệu người chết.
CTTG lần thứ 2: 60 triệu người chết
+ Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2
triệu trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị
thương, 20 triệu trẻ em phải bơ vơ,
hơn 300000 trẻ em buộc phải đi lính,
cầm súng giết người.
- HS các nhóm thảo luận và trình bày.
- GV nhận xét và kết luận: Hịa bình
đem lại cho con người những điều tốt
đẹp. Đó là hạnh phúc, là khát vọng
của loài người. Ngày nay, các thế lực
phản động hiếu chiến vẫn đang có âm
mưu phá hoại hịa bình, gây chiến
tranh tại nhiều nơi trên thế giới. Vì
vậy, bảo vệ hịa bình chống chiến
tranh là trách nhiệm của mọi người,
mọi dân tộc, mọi quốc gia trên t/giới.
Hđ 2: Hướng dẫn phân tích làm rõ
nội dung
-GV nêu câu hỏi:
1. Nêu sự đối lập giữa CT và hịa
bình.
2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa
và CT phi nghĩa.
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết
ủng hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên
Nội dung ghi bảng
I. Đặt vấn đề
=>Kết luận:
Hịa bình đem lại sự bình n, ấm no, hạnh
phúc cho con người. Còn chiến tranh đưa
đến sự đau thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất
hạnh cho con người.
- Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến
hành CT chống xâm lược, bảo vƯ độc lập tự
do, bảo vệ hịa bình. Còn CT phi nghĩa là
CT xâm lược, xung đột dân tộc, khủng bố.
II. Nội dung bài học
1.Hịa bình là:
Khơng có chiến tranh hay xung đột vủ trang
- Là mối quan hệ hiểu biết , tơn trọng,
bình dẳng, hợp tác giữa các quốc gia, các
án, phản đối các cuộc CT phi nghĩa.
Hđ 3: Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi
1. Hòa bỡnh l nh th no? Biểu hiện
của lòng yêu hũa bình?
dân tộc, giữa con người với con người
- Hịa bình là khát vọng của tàn thể nhân
loại.
2.Biểu hiện của lòng u hịa bình:
- Giữ gìn cuộc sống bình n
-Dùng thương lượng đàm phán để giải quyết
mâu thuẩn
-Không để xảy ra chiến tranh hay xung đột
vủ trang.
3.Vì sao phải bảo vệ hịa bình:
2. V× sao ngày nay vẫn phải tiếp tục
- Nhiều khu vực trên thế giới xảy ra chiến
bảo vệ hịa bình, chống chiến tranh?
tranh, xung đột vủ trang
- Ngịi nổ chiến tranh vẩn cịn
- Bảo vệ hịa bình là bảo vệ sụ sống cho
chúng ta.
3. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hịa 4.Trách nhiệm:
-Ngăn chặn chiến tranh và bảo vệ hịa bình
bình, chống chiến tranh?
? Hãy liên hệ việc tham gia HĐ trong -Thể hiện lòng yêu hịa bình ở mọi lúc, mọi
nhà trường, mqhệ bạn bè phải như thế nơi giữa con người với con người.
-Dân tộc ta đã và đang tham gia tích cực vì
nào để góp phần bảo vệ hồ bình?
sự nghiệp hịa bình và cơng lí trên thế giới
III.Bài tập
Bài 1: Các hành vi thể hiện lịng u
chuộng hịa bình : a, b, d, e, h, i.
Hđ 4: Hướng dẫn giải bài tập
-GV yêu cầu HS giải các btập 2, 3, 4 . Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c
Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ
- GV nhận xét, bổ sung.
hịa bình, chống chiến tranh do trường , lớp,
địa phương , nhân dân trong nước tổ chức
giới thiệu cho các bạn biết
4. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức trị chơi thi vẽ cây “Hịa bình” vào giấy Ao
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hịa bình.
- GV nêu kết luận tồn bài.
Ngày soạn: 16/ 9/ 2014
Ngày dạy: 24/ 9/ 2014
TiÕt 5- Bµi 5 :
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THỄ GIỚI.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý
nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc
sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Biết ủng hộ các chính sách hịa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
II. Chuẩn bị:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác.
- Bài hát, mẫu chuyn và tỡnh on kt, hu nghị.
III. Cỏc hot ng dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải bảo vệ hịa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hịa bình chống chiến
tranh mà em có thể tham gia.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị
giữa các dân tộc trên thế giới dn dt vo bi mi.
Hoạt động của thầy và trß
Néi dung ghi bảng
Hđ 1: Phân tích thơng tin phần đặt vấn đề I. Đặt vấn đề
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và qsát
ảnh trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Qua các thơng tin, sự kiện và hình ảnh
- Tính đến tháng 10/2002 VN đã có
trên em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa QH với 47 tổ chức song phương và đa
VN với các dân tộc khác?
phương. Đến tháng 3/2003, VN có
quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia,
trao đổi ngoại giao với 61 quốc gia
trên thế giới.
2.Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa
- Việt Nam có mèi quan hệ hữu nghị
VN với các dân tộc khác mà em biết.
với các nước Trung Quốc. Cam-pu
chia, Lào, Thái Lan, Cu-ba…Nước ta
Hđ 2:Liên hệ thực tế về tình hữu nghị giữa có mối quan hệ với các tổ chức, các
nước ta với các dân tộc khác trên thÕ giới
diễn đàn hợp tác trong khu vc v
->Hội nghị cấp cao á Âu lần thứ 5 t/c tại
trờn th gii.
Việt Nam.
Mở rộng ngoại giao với các nớc, hợp tác về
các lĩnh vực kt, vh, kh- kt, cn- tt. Là dịp VN
g/thiệu với bạn bè Quốc tế về đất nớc và con
ngêi VN…
Hđ 3: Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
II. Nội dung bài học:
1. Tình hữu nghị… l nh th no?
1. Khái niệm tình hữu nghị:
Là quan hệ bạn bè thân thiết giữa nớc
này với nớc khác.
2.Quan hệ hữu nghị…có ý nghĩa như thế
2. ý nghÜa:
- T¹o cơ hội điều kiện để các dân tộc
no?
cùng hợp tác phát trển.
- Hữu nghị, hợp tác giúp nhau cùng
phát triển: Kinh tế, văn hoá, giáo dục,
y tế, KHKT
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây
căng thẳng, mâu thuẫn, dẫn đến nguy
cơ chiến tranh.
3. Chính sách của Đảng:
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ
quốc tế thuận lợi.
3. ng v Nh nc ta thc hin chớnh
Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát
sỏch hũa bỡnh hu nghị vi cỏc dõn tc khỏc -triển
của đất nớc.
ntn?
- Hoà nhập với các nớc trong quá
trình tiến lên của nhân loại.
4. HS chúng ta cần phải:
- Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với
bạn bè và ngời nớc ngoài
- Thái độ cử chỉ việc làm là tôn trọng
thân thiện trong cuộc sống hàng ngày
4. Chúng ta cần làm gì để góp phần xây
III. Bài tập
dựng tình hữu nghị với các dân tộc khác?
Bài 1: Các việc làm thể hiện tình
hữu nghị với bạn bè và người nước
ngoài:
Hđ 4: Luyên tập giải bài tập
- Viết thăm hỏi bạn bè quốc tế.
- GV yêu cầu HS giải các bài tập.
- Tham gia giao lưu văn hóa th thao
HS đọc t liệu tham khảo SGK tr 18, 19
- Tham gia quyên góp các nước gặp
khó khăn.
HS giải các bài tập.
- Lịch sự, cởi mở với người nước
- HS chuẩn bị bài và trình bày
ngồi.
- HS nhËn xÐt bỉ sung
Bài 2: Em sẽ làm như sau: - Góp ý
với các bạn có thái độ thiếu văn minh
lịch sự với người nước ngoài.
- Em sẽ cùng tham gia với các bạn.
4. Củng cố - dặn dò
- Gv nêu kết luận toàn bài,
- Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS trường khác.
- Chuẩn bị trước bài “ Hợp tác cùng phát triển ”
Ngày soạn: 22/ 9/ 2014
Ngày dạy : 01/ 10/ 2014
TiÕt 6, 7- Bµi 6 :
HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác, trách
nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
2. Kĩ năng:
- HS có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3. Thái độ:
- HS biết ủng hộ chính sách hịa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và NN ta.
II. Chuẩn bị
- SGK, SGV GDCD 9
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
- HS có thể làm gì để góp phần xdựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
3. Bài mới
Giới thiệu bài : GV nêu một cơng trình xây dựng hoặc một cơng trình khoa học mà
đó là kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nc khỏc t ú dn dt
vo bi
Hoạt động của thầy v trũ
Nội dung ghi bng
HĐ1:Phõn tớch thụng tin
I.t vn đề
- GV y/cầu HS đọc thông tin trong SGK
- GV chia lớp 3 nhóm và nêu câu hỏi:
1. Qua các thơng tin tình huống trên, em -Việt Nam là thành viên của các tổ chức
có nhận xét gì về QHHT giữa nước ta
quốc tế như: Liên hợp quốc, hiệp hội các
với các nước trong khu vực và trên thế
nước Đông Nam Á ( ASEAN), tổ chức y
giới?
tế thế giới ( WHO), tổ chức Giáo dục,
Văn hoá, khoa học Liên hợp quốc
(UNESCO), Quỹ Nhi đồng Liên hợp
quốc ( UNICEF),… đã tham gia vào các
tổ chức quốc tế trên nhiều lĩnh vực:
2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho
Thương mại, y tế, lương thực, giáo dục...
nước ta và các nước khác? Vì sao lại
phải hợp tác.
->Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay t/g
đang đứng trước những vấn đề bức xúc
mang tÝnh tồn cầu, khơng có một dân
tộc, một quốc gia riêng rẻ nào có thể giải
quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp phần
thúc đẩy ktế nước ta và các nước khác
phát triển. Cùng nhau giải quyết những
vấn đề bức xúc của khu vực và t/g.
- Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng
3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương
như thế nào trong vấn đề hợp tác với các cường quan hệ hợp tác với các nước
XHCN, các nước trong khu vực và trên
nước khác? Sự hợp tác phải dựa trên
t/g dựa trên nguyên tắc tôn trọng, bình
những ngun tắc nào?
đẳng, các bên cùng có lợi, giải quyết bất
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhận xét và nêu kết luận.
Hđ 2: Tìm hiểu nội dung bài học
-GV nêu câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là hợp tác?
2. Hợp tác phải dựa trên những nguyên
tắc nào?
3.Sự hợp tác quốc tế có ý nghĩa như thế
nào?
đång tranh chấp bằng thương lượng hịa
bình, tránh dùng vũ lực, áp đặt , cường
quyền.
II. Nội dung bài học
1.Kh¸i niệm hợp tỏc:
Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp
đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh
vực nào đó vì lợi ích chung.
2.Nguyờn tc hợp tác:
- Dựa trên sự bình đẳng.
- Hai bên cùng có lợi.
- Không xâm hại đến lợi ích của ngời
khác.
3.S hp tỏc quc t cú ý ngha:
- Hợp tác qtế để cùng nhau giải quyết
những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu.
- giúp đỡ tạo đkiện cho các nớc nghèo
phát triển.
- Để đạt đợc mục tiêu hoà bình cho nhân
loại.
4. Cng c - dặn dò:
Liên hệ vấn đề hợp tác của em và các bạn trong lớp hoặc trong trường?
? Việc hợp tác đó đem lại lợi ích gì?
Dặn dị:
- Làm BT tiết 1
- Học bài và xem tiếp nội dung phần còn lại để chuẩn bị cho tiết sau.
Ngày soạn: 1/10/2014
Ngày dạy : 8 / 10/ 2014
Tit 2(Tit 7)
Hoạt động của thầy v trũ
GV hớng dẫn học sinh ôn tập lại tiết 1
Học sinh ôn tập các nội dung của tiết 1
?. Đảng và nhà nước ta chủ trương như thế nào đối
với vấn đề hợp tác quốc tế?
Néi dung ghi bảng
4.Chủ trng của Đảng và
Nhà nớc:
- Coi trọng, tăng cờng hợp
tác các nớc trong khu vực và
? Trách nhiệm bản thân trong vần đề hợp tác?
- GV tãm tắt nội dung chính của bài học
H§ 3: Trao đổi về thành quả hợp tác quốc tế
- GV u cầu các nhóm thảo luận và trình bày một số
thành quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước
khác.
- GV nhận xét và bổ sung.
VD: -Nhà máy thủy điện Hịa Bình: hợp tác với Liên
bang Nga.
- Nhà máy lọc dầu Dung Quất ký hợp đồng với các tổ
hợp Technip (Pháp), Technip (Malaysia), JGC (Nhật
Bản) và Tecnicas Reunidas (Tây Ban Nha). Đây là
nhà máy lọc dầu xd thuộc địa phận xã Bình Thuận và
Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Đây là
một trong những dự án ktế lớn, trọng điểm quốc gia
của Việt Nam trong giai đoạn đầu tkỷ 21.
- Hầm đèo Hải Vân đầu tư bằng nguồn vốn ODA của
Nhật Bản và vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam.
Là một trong những hầm đường bộ lớn nhất được xây
dựng tại Việt Nam và cũng là một trong 30 hầm lớn,
hiện đại nhất thế giới. Do kỹ sư, công nhân Nhật Bản
và Việt Nam đã thi công xd bảo đảm tiêu chuẩn kỹ
thuật và đúng tiến độ. Hầm được trang bị và lắp đặt
các hệ thống thiết bị điện, thơng gió, cơ khí đặc chủng
của Nhật Bản và Phần Lan với tính năng tự động cao
và hiện đại. Gần 5 năm xây dựng đường hầm chính
dài 6,3 km, hầm phụ chạy song song dài 6,3 km, hầm
thơng gió dài 1,9 km, 3 hầm lọc bụi tĩnh điện cùng
với 15 hầm ngang, tổng chiều dài khoảng 15,1 km.
- 30/ 9/ 2010 công ty liên doanh Rusvietpetro đã đón
nhận dịng dầu đầu tiên. Thành cơng này đã đánh dấu
bước phát triển trong quan hệ hợp tác Nga Việt. Tập
đồn dầu khí quốc gia Việt Nam hợp tác với các cơng
ty dầu khí của Nga, Mỹ, Nhật Anh, Nga, Malaysia,
Singpore, Canađa, Úc...
H§ 4: Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong cuộc
sống hµng ngày
- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh thần hợp
tác trong lao động, học tập và cuộc sống trong các
mối quan hệ hàng ngày ( thể hiện trong cách xử sự
với mọi người)
- HS trỡnh by
trên t/g.
- Nguyên tắc hp tỏc quc
t:
+ Độc lập chủ quyền, toàn
vẹn lÃnh thổ.
+ Không can thiệp nội bộ,
không dùng vũ lực.
+ Bình đẳng cùng có lợi.
+ Giải quyết bất đồng và
tranh chấp bng thơng lợng
hoà bình.
+ Phản đối âm mu hành
động gây sức ép, áp đặt, cờng quyền can thiệp nội bộ
nớc khác.
5. Trách nhiệm bản thân:
- Rèn luyện tinh thần hợp
tác với bạn bè và mọi ngời
xung quanh.
- Luôn quan tâm đến tình
hình t/g và vai trò VN.
- Có thái độ hữu nghị, đk với
ngời nớc ngoài và giữ gìn
p/c tốt đẹp của con ngời VN
khi giao tiếp.
- Tham gia hoạt động hợp
tác trong học tập, lao động
và các HĐ khác.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
H® 5: Hướng dẫn giải bt
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 .
III. Bài tập
Bài 2: HS tự nêu sự hợp
tác của bản thân trong công
việc chung và kết quả của
sự hợp tác đó.
Bài 3: HS giới thiệu những
tấm gương hợp tác tốt của
các bạn trong trường, trong
lớp hoặc ở địa phương
4. Củng cố - dặn dò
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra một tiết tuần sau
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà giải bài tập 3.
Ngày soạn: 6/ 10/ 2014
Ngày dạy : 15/ 10/ 2014
:
TiÕt 8:
KIỂM TRA viÕt
I.Mơc tiªu kiĨm tra :
1. VỊ kiÕn thøc:
- Nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ. Vì sao cần phải biết tự chủ.
- Hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển.
- Hiểu được thế nào là dân chủ và kỉ luật. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật.
2. Về kĩ năng:
- Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, sinh hoạt.
- Biết xử lí các tình huống gặp phải trong cuộc sống.
- HS biết rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật.
- Gi¸o dơc ý thøc tù gi¸c häc tËp cđa các em.
II. Chuẩn bị: -Gv ra đề kiểm tra- ra biểu điểm- đáp án
-H/s ôn tập, giấy kiểm tra.
III: MA TRẬN ĐỀ KT
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chủ đề
Dân chủ và
kỉ luật.
- Hiểu thế nào là dân chủ
và kỉ luật
Mối quan hệ giữa dân chủ
và kỉ luật.
Số câu
Số điểm
tỷ lệ
0,5
2
20
o,5
2
20
HS hiểu thế nào là tự
chủ? Vì sao cần phải tự
chủ
o.5
1.5
15
C2: Giải tích được
câu tục ngữ.
Tự chủ
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Bảo vệ hịa
bình
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
HS biết rèn luyện
tính dân chủ và kỉ
luật.
- Liên hệ
1
4
40
0,5
1.5
15
1
3
30
- HS phân
biệt được
chiến tranh
chính nghĩa
và chiến
tranh phi
nghĩa.
- Biết vì sao
cần bảo vệ
hịa bình
1
3
30
1
3
30
Cộng
1
3
1
3.5
35
1
3,5
35
30
3
10
100
IV. Đề kiểm tra
Câu 1 (4,0 điểm): Dân chủ và kỷ luật là gì? Giữa dân chủ và kỷ luật có mối quan hệ
như thế nào? Theo em học sinh cần phải làm gì để thực hiện tốt quyền làm chủ của
mình và rèn luyện tính kỷ luật? Liên hệ bản thân, trường lớp em.
Câu 2 (3,0 điểm): Thế nào là tự chủ? Vì sao con người phải biết tự chủ? Giải thích câu
tục ngữ : “Dù ai nói ngã nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”
“ Ai cũng tạo nên số phận của mình”
Câu 3 (3 điểm):Em hiểu gì về chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa? Vì sao
cần bảo vệ hịa bình v chng chin tranh.
V.Tiến trình hoạt động: 1. ổn định tæ chøc :
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Tiến hành kiÓm tra.
VI. Đáp án và thang điểm:
ĐÁP ÁN
Câu 1
Đề 1:
(3,0 điểm) * Biểu hiện của tính tự chủ:
- Bình tĩnh khơng nóng nảy, khơng vội vàng, ln tự tin,
khơng bị người khác lơi kéo…
chỉnh hành vi của bản thân.
*Vì sao con người cần phải biết tự chủ.
(1.0 điểm)
- Gióp con ngời biết sống đúng đắn, c xủ có đạo đức, có
văn hoá.
- Giỳp con ngời biết đứng vững trớc khó khăn thử thách
* Cỏch rốn luyn tớnh t ch ca bn thõn
+ Suy nghĩ trớc khi hành động
+ Sau mỗi việc làm xem xét lại thái độ, hành động lời nãi
®óng/ sai => rót kinh nghiƯm
* Khái niệm dân chủ
Câu 2:
Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc của tập thể
(2
và xã hội, mọi người phải được biết, được cùng tham gia
bàn bạc góp phần thực hiện giám sát những công việc
chung của tập thể và xã hội có liên quan đến mọi người, đến
cộng đồng và đất nước
* Khái niệm kỷ luật
Kỷ luật là những quy định chung của cộng đồng, của một tổ
chức xã hội, nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt
được chất lượng hiệu quả trong cơng việc vì mục tiêu
chung.
* Mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật
Giữa dân chủ và kỷ luật có mối quan hệ hai chiều; kỷ luật là
điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả;
dân chủ phải đảm bảo tính kỷ luật
* Để thực hiện quyền làm chủ của mình và rèn luyện tốt
tính kỷ luật, học sinh cần tham gia xây dựng nội quy
Câu 3
trường, lớp; tham gia đóng góp ý kiến về các hoạt động tập
thể; thực hiện tốt nội quy của nhà trường, Điều lệ Đội,
Đồn; tơn trọng các quy định của cộng đồng nơi ở;....
-Chiến tranh phi nghĩa là đem quân đánh chiếm các nước
khác ...
- Chiến tranh chính nghĩa là để bảo vệ độc lập, bảo vệ hịa
bình...
- Vì hiện nay chiến tranh vẫn cịn một số nơi trên thế giới.
Nòi nổ chiến tranh âm ỉ vẫn cịn . bảo vệ hịa bình là bảo vệ
sự sống...
THANG
ĐIỂM
3.0 điểm
4.0 điểm
3.0 điểm
4. Thu bµi- NhËn xÐt giê häc:
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: K tha v phỏt huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc”
********************************************************************
Ngày soạn: 7/ 10/ 2014
Ngày dạy: 22/10/2014
TiÕt 9&10- Bµi 7 :
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG
TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu :
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp , biết một số truyền thống tiêu biểu.
- Ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền thống
dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của DT.
2. Kĩ năng:
- Biết rèn luyện theo những truyền thống tốt đẹp và những phong tục tập quán lạc hậu
cần xóa bỏ.
3. Thái độ:
- Có thái độ tơn trọng, bảo vệ, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Phê phán, lên án những thái độ việc làm thiếu tôn trọng truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
- Có viƯc làm cụ thể góp phần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. Chuẩn bị: - SGK, SGV GDCD 9
- Ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan.
- Những tình huống có chủ đề liên quan đến bài học.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra và nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu một số phong tục tập quán, một số truyền thống
tốt đẹp của dân tộc Việt Nam dn dt vo bi.
Hoạt động của thầy v trũ
Nội dung ghi bảng
H§ 1: Tìm hiểu đặt vấn đề
I. Đặt vấn đề
- GV yêu cấu HS đọc mục đặt vấn đề
( SGK)
- GV cho HS thảo luận 4 nhóm:
N 1, 2. Truyền thống yêu nước của dân
tộc ta được thể hiên như thế nào qua lới
nói của Bác Hồ?
-Nhóm 1, 2: Truyền thống yêu nước
được thể hiện qua những lời nói của
- Truyền thống u nước được thể hiện
Bác: Lịng yêu nước nồng nàn, tinh
qua những lời nói của Bác: Lịng u nước
thần đồn kết chống ngoại xâm, vượt
nồng nàn, tinh thần đồn kết chống ngoại
qua khó khăn gian khổ, nhấn chìm tÊt
xâm.
cả bè lũ cíp nước và bán nước.
N 3,4. Em có nhận xét gì về cách cư xử
của học trò cụ Chu Văn An? Cách cư
xử đó thể hiện truyền thống gì của DT
ta?
-Nhóm 3,4: Học trị cụ Chu tuy có
người làm quan to nhưng đến ngày
mừng thọ cụ vẫn về thăm, họ cư xử
đúng mực, ®óng tư cách của người học
trị, lễ phép, kính trọng thầy giáo cũ.
Cách cư xử đó thể hiện truyền thống
tôn sư trọng đạo của dtộc VN
- GV nhân xét, bổ sung
H§ 2: Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là truyền thống tốt đẹp?
2. Hãy kể một số truyền thống tốt đẹp
của dân tộc VN.
- GV nhận xét và nêu kết luận
HĐ 3 : Bài tập
- Yêu cầu các nhóm thảo luận bài tập 1
và câu hỏi : thế nào là kế thừa và phát
huy…DT?
HS thảo luận và trả lời
- GV nhận xét và nêu kết luận.
- Học trị cụ Chu tuy có người làm quan to
nhưng đến ngày mừng thọ cụ vẫn về thăm,
họ cư xử đúng mực, ®óng tư cách của
người học trị, lễ phép, kính trọng thầy
giáo cũ. Cách cư xử đó thể hiện truyền
thống tơn sư trọng đạo
II. Nội dung bài học
1. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc: là
những giá trị tinh thần hình thành trong
lịch sử được truyền từ thế hệ nµy sang thế
hệ khác
2. Những truyền thống tốt đẹp của d tộc:
- Truyền thống đạo đức: Yêu nước, thủy
chung, nhân nghĩa, hiếu thảo, tôn sư trọng
đạo, cần kiệm…
- Truyền thống lao động: Các nghề truyền
thống( Trồng lúa nước, dệt lụa, chạm
khắc…)
- Truyền thống học tập: Hiếu học.
-Truyền thống văn hóa nghệ thuật: ( lễ hội,
trị chơi dân gian, nếp sống, điệu hát…)
III.Bài tập
* Bài tập 1: Những hành vi thể hiện sự kế
thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
DT là: a, c, e, g, h, i, l.
* Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc là tích cực tìm hiểu các truyền
thống và thực hành theo các chuẩn mực
giá trị truyền thống để cái hay, cái đẹp cña
dân tộc tiếp tục phát huy và tỏa sáng.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt những nội dung đã học trong tiết 1
- HS về nhà sưu tầm những truyền thèng tốt đẹp của quê hương mình để giới
thiệu trong tiết học sau.
____________________________________________________
Tiết 2 ( Dạy ngày: 29/10/ 2014 )
1. n nh t chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Hãy nêu 5 truyền thống
tốt đẹp của dân tộc ta.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1 chuyển ý vào tiết 2
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy v trò
II. Ni dung bài học ( Tiếp theo )
HĐ 1:Trao đổi những truyền thống tốt
đẹp mà HS đã tìm hiểu được trong thực
tế
*Những truyền thống tốt đẹp:
GV nêu câu hỏi: HS liên hệ.
1. Kể những truyền thống tốt đẹp của quê - Phong tục tập quán, lễ hội, trò chơi
dân gian: Hội đua voi, đua thuyền, đâm
hương ( Phong tục tập quan, lễ hội, nghề
truyền thống…) và nêu nguồn gốc, ý nghĩa trâu, đấu vật, chọi trâu, ném còn, nấu
bánh chưng ngày tết...
của nó.
- Nghề truyền thống: Điêu khắc, dệt lụa,
2.Trong các phong tục, tập quán… đó có
mộc mĩ nghệ, đúc đồng…
cái nào là lạc hậu? Cái nào là tích cực?
* Tập tục lạc hậu: Cờ bạc, ma chay,
cưới xin linh đình, tảo hơn…
- Chúng ta cần học tập, giữ gìn, bảo vệ,
3. Chúng ta cần làm gì để gìn giữ và phát phát huy truyền thống tốt đẹp, vận động
mọi người xóa bỏ những tập tục lạc hậu
huy những truyền thống tốt đẹp của dân
có hại cho đời sống xã hội.
tộc và xóa bỏ những tập tục lạc hậu?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận
- GV nêu câu hỏi:
Nhóm 1,2: Vì sao chúng ta phải kế thừa và 3. Ý nghĩa của việc kế thừa và phát huy
phát huy truyền thống tót đẹp của dân tộc? truyền thống tót đẹp của dân tộc:
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là vơ
cùng q giá. Nó góp phần tich cực vào
q trình phát triển của dân tộc và mỗi
cá nhân. Vì vậy chúng ta cần phải kế
thừa và phát huy.
Nhóm 3,4: Chúng ta cần làm gì để kế thừa 4. Biện pháp thực hiện việc giữ gìn và
phát huy truyền thống tốt đẹp của dtộc:
và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân
Chúng ta cần phải tìm hiểu, học tập để
tộc?
- Các nhóm thảo luận ( 2 nhóm 1 câu hỏi ) kế thừa phát huy những truyền thống tốt
đẹp, lên án và ngăn chặn những hành vi
- GV nhận xét, bổ sung và liên hệ thực tế
làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
Hoạt động 3: Luyện tập giải bài tập
III. Bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 3, 4, 5 .
Bài 3: Đồng ý với các ý kiến: a, b, c, e
- HS thảo luận giải các bài tập .
Bài 4: HS tự liên hệ bản thân và kể
những việc mình đã
-GV nhận xét, bổ sung.
làm góp phần giữ gìn v phỏt huy
truyn thng tt p ca dõn tộc, của
địa phương ( VD: Tích cực tham gia
phong trào đền ơn đáp nghĩa nhằm phát
huy truyền thống uống nước nhớ
nguồn…)